Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ vận tải Hiếu Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM VÀ DV
VẬN TẢI HIẾU LINH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ PHƢƠNG ANH
MÃ SINH VIÊN
: A17072
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

\

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:


NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM VÀ DV
VẬN TẢI HIẾU LINH

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: TS.Trần Thị Thùy Linh
: Nguyễn Thị Phƣơng Anh
: A17072
: Tài chính – Ngân hàng

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là
có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn T. Phương Anh


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình h c tập và hoàn thành khoá luận này em đ nhận được sự
hướng dẫn gi p đ qu báu của các th y cô các anh chị và các b n. ới l ng kính
tr ng và bi t ơn sâu s c em xin được bày t lời cảm ơn chân thành tới:
TS. Tr n Thị Thùy Linh đ tận tình hướng dẫn và truyền đ t những kinh nghiệm
qu báu cho em trong suốt quá trình làm khoá luận tốt nghiệp.
Ban giám hiệu Ph ng đào t o Khoa Kinh t - Quản l Trường Đ i h c Th ng
Long đ t o m i điều kiện thuận lợi gi p đ em trong quá trình h c tập và hoàn thành
khoá luận.
Ban l nh đ o Công ty TNHH TM và D vận tải Hi u Linh đ gi p đ , t o điều
kiện cho em thực tập t i Công ty để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình b n bè những người đ quan tâm gi p đ ,
động viên khuy n khích em trong suốt thời gian qua để em hoàn thành khoá luận
được tốt hơn.
Mặc dù đ có nhiều cố g ng nhưng do thời gian có h n trình độ, kỹ n ng của
bản thân c n nhiều h n ch nên khóa luận tốt nghiệp này của em không tránh kh i
những h n ch , thi u sót. Rất mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo, bổ sung thêm
của th y cô và các b n.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn T. Phương Anh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .............................................................................1
1.1 Khái niệm và hiệu quả ho t động kinh doanh của doanh nghiệp .......................1
1.1.1 Khái niệm hiệu quả ho t động kinh doanh .....................................................1
1.1.2 Bản chất của hiệu quả ho t động kinh doanh ..................................................1

1.1.3
ai tr của hiệu quả ho t động kinh doanh.....................................................2
1.2 Phân tích hiệu quả ho t động kinh doanh của doanh nghiệp ..............................3
1.2.1 Phân tích hiệu quả ho t động kinh doanh của doanh nghiệp...........................3
1.2.2 Đối tượng và mục tiêu của phân tích hiệu quả ho t động kinh doanh.............4
1.2.3 Nội dung phân tích hiệu quả ho t động kinh doanh ........................................4
1.2.3.1 Các chỉ tiêu phân tích đánh giá khái quát hiệu quả ho t động kinh doanh ......4
1.2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản ......................................6
1.2.3.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .................................................................... 11
1.2.3.4 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ............................................................... 12
1.2.3.5 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ............................................................ 13
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đ n hiệu quả ho t động kinh doanh của doanh nghiệp13
1.3.1 Các nhân tố khách quan ................................................................................ 14
1.3.1.1Các y u tố kinh t ............................................................................................ 14
1.3.1.2 Y u tố chính trị x hội và luật pháp. ............................................................. 14
1.3.1.3 Y u tố thị trường. ........................................................................................... 14
1.3.1.4Y u tố tự nhiên. ............................................................................................... 15
1.3.2 Các nhân tố chủ quan.................................................................................... 15
1.3.2.1 n hóa doanh nghiệp. .................................................................................... 15
1.3.2.2 Nguồn nhân lực .............................................................................................. 16
1.3.2.3 Công nghệ. ..................................................................................................... 16
1.3.2.4 Y u tố marketing. ........................................................................................... 16
1.3.2.5 Hệ thống thông tin.......................................................................................... 16
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI HIẾU LINH .............. 18
2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Thương m i và dịch vụ vận tải Hi u Linh ... 18
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương m i và dịch vụ
vận tải Hi u Linh ....................................................................................................... 18
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH Thương m i và dịch vụ vận tải Hi u
Linh............................................................................................................................ 18

2.1.3 Đặc điểm ho t động kinh doanh của công ty TNHH Thương m i và dịch vụ vận
tải Hi u Linh .............................................................................................................. 20


