Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Danh Chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
DANH CHÍNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : MẠC PHƢƠNG ANH
MÃ SINH VIÊN
: A17197
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
DANH CHÍNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : MẠC PHƢƠNG ANH
MÃ SINH VIÊN


: A17197
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến quý thầy cô
trƣờng đại học Thăng Long, các thầy cô giáo Bộ môn Kế toán, những ngƣời đã giảng
dạy, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, đó chính là nền tảng cơ bản vô cùng
quý báu cho em bƣớc vào sự nghiệp sau này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới cô giáo Vũ Thị Kim Lan đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cũng nhƣ góp ý cho
em trong quá trình viết bài khoá luận này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Ban lãnh đạo, các cô
chú, anh chị trong công ty TNHH Danh Chính đã tạo cơ hội cho em tìm hiểu môi
trƣờng làm việc thực tế của một doanh nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến
Phòng Kế toán đã chỉ bảo, cung cấp số liệu cho em để em hoàn thành bài khoá luận tốt
nghiệp này.
Em rất xúc động khi nhận đƣợc những ý kiến quý báu của thầy cô cũng nhƣ các
cô chú anh chị trong Công ty.
Em xin kính chúc quý thầy cô và toàn thể cô chú, anh chị, các nhân viên trong
Công ty TNHH Danh Chính luôn dồi dào sức khoẻ và thành công trong công việc.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời

khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khoá luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Mạc Phƣơng Anh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THƢƠNG MẠI ...............................................................................................................1
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh
doanh thƣơng mại ............................................................................................................1
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thƣơng mại ..................................................1
1.1.2. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...............................2
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............................2
1.1.4. Các phƣơng thức bán hàng và thanh toán .............................................................3
1.1.4.1. Các phƣơng thức bán hàng .................................................................................3
1.1.4.2 Các phƣơng thức thanh toán ................................................................................5
1.1.5. Phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán ................................................5
1.2. Nội dung Kế toán bán hàng ......................................................................................8
1.2.1. Chứng từ kế toán ...................................................................................................8
1.2.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................................8
1.2.3 Phƣơng pháp kế toán ............................................................................................11
1.2.3.1. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
KKTX ............................................................................................................................11
1.2.3.2. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
KKĐK ............................................................................................................................15

1.3. Nội dung Kế toán xác định kết quả bán hàng.........................................................18
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................18
1.3.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................20
1.3.3.. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại .................22
1.4. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..................................23
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ........................................................................23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DANH CHÍNH .................................................25
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Danh Chính .............................................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Danh Chính ...................25
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Danh Chính .......................26
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................................26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Danh Chính .....................28
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Danh Chính ...................29


2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH
Danh Chính ....................................................................................................................31
2.2.1. Phƣơng thức bán hàng tại công ty TNHH Danh Chính ......................................31
2.2.2. Tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ ..............................................................31
2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng ..................................................................................32
2.2.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng ......................................................55
2.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................55
2.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................................67
2.2.4.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................73
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DANH
CHÍNH...........................................................................................................................78
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Danh Chính ....................................................................................................................78

3.1.1. Ƣu điểm ...............................................................................................................78
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................79
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Danh Chính ...........................................................................................79
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

BTC

Bộ Tài chính

CP

Cổ phần

CPQL
CPBH
GTGT


Chi phí quản lý
Chi phí bán hàng
Giá trị gia tăng

DN
DT
HTK

Doanh nghiệp
Doanh thu
Hàng tồn kho

KKĐK
KKTX

Kiểm kê định kỳ
Kê khai thƣờng xuyên


TK
TSCĐ
TNHH

Quyết định
Tài khoản
Tài sản cố định
Trách nhiệm hữu hạn



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho ............................................................................12
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn vận chuyển th ng không tham gia thanh toán ...............12
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn vận chuyển th ng có tham gia thanh toán .......................13
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán lẻ...............................................................................................13
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng trả góp .............................................................................14
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng cho doanh nghiệp giao đại lý ..........................................14
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng cho doanh nghiệp nhận đại lý .........................................15
Sơ đồ 1.8 Kế toán bán hàng hóa tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ ....................................................................................................17
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí bán hàng ..............................................................................19
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................21
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng. ...........................................................22
Sơ đồ 1.12 Trình tự ghi sổ kế toán BH và xác định KQBH theo hình thức nhật ký
chung .............................................................................................................................24
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Danh Chính : .......................26
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty TNHH Danh Chính ...........................28
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo hình
thức nhật ký chung tại công ty TNHH Danh Chính ......................................................30

