Nhóm 2
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
Nguyễn Thị Ngọc Anh
Lê Thị Ngọc Châu
Trần Thị Minh Châu
Đỗ Thị Duyên
Quách Kim Huệ
Trần Văn Hùng
Nguyễn Thùy Linh
Nguyễn Tấn Nam
Nguyễn Thị Thùy Nhiên
Phạm Thị Tuyết Nhung
Lê Thị Kiều Oanh
Lâm Thị Sang
Lê Lan Phương
Phạm Minh Thuận
Nguyễn Hữu Trinh
THUYẾT TRÌNH
KẾ TỐN KHO BẠC
Chuyên đề:
Quản lý các nguồn vốn tài chín
GV hướng dẫn: Lương Thi A
̣ ́ nh Sương
NỘI DUNG
QUẢN LÝ QUỸ NGOẠI TỆ TẬP TRUNG
QUẢN LÝ DỰ TRỬ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
QUẢN LÝ NV NN CẤP PHÁT – CHO VAY
TIỀN GỮI CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG GD
NGUỒN VỐN TRONG THANH TOÁN
II. QUẢN LÝ QUỸ NGOẠI TỆ TẬP
TRUNG
1. Khái niệm, nội dung thu, chi ngoại tệ tập trung.
Quỹ ngoại tả
ện thu b
tập trung là qu
tii t
ềệ
n t thu
ập trung thu
ộc NSNN bi
ểu
Các kho
ằng ngoỹạ
ộc quỹ ngo
ại tệ tập
hitrung:
ện d
ưới hình th
ức ngo
ại t
•Thu thu
ế bằng ngo
ại t
ệ ệ, do KBNN Trung ương thống nhất
Thu xuất khẩu dầu thô của Nhà
quả•n lý.
Nước bằng ngoại tệ
•Ngoại tệ mua của các tổ chức, cá
nhân khi quỹ ngoại tệ tập trung có nhu
cầu
•Thu phí bằng ngoại tệ.
Các khoản thu bằng ngoại tệ thuộc quỹ ngoại tệ tập
trung:
•Ngoại tệ tịch thu, thu phạt bằng ngoại tệ.
•Ngoại tệ vay của nước ngoài tập trung vào NSNN
•Ngoại tệ do nước ngoài viện trợ do NSNN tiếp nhận
•Một số khoản thu bằng ngoại tệ khác.
Các khoản chi bằng ngoại tệ thuộc quỹ ngoại tệ tập trung:
Các khoản chi bằng lệnh chi tiền
•Chi trả nợ nước ngoài
•Viện trợ cho các tổ chức, quốc gia.
• Kinh phí cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
•Đóng góp cho các tổ chức quốc tế (WB, IMF,..)
•
Các khoản chi bằng lệnh chi
tiền
Chi nghiệp vụ, nhập thiết bị, vật
tư cho nhiệm vụ thường xuyên
và dự trữ của Bộ công an, Bộ
quốc phòng.
•
Chi trợ cấp và đào tạo đối với
lưu học sinh Việt Nam.
•
Chi cho đoàn công tác nước ngoài
được cấp bằng lệnh chi tiền.
•
Các khoản chi khác theo quyết
định của Thủ tướng, Bộ trưởng
Bộ Tài Chính.
Các khoản chi bằng ngoại tệ thuộc quỹ ngoại tệ tập trung:
Các khoản chi bằng hình thức rút dự toán:
•
Chi đoàn đi công tác nước ngoài bằng hình thức rút dự toán.
•
Chi đóng niên liễm tổ chức quốc tế của các Bộ, Ngành.
•
Chi mua tin, thanh toán cước phát sóng.
•
Chi các khoản khác
2. Nội dung công tác quản lý quỹ ngoại tệ tập trung.
Quỹ ngoại tệ tập trung do KBNN Trung ương tập
trung quản lý thông qua hệ thống tài khoản tiền gửi
bằng ngoại tệ ở ngân hàng Nhà nước.