2.2 Thực tr ng hiệu quả ho t động kinh doanh của Công ty TNHH Thương m i và
dịch vụ vận tải Hi u Linh ........................................................................................... 20
2.2.1 K t quả ho t động kinh doanh của công ty TNHH Thương m i và dịch vụ vận
tải Hi u Linh .............................................................................................................. 20
2.2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty TNHH Thương m i và dịch vụ vận tải
Hi u Linh ................................................................................................................... 25
2.3 Phân tích hiệu quả ho t động kinh doanh của công ty TNHH Thương m i và dịch
vụ vận tải Hi u Linh .................................................................................................. 32
2.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả ho t động kinh doanh của công ty
TNHH Thương m i và dịch vụ vận tải Hi u Linh ...................................................... 32
2.3.2 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản .................................. 34
2.3.3 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn vốn ........................... 39
2.3.4 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí ................................. 41
2.3.5 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ................................................................. 43
2.4 Đánh giá hiệu quả ho t động kinh doanh của Công ty TNHH Thương m i và dịch
vụ vận tải Hi u Linh .................................................................................................. 45
2.4.1 K t quả đ t được ............................................................................................... 45
2.4.2. H n ch và nguyên nhân .................................................................................. 46
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHHTHƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN
TẢI HIẾU LINH ...................................................................................................... 48
3.1 Xu hướng phát triển của ngành thương m i và dịch vụ vận tải hiện nay .............. 48
3.2 Phương hướng ho t động kinh doanh của công ty TNHH Thương m i và dịch vụ
vận tải Hi u Linh ....................................................................................................... 48
3.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả ho t động kinh doanh của công ty TNHH
Thương m i và dịch vụ vận tải Hi u Linh.................................................................. 48

3.3.1. Đẩy m nh nghiên cứu nhu c u khách hàng để t ng doanh thu ......................... 48
3.3.2. Thành lập ph ng marketing.............................................................................. 49
3.3.3. T ng cường quản l khoản phải thu khách hàng .............................................. 52
3.3.4. Nâng cao n ng lực quản l thông qua công tác bồi dư ng cán bộ.................... 52
KẾT LUẬN............................................................................................................... 54

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: K t quả ho t động kinh doanh của công ty trong n m 2011 2012 2013 .. 21
Bảng 2.3 Tỷ tr ng của từng giá trị theo tổng tài sản nguồn vốn ................................. 26
Bảng 2.4: Tình hình tài sản của công ty trong n m 2011-2012-2013 ........................ 27
Bảng 2.5:Tình hình sử dụng vốn của công ty trong những n m 2011-2012-2013 ..... 31
Bảng 2.6 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thu n .......................................................... 33
Bảng 2.8 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ng n h n ............................................... 36
Bảng 2.9 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài h n ................................................ 38
Bảng 2.10 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ................................................................ 39
Bảng 2.12 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ........................................................... 42
Bảng 2.13:Tình hình nhân sự của công ty tính đ n tháng 12/2013. ........................... 43
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ tổng doanh thu trong 3 n m 2011-2013 của công ty TNHH Hi u
Linh............................................................................................................................ 23
Biểu đồ 2.2 Biểuđồ tổng chi phí trong 3 n m 2011-2013 của công ty TNHH Thương
m i và dịch vụ vận tải Hi u Linh. .............................................................................. 41
Sơ đồ1 : Ph ng marketing trong tương lai: ................................................................ 50