BẢNG
Bảng 2.1: mẫu hóa đơn GTGT: .....................................................................................33
Bảng 2.2: mẫu Phiếu xuất kho .......................................................................................34
Bảng 2.3: mẫu Giấy báo có: ..........................................................................................35
Bảng 2.4: mẫu hóa đơn GTGT ......................................................................................36
Bảng 2.5: mẫu hóa đơn GTGT: .....................................................................................37
Bảng 2.6: mẫu Giấy báo có: ..........................................................................................38
Bảng 2.7: Báo cáo bán hàng lẻ ......................................................................................39
Bảng 2.8: mẫu hoá đơn GTGT ......................................................................................40

Bảng 2.9: mẫu Phiếu xuất kho .......................................................................................41
Bảng 2.10: mẫu Phiếu thu: ............................................................................................42
Bảng 2.11: mẫu hóa đơn GTGT ....................................................................................43
Bảng 2.12: mẫu Phiếu nhập kho ....................................................................................44
Bảng 2.13: Sổ chi tiết hàng hóa .....................................................................................45
Bảng 2.14: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ........................................................................46
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp nhập xuất hàng hóa.............................................................47

Thang Long University Library


Bảng 2.16: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng ....................................................................48
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp doanh thu tháng 11 năm 2013 ............................................49
Bảng 2.18: Sổ cái TK 157: Hàng gửi bán .....................................................................50
Bảng 2.19: Sổ cái TK 156 : Hàng hóa ...........................................................................50
Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................52
Bảng 2.21: Sổ cái tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại ....................................................53
Bảng 2.22: Sổ cái TK 632: Giá vốn hàng bán ...............................................................54
Bảng 2.23: Bảng chấm công ..........................................................................................57
Bảng 2.24: Bảng thanh toán tiền lƣơng .........................................................................58
Bảng 2.25: Bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 11 năm 2013 .............................................59
Bảng 2.26: mẫu hóa đơn GTGT ....................................................................................60
Bảng 2.27: mẫu Phiếu chi ..............................................................................................61
Bảng 2.28: Mẫu hóa đơn GTGT ....................................................................................62
Bảng 2.29: mẫu Phiếu chi ..............................................................................................63
Bảng 2.30: mẫu hóa đơn GTGT mua bàn .....................................................................64
Bảng 2.31: mẫu Phiếu chi ..............................................................................................65
Bảng 2.32: Sổ cái TK641: Chi phí bán hàng .................................................................66
Bảng 2.33: mẫu Hoá đơn dịch vụ viễn thông ................................................................67
Bảng 2.34: mẫu Phiếu chi:.............................................................................................68

Bảng 2.35: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ..........................................69
Bảng 2.36: Bảng chấm công ..........................................................................................70
Bảng 2.37: Bảng thanh toán tiền lƣơng .........................................................................71
Bảng 2.38: Sổ cái TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................72
Bảng 2.39: Sổ cái TK911: Xác định kết quả kinh doanh ..............................................74
Bảng 3.1: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ..........................................................................82
Bảng 3.2: mẫu hóa đơn GTGT: .....................................................................................83
Bảng 3.3: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng ......................................................................84
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp doanh thu tháng 11 năm 2013 ..............................................85
Bảng 3.5: Sổ cái tài khoản 521: Chiết khấu thƣơng mại ...............................................86
Bảng 3.6: Sổ cái tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................87
Bảng 3.7: Sổ cái TK 632: Giá vốn hàng bán .................................................................88
Bảng 3.8: Sổ cái TK641: Chi phí bán hàng ...................................................................89
Bảng 3.9: Sổ cái TK 911: Xác định kết quả kinh doanh ...............................................90


LỜI MỞ ĐẦU
Trong một nền kinh tế, các doanh nghiệp thƣơng mại giữ vai trò phân phối, lƣu
thông hàng hóa, thúc đẩy quá trình tái sản xuất hàng hóa. Hoạt động của doanh nghiệp
thƣơng mại diễn ra theo chu kỳ T-H-T’ hay nói cách khác nó bao gồm giai đoạn mua
hàng và bán hàng. Nhƣ vậy trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại, bán hàng rất quan
trọng giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác, chu kì kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên
tục, nhịp nhàng khi khâu bán hàng đƣợc tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn nhanh tăng
hiệu suất sinh lời. Muốn nhƣ vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức đƣợc vị trí khâu
tiêu thụ hàng hóa vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ
sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách
Nhà nƣớc.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận cho nên việc xác
định kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Do
vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý hạch toán kết quả bán

