Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng và Phát triển Công nghệ 79

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 111 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu được sự chỉ dẫn nhiệt tình của Cô giáo Th.s Đào
Diệu Hằng cùng với sự giúp đỡ của các bác, các anh chị trong Phòng Tài chính – Kế
toán của Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng và Phát triển Công nghệ 79, em đã hoàn
thành bài khóa luận này. Tuy nhiên, dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập có
hạn và trình độ kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài viết của em không tránh
khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp và chỉ bảo tận tình của
các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn các bác, các anh chị trong Phòng Tài chính – Kế
toán của Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng và Phát triển Công nghệ 79 và em xin
chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Đào Diệu Hằng đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian
qua để em có thể hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cám ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Lan Phương

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN


XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP........................................................................................................................1
1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp và sự cần thiết phải hoàn thiện
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .................1
1.1.1
1.1.2

Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp .....................................................1
Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ..........................................................2
1.2

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ........3

1.2.1 Chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp .............................................................3
1.2.2 Giá thành sản phẩm xây lắp........................................................................4
1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp............6
1.2.4 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp.......... ..................................................................................................................6
1.3

Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ....7

1.3.1

Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .................................7

1.3.2
1.3.3

1.3.4

Chứng từ và tài khoản sử dụng ...................................................................8
Phương pháp kế toán ................................................................................12
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương thức khoán gọn ...............21

1.4
1.5

Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang ..........................................................23
Nội dung kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................................25

1.5.1
1.5.2
1.5.3

Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ..........................................25
Thẻ tính giá thành .....................................................................................26
Phương pháp tính giá thành......................................................................27

1.6 Hình thức sổ kế toán áp dụng trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................................29
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG HẠ TẦNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 79 ........................................32
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng và Phát triển Công
nghệ 79 ......................................................................................................................32
2.1.1

Thông tin chung về công ty .......................................................................32



2.1.2

Đặc điểm hoạt động kinh doanh ...............................................................32

2.1.3

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .............................................................34

2.1.4

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công

ty.......... .............................................................................................. ...................37
2.2

Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây

dựng Hạ tầng và Phát triển Công nghệ 79 ............................................................39
2.2.1

Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần

Xây dựng Hạ tầng và Phát triển Công nghệ 79 ....................................................39
2.2.2
2.2.3

Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................40
Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................................48


2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công .........................................59
2.2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ....................................................68
2.2.6 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................84
2.2.7 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ
tầng và Phát triển Công nghệ 78 ...........................................................................84
2.3 Thực trạng kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần
Xây dựng Hạ tầng và Phát triển Công nghệ 79 ....................................................85
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP XÂY
DỰNG HẠ TẦNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 79 ........................................87
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng và Phát triển Công nghệ
79....... ........................................................................................................................87
3.1.1 Ưu điểm .....................................................................................................87
3.1.2 Những tồn tại cần khắc phục ....................................................................88
3.1.3 Giải pháp hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng và Phát triển Công nghệ 79 ...................89
3.1.4 Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu trực tiếp .............................89
3.1.5
3.1.6
3.1.7

Hoàn thiện công tác quản lý chi phí máy thi công....................................90
Hoàn thiện kế toán chi phí bảo hành công trình xây lắp ..........................98
Tiến hành mở Sổ chi tiết và Sổ cái tài khoản 154 .....................................98

KẾT LUẬN

Thang Long University Library



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

CP

Cổ phần

CPSX

Chi phí sản xuất


CT

Công trình

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

DDCK

Dở dang cuối kỳ

GTGT

Giá trị gia tăng

HMCT

Hạng mục công trình

MTC

Máy thi công

NVL

Nguyên vật liệu

TSCĐ


Tài sản cố định

TBA

Trạm biến áp

XL

Xây lắp


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1:Giấy đề nghị tạm ứng mua nguyên vật liệu ................................................42
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu ........................................................43
Biểu số 2.3: Phiếu nhập xuất thẳng nguyên vật liệu .....................................................44
Biểu số 2.4: Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng ..............................................................45
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết Tài khoản 621 (Trích) ..............................................................46
Biểu số 2.6: Trích sổ Nhật ký chung – năm 2013 ..........................................................47
Biểu số 2.7: Sổ cái Tài khoản 621 (Trích).....................................................................47
Biểu số 2.8: Biên bản giao khoán khối lượng xây lắp ...................................................51
Biểu số 2.9: Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp ...................................................52
Biểu số 2.10: Bảng chấm công tháng 11/2013 ..............................................................53
Biểu số 2.11: Bảng thanh toán lương cho đội xây dựng số 2 tháng 11/2013 ...............54
Biểu số 2.12:Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương – tháng 11/2013 .....55
Biểu số 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 622 (Trích)..............................................................57
Biểu số 2.14: Trích sổ Nhật ký chung năm 2013 ...........................................................58
Biểu số 2.15: Sổ cái Tài khoản 622 (Trích)...................................................................59
Biểu số 2.16: Hợp đồng thuê máy thi công ...................................................................61
Biểu số 2.17: Hóa đơn GTGT thuê máy thi công ..........................................................62

