Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Vật lý 6 cả năm 2 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.87 KB, 26 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
Tuan 11 - Tieỏt 11
Bài 10. lực kế - Phép đo lực
Trọng lợng và khối lợng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đợc cấu tạo của lực kế, xác định đợc GHĐ, và ĐCNN của 1 lực kế.
- Biết đo lực bằng lực kế; mqh giữc TL&KL để tính trọng lợng của một vật khi biết
KL và ngợc lại
- Biết tìm tòi cấu tạo cuả dụng cụ đo, biết sử dụng lực kế trong mọi tình huống đo.
2. Kỹ năng:
- Xác định đợc GHĐ và ĐCNN của lực kế
- Đo lực bằng lực kế.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 1 cung tên, 1 xe lăn, quả nặng, 6 lực kế, bảng phụ.
2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 sợi dây mảnh, nhẹ + nghiên cứu bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A.6B.
2. Kiểm tra bài cũ:
-? HS1: Khi lò xo bị kéo dãn, lực đàn hồi
của lò xo đã tác dụng lên đâu? Lực đàn hồi
có phơng và chiều nh thế nào?
-? HS2: Lực đàn hồi phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK.


Hỏi: Làm thế nào để đo đợc lực mà dây cung
tác dụng lên mũi tên? -> bài mới.
- HS: Quan sát SGK, trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- Hỏi: Lực kế là gì?
- GV giới thiệu: Có rất nhiều loại lực kế
khác nhau, trong bài này chúng ta chỉ nghiên
I, Tìm hiểu lực kế:
1/ Lực kế là gì?
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
2/ Mô tả một lực kế lò xo đơn giản.
C1: Lực kế là một chiếc lò xo một đầu gắn
vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc
-1-
cứu lực kế lò xo là loại lực kế hay đợc sử
dụng.
-> Phát lực kế cho các nhóm và hớng dẫn HS
quan sát cấu tạo của lực kế lò xo. Yêu cầu
HS hoạt động nhóm trong 5 phút :
+ Nghiên cứu cấu tạo của lực kế.
+ Điền vào chỗ trống trong C1.
- Giáo viên kiểm tra thống nhất cả lớp.
- Yêu cầu thực hiện C2.
- HS: vận dụng kiến thức đã học xác định
GHĐ và ĐCNN của lực kế nhóm mình.
- GV kiểm tra câu trả lời C2 của HS.
và một cái kim chỉ thị. Kim chỉ thị chạy
trên mặt một bảng chia độ.
Hoạt động3: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế

- GV hớng dẫn HS cách đo trọng lợng của 1
qủa nặng 50g bằng lực kế.
- HS: Quan sát cách đo mà GV thực hiện.
-> Treo bảng phụ ghi C3. Yêu cầu hoàn
thành C3.
- HS: Cá nhân hoàn thành C3.
- GV kiểm tra câu trả lời của HS và thống
nhất cả lớp.
- Yêu cầu học sinh các nhóm tiến hành đo
trọng lợng của cuốn SGK Vật lý 6.
- Nhóm HS tiến hành đo trọng lợng của cuốn
SGK Vật lý 6 và so sánh kết quả đo giữa các
bạn trong nhóm.
? Khi đo lực, cần phải cầm lực kế ở t thế nh
thế nào? Tại sao phải cầm nh vậy?
II, Đo một lực bằng lực kế:
1/ Cách đo lực:
- (BP) Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0,
nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi cha đo
lực, kim chỉ thị nằm đúng vạch 0. Cho vật
cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải
cầm vào vỏ lực kế và hớng sao cho lò xo
của lực kế nằm theo phơng của lực càn đo.
2/ Thực hành đo lực
Hoạt động 4: Xây dựng CT liên hệ giữa trọng lợng và khối lợng
- Yêu cầu HS thực hiện C6.
- HS: Cá nhân hoàn thành C6.
- Hớng dẫn HS đọc nội dụng kiến thức trong
SGK.
- HS: Cá nhân đọc nội dung kiến thức trong

SGK -> Trả lời câu hỏi.
III. Công thức liên hệ giữa trọng lợng và
khối lợng:
P=10.m
P là trọng lợng của vật (đơn vị là N)
m là khối lợng của vật (đơn vị là kg)