hàng là rất cần thiết giúp cho doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác
để đƣa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức tầm quan trọng của kế toán bán hàng, qua thời gian thực tập tại công ty
cùng với kiến thức thu nhận trong thời gian học tập tại trƣờng, đƣợc sự hƣớng dẫn
nhiệt tình của anh chị trong phòng kế toán, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Danh Chính”.
Kết cấu khóa luận bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Danh Chính.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Danh Chính.
Mục đích nghiên cứu:: Tìm hiểu kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH Danh Chính. Từ đó nắm rõ phƣơng pháp, cách thức cũng nhƣ quá
trình hạch toán các nghiệp vụ liên quan tới công ty.
Đối tƣợng nghiên cứu : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty TNHH Danh Chính.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH Danh Chính trên cơ sở số liệu, chứng từ, sổ sách kế toán tháng 11 năm 2013.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THƢƠNG MẠI
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
kinh doanh thƣơng mại
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại

Thƣơng mại là khâu trung gian nối liền sản xuất với tiêu dùng. Hoạt động thƣơng
mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thƣơng mại của thƣơng nhân làm phát
sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân với nhau hoặc giữa thƣơng nhân với các
bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thƣợngmại và các
hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện chính sách
kinh tế xã hội.
Kinh doanh thƣơng mại có một số đặc điểm sau :
- Đặc điểm hoạt động: hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thƣơng mại là
lƣu chuyển hàng hoá. Lƣu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động gồm các quá
trình mua bán , trao đổi và dự trữ hàng hoá.
- Đặc điểm về hàng hoá : hàng hoá trong kinh doanh thƣơng mại gồm các loại vật
tƣ, sản phẩm có hình thái vật chất hơặc không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp
mua về (hoặc hình thành từ các nguồn khác) với mục đích để bán. Hàng hoá trong
kinh doanh thƣơng mại đƣợc hình thành chủ yếu do mua ngoài. Ngoài ra hàng hóa còn
có thể đƣợc hình thành do nhận góp vốn liên doanh, do thu nhập liên doanh, do thu hồi
nợ. Hàng hoá trong doanh nghiệp thƣơng mại có thể đƣợc phân loại theo các tiêu thức
nhƣ sau :
+ Phân theo ngành hàng :
* Hàng hoá vật tƣ, thiết bị (tƣ liệu sản xuất- kinh doanh)
* Hàng hoá công nghệ phẩm tiêu dùng
* Hàng hoá lƣơng thực, thực phẩm chế biến
+ Phân theo nguồn hình thành gồm : hàng hoá thu mua trong nƣớc, hàng nhập
khẩu, hàng nhận góp vốn liên doanh…
- Đặc điểm về phƣơng thức lƣu chuyển hàng hoá : lƣu chuyển hàng hoá trong
doanh nghiệp thƣơng mại có thể theo một trong hai phƣơng thức là bán buôn và bán
lẻ.
+ Bán buôn là bán cho các tổ chức trung gian vơí số lƣợng nhiều để tiếp tục quá
trình lƣu chuyển hàng hoá.
+ Bán lẻ là việc bán th ng cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng với số lƣợng ít.
- Đặc điểm về sự vận của hàng hoá : sự vận động của hàng hoá trong doanh

nghiệp thƣơng mại không giống nhau, tuỳ thuộc nguồn hàng hay ngành hàng (hàng
1


lƣu chuyển trong nƣớc, hàng xuất nhập khẩu...). Do đó chi phí thu mua và thời gian
lƣu chuyển hàng hoá cũng không giống nhau giữa các loại hàng.
1.1.2. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn ở doanh nghiệp (TH-T). Chỉ có thông qua việc bán hàng giá trị hàng hoá mới đƣợc thực hiện do đó mới
có điều kiện để thực hiện mục đích của nền sản xuất hàng hoá và tái sản xuất kinh
doanh không ngừng đƣợc mở rộng. Doanh thu bán hàng sẽ bù đắp đƣợc những chi phí
bỏ ra đồng thời kết quả bán hàng sẽ quyết định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Bán hàng góp phần nâng cao năng suất lao động, phục vụ sản xuất, tiêu dùng và đời
sống xã hội. Nhờ có hoạt động bán hàng hàng hoá sẽ đƣợc đƣa đến tay ngƣời tiêu
dùng và thoả mãn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, việc tiêu thụ hàng hoá góp phần cân
đối giữa sản xuất và tiêu dùng. Doanh nghiệp càng tiêu thụ đƣợc nhiều hàng hoá càng
kh ng định đƣợc vị trí của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Nhƣ vậy bán hàng sẽ quyết
định sự sống còn của doanh nghiệp, có bán đƣợc hàng hoá thì doanh nghiệp mới có
khả năng tái sản xuất. Ngoài ra việc xác định chính xác khối lƣợng hàng hoá tiêu thụ là
cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, là cơ sở thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách
Nhà nƣớc.
Bán hàng góp phần điều hoà giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, giữa
khả năng và nhu cầu, là điều kiện để đảm bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành
cũng nhƣ toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Bán hàng là cơ sở để xác định kết quả cuối
cùng của hoạt động kinh doanh. Đây là một chỉ tiêu hết sức quan trọng quyết định sự
tồn tại hay giải thể của doanh nghiệp.
Qua những điều trên ta thấy rằng bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng, bất kỳ
một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều không thể thiếu đi chức năng
này.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Nhìn trên phạm vi doanh nghiệp thƣơng mại, bán hàng là nhân tố quyết định đến

sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và uy
tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt, nó vừa là điều
kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với ngƣời tiêu
dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hoá, qua đó định hƣớng cho sản
xuất, tiêu dùng và khả năng thanh toán.
Với một doanh nghiệp việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng vòng quay
của vốn, tiết kiệm vốn và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó sẽ
nâng cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và thực
2

Thang Long University Library


hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc.
Trong doanh nghiệp kế toán là công cụ quan trọng, thông qua số liệu của kế toán
nói chung, kế toán bán hàng và kết quả bán hàng nói riêng giúp cho doanh nghiệp và
cấp có thẩm quyền đánh giá về khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua
đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc của doanh
nghiệp.
Để thực sự là công cụ cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng và kết quả bán
hàng phải thực hiện tốt, đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ tình
hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ

phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối
kết quả. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và kết quả bán hàng phải luôn gắn liền với nhau.
1.1.4. Các phương thức bán hàng và thanh toán
1.1.4.1. Các phương thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, công tác bán hàng đƣợc thực hiện theo nhiều
phƣơng thức khác nhau, theo đó hàng hóa vận động đến tận tay ngƣời tiêu dùng. Việc
lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức bán hàng đã góp phần không nhỏ vào
việc thực hiện kế hoạch bán hàng và đạt đƣợc các chỉ tiêu lợi nhuận. Hiện nay các
doanh nghiệp thƣờng sử dụng một số phƣơng thức bán hàng sau:
- Bán buôn:
Bán buôn đƣợc hiểu là hình thức tiêu thụ cho ngƣời mua trung gian để họ tiếp tục
chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất.
Phƣơng thức này có thuận lợi là có thể giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh,
đẩy nhanh vòng quay của vốn do khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ lớn. Tuy nhiên, với
phƣơng thức này doanh nghiệp cũng có thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong tiêu
thụ do doanh nghiệp bị ngăn cách với ngƣời tiêu dùng cuối cùng bởi ngƣời mua trung
gian hoặc bị chiếm dụng vốn do bên mua thiếu thiện chí, chậm thanh toán
+ Bán buôn qua kho:
Bán buôn qua kho là hình thức tiêu thụ mà hàng đƣợc xuất ra từ kho bảo quản của
doanh nghiệp. Bán buôn qua kho bao gồm hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán buôn
qua kho theo hình thức chuyển hàng.

3


 Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là hình thức tiêu thụ
trong đó doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện của bên mua. Sau
khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng
hoá đƣợc xác định là tiêu thụ.
 Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Là hình thức tiêu thụ trong đó

doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết xuất kho hàng hóa.
Hàng hoá sẽ đƣợc vận chuyển đến một địa điểm đƣợc bên mua quy định trên hợp
đồng. Khi hàng hoá đƣợc vận chuyển thì vẫn đang thuộc sở hữu của bên bán, khi nào
bên mua kiểm nhận đầy đủ, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó hàng hoá
mới đƣợc coi là đã tiêu thụ. Chi phí vận chuyển hàng hoá sẽ đƣợc bên mua hay bên
bán thanh toán tuỳ vào thoả thuận trên hợp đồng. Nếu là bên bán chịu thì sẽ hạch toán
vào chi phí bán hàng, bên mua chịu thì bên mua sẽ thanh toán tiền cho bên bán.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng:
Bán buôn vận chuyển th ng là hình thức bán mà doanh nghiệp thƣơng mại sau
khi tiến hành mua hàng không đƣa về nhập kho mà chuyển th ng đến cho bên mua.
Đây là phƣơng thức bán hàng tiết kiệm vì nó giảm đƣợc chi phí lƣu thông và tăng
nhanh sự vận động của hàng hoá. Bán buôn vận chuyển th ng có hai hình thức :
 Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh
nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên mua hàng. Nghĩa là
đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển th ng có
tham gia thanh toán có hai kiểu:
~ Giao tay ba: nghĩa là bên mua gửi ngƣời đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung
cấp. Sau khi kí nhận đã giao hàng hoá thì hàng hoá đƣợc coi nhƣ đã tiêu thụ.
~ Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua, và
hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán.
 Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: doanh nghiệp chỉ là
bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng hợp này tại đơn vị không
phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện kí kết hợp đồng mà đơn vị
đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
- Bán lẻ:
Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh
tế mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ hàng hoá thƣờng
bán đơn chiếc hoặc khối lƣợng nhỏ, giá bán ổn định và thƣờng thay toán ngay bằng
tiền mặt. Bán lẻ có các hình thức sau :
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao hàng