•KBNN thực hiện thu, chi và hạch toán
thu, chi bằng ngoại tệ, tỷ giá hạch toán do
Bộ Tài chính công bố.
2. Nội dung công tác quản lý quỹ ngoại tệ tập trung.
•Việc thu NSNN bằng ngoại tệ chỉ
được thực hiện đối với các ngoại tệ
mạnh được tự do chuyển đổi trên thị
trường theo thông báo của Ngân hàng
Nhà nước.
2. Nội dung công tác quản lý quỹ ngoại tệ tập trung.
•TH quỹ ngoại tệ không đủ ngoại tệ để chi: Căn cứ theo dự
toán ngân sách Nhà nước được phân bổ, giấy rút dự toán ngân
sách Nhà nước của đơn vị sử dụng NSNN, KBNN cấp tạm ứng
hoặc cấp thành toán cho đơn vị sử dụng bằng tiền VND theo tỷ
giá bán ngoại tệ của ngân hàng.
2. Nội dung công tác quản lý quỹ ngoại tệ tập trung.
•Tại các KBNN địa phương nếu có phát sinh các khoản thu
thuộc quỹ ngoại tệ tập trung, KBNN phải tiến hành thu ngoại tệ,
sau đó chuyền toàn bộ số ngoại tệ thu được vào tài khoản tiền
gửi bằng ngoại tệ để chuyển về KBNN cấp trên thông qua tài
khoản ngân hàng.
2. Nội dung công tác quản lý quỹ ngoại tệ tập trung.
•Các KBNN địa phương nếu có nhu cầu chi bằng ngoại tệ, Bộ Tài
chính sẽ ra lệnh chi tiền bằng VNĐ theo tỷ giá bán của ngân hàng,
để KBNN mua ngoại tệ chi dùng chứ không xuất quỹ ngoại tệ.
Mua
ngoại tệ
2. Nội dung công tác quản lý quỹ ngoại tệ tập trung.
•Tại KBNN Trung ương
nếu có phát sinh các khoản
thu ngoại tệ thuộc quỹ
ngoại tệ, KBNN tiến hành
trình tự, thủ tục thu mua
ngoại tệ bằng tiền mặt
Hoặc chuyển khoản,
đồng thời tập trung số
ngoại tệ thu được vào tài
khoản quỹ quỹ ngoại tệ
tập trung tại ngân hàng Nhà
2. Nội dung công tác quản lý quỹ ngoại tệ tập trung.
•Chi ngoại tệ bằng lệnh chi tiền: Bộ tài chính lập lệnh chi tiền
trong đó ghi rõ số chi ngoại tệ quy ra VND theo tỷ giá hạch toán do
Bộ Tài chính công bố gửi Sở Giao dịch KBNN KBNN Trung
ương thực hiện hạch toán chi ngân sách Trung ương bằng VNĐ.
Đồng thời trích quỹ ngoại tệ tập trung để thanh toán cho
khoản chi bằng ngoại tệ theo nội dung đã ghi.
2. Nội dung công tác quản lý quỹ ngoại tệ tập trung.
Chi trả ngoại tệ cho các đoàn đi công tác nước ngoài:
Cấp tạm ứng: Căn cứ vào dự toán chi NSNN bằng ngoại tệ ( tính
theo VND).
Cấp thanh toán: Trong thời hạn 15 ngày sau khi đoàn về, đơn vị sử
dụng ngân sách Trung ương có trách nhiệm gửi quyết toán chi ngoại
tệ đoàn ra cho KBNN để thanh toán tạm ứng.
2. Nội dung công tác quản lý quỹ ngoại tệ tập trung.
Nếu có chênh lệch thì xử lý như sau:
•Trường hợp số tạm ứng <
số được quyết toán, đơn vị
lập giấy rút dự toán ngân
sách bằng ngoại tệ và trừ
vào dự toán NSNN được
duyệt.