-2-
- Hỏi: Vật có khối lợng m = 20 kg thì có
trọng lợng là bao nhiêu?
- Hỏi: Vật có trọng lợng P = 50N -> m = ?
Hoạt động 5: Vận dụng.
- Yêu cầu HS trả lời C7, C9.
- HS: Trả lời C7 và C9
IV. Vận dụng:
C9: trọng lợng của xe tải là
P = 10m = 10. 3200 = 32000N
4. Luyện tập - Củng cố:
- Treo BP ghi bài tập sau:
Trong các câu sau câu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo trọng
lợng.
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo
trọng lợng.
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả
trọng lợng lẫn khối lợng.
D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực,
còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng
để đo khối lợng
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhan trả lời.

- Gọi 1HS đọc phần Có thể em cha biết
Đáp án: D.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- BTVN: 10.1 -> 10.5 (SBT)
- Xem lại cách đổi vị trí của thể tích, cách đo thể tích của vật rắn bằng BCĐ
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
Tuan 12 - Tieỏt 12
Bài 11. Khối lợng riêng - Trọng lợng riêng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu KLR, TLR của 1 chất là gì?
- HS vận dụng đợc công thức: m = D.V và P = d.V để tính khối lợng và trọng lợng của
1 vật.
- Sử dụng đợc bảng số liệu để xác định chất đó là chất gì khi biết KLR của chất đó
hoặc tính đợc khối lợng hoặc trọng lợng của một số chất khi biết KLR.
2. Kỹ năng:
-3-
- Tra cứu bảng số liệu.
- Xác định đợc trọng lợng của vật.
3. Thái độ:
- Nhanh nhẹn, cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mỗi nhóm 1 quả cân 200g, 1 lực kế, bảng phụ.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A.6B.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Lực kế là dụng cụ để đo đại lợng vật lý

nào? Nếu cấu tạo của lực kế?
? Chữa bài tập 10.3.
- Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài tập 10.3:
a) Cân chỉ khối lợng của túi đờng.
b) Trọng lợng của túi đờng làm quay kim
cân.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
- GV đặt vấn đề: ở ấn Độ, thời cổ xa, ngời ta
đã đúc đợc một cái cột bằng sắt nguyên chất,
có khối lợng đến gần 10 tấn. Làm thế nào để
cân đợc chiếc cột đó?
? Mẩu chuện này cho ta thấy cần nghiên cứu
vấn đề gì?
Hoạt động 2: : Tìm hiểu KLR, xây dựng CT tính khối lợng theo KLR
- GV treo bảng phụ ghi vào nội dung bài
toán:
Cho 1 chiếc cột sắt có thể tích là 2m
3
.
Hãy chọn phơng án xác định KL của chiếc
cột đó:
A. Ca chiếc cột thành nhiều đoạn nhỏ
rồi cân từng đoạn.
B. Biết thể tích của chiếc cột và KL
của 1m
3

sắt nguyên chất sẽ tính đợc KL của
chiếc cột đó. (Cho biết 1dm
3
sắt nguyên chất
có KL 7,8 kg).
I. Khối lợng riêng,tính khối lơng của các
vật theo khối lợng riêng.
1/ Khối lợng riêng.
-4-
-> Yêu cầu HS chọn phơng án:
- HS đọc bài toán-> Lực chọn phơng án B
-> Yêu cầu HS nhắc lại cách tính KL của
chiếc cột theo phơng án B.
- HS: Đọc lại phơng án B.
- Hỏi: Chiếc cột sắt có thể tích bằng bao
nhiêu? (+ V = 2m
3
)
Hỏi: 1m
3
sắt nguyên chất có khối lợng bằng
bao nhiêu? Tính nh thế nào?
-> GV hớng dẫn HS cách tính:
1dm
3
sắt -> có KL: 7,8 kg
1m
3
= 1000dm
3