cho khách hàng. Hết ca, nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ, kiểm kê
hàng hoá và lên báo cáo bán hàng.
4

Thang Long University Library


+ Bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà
trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời
mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền của khách, viết hoá đơn cho khách để
khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
+ Bán hàng trả chậm trả góp: là hình thức mà ngƣời mua có thể thanh toán tiền
hàng nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng mà doanh nghiệp thu đƣợc theo giá bán thông
thƣờng thì doanh nghiệp còn thu đƣợc một khoản lãi do trả chậm. Doanh thu bán hàng
của phƣơng thức bán hàng này đƣợc ghi nhận khi hàng hoá đã đƣợc giao cho khách
hàng.
- Phương thức bán hàng thông qua đại lí, kí gửi :
+ Nếu doanh nghiệp là bên giao đại lý: Doanh nghiệp sẽ giao hàng hoá của công
ty cho bên nhận đại lí để bên đại lí trực tiếp bán hàng. Số hàng sau khi chuyển giao
cho các đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi cơ sở đại lý, ký
gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán tiền hoặc thông báo về số hàng đã bán
đƣợc, doanh nghiệp mới đƣợc ghi nhận doanh thu. Doanh nghiệp sẽ thanh toán tiền
hoa hồng đại lý cho bên nhận đại lý.
+ Nếu doanh nghiệp là bên nhận đại lý: Doanh nghiệp sẽ nhận hàng hoá từ bên
giao đại lý để trực tiếp bán hàng. Sau khi hàng hoá đƣợc giao cho khách hàng hoặc
khách hàng chấp nhận thanh toán, doanh nghiệp báo về cho bên giao đại lý để bên giao
đại lý ghi nhận doanh thu, đồng thời ghi nhận hoa hồng đại lý mà mình nhận đƣợc.
1.1.4.2 Các phương thức thanh toán
Sau khi giao hàng cho bên mua và nhận đƣợc chấp nhận thanh toán bên bán có
thể nhận tiền hàng theo nhiều phƣơng thức khác nhau tuỳ vào sự tín nhiệm thoả thuận

giữa 2 bên mà lựa chọn các phƣơng thức thanh toán cho phù hợp. Hiện nay các doanh
nghiệp thƣơng mại có thể áp dụng 2 phƣơng thức thanh toán:
- Thanh toán trực tiếp
Sau khi khách hàng nhận đƣơc hàng, khách hàng thanh toán ngay tiền cho doanh
nghiệp thƣơng mại có thể bằng tiền mặt hoặc bằng tiền tạm ứng, bằng chuyển khoản
hay thanh toán bằng hàng đổi hàng.
- Thanh toán trả chậm
Khách hàng đã nhận đƣợc hàng nhƣng chƣa thanh toán tiền cho doanh nghiệp
thƣơng mại. Việc thanh toán trả chậm có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ƣu đãi
theo thoả thuận. Ch ng hạn điều kiện “1/10, n/20”, có nghĩa là trong 10 ngày đầu tiên
kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu ngƣời mua thanh toán công nợ sẽ đƣợc hƣởng chiết khấu
1%, kể từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 20 ngƣời mua phải thanh toán toàn bộ công nợ.
Nếu 20 ngày mà ngƣời mua chƣa thanh toán nợ thì họ sẽ phải chịu lãi suất tín dụng.
1.1.5. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán
5


- Theo quyết định 15 của bộ tài chính, trị giá vốn của hàng xuất bán là trị giá mua
thực tế của hàng xuất bán và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán đã tính đƣợc:
Trị giá vốn của
Trị giá mua thực tế của
+
Chi phí thu mua phân bổ hàng
hàng xuất bán =
hàng xuất bán trong kỳ
bán ra trong kỳ
trong kỳ
- Trong đó, trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đƣợc tính bằng một trong các
phƣơng pháp sau:
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

- Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản
xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng
nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra
hết.
* Ƣu điểm: Giá hàng hoá xuất kho đƣợc tính kịp thời.
* Nhƣợc điểm: Vì giá trị của hàng nhập trƣớc đó rất lâu cũng có thể dùng để làm
trị giá xuất bán của hiện tại, chính vì thế nên độ khớp giữa doanh thu và giá vốn là
không phù hợp. Mặt khác, nếu số lƣợng mặt hàng nhiều, các nghiệp vụ nhập xuất diễn
ra liên tục thì khối lƣợng công việc cũng sẽ nhiều.
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
- Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc nhập
sau thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc nhập trƣớc đó.
Theo phƣơng pháp này, giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau
hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
* Ƣu điểm: Áp dụng cho các doanh nghiệp có thể quản lý thời gian nhập của
từng lô hàng cụ thể; chi phí của lần mua gần nhất sát với giá vốn thực tế xuất kho, đảm
bảo đƣợc nguyên tắc phù hợp của kế toán.
* Nhƣợc điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho còn lại cuối kỳ không sát với giá
thị trƣờng; khối lƣợng công việc tính toán, ghi chép nhiều …
Phương pháp bình quân gia quyền.
- Phƣơng pháp này căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập
trong kỳ để tính giá bình quân của 1 đơn vị hàng hóa. Phƣơng pháp bình quân có thể
đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình
của doanh nghiệp. Theo phƣơng pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ
đƣợc tính theo công thức:
Giá thực tế của hàng
Số lƣợng hàng hóa * Đơn giá
hóa xuất trong kỳ
xuất trong kỳ

bình quân
Đơn giá bình quân có thể tính theo 2 cách:
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản
6

Thang Long University Library


phẩm, vật tƣ, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá
đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức sau:
Đơn giá bình quân sau mỗi lần
Giá trị hàng hoá tồn kho sau lần nhập i
nhập (tại lần nhập i)
Số lƣợng hàng hoá tồn kho sau lần nhập i
Cách tính này có ƣu và nhƣợc điểm nhƣ sau:
* Ƣu điểm: Giá hàng xuất kho đƣợc tính kịp thời, đảm bảo tính chính xác.
* Nhƣợc điểm: Cách tính giá hàng xuất kho này do phải tính toán nhiều lần sau
mỗi lần nhập hàng hoá nên chỉ có thể áp dụng đƣợc cho các doanh nghiệp có ít mặt
hàng, số lần nhập không quá nhiều.
-

Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Theo phƣơng pháp này, đến

cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh
nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu
kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
tính theo công thức sau:
Đơn giá bình quân
Giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ + giá trị hàng hóa nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ

Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ + số lƣợng hàng hóa nhập trong kỳ
* Ƣu điểm: Đơn giản hoá khâu tính toán, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
* Nhƣợc điểm: Độ chính xác cho từng lô hàng hoá không cao, công việc tính
toán giá xuất kho cho cả kỳ dồn vào cuối tháng gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các
phần hành khác.
Phương pháp thực tế đích danh.
Theo phƣơng pháp này giá thực tế của hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì
tính theo giá nhập thực tế của lô hàng đó làm giá xuất kho.
* Ƣu điểm: công tác tính giá hàng hóa đƣợc thực hiện kịp thời và có thể theo
dõi đƣợc thời hạn bảo quản của từng lô hàng.
* Nhƣợc điểm: Phải theo dõi kiểm tra sát xao từng lô hàng riêng biệt, vì thế nên
cần có kho cũng nhƣ địa điểm lƣu kho riêng cho từng lô hàng hoá.
Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ
Chi phí thu mua là các khoản chi phí liên quan đến quá trình mua hàng và dự
trữ kho hàng. Chi phí thu mua gồm:
+ Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bốc xếp hàng mua.
+Chi phí kho bãi chứa đựng hàng hóa trung gian.
+ Chi phí hoa hồng môi giới liên quan tới mua hàng.
+ Chi phí hao hụt trong định mức.
Chi phí mua hàng đƣợc tập hợp trực tiếp hoặc gián tiếp cho số hàng mua thuộc
kỳ báo cáo, cuối kỳ phân bổ cho hàng bán ra kỳ báo cáo 100% mức chi thực tế hoặc
phân bổ cho giá vốn hàng bán theo tỷ lệ hàng bán ra và hàng tồn cuối kỳ.
7


Chi phí thu mua
đầu kỳ

+


Chi phí thu mua phát sinh
trong kỳ

Phí thu mua
phân bổ cho =
hàng bán ra
Giá mua của hàng +
Giá mua hàng
Xuất bán
tồn cuối kỳ
1.2. Nội dung Kế toán bán hàng
1.2.1. Chứng từ kế toán
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng.