DANH MỤC VIẾT TẮT
K hiệu vi t tắt


Tên ầy ủ

CPQL

Chi phí quản l

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia t ng

LNST

Lợi nhuận sau thu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu h n

TSCĐ

Tài sản cố định


TSDH

Tài sản dài h n

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSNH

Tài sản ng n h n

VCSH

ốn chủ sở hữu



ốn lưu động

NVNH

Nguồn vốn ng n h n

NVDH

Nguồn vốn dài h n

Thang Long University Library



LỜI MỞ ĐẦU
1. L do chọn ề tài
Ho t động tài chính có mối quan hệ trực ti p với ho t động kinh doanh nó có
nghĩa quy t định trong việc hình thành và tồn t i của doanh nghiệp. Do đó tất cả các
ho t động kinh doanh có ảnh hưởng đ n tình hình tài chính của doanh nghiệp ngược
l i tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động th c đẩy hoặc kìm h m đối với quá
trình kinh doanh. Trong bối cảnh nền kinh t hiện nay các doanh nghiệp muốn đứng
vững trên thương trường c n phải nhanh chóng đổi mới trong đó phân tích hiệu quả
kinh doanh thông qua phân tích một số chỉ tiêu tài chính nhằm nâng cao hiệu quả
ho t động kinh doanh là một vấn đề được quan tâm hàng đ u và có ảnh hưởng trực
ti p đ n sự sống c n đối với nhiều doanh nghiệp iệt Nam. Điều này chỉ thực hiện
được trên cở sở phân tích hiệu quả ho t động kinh doanh từ đó doanh nghiệp có thể
nhận ra những mặt m nh và y u nhằm c n cứ vào đó để ho ch định phương án hành
động phù hợp cho tương lai đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định
t ng cường tình hình tài chính gi p nâng cao chất lương doanh nghiệp.
N m b t được t m quan tr ng và sự c n thi t này của doanh nghiệp nhằm phân
tích ho t động kinh doanh để nâng cao hiệu quả ho t động kinh doanh. Qua lời
khuyên của cô giáo hướng dẫn Tr n Thị Thùy Linh và việc tìm hiểu về ho t động
kinh doanh ngành thương m i và dịch vụ vận tải của iệt Nam tôi đ lựa ch n đề tài
“Phân tích hiệu quả hoạt ộng kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại và
dịch vụ vận tải Hi u Linh” với mục tiêu chỉ rõ được một số những điểm m nh
điểm y u cũng như những h n ch và khó kh n c n tồn t i để rồi nêu ra những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở l luận chung của hiệu quả ho t động kinh doanh trong doanh
nghiệp.
- Phân tích hiệu quả ho t động kinh doanh của công ty TNHH thương m i và
dịch vụ vận tải Hi u Linh trong giai đo n 2011-2013.
- Đánh giá hiệu quả ho t động kinh doanh của Công ty trong 3 n m qua.

- Đưa ra được giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ho t động kinh doanh của
Công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả ho t động kinh doanh của công ty TNHH thương
m i và dịch vụ vận tải Hi u Linh.
Ph m vi nghiên cứu: Khóa luận đi sâu nghiên cứu về hiệu quả ho t động kinh
doanh t i công ty TNHH thương m i và dịch vụ vận tải Hi u Linh giai đo n 2011 –
2013.


4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp so sánh phương pháp tỷ số và
phương pháp Dupont
5. K t cấu khóa luận
Nội dung khóa luận tốt nghiệp gồm 3 ph n như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở l luận chung về hiệu quả hoạt ộng kinh doanh trong doanh
nghiệp
Chƣơng 2: Phân tích hiệu quả hoạt ộng kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng
mại và Dịch vụ vận tải Hi u Linh
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ộng kinh doanh của công
ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ vận tải Hi u Linh

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm và hiệu quả hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt ộng kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là vấn đề đặt ra cho m i doanh nghiệp trong nền kinh t thị
trường.Từ trước tới nay các nhà kinh t đ đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu

quả ho t động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh t thị trường hiện nay của nước ta mục tiêu lâu dài bao trùm các
doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hóa lợi nhuận.Môi trường kinh
doanh luôn bi n đổi đ i h i mỗi doanh nghiệp phải có chi n lược kinh doanh thích
hợp.Công việc kinh doanh là một nghệ thuật đ i h i sự tính toán nhanh nh y bi t
nhìn nhận vấn đề ở t m chi n lược.Hiệu quả ho t động kinh doanh luôn g n liền với
ho t động kinh doanh có thể xem xét nó trên nhiều góc độ.Để hiểu được khái niệm
hiệu quả ho t động kinh doanh c n xét đ n hiệu quả kinh t của một hiện tượng.
“Hiệu quả kinh t của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh t là một ph m trù kinh t
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân tài tài lực vật lực tiền vốn) để đ t
được mục tiêu xác định”
Nó biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa k t quả thu được và toàn bộ chi phí b
ra để có k t quả đó phản ánh được chất lượng của ho t động kinh t đó.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh t của một hiện tượng như trên ta có thể hiểu hiệu
quả ho t động kinh doanh là một ph m trù kinh t phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực để đ t được mục tiêu đ đặt ra nó biểu hiện mối tương quan giữa k t quả
thu được và chi phí b ra để có k t quả đó độ chênh lệch giữa hai đ i lượng này càng
lớn thì hiệu quả càng cao. Trên góc độ này thì hiệu quả đồng nhất với lợi nhuận của
doanh nghiệp và khả n ng đáp ứng về mặt chất lượng của sản phẩm với nhu c u của
thị trường.
1.1.2 Bản chất của hiệu quả hoạt ộng kinh doanh
Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng cao n ng suất lao động x hội và ti t
kiệm lao động x hội. Để đ t được mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp buộc
phải ch tr ng các điều kiện nội t i phát huy n ng lực hiệu quả của các y u tố kinh
doanh và ti t kiệm m i chi phí. ì vậy yêu c u của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
là đ t k t quả tối đa và ti t kiệm m i chi phí. ì vậy yêu c u của việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh là đ t k t quả tối đa với chi phí nhất định và đ t k t quả nhất định với
chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng: chi phí t o ra nguồn lực và
chi phí sử dụng nguồn lực đồng thời bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hồi là giá
trị của việc lựa ch n tốt nhất đ bị b qua hay là giá trị của việc hy sinh công việc