-> có KL: ?
2m
3
sắt -> m = ?
- Giáo viên: Với những vật cồng kềnh ->
không cần cân nếu muốn xác định khối lợng
của vật mà chỉ cần đo thể tích của vật và biết
khối lợng của 1m
3
chất tạo nên vật
-> tính đợc khối lợng của vật.
- Hỏi: Trong bài toán trên, 1m
3
sắt nguyên
chất có khối lợng là bao nhiêu?
=> Khối lợng của 1m
3
sắt nguyên chất là
khối lợng riêng của sắt.
- Hỏi: Khối lợng riêng của một chất là gì?
- HS: Nêu định nghĩa khối lợng riêng.
- GV giới thiệu bảng khối lợng riêng của
mốt số chất.
- Hỏi: Tra bảng -> cho biết khối lợng riêng
của sắt?
Hỏi: Nói khối lợng riêng của sắt là 7800
Kg/m
3
có nghĩa gì?
Hỏi: D

đá
= ? -> giải thích?
- Học sinh tra bảng khối lợng riêng và vận
dụng định nghĩa khối lợng riêng để giải
thích ý nghĩa các con số.
+ 1m
3
sắt nguyên chất có khối lợng là:
7.800Kg.
+ khối lợng của chiếc cột sắt:
m = 2 x 7.800 = 15.600 (Kg)
Khối lợng của một mét khối một chất gọi là
khối lợng riêng của chất đó.
Đơn vị của khối lợng riêng là kilôgam trên
mét khối, ký hiệu là kg/m
3
.
2/ Bảng khối lợng riêng của một số chất.
-5-
Hoạt động 3: Tính khối lợng theo khối lợng riêng
- Yêu cầu học sinh đọc C2.
? C2 yêu cầu gì?
? Tính khối lợng của khối đá nh thế nào?
Gợi ý (dựa trên sơ đồ bài toán C1).
2m
3
-> m = 2 x 7.800 = 15.600 Kg.
{trong đó: 2 là thể tích (V); 7.800 là khối l-
ợng của 1m
3

sắt nguyên chất, hay khối lợng
riêng (D)}.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C3 -> nêu tên
và đơn vị của các đại lợng trong công thức .
Hoạt động theo nhóm bàn để thực hiện C3.
M=D.V
3/ Tính khối lợng của một vật theo khối l-
ợng riêng.
C2: 2 600 kg/m
3
x 0,5 m
3
= 1 300 kg.
C3:
m = D x V
D: Khối lợng riêng ( kg/m
3
)
m: Khối lợng (kg)
V: Thể tích (m
3
)
Hoạt động 4: Tìm hiểu về trọng lợng riêng
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK.
? Trọng lợng riêng của một chất là gì? Trọng
lợng riêng có đơn vị là gì?
- HS: Đọc SGK -> nêu định nghĩa và đơn vị
trọng lợng riêng.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C
4

.
-> Hớng dẫn học sinh tìm ra công thức liên
hệ giữa trọng lợng riêng và khối lợng riêng.
- Thông báo công thức tính khối lợng riêng
theo trọng lợng riêng.
II. Trọng lợng riêng
- Trọng lợng riêng của một mét khối của
một chất là trọng lợng riêng của chất đó.
- Đơn vị của trọng lợng riêng là niu tơn trên
mét khối ( N/m
3
).
d= P : V
d: Trọng lợng riêng (N/m
3
)
P: Trọng lợng của vật(N)
V: Thể tích của vật(m
3
)
- d = 10 D.
Hoạt động 5: Thực hành xác định TLR của một chất
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung hớng dẫn
thí nghiệm C5 -> Giáo viên hớng dẫn cách
làm.
- Hỏi: Xác định trọng lợng nh thế nào? Xác
III, Xác định trọng lợng riêng của một
chất.
-6-
định V

vật
nh thế nào?
Lu ý: Phải đổi đơn vị của thể tích ra m
3
.
Đề nghị các nhóm báo cáo kết quả.(hớng
dẫn học sinh yếu đổi đơn vị và tính d =
V
P
).
- HS: Theo dõi cách hớng dẫn của giáo viên.
-> Nhóm học sinh tiến hành đo P và V của
vật.
Hoạt động 6: Vận dụng
- Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện C6.
? Hãy đổi 40 dm
3
ra m
3
?
- HS: Cá nhân học sinh thực hiện C6.
Với học sinh yếu -> giáo viên hớng dẫn:
+ Tính khối lợng: m = D . V.
+ Tính trọng lợng: P = 10 . m
IV. Vận dụng
C6: 7800 KG/m
3
x 0,04 m
3
= 312 kg.