Biểu số 2.18: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công ..........................................63
Biểu số 2.19: Giấy đề nghị thanh toán tiền thuê máy thi công .....................................64
Biểu số 2.20: Giấy báo nợ ngân hàng ...........................................................................64
Biểu số 2.21:Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy ......................................................65
Biểu số 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 623 ..........................................................................66
Biểu số 2.23: Trích sổ Nhật ký chung năm 2013 ...........................................................67
Biểu số 2.24:Sổ cái Tài khoản 623 (Trích)....................................................................68
Biểu số 2.25: Bảng chấm công nhân viên quản lý ........................................................70
Biểu số 2.26: Bảng thanh toán tiền lương nhân viên quản lý .......................................71
Biểu số 2.27: Hóa đơn giá trị gia tăng mua vật tư thi công..........................................74
Biểu số 2.28: Phiếu xuất nhập thẳng vật tư dùng cho thi công ....................................75
Biểu số 2.29: Bảng trích khấu hao tài sản cố định (Trích) ...........................................77
Biểu số 2.30: Hóa đơn tiền điện ....................................................................................78
Biểu số 2.31: Bảng kê thanh toán hóa đơn giá trị gia tăng ..........................................79
Biểu số 2.32: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ....................................................80
Biểu số 2.33: Sổ chi tiết tài khoản 627 ..........................................................................81
Biểu số 2.34: Sổ Nhật ký chung (Trích) ........................................................................82
Biểu số 2.35: Sổ cái tài khoản 627 (Trích) ....................................................................83
Biểu số 2.36: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất ...............................................................84

Thang Long University Library


Biểu số 2.37: Thẻ tính giá thành ...................................................................................86
Biểu số 3.1: Sổ chi tiết tài khoản 623 ............................................................................91
Biểu số 3.2: Sổ cái tài khoản 623 (Trích) ......................................................................92
Biểu số 3.3: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ......................................................93
Biểu số 3.4: Sổ chi tiết tài khoản 627 ............................................................................94
Biểu số 3.5: Sổ cái tài khoản 627 (trích) .......................................................................95
Biểu số 3.6: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất .................................................................96

Biểu số 3.7: Thẻ tính giá thành .....................................................................................97
Biểu số 3.8: Sổ chi tiết TK 154 Công trình TBA Công ty CP Thanh Long ...................99
Biểu số 3.9: Sổ cái tài khoản 154 ................................................................................100
Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................13
Sơ đồ 1.2:Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................14
Sơ đồ 1.3: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ............................................15
Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ............................................16
Sơ đồ 1.5: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ............................................17
Sơ đồ 1.6: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công khi thuê ngoài máy thi công
.......................................................................................................................................18
Sơ đồ 1.7: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.......................................................19
Sơ đồ 1.8.: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ..............................................................20
Sơ đồ 1.9: Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán .......................21
Sơ đồ 1.10: Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán ....................22
Sơ đồ 1.11: Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán ....................22
Sơ đồ 1.12: Kế toán tại đơn vị giao khoán ....................................................................23
Sơ đồ 1.13: Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung ..........................................................30
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung ..........................................................33
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng và
Phát triển Công nghệ 79 ................................................................................................34
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................37


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế đang phát triển ngày một năng động hơn là kết quả tất yếu của xu
thế toàn cầu hóa. Đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, kinh doanh dịch vụ và
doanh nghiệp xây lắp thì giá thành là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp có thể tái sản
xuất và đạt được lợi nhuận. Giá thành là thước đo mức chi phí tiêu hao phải bù đắp sau
mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, giá thành còn là công cụ quan trọng để
doanh nghiệp có thể kiểm soát tình hình sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các