khác để thực hiện ho t động kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào
`

1


chi phí k toán và lo i b ra kh i lợi nhuận k toán để thấy rõ lợi ích kinh t thực sự.
Các tính như vậy sẽ khuy n khích các nhà kinh doanh lựa ch n phương hướng kinh
doanh tốt nhất.
Hiệu quả kinh doanh và k t quả kinh doanh có mối quan hệ rất chặt chẽ.Để đ t
được hiệu quả kinh doanh tốt thì kinh doanh phải hiệu quả.K t quả ho t động sản
xuất kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đ t được sau một quá trình kinh doanh
k t quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu c n thi t của m i ho t động kinh doanh của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ kinh doanh. K t quả được phản anh bằng chỉ tiêu
định tính như số lượng sản phẩm tiêu thụ doanh nghiệp lợi nhuận … và cũng có thể
phản ánh bằng chỉ tiêu định lượng như uy tín chất lượng sản phẩm.
Trong thời đ i ngày nay ho t động sản xuất t o ra của cải vật chất và dịch vụ luôn
g n liền với cuộc sống của con người công việc sản xuất thuận lợi khi các sản phẩm
t o ra được thị trường chấp nhận tức là đồng sử dụng sản phẩm đó. Để được như
vậy thì các chủ thể ti n hành sản xuất phải có khả n ng kinh doanh.“N u lo i b các
ph n khác nhau về phương tiện phương thức k t quả cụ thể của ho t động kinh
doanh thì có thể biểu hiện kinh doanh là các ho t động kinh t nhằm mục tiêu sinh lời
của chủ thể kinh doanh trên thị trường”.
Ho t động hiệu quả kinh doanh có những đặc điểm như sau: thứ nhất là do một
chủ thể thực hiện và g i là chủ thể kinh doanh chủ thể kinh doanh có thể là cá nhân
hộ gia đình doanh nghiệp. Thứ hai kinh doanh phải g n với thị trường các chủ thể
kinh doanh có mối quan hệ mật thi t với nhau đó là mối quan hệ với các b n hàng
với chủ thể cung cấp đ u vào với khách hàng với đối thủ c nh tranh với nhà nước.
Các mối quan hệ này gi p các chủ thể kinh doanh duy trì ho t động kinh doanh đưa
doanh nghiệp đưa doanh nghiệp của mình ngày càng phát triển. Thứ ba kinh doanh

phải có sự vận động của đồng vốn: ốn là y u tố quy t định cho công việc kinh
doanh không có vốn thì không thể ho t động kinh doanh. Chủ thể kinh doanh sử
dụng vốn mua nguyên liệu thi t bị sản xuất thuê lao động… Cuối cùng mục đích
chủ y u của ho t động kinh doanh là lợi nhuận.
1.1.3 Vai trò của hiệu quả hoạt ộng kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh : Khi ti n hành bất kỳ một ho t động
sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các
nguồn lực mà doanh nghiệp có khả n ng có thể t o ra k t quả phù hợp với mục tiêu
mà doanh nghiệp đề ra. Ở mỗi giai đo n phát triển của doanh nghiệp thì doanh nghiệp
đều có nhiều mục tiêu khác nhau nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ q a
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử dụng
tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp.Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận
`