*

Giá mua của
hàng bán ra
trong kỳ

- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá
- Chứng từ thanh toán.
1.2.2. Tài khoản sử dụng
- TK 156 - Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động của hàng hóa trong kho của doanh nghiệp.
Nợ
TK 156


- Trị giá mua hàng hóa nhập kho, hàng thuê - Trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ
gia công, chế biến nhập kho
- Chi phí thu mua hàng hoá
- Trị giá hàng hoá kiểm kê phát hiện thừa
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn cuối kỳ
( KKĐK)

- Giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng
- Chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng
- Trị giá hàng hoá thiếu hụt
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu
kỳ ( KKĐK)

- SDCK: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối
kỳ và chi phí thu mua của hàng tồn kho.
- TK 156 có 3 tài khoản cấp 3:
- Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá
- Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá
- Tài khoản 1567 - Hàng hoá bất động sản
- TK 157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá mua của
hàng hóa chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành nhƣng chƣa xác định là
tiêu thụ.

8

Thang Long University Library


Nợ

TK 157

- Trị giá hàng hoá đã gửi cho khách hàng, - Trị giá hàng hoá gửi đi bán, dịch vụ đã
hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, gửi cho các
cung cấp đƣợc xác định là đã bán.
đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc.

- Trị giá hàng hoá, dịch vụ đã gửi đi bị

- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hoá đã

khách hàng trả lại.

gửi bán chƣa đƣợc xác định là đã bán
cuối kỳ (KKĐK)

- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hoá,
thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã
cung cấp chƣa xác định là đã bán đầu kỳ
(KKĐK)

- SDCK: Trị giá hàng hoá đã gửi đi chƣa
đƣợc xác định là đã bán cuối kỳ
- TK 511: Doanh thu bán hàng
Tài khoản này sử dụng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp.
Nợ
TK 511

- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT

(phƣơng pháp trực tiếp) phải nộp
- Số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu
- Kết chuyển số doanh thu thuần sang TK 911

- Tổng số doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ thực tế
phát sinh trong kỳ

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
- TK 521: Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng với
khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế

9


Nợ
TK 521

- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết
thanh toán cho khách hàng.


khấu thƣơng mại sang tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ
báo cáo.

- TK 531: Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản
phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị
giá của số hàng bán bị trả lại bằng số lƣợng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên
hóa đơn khi bán.
Nợ

TK 531

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản
phải thi của khách hàng về số sản phẩm hàng
hoá đã bán.



- Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị
trả lại vào bên nợ của tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu
bán hàng nội bộ” để xác định doanh
thu thuần trong kỳ.

- TK 532: Giảm giá hàng bán: Tài khoản này sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản
giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan

của doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay khôn gđúng quy cách theo quy định
trong hợp đồng kinh tế).
Nợ
TK 532

- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số tiền
cho ngƣời mua hàng do hàng bán kém chất
giảm giá hàng bán sang tài khoản 511
lƣợng, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
quy định trong hợp đồng kinh tế.

vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu
bán hàng nội bộ”.

10

Thang Long University Library


- TK 632 - Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để xác định giá trị vốn của hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. TK 632 không có số dƣ cuối kỳ.
Nợ

TK 632



- Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã cung

- Giá trị vốn của hàng tiêu thụ bị trả lại


cấp (đã đƣợc coi là tiêu thụ trong kỳ)

- Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong

- Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ
trong kỳ.

kỳ vào TK 911

1.2.3 Phƣơng pháp kế toán
1.2.3.1. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKTX
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ, hàng hoá trên sổ kế toán.
Trong trƣờng hợp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, các tài khoản kế toán
hàng tồn kho đƣợc dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của
vật tƣ, hàng hoá. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể đƣợc xác định ở
bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng hoá tồn kho, so sánh, đối
chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn kho thực tế phải
luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm nguyên
nhân và có giải pháp xử lý kịp thời.
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất (công
nghiệp, xây lắp. . .) và các đơn vị thƣơng nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị
lớn nhƣ máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lƣợng cao. . .
Ƣu điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên liên tục có hệ
thống tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho vật tƣ hàng hoá giúp cho việc giám sát chặt chẽ
tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số

lƣợng và giá trị.
Nhƣợc điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:
Do ghi chép thƣờng xuyên liên tục nên khối lƣợng ghi chép của kế toán lớn vì vậy chi
phí hạch toán cao.