tổ chức quản lý trong Công ty. Có thể nói giá thành là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ biện
pháp, tổ chức quản lý kinh tế, liên quan đến tất cả các yếu tố chi phí trong sản xuất. Vì
vậy, hạch toán giá thành sản phẩm luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp, đồng thời cũng là mối quan tâm của các cơ quan chức năng của Nhà nước thực
hiện công tác quản lý các doanh nghiệp.
Hạch toán giá thành là khâu phức tạp nhất trong toàn bộ công tác kế toán của
doanh nghiệp. Hạch toán giá thành liên quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào và đầu ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để đảm bảo việc hạch toán giá thành sản phẩm
được chính xác, kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí ở
doanh nghiệp là yêu cầu có tính xuyên suốt trong quá trình hạch toán ở các doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm là yêu cầu thiết thực và là một trong những vấn đề đang được quan tâm hiện
nay trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Với những kiến thức đã được học tập tại
trường và thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng và Phát triển Công
nghệ 79, em xin chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng và Phát triển
Công nghệ 79” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Mục đích, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu của khóa luận là đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các công trình mà công ty phụ trách
để rút ra những ưu điểm, những mặt tồn tại về tổ chức công tác kế toán từ đó đề xuất ý
kiến của bản thân nhằm góp phần hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xậy dựng Hạ tầng và Phát triển Công nghệ
79.
Khóa luận của em gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng và Phát triển Công
nghệ 79.


Thang Long University Library


Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng và Phát triển
Công nghệ 79.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã học
tại Trường Đại Học Thăng Long. Vì đây là công trình nghiên cứu đầu tiên, thời gian
thực tập có hạn, tầm nhận thức còn mang nặng tính lý thuyết, chưa nắm bắt được nhiều
kinh nghiệm thực tiễn nên chắc chắn đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô trong Khoa Kinh tế - Quản lý để
nhận thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.


CHƢƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp và sự cần thiết phải hoàn thiện kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp
Sản xuất xây lắp là một ngành sản xuất có tính chất công nghiệp. Tuy nhiên, đó
là một ngành sản xuất công nghiệp đặc biệt:
-

Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ, mỗi sản phẩm có yêu cầu về mặt

thiết kế, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. Vì vậy, mỗi sản
phẩm xây lắp có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện phát
thi công phù hợp với đặc điểm của từng công trình cụ thể. Sản phẩm có tính
đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi phí giữa các sản phẩm
là khác nhau. Việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định thi
công cũng được tính cho từng sản phẩm riêng biệt. Sản xuất xây lắp được
thực hiện theo đơn đặt hàng nên ít phát sinh chi phí trong quá trình lưu

-

thông.
Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian thi
công tương đối dài nên tính giá thành thường không xác định theo tháng,
quý hay năm mà xác định theo thời điểm khi công trình, hạng mục công
trình hoàn thành hay bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước tùy thuộc

-

-

-

và kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của đơn vị xây lắp.
Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài nên mọi sai lầm trong
quá trình thi công thường khó sửa chữa, phải phá đi làm lại. Sai lầm trong
XDCB vừa gây lãng phí, vừa để lại hậu quả có thể rất nghiêm trọng, lâu dài
và khó khắc phục. Vậy nên kiểm tra giám sát công trình khi thi công rất
quan trọng.
Sản phẩm XDCB được sử dụng tại chỗ nhưng địa điểm xây dựng luôn thay
đổi theo địa bàn thi công. Nên các đơn vị xây lắp thường sử dụng lực lượng

lao động thuê ngoài tại nơi thi công công trình để giảm bớt chi phí.
Hoạt động xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều
kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết nên có thể phát sinh các khối lượng
công trình phải phá đi làm lại và thiệt hại. Bởi vậy kế toán phải lường trước
những vấn đề có thể phát sinh làm gia tăng chi phí, trích trước các khoản
thiệt hại.

1

Thang Long University Library


-

Tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ vì sản
phẩm hoàn thành không tiến hành nhập kho mà tiêu thụ ngay theo giá dự
toán hoặc giá thỏa thuận với chủ thầu.

1.1.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm có vai trò vô cùng quan
trọng vì trực tiếp cung cấp thông tin về chi phí, giá thành sản phẩm. Doanh nghiệp
phân tích các thông tin đã thu thập được để tìm biện pháp hạ thấp chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm nhưng đồng thời vẫn có thể tối đa hóa lợi nhuận.
Doanh nghiệp xây lắp là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đặc
biệt. Do yêu cầu nghiêm ngặt về quy trình kỹ thuật sản xuất, quản lý chất lượng sản
phẩm nên nguyên tắc chống lãng phí, thất thoát vốn đầu tư XDCB bao giờ cũng được
chủ đầu tư và doanh nghiệp xây lắp đặc biệt quan tâm. Tiết kiệm hay lãng phí trong
quá trình tổ chức thi công giúp hạ thấp hay gây ra bội chi giá thành sản phẩm xây lắp
không những ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà còn tác động tới

hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp khác cũng như khả năng tích lũy của toàn
xã hội. Những đặc thù về hoạt động sản xuất và sản phẩm của doanh nghiệp xây lắp
buộc nhà quản lý phải phân tích chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm để doanh nghiệp
có thể quản lý, sử dụng vốn đầu tư XDCB hiệu quả. Xác định rõ nguyên nhân khiến
chi phí tăng hay giảm giúp doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp tiết kiệm chi phí,
giảm giá thành sản phẩm.
Tập hợp và đánh giá chi phí đầy đủ, chính xác giúp doanh nghiệp xây lắp kiểm
tra được các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. Từ đó doanh nghiệp có thể so sánh với
định mức của ngành, so sánh với dự toán, kế hoạch để có biện pháp kịp thời nhằm phát
hiện kịp thời và hạn chế lãng phí, hạ giá thành sản phẩm. Qua số liệu kế toán chi phí
sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm có thể đánh giá trình độ quản lý chi phí của
từng bộ phận cũng như của toàn doanh nghiệp, công tác lập dự toán, kế hoạch giá
thành… để đề xuất các biện pháp tổ chứ thi công, quản lý chi phí hiệu quả giúp giảm
giá thành, tăng khả năng cạnh tranh.
Thông tin về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm giúp các cơ quan đánh giá
thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB, làm cơ sở lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư
ngày càng hiệu quả.
Có thể nói, tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm hợp lý là một trong những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp ngày càng lớn
mạnh. Bởi vậy mà cần hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
để có thể kinh doanh đạt hiệu quả tối ưu nhất.
2


1.2 Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1 Chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
a. Khái niệm
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật
chất mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm
theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng nhận thầu đã ký.

b. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục trong giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm:
-

Chi phí NVL trực tiếp bao gồm chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ…
dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm xây lắp.

-

Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia
vào quá trình hoạt động xây lắp, cung cấp dịch vụ lao động trong doanh
nghiệp xây lắp. Bao gồm cả các khoản phải trả lao động thuộc quyền quản
lý của doanh nghiệp cũng như lao động thuê ngoài.
Chi phí sử dụng máy thi công là khoản chi phí cho các máy thi công phục vụ
cho quá trình thi công, xây lắp bằng máy (không bao gồm các khoản trích

-

-

theo tiền lương của công nhân sử dụng máy thi công).
Chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí liên quan đến tổ chức, phục vụ
và quản lý thi công của các đội thi công ở công trường xây dựng. Chi phí
sản xuất chung gồm nhiều khoản chi phí khác nhau như lương nhân viên
quản lý đội, công trường, các khoản trích BHXH, BHYT, và KPCĐ theo

quy định trên tiền lương của nhân viên trực tiếp xây lắp. công nhân điều
khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội. Khấu hao TSCĐ dùng
chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động
của đội.

c. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố
Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động
cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. Theo quy định hiện hành,
toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau:
-

Chi phí nguyên liệu, vật liệu gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng trong sản xuất kinh
doanh trong kỳ báo cáo, trừ: nguyên liệu, vật liệu... bán hoặc xuất cho xây
dựng cơ bản. Chỉ tiêu này không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra
trong kỳ của các doanh nghiệp thương mại. Tùy theo yêu cầu của các doanh
nghiệp, các ngành, chỉ tiêu này có thể được báo cáo chi tiết theo từng loại
nguyên liệu, vật liệu: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động
3

Thang Long University Library


lực... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ các sổ kế toán theo dõi chi tiết
chi phí sản xuất, kinh doanh.
-

Chi phí nhân công bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động (thường
xuyên hay tạm thời) về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp
có tính chất lương trong kỳ báo cáo, trước khi trừ các khoản giảm trừ. Chỉ
tiêu này bao gồm cả chi phí BHXH, BHYT và KPCĐ trích theo tỷ lệ quy
định trên tổng số tiền lương và phụ cấp phải trả cho người lao động. Chỉ tiêu
này không bao gồm chi phí nhân công cho xây dựng cơ bản hoặc được bù
đắp bằng các nguồn khác như Đảng, Đoàn... các khoản chi từ quỹ khen
thưởng, phúc lợi. Tùy theo yêu cầu của từng doanh nghiệp, các ngành, chỉ

tiêu này có thể được báo cáo chi tiết theo từng khoản mục chi phí như: tiền

-

-

lương, phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội...
Chi phí khấu hao TSCĐ: tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất
cả TSCĐ sử dụng trong sản xuất kinh doanh trong kỳ. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này lấy từ các sổ kế toán theo dõi chi phí sản xuất, kinh doanh.
Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm toàn bộ chi phí về nhận cung cấp dịch vụ từ
các đơn vị khác để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo như điện, nước, điện thoại, vệ sinh... Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này lấy từ các sổ kế toán theo dõi chi tiết chi phí sản xuất, kinh
doanh.