2

Thang Long University Library


cũng như các mục tiêu khác các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp
nhiều công cụ khác nhau.Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công cụ hữu
hiệu nất để các nhà quản trị thực hiện chức n ng quản trị của mình. Thông qua việc
tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị kiểm
tra đánh giá tính hiệu quả của các ho t động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
(các ho t động có hiệu quả hay không và hiệu quả đ t ở mức độ nào) mà c n cho
phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đ n các ho t động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh
thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí t ng k t quả nhằm nâng cao hiệu quả
các ho t động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ới tư cách là một công cụ

quản trị kinh doanh hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ được sử dụng để kiểm
tra đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đ u vào trong
ph m vi toàn doanh nghiệp mà c n được sử dụng để kiểm tra đánh giá trình độ sử
dụng từng y u tố đ u vào trong ph m vi toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận
cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy xét trên phương diện l luận và thực tiễn thì
ph m trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai tr rất quan tr ng và không thể thi u
được trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất
lựa ch n được các phương pháp hợp l nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh
nghiệp đ đề ra.
Ngoài ra trong nhiều trường hợp các nhà quản trị c n coi hiệu quả kinh t như là
các nhiệm vụ các mục tiêu để thực hiện. ì đối với các nhà quản trị khi nói đ n các
ho t động sản xuất kinh doanh thì h đều quan tâm đ n tính hiệu quả của nó. Do vậy
mà hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai tr là công cụ để thực hiện nhiệm vụ quản trị
kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh.
1.2 Phân tích hiệu quả hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1 Phân tích hiệu quả hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh thể hiện sự tương quan giữa k t quả đ u ra với các nguồn
lực đ u vào sử dụng trong quá trình ho t động kinh doanh của DN. Để đ t hiệu quả
kinh doanh cao DN c n tối đa hóa các k t quả đ u ra trong điều kiện các nguồn lực
h n ch của mình.
Phân tích hiệu quả kinh doanh gi p các đối tượng quan tâm đo lường khả n ng
sinh lời của DN đây là y u tố quy t định tới tiềm lực tài chính trong dài h n – một
trong những mục tiêu quan tr ng của ho t động kinh doanh.
Phân tích hiệu quả kinh doanh cũng gi p các đối tượng quan tâm đo lường hiệu quả
quản lí ho t động kinh doanh của DN. K t quả đ u ra của quá trình ho t động kinh
doanh phụ thuộc rất lớn vào n ng lực kĩ n ng sự tài tính và động lực của các nhà
quản trị.
`

3



Các nhà quản trị chịu trách nhiệm về ho t động của DN ra các quy t định về tài
chính đ u tư và kinh doanh xây dựng và thực hiện các chi n lược kinh doanh của
DN. Sự thành công hay thất b i trong việc điều hành ho t động của DN được thể hiện
trực ti p qua việc phân tích hiệu quả kinh doanh.
Phân tích hiệu quả kinh doanh c n hữu ích trong việc lập k ho ch và kiểm soát
ho t động của DN. Hiệu quả kinh doanh được phân tích dưới các góc độ khác nhau
và được tổng hợp từ hiệu quả ho t động của từng bộ phận trong DN nên sẽ là cơ sở
để đánh giá và điều chỉnh các ho t động các bộ phận cụ thể trong DN và lập k
ho ch kinh doanh theo đ ng mục tiêu chi n lược cho các kì ti p theo.
1.2.2 Đối tƣợng và mục tiêu của phân tích hiệu quả hoạt ộng kinh doanh
- Bảng cân ối k toán: Là một báo cáo tài chính tổng hợp dùng để phản ánh tổng
quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp t i thời
điểm báo cáo được thành lập. Bảng cân đối k toán có nghĩa rất quan tr ng trong
công tác quản l c n cứ vào đó ta có thể bi t được toàn bộ tài sản hiện có của doanh
nghiệp hình thái vật chất cơ cấu tài sản cơ cấu nguồn vốn.
- Bảng báo cáo k t quả hoạt ộng kinh doanh: là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng
quát tình hình và k t quả trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt ộng kinh doanh
1.2.3.1 Các chỉ tiêu phân tích đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động kinh doanh
Đánh giá chung k t quả kinh doanh của doanh nghiệp được ti n hành thông qua
phân tích xem xét sự bi n động của từng chỉ tiêu tài chính trên BCKQKD giữa kì này
với kỳ trước dựa vào việc so sánh cả về số tuyệt đối và từng chỉ tiêu tài chính. Đồng
thời phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí k t quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt ch
đ n sự bi n động của doanh thu thu n, tổng
lợi nhuận từ ho t động kinh doanh, lợi nhuận trước thu và lợi nhuận sau thu . Để có
những nhận xét khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty thì những chỉ số tài chính
là không thể thi u. Dưới đây là một số chỉ tiêu quan tr ng:

Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA_Return on asset) là tỷ lệ l i r ng trên tổng tài
sản. Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy lợi nhuận r ng ( hoặc lợi nhuận sau thu )
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo (có thể là một tháng 1 qu nửa n m hay 1 n m)
chia bình quân tổng tài sản trong cùng kỳ. Số liệu về lợi nhuận r ng hoặc lợi nhuận
trước thu được lấy từ báo cáo k t quả kinh doanh. C n giá trị tài sản được lấy từ
bảng cân đối k toán.
Chỉ tiêu thể hiện khả n ng t o ra lợi nhuận sau thu của tài sản mà doanh nghiệp
sử dụng cho ho t động kinh doanh chỉ tiêu này được tính như sau:

`

4

Thang Long University Library


Tỷ suất sinh lời trên tổng
tài sản

Lợi nhuận sau thu

=

Tổng tài sản bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho bi t trong một kỳ phân tích doanh nghiệp đ u tư 100 đồng tài

sản thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thu thu nhập doanh nghiệp chỉ tiêu
này càng cao càng chứng t hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là tốt góp
ph n nâng cao khả n ng đ u tư của chủ doanh nghiệp.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, Suất sinh lời của
doanh thu, Hệ số l i r ng_ Return on sales) là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi
tình hình sinh lợi củacông ty cổ ph n. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận r ng dành
cho cổ đông và doanh thu của công ty.
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng cách lấy lợi
nhuận r ng hoặc lợi nhuận sau thu trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ. Đơn vị tính
là %.Cả lợi nhuận r ng lẫn doanh thu đều có thể lấy từ báo cáo k t quả kinh
doanh của công ty. Công thức tính chỉ tiêu này như sau:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =

Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thu )
Doanh thu

Chỉ tiêu này cho bi t lợi nhuận chi m bao nhiêu ph n tr m trong doanh thu. Tỷ số
này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có l i; tỷ số càng lớn nghĩa là l i
càng lớn.Chỉ tiêu mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Tuy nhiên chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. ì
th khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty người ta so sánh tỷ số này của công ty
với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác chỉ tiêu này và
số v ng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó khi đánh giá tỷ suất này người
phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự k t hợp với số v ng quay tài sản.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất (Return on Equity )lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là quan tr ng nhất vì nó
phản ánh khả n ng sinh lời trên ph n vốn của chủ doanh nghiệp.Công thức của tỷ
suất này như sau:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =

Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu


ì lợi nhuận r ng chia cho doanh thu thu n thì bằng tỷ suất lợi nhuận biên vì
doanh thu thu n chia cho giá trị bình quân tổng tài sản thì bằng số v ng quay tổng tài
sản và vì bình quân tổng tài sản chia cho bình quân vốn cổ ph n phổ thông thì bằng
hệ số đ n bẩy tài chính nên c n có công thức tính thứ 2 như sau:

`

5


Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Tỷ suất lợi nhuận biên x Số v ng quay
tổng tài sản x Hệ số đ n bẩy tài chính
Mặt khác vì tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) bằng tỷ suất lợi nhuận biên nhân
với số v ng quay tổng tài sản nên:
ROE = ROA x Hệ số òn bẩy tài chính
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho bi t cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu
của công ty cổ ph n này t o ra bao nhiều đồng lợi nhuận. N u tỷ suất này mang giá
trị dương là công ty làm n có l i; n u mang giá trị âm là công ty làm n thua lỗ.
Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh
doanh.Ngoài ra nó c n phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty.Để so
sánh chính xác c n so sánh tỷ suất này của một công ty với tỷ suất bình quân của
toàn ngành hoặc với tỷ suất của công ty tương đương trong cùng ngành.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hay được đem so sánh với tỷ suất lợi nhuận
trên tài sản (ROA).N u tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu lớn hơn ROA thì có
nghĩa là đ n bẩy tài chính của công ty đ có tác dụng tích cực.
1.2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Hiệu quả là một thuật ngữ để chỉ mối quan hệ giữa k t quả thực hiện các mục tiêu
của chủ thể và chi phí mà chủ thể b ra để có k t quả đó trong điều kiện nhất định.
Hiệu quả phản ánh k t quả thực hiện các mục tiêu hành động trong quan hệ với chi