11


Sơ đồ 1.1. Kế toán bán bu n qua kho
TK 632
TK 511
TK 111,112,131
Bán hàng hoá

TK 1561
Giá vốn
hàng bán
TK 157
Hàng
Gửi bán

TK 3331

Giá vốn
hàng bán

TK 911
K.chuyển K.chuyển
giá vốn d.thu thuần


Hàng gửi bán không
đƣợc chấp nhận

TK521,531,532
Giảm trừ
d.thu
TK 3331

Hàng bán bị trả lại
nhập kho

Kết chuyển các khoản giảm trừ d.thu

TK1562
Phân bổ chi phí
thu mua cho hàng
bán ra

Sơ đồ 1.2. Kế toán bán bu n vận chuyển thẳng kh ng tham gia thanh toán
TK 911
TK 511
TK 111,112,131,331
TK 641
Kết chuyển
Hoa hồng
Chi phí
doanh thu thuần
môi giới
môi giới
TK 3331


TK 133
Thuế GTGT
phải nộp

Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ

12

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.3. Kế toán bán bu n vận chuyển thẳng c tham gia thanh toán
TK111,112,331

TK632

TK911

TK 511

TK111,112,131

Giá vốn
hàng bán
TK133

k.chuyển


k.chuyển

bán hàng hóa,

giá vốn

d.thu thuần

,dịch vụ

Hàng mua
gửi bán
TK 157

TK 3331

TK 521,

Hàng

531,532

gửi bán

Các

đã bán

khoản


đƣợc

giảm

Hàng bị trả lại

trừ

Chƣa nhập kho
TK 3331
TK 1561
Kết chuyển các khoản
giảm trử doanh thu
Hàng bán bị trả lại
nhập kho

TK1561

Sơ đồ 1.4. Kế toán bán lẻ
TK632
TK911

Giá vốn

kết chuyển

hàng bán

giá vốn


kết chuyển

TK511

TK111,112,131

doanh thu tiêu thụ

doanh thu

TK1562

TK3331

Phân bổ chi phí

TK1381
Tiền thiếu
chờ xử lý

thu mua
13


Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng trả g p
TK 1561
TK 632
TK 911
TK 511
Giá vốn

K.chuyển
K.chuyển
D.thu theo
hàng bán

giá vốn

d.thu thuần

giá thanh toán

TK111,112
Số tiền t.toán
lần đầu

ngay
TK 1562
Phân bổ
chi phí
thu mua
cho hàng
bán ra

Kết chuyển doanh

Thuế GTGT
đầu ra

thu tài chính


TK 515

TK 3331

TK131
Số tiền
còn phải
thu

TK 3387
Phân bổ lãi
Lãi trả góp

Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng cho doanh nghiệp giao đại l
TK 1561
TK 157
TK 632
TK 511
TK 111,112,131 TK641
Hàng
Giá vốn
Bán hàng hoá, Hoa hồng
gửi bán
hàng bán
dịch vụ
cho đại lý

Hàng gửi bán không
đƣợc chấp nhận


TK 911
K.chuyển K.chuyển
giá vốn

d.thu
thuần

Hàng bán bị trả lại
nhập kho
TK 1562

TK 3331

TK133

TK521,532,531
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Kết chuyển các khoản

Phân bổ chi phí

giảm trừ doanh thu

thu mua

14

Thang Long University Library



Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng cho doanh nghiệp nhận đại l
TK 003
TK 911
TK 511
TK 331
TK111,112,131
Nhân hàng Trả hàng
Kết chuyển
Hoa hồng Thu tiền bán hàng
từ đơn vị

hoặc xuất

doanh thu

đại lý

bán
TK 3331

TK 111,112
Thanh toán
tiền hàng
cho bên giao
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng tƣơng tự
nhƣ các doanh nghiệp tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế chỉ khác trong chỉ tiêu
doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

Cuối kỳ, khi xác định số thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp kế toán tiến
hành hạch toán:
Nợ TK 511: Số thuế GTGT trực tiếp phát sinh trong kỳ
Có TK 3331: Số thuế GTGT trực tiếp phát sinh trong kỳ
Khi nộp thuế kế toán hạch toán:
Nợ TK 3331: Số thuế GTGT trực tiếp phát sinh trong kỳ
Có TK 111, 112: Số thuế GTGT trực tiếp phát sinh trong kỳ
1.2.3.2. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKĐK
- Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp hạch toán căn cứ vào kết quả
kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tƣ, hàng hoá trên sổ kế toán
tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hoá, vật tƣ đã xuất trong kỳ theo công thức:
Trị giá hàng

Trị giá hàng

Tổng trị giá hàng

Trị giá hàng

xuất kho trong kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ - tồn kho cuối kỳ
Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của vật tƣ, hàng hoá (Nhập
kho, xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Giá

15


×