-

Chi phí bằng tiền khác: bao gồm chi phí sản xuất, kinh doanh khác chưa

được phản ánh vào các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo như
chi phí tiếp khách, hội họp, thuê quảng cáo...
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố giúp doanh nghiệp xác định được kết cấu
tỉ trọng của từng loại chi phí trong tổng chi phí sản xuất để phục vụ cho công
tác tự quản lý của doanh nghiệp, là cơ sở để lập dự toán cho kỳ sau.
Ngoài ra còn một số cách phân loại chi phí sản xuất khác như phân loại theo
mối quan hệ với khối lượng sản phẩm lao vụ hoàn thành và phân loại theo cách thức
kết chuyển chi phi.
1.2.2 Giá thành sản phẩm xây lắp
a. Khái niệm

Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ các chi phí bằng tiền để hoàn thành khối
lượng sản phẩm xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây
lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được
chấp nhận thanh toán. Giá thành của công trình hay hạng mục công trình là giá thành
cuối cùng của sản phẩm xây lắp.
4


Khác với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, người ta có thể tính toán giá
thành cho một loạt sản phẩm được sản xuất ra trong thời kỳ và giá thành đơn vị của
sản phẩm, đó là một trong những cơ sở quan trọng để xác định giá bán ở doanh nghiệp
kinh doanh xây lắp, giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt. Mỗi công trình,
hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp sau khi đã hoàn thành đều có một giá
thành riêng.
Hơn nữa, khi nhận thầu một công trình xây dựng thì rõ ràng là giá bán (giá nhận
thầu hoặc giá trúng thầu) đã có ngay trước khi thi công công trình. Như vậy, giá bán có
trước khi xác định được giá thành thực tế của công trình. Do đó, giá thành thực tế của
công trình đó chỉ quyết định tới lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được do thi công công
trình đó mà thôi.
b. Phân loại giá thành theo nguồn số liệu và thời điểm xác định giá
Giá thành dự toán: giá thành của sản phẩm xây lắp được xác định trên cơ sở
thiết kết kỹ thuật thi công, định mức và đơn giá do nhà nước quy định thông qua hợp
đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu. Giá trị dự toán là giá thanh toán cho khối
lượng công tác xây lắp hoàn thành theo dự toán.
Giá thành dự toán =

Giá trị dự toán

Lãi định mức


-

Trong đó:
Lãi định mức trong XDCB là số % trên giá thành xây lắp được nhà nước quy
định đối với từng loại hình xây lắp, sản phẩm xây lắp cụ thể theo từng thời kỳ.
Giá trị dự toán xây lắp được xác định dựa vào định mức đánh giá của các cơ
quan có thẩm quyển và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trường.
Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định từ những điều kiện, đặc điểm
cụ thể của doanh nghiệp trong một kỳ kế hoạch nhất định. Giá thành kế hoạch thường
thấp hơn giá thành dự toán.
Giá thành kế
hoạch

=

Giá thành dự
toán

Mức hạ giá
thành

-

±

Chênh lệch so
với dự toán

Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình
thi công để hoàn tất công trình mà kế toán tập hợp được. Giá thành thực tế biểu hiện

chất lượng, hiệu quả về kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp.
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế
c. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành sản
xuất và giá thành tiêu thụ.
Giá thành sản xuất (hay giá thành phân xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân
5

Thang Long University Library


xưởng sản xuất như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung.
Giá thành toàn bộ (hay giá thành tiêu thụ): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi
phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và được tính theo công
thức:
Giá thành
toàn bộ của