phí b ra và hiệu quả được xem xét trong bối cảnh hay điều kiện nhất định đồng thời
cũng được xem xét dưới quan điểm đánh giá của chủ thể nghiên cứu.
Các doanh nghiệp ho t động trong cơ ch thị trường c nh tranh như hiện nay đều phải
quan tâm tới hiệu quả kinh t . Đó là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn t i và phát triển.
Hiệu quả kinh t được hiểu là một ph m trù kinh t phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp để đ t được các mục tiêu xác định trong quá trình sản
xuất – kinh doanh.
Mỗi doanh nghiệp tồn t i và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau như: Tối đa
hoá lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu tối đa hoá ho t động hữu ích của các nhà l nh
đ o doanh nghiệp,… song tất cả các mục tiêu cụ thể đó đều nhằm mục tiêu bao trùm
nhất là tối đa hoá giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Để đ t được mục tiêu này tất cả các
doanh nghiệp đều phải nỗ lực khai thác triệt để và sử dụng có hiệu quả tài sản của
mình.
Như vậy, hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp phản ánh trình độ n ng lực
khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp sao cho quá trình sản xuất kinh doanh
ti n hành bình thường với hiệu quả kinh t cao nhất.
-

`

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản

6

Thang Long University Library


Hiệu suất sử dụng tổng tài sản

=


Doanh thu thuần

Tổng tài sản bình quân trong kỳ
Trong đó: Tổng tài sản bình quân trong kỳ là bình quân số h c của tổng tài sản có
ở đ u kỳ và cuối kỳ.
Chỉ tiêu này cho bi t một tr m đơn vị tài sản t o ra được bao nhiêu đơn vị doanh
thu thu n. Chỉ tiêu này càng lớn hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Chỉ tiêu này càng
cao chứng t các tài sản vận động nhanh góp ph n t ng doanh thu và là điều kiện
nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. N u chỉ tiêu này thấp chứng t các tài sản vận
động chậm có thể hàng tồn kho sản phẩm dở dang nhiều làm cho doanh thu của
doanh nghiệp giảm.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
- Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSNH
=
TSNH bình quân trong kỳ
Trong đó: Tài sản ng n h n bình quân trong kỳ là bình quân số h c của tài sản
ng n h n có ở đ u kỳ và cuối kỳ.
Chỉ tiêu này cho bi t mỗi đơn vị giá trị tài sản ng n h n sử dụng trong kỳ đem l i
bao nhiêu đơn vị doanh thu thu n thể hiện sự vận động của tài sản ng n h n trong kỳ.
Chỉ tiêu này càng lớn chứng t hiệu quả sử dụng TSNH càng cao đó là nhân tố góp
ph n nâng cao lợi nhuận.
Khả năng thanh toán
Do đặc điểm của tài sản ng n h n có tính thanh khoản cao cho nên việc sử dụng
hiệu quả tài sản ng n h n là sự lựa ch n đánh đổi giữa khả n ng sinh lời với tính
thanh khoản. Do đó khi phân tích khả n ng thanh toán của doanh nghiệp thì thường
sử dụng các chỉ tiêu sau đây:
-


 Hệ số thanh toán hiện hành:
Đây là một trong những thước đo khả n ng thanh toán của một doanh nghiệp,
được sử dụng rộng r i nhất là hệ số thanh toán hiện hành.
Hệ số thanh toán hiện hành

=

Tài sản ngắn hạn

Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán hiện hành cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể
chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ng n h n. Hệ số này
đo lường khả n ng trả nợ của doanh nghiệp.
N u hệ số thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả n ng thanh toán giảm đó là
dấu hiệu báo trước những khó kh n về tài chính sẽ xảy ra.N u hệ số này cao điều đó
có nghĩa là doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên n u hệ

`

7


số này cao quá sẽ giảm hiệu quả ho t động vì doanh nghiệp đ u tư quá nhiều vào tài
sản ng n h n.
 Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh

=


Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho

Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh được tính toán trên cơ sở những tài sản lưu ng n h n có
thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền đôi khi ch ng c n được g i là tài sản có tính
thanh khoản tài sản có tính thanh khoản bao gồm tất cả tài sản ng n h n trừ hàng tồn
kho. Do đó hệ số thanh toán nhanh cho bi t khả n ng hoàn trả các khoản nợ ng n
h n không phụ thuộc vào hàng tồn kho.
 Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thời