4. Luyện tập - Củng cố:
- Gọi 1HS đọc Ghi nhớ (SGK)
- Treo BP ghi bài tập sau và yêu cầu HS trả
lời:
Muốn đo khối lợng riêng của các hòn bi
thuỷ tinh, ta càn dùng những dụng cụ gì?
Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Chỉ cần dùng một cái cân.
B. Chỉ cần dùng một cái lực kế.
C. Chỉ cần dùng mọt cái bình chia độ.
D. Cần dùng một cái cân và một cái
bình chia độ
- Gọi 1HS đọc Có thể em ch a biết
Đáp án: D.
5. Hớng dẫn học bài:
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ BTVN: C7 SGK; Bài 11.1 -> 11.4 (SBT).
+ Nghiên cứu bài 12, chép sẵn mẫu báo cáo thực hành, mỗi nhóm chuẩu bị 15 viên
sỏi.
.......................................................................................................................................
-7-
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngµy so¹n:
-8-
Ngày giảng: 6A: 6B:

Tuan 13 - Tieỏt 13
Bài 12. Thực hành và kiểm tra thực hành
xác định khối lợng riêng của sỏi.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết cách xác định khối lợng riêng của vật rắn.
- HS biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đo thể tích, khối lợng của vật -> tính khối lợng riêng của vật đó.
- Rèn kỹ năng đổi đơn vị khối lợng và thể tích.
3. Thái độ:
- Nhanh nhẹn, cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mỗi nhóm một cân Rôbécvan, 1 bình chia độ, khay, một cốc nớc, một
khăn lau, một đôi đũa.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài + chép sẵn mẫu báo cáo thực hành.
Mỗi nhóm 15 viên sỏi bằng đốt ngón tay đợc rửa sạch, lau khô.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A.6B.
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS: Báo cáo thực hành, sỏi có sạch
không? Có đầy đủ không?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu mục tiêu và cách tiến hành thí nghiệm
- GV cho HS tìm hiểu thông tin về các dụng
cụ TN cần dùng trong bài.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK (phần 2,3)
Hỏi: Mục tiêu của bài thực hành là gì?
Hỏi: Để làm thí nghiệm -> cần có những

dụng cụ gì? Tiến hành thí nghiệm nh thế
nào?
- Học sinh đọc SGK trong 5
/
(phần 2,3)
-> xác định mục tiêu của bài thực hành.
- Yêu cầu học sinh điền các thông tin lý
I/ Thực hành:
1. Dụng cụ:
2. Tiến hành đo:
-9-
thuyết vào báo cáo (nếu sai).
- Học sinh điền các thông tin lí thuyết vào
báo cáo
Hoạt dộng 2: Thực hành đo đạc
- Yêu cầu học sinh tiến hành đo đạc theo
nhóm.
- Các nhóm tự phân công công việc:
+ Cân khối lợng của các phần sỏi trớc.
+ Đo thể tích của các phần sỏi bằng bình
chia độ -> ghi kết quả vào báo cáo.
-> Giáo viên theo dõi hoạt động của các
nhóm để đánh giá ý thức tham gia hoạt
động của từng nhóm và cho điểm ý thức:
Tốt : 3 điểm
Khá : 2 điểm
TB : 1 điểm.
- Học sinh lau khô sỏi, tiến hành làm lần 2,
lần 3.
(Học sinh làm trong nhóm thay nhau thực

hiện các thao tác cân khối lợng, đo thể tích
của sỏi).
- HS tính giá trị trung bình KLR của sỏi.
3. Tính khối lợng riêng của sỏi.
Hoạt động 3: Hoàn thành báo cáo.
- Hớng dẫn học sinh viết báo cáo.
- Cá nhân học sinh về chỗ hoàn thành báo
cáo của mình.
II. Mẫu báo cáo:
4. Luyện tập Củng cố:
- Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành kết
quả thực hành và thái độ học tập, tác phong
trong giờ TH của các nhóm.
- Đánh giá điểm thực hành theo thang
điểm:
+ ý thức 3 điểm
-10-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×