Giá thành sản
xuất của sản

=

sản phẩm

Chi phí quản lý

+


doanh nghiệp

phẩm

+

Chi phí bán
hàng

1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau,giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở chi phí đã tập hợp. Giá thành là
cơ sở để đánh giá việc thực hiện các định mức, dự toán chi phí, kế hoạch hạ giá thành
sản phẩm và làm cơ sở để lập dự toán, định mức sản xuất cho kỳ sau.
Chi phí và giá thành giống nhau về bản chất, đều là các chi phí biểu hiện bằng
tiền, song lại có sự khác nhau về lượng. Chi phí sản xuất là tổng hợp những chi phí
phát sinh trong một thời kỳ nhất định thì giá thành sản phẩm lại là tổng hợp những chi
phí gắn liền với việc sản xuất một khối lượng công việc sản phẩm hoàn thành nhất
định.
Giá thành sản phẩm không bao gồm những chi phí cho khối lượng sản phẩm dở
dang cuối kỳ, những chi phí không liên quan đến hoạt động sản xuất và những chi phí
chỉ ra nhưng chờ phân bổ ở kỳ sau.
Chi phí sản xuất lại bao gồm những chi phí sản xuất ở kỳ trước chuyển sang,
chi phí kỳ trước chuyển sang chờ phân bổ cho kỳ này và chi phí thực tế chưa phát sinh
nhưng trích trước vào giá thành.
Tổng giá thành
sản phẩm

=


CPSX dở
dang đầu kỳ

CPSX phát sinh
trong kỳ

+

-

CPSX dở dang
cuối kỳ

1.2.4 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp
Nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp là:
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản
phẩm xây lắp, vận dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí,
phương pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.

6


-

Tổ chức, ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời mọi chi phí phát
sinh trong quá trình thi công theo từng đối tượng, địa điểm, theo nội dung

kinh tế và công dụng của chi phí.

-

Tính toán, phân loại các chi phí phục vụ cho việc tập hợp CPSX và tính giá
thành nhanh chóng khoa học.
Phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức trong sản xuất để
đưa ra biện pháp ngăn chặn cũng như phát hiện các khả năng tiềm tàng, đề
xuất phương án tiết kiệm CPSX và hạ giá thành sản phẩm.

-

Xác định kết quả sản xuất của từng công trình, hạng mục công trình, bộ
phận sản xuất... trong từng thời kỳ nhất định một cách chính xác, đầy đủ và
kịp thời phục vụ công tác quản lý và lãnh đạo của doanh nghiệp.

Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu quan trọng trong
các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là doanh nghiệp xây lắp vì một số đặc thù ngành.
1.3 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: thực tế là phạm vi, giới hạn nhất định để
tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Để xác định đói tuowngjt ập hợp chi phí sản xuất
phải căn cứ vào đặc điểm phát sinh chi phí và công dụng của chi phí trong sản xuất.
Tùy theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, yêu cầu hạch
toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là
toàn bộ quy trình công nghệ hay từng giai đoạn, quy trình công nghệ riêng biệt. Tùy
theo quy trình công nghệ sản xuất của sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu của
công tác tính giá thành sản phẩm mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng

nhóm sản phẩm, từng mặt hàng sản phẩm, từng bộ phận, cụm chi tiết hoặc chi tiết sản
phẩm.
Trong sản xuất xây lắp do sản phẩm có tính đơn chiếc, quy trình phức tạp và
yeu cầu kỹ thuật nghiệp vụ cao, được lập thiết kế dự toán trước nên đối tượng hạch
toán chi phí sản xuất thường theo đơn đặt hàng hoặc theo từng công trình, hạng mục
công trình hay khối lượng xây lắp.
Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng giúp tăng cường quản lý sản xuất
và chi phí sản xuất, phục vụ cho công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác tính
giá thành sản phẩm nói riêng.
b. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: là cách thức kế toán sử dụng để mở các
sổ kế toán nhằm ghi chép, phản ánh chi phí phát sinh trong kỳ theo đúng các đối tượng
đã xác định hay tính toán, phân bổ chi phí cho các đối tượng đó.
7

Thang Long University Library


Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp tập
hợp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp.
-

Phương pháp tập hợp trực tiếp: sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên
quan trực tiếp tới các đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt. Phương pháp này
đòi hỏi kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ thể, tỉ mỉ từ
khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế
toán... theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Tập hợp chi phí
sản xuất theo phương pháp trực tiếp đảm bảo tập hợp theo đúng đối tượng

-


chi phí phát sinh với độ chính xác cao.
Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất
phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán chi phí, không tổ chức
ghi chép riêng cho từng đối tượng được. Theo phương pháp này, trước tiên
căn cứ vào các chi phí phát sinh, kế toán tiến hành tập hợp chung các chi phí
có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát sinh hoặc theo nội dung
chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể, kế toán lựa chọn tiêu
thức phân bổ hợp lý để phân bổ chi phí đã tập hợp cho từng đối tượng cụ
thể. Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng được tiến hành qua 2 bước sau:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ
C
H

=
T

Trong đó:

H là hệ số phân bổ chi phí
C là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T là tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ

Bước 2: Phân bổ chi phí cho từng đối tượng cụ thể: Cn=Tn*H
Trong đó: Cn là chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Tn là tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n
1.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.3.2.1 Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật chất mang tính phản ánh nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Mọi thông tin
ghi trong sổ kế toán bắt buộc phải được chứng minh bằng chừng từ kế toán hợp pháp,

hợp lệ.