Nếu có chênh lệch thì xử lý như sau:
Trường hợp số tạm ứng > số được quyết toán, đơn vị có
•
trách nhiệm hoàn trả quỹ ngoại tệ tập trung của NSNN số
chênh lệch. Khi đơn vị hoàn trả, KBNN hạch toán phục hồi
tài khoản dự toán khi thực hiện hạch toán giảm chi cho đơn
vị.
•
Đơn vị có trách nhiệm quyết toán chi ngoại tệ tương ứng
tiền đồng Việt Nam cùng quyết toán quý, năm của đơn vị.
2. Nội dung công tác quản lý quỹ ngoại tệ tập trung.
Chi trả ngoại tệ thanh toán đóng niên liễm cho các tổ chức quốc
tế, mua tin:
Căn cứ: Hợp đồng thanh toán,
Giấy báo đòi tiền của các tổ chức quốc tế.
Giấy rút dự toán NSNN bằng ngoại tệ.
KBNN thực hiện trích quỹ ngoại tệ để chi trả, thanh toán trực
tiếp cho người được hưởng, đồng thời hạch toán chi NSNN Trung
ương bằng VNĐ theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định
và trừ vào dự toán NSNN của đơn vị
Chi cước phát sóng, truyền
tin: Được thực hiện như việc
chi trả ngoại tệ cho đoàn đi công
tác nước ngoài.
III. QUẢN LÝ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
3.1. Khái niệm, phân cấp:
Quỹ dự trữ tài chính Là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước
được hình thành từ NSNN để sử dụng trong các trường hợp
khẩn cấp, đột xuất của quốc gia.
Quỹ dự trữ tài
chính
Quỹ dự trữ
tài chính
Trung
ương
Quỹ dự trữ
tài chính
tỉnh
3.2. Quỹ dự trữ tài chính được sử dụng trong các trường hợp:
Thiên tai lũ lụt
Dịch heo tai xanh
•Ứng cho ngân sách nhà nước.
•Thu NSNN hoặc vay để bù đắp bội chi không đạt mức dự toán
đã được duyệt.
•Phát sinh thiên tai, dịch họa lớn.
•Dự phòng ngân sách vẫn không đủ nguồn để đáp ứng nhiệm vụ
chi.
IV. QUẢN LÝ CÁ C NGUỒ N VỐ N NHÀ NƯỚ C GIAO
CHO KHO BAC CÂ
̣
́ P PHÁ T HOĂC CHO VAY
̣
4.1. Khái niệm:
Các nguồn vốn cấp phát hoặc cho vay dưới hình thức tín dụng
Nhà nước qua hệ thống KBNN là các nguồn vốn được hình thành
từ quỹ NSNN, được chính phủ giao cho KBNN quản lý để cấp
phát hoặc cho vay.
Bao gồ m:
Vốn sửa chữa cầu, đường
bộ, cơ sở hạ tầng đường sắt,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn, sự nghiệp địa chất,
đảm bảo an toàn hàng hải Việt
Nam ...
Xét về tính chất và phương thức quản lý có thể chia làm hai
loại:
Nguồn vốn cấp phát: Được quản lý, cấp phát thanh toán theo
khối lượng xây dựng cơ bản hoặc khối lượng công việc hoàn
thành, đơn vị quyết toán với Nhà nước, các nguồn vốn này sử dụng
không hoàn lại.
Nguồn vốn cho vay tài
trợ: Được quản lý, cho
vay đối với từng chương
Dự án xây dựng đô thị
trình, dự án.
•
Việc điều hòa vốn, cấp phát, cho vay do KBNN Trung ương và
KBNN tỉnh thực hiện.
KBNN tinh Quang Nam
̉
̉
•KBNN Trung ương chuyển nguồn vốn cho các KBNN tỉnh thông
qua hình thức thanh toán liên Kho bạc ngoại tỉnh.
• KBNN tỉnh chuyển nguồn vốn cho các KBNN huyện thông qua
hình thức thanh toán liên Kho bạc nội tỉnh.