=

Tiền và tƣơng ƣơng tiền

Nợ ngắn hạn
Khả n ng thanh toán nhanh của doanh nghiệp chỉ cho bi t mức độ bình thường
mà chưa đủ cơ sở để khẳng định doanh nghiệp có khả n ng thanh toán các khoản nợ
đáo h n hay không. ì th khi phân tích về khả n ng thanh toán c n phải sử dụng hệ
số khả n ng thanh toán tức thời.Hệ số này cho bi t, với lượng tiền và tương đương
tiền hiện có doanh nghiệp có đủ khả n ng trang trải các khoản nợ ng n h n đặc biệt
là nợ ng n h n đ n h n hay không.
Nhóm các chỉ tiêu hoạt động
Là các hệ số đo lường khả n ng ho t động của doanh nghiệp. Để nâng cao hệ số
ho t động các nhà quản trị phải bi t những tài sản nào chưa sử dụng không sử dụng
hoặc không t o ra thu nhập cho doanh nghiệp. ì th doanh nghiệp c n phải bi t cách
sử dụng ch ng sao cho có hiệu quả hoặc lo i b ch ng đi.Hệ số ho t động đôi khi c n
g i là hệ số hiệu quả hoặc hệ số luân chuyển. Do đó khi phân tích các chỉ tiêu ho t
động thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây:
-


 Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ

Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ

Thời gian luân chuyển TSNH

=

Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn bình
quân
360

=

Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ
ng quay tài sản ng n h n trong kỳ là chỉ tiêu phản ánh số l n quay của tài sản

ng n h n trong một thời kỳ nhất định và thường là một n m. Chỉ tiêu này đánh giá
hiệu quả sử dụng tài sản ng n h n trên mối quan hệ so sánh giữa k t quả sản xuất
`

8

Thang Long University Library


(doanh thu thu n) và số tài sản ng n h n b ra trong một kỳ. Nói cách khác chỉ tiêu
v ng quay tài sản ng n h n cho bi t trong một n m tài sản ng n h n của doanh

nghiệp luân chuyển được bao nhiêu v ng hay một đồng tài sản ng n h n t o ra được
bao nhiêu đồng doanh thu này. Số v ng quay càng cao thì càng tốt đối với doanh
nghiệp.
 Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu

=

Doanh thu thuần

Các khoản phải thu
Đây là một chỉ tiêu cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh
nghiệp đ áp dụng với khách hàng.Chỉ số v ng quay càng cao cho thấy doanh nghiệp
đươc khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng n u so với các doanh nghiệp cùng ngành
mà chỉ số này vẫn quá cao thì doanh nghiệp có thể bị mất khách hàng do h sẽ
chuyển sang tiêu dùng các hàng hóa của đối thủ c nh tranh mà có thời gian tín dụng
dài hơn. Do đó doanh số bán hàng của doanh nghiệp sẽ bị sụt giảm. Trên công thức
luôn phải sử dụng doanh thu thu n không thể sử dụng doanh số bán bởi không thể
hiện được chính xác rõ nét số v ng quay.
+ Thời gian thu tiền trung bình
Thời gian thu tiền trung bình

360

=

Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ số này cho bi t bình quân trong bao nhiêu ngày doanh nghiệp có thể thu hồi
các khoản phải thu của mình.
ng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền

bình quân càng nh và ngược l i. Kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều
trường hợp chưa thể có k t luận ch c ch n mà c n phải xem xét các mục tiêu và
chính sách của doanh nghiệp như mục tiêu mở rộng thị trường và chính sách tín dụng.
+ ng quay hàng tồn kho
ng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn để đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng
tồn kho của mình hiệu quả như th nào.
Vòng quay của hàng tồn kho

=

Tổng mức luân chuyển hàng
bình quân

Hàng tồn kho bình quân
Chỉ tiêu này thể hiện khả n ng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như th nào.Chỉ số
v ng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn
kho không bị ứ đ ng nhiều trong doanh nghiệp. Tuy nhiên n u chỉ số này quá cao
cũng không tốt vì chứng t lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều nều nhu c u thị
trường t ng đột bi n thì rất có khả n ng doanh nghiệp sẽ không