8


Để tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng các chứng từ
kế toán sau:
-

Phiếu xuất kho

-

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

-

Các hóa đơn mua dịch vụ

-

Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

-

Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

-

Bảng thanh toán tiền lương


-

Bảng phân bổ tiền lương, BHXH

-

Các chứng từ khác có liên quan

1.3.2.2 Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được dùng
để phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong hoạt động sản
xuất sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Tài khoản 621

Trị giá thực tế nguyên liệu, vật

Kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ vào TK
động sản xuất sản phẩm hoặc thực 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc
hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán

TK 631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối
tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
vượt trên mức bình thường vào TK 632
Giá trị nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng

không hết được nhập lại kho

-

Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt

động sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm cả các khoản phải trả cho người
lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao động thuê ngoài theo từng loại công việc.
Như: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, trích theo lương (BHXH, BHYT,
KPCĐ)
9

Thang Long University Library


Tài khoản 622
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp

vào quá trình sản xuất sản phẩm. Bao vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất,
gồm tiền lương, tiền công lao động và kinh doanh dở dang” và bên Nợ TK 631
các khoản trích theo lương phát sinh “Giá thành sản xuất”.
trong kỳ

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
trên mức bình thường vào TK 632

-


Tài khoản 623: Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng
xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình trong
trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi
công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Không bao gồm các
khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên lương phải trả công nhân sử
dụng xe, máy thi công.
Tài khoản 623

Các chi phí liên quan đến hoạt động của Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi
máy thi công (chi phí vật liệu vận hành
máy, chi phí tiền lương và các khoản phụ
cấp, tiền công của công nhân trực tiếp
điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa
chữa máy thi công...)

công vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang”
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
vượt trên mức bình thường vào TK 632

Chi phí vật liệu, dịch vụ khác phục vụ cho
máy thi công

-

Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung

phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường...phục vụ sản xuất sản phẩm.

Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội; khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ được tính theo tỉ lệ đã quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên phân
xưởng, bộ phận, đội, công trường.
10


Tài khoản 627
Các chi phí sản xuất chung phát sinh
trong kỳ

Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
chung.
Chi phí sản xuất chung cố định không
phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng
bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế
sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường.
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào
TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang” hoặc bên Nợ TK 631 “Giá thành
sản xuất”

Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung có 6 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng: phản ánh các khoản tiền
lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội sản
xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, phân xưởng, bộ phận sản
xuất; khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền
lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất...
+ Tài khoản 6272 – Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho
phân xưởng như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc

phân xưởng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời...
+ Tài khoản 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh chi phí về công cụ,
dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất...
+ Tài khoản 6274 – Chi phí khấu hao máy thi công: phản ánh chi phí khấu hao
TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ
dùng chung cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất...
+ Tài khoản 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như: chi phí sửa
chữa, chi phí thuê ngoài, chi phí điện, nước, điện thoại, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho
nhà thầu phụ.
11

Thang Long University Library


+ Tài khoản 6278 – Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí bằng tiền
ngoài các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội
sản xuất...
-

Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản 154 dùng để tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho

việc tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường
xuyên trong hạch toán hàng tồn kho. Ở những doanh nghiệp áp dụng phương pháp
kiểm kê định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho, tài khoản 154 chỉ phản ánh giá trị thực
tế của sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ.
Tài khoản 154
Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, nhân


Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã

công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi chế tạo xong, nhập kho hoặc chuyển đi bán.
công, chi phí sản xuất chung phát sinh

Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn

trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm thành bàn giao từng phần hoặc toàn bộ tiêu
và chi phí thực hiện dịch vụ.
thụ trong kỳ hoặc bàn giao cho đơn vị nhận
Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, nhân thầu chính xây lắp (cấp trên hoặc nội bộ)
công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành
công, chi phí sản xuất chung phát sinh chờ tiêu thụ.
trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm

Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm

xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp hỏng không sữa chữa được.Trị giá nguyên
theo giá khoán nội bộ.
liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập
lại kho.
SDCK: chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang cuối kỳ

1.3.3 Phương pháp kế toán
1.3.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-

Chi phí NVL trực tiếp gồm tất cả các chi phí về nguyên liệu vật liệu trực
tiếp dùng cho thi công xây lắp như:

Vật liệu xây dựng: là giá thực tế của cát, đá, sỏi, sát, thép, xi măng...
Vật liệu khác: bột màu, đinh, dây...
Nhiên liệu: than củi dùng nấu nhựa rải đường...
Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn...
12


Thiết bị gắn liền với vật kiến trúc như thiết bị vệ sinh, thông gió, ánh sáng,
thét bị sưởi ấm..
Để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động
xây lắp, kế toán sử dụng tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để hạch
toán và được chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152

TK 621

TK 152,111

Vật liệu xuất kho sử dụng trực

Vật liệu dùng không

tiếp cho thi công công trình

hết nhập kho hoặc bán

TK 111,112,
141,331


TK 154

Mua vật liệu không qua kho
sử dụng trực tiếp cho xây lắp

Kết chuyển CP NVL
trực tiếp

TK 133

Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ nếu có
TK 1413

Quyết toán tạm ứng về khối
lượng xây lắp các công trình
hoàn thành bàn giao được duyệt

1.3.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp
dịch vụ lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động
sản xuất xây lắp bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động thuộc quyền quản
lý của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng loại công việc. Đối với doanh
nghiệp xây lắp, chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm các khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ và BHTN tính trên lương của công nhân trực tiếp xây lắp.

13

Thang Long University Library



Sơ đồ 1.2:Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334

TK 622

Tiền lương phải trả cho
công nhân trực tiếp xây lắp

TK 154

Kết chuyển CP nhân
công trực tiếp

TK 335

Trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân trực tiếp
xây lắp
TK 1413

Quyết toán tạm ứng về khối
lượng xây lắp công trình bàn
giao được duyệt
1.3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm
- TK 6231 - Chi phí nhân công: lương chính, lương phụ, phục cấp lương phải
trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công, phục vụ máy thi
công như vận chuyển, cung cấp nhiên liệu, vật liệu… cho xe, máy thi công.


-

Tuy nhiên không phản ánh các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT
và KPCĐ.
TK 6232 - Chi phí vật liệu: chi phí nhiên liệu như xăng, dầu, mỡ… và vật
liệu khác phục vụ xe, máy thi công.
TK 6233 - Chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh công cụ, dụng cụ lao động
liên quan tới hoạt động của xe, máy thi công.
TK 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công: phản ánh chi phí khấu hao xe,
máy thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình.
TK 6237 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài

như sửa chữa xe, máy thi công; tiền mua bảo hiểm xe, máy thi công; chi phí
điện nước; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ…
- TK 6238 - Chi phí bằng tiền khác: phản ánh chi phí bằng tiền phục vụ cho
hoạt động của xe, máy thi công.
Trường hợp 1: Doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng và có tổ chức
kế toán riêng.
Khi đó tất cả các chi phí lien quan tới hoạt động của đội máy thi công được
hạch toán vào các tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
14


tiếp và chi phí sản xuất chung. Sau đó, các khoản mục này được kết chuyển để tính giá
thành ca máy thực hiện cung cấp cho các đội tượng xây lắp công trình, hạng mục công
trình.
Quan hệ giữa đội máy thi công với đơn vị xây lắp có thể thực hiện theo phương
thức cung cấp lao vụ lẫn nhau giữa các bộ phận (không tính kết quả riêng) hoặc theo
phương thức bán lao vụ máy giữa các bộ phận trong nội bộ (có tính kết quả riêng).

Trường hợp 1.1: Các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng mà
thực hiện theo phương thức cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận.
Sơ đồ 1.3: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
(Trường hợp các bộ phận không tính kết quả riêng)
TK 152,
334,111

TK 1543-

TK 623-

MTC

HMCT

TK 621

NVL trực tiếp

Kết chuyển CP NVL
dùng cho MTC
TK 622

Chi phí nhân công trực

Kết chuyển CP nhân

Giá dịch vụ của

tiếp


công trực tiếp

đội máy thi công

TK 627
CPSXC

Kết chuyển CP SXC

15

Thang Long University Library


Trường hợp 1.2: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công trong trường
hợp các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả riêng (doanh nghiệp bán lao vụ lẫn
nhau giữa các bộ phận).
Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
(Trường hợp các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả riêng)
TK 1543MTC

TK 632MTC

Giá thành máy thi công
tiêu thụ nội bộ

TK 512-

TK 623-


MTC

HMCT

Giá trị phục vụ lẫn nhau
trong nội bộ

TK 133

TK 1541

Kết chuyển chi phí sử
dụng máy thi công

TK 3331

Kê khai thuế GTGT
cho dịch vụ tiêu dùng
nội bộ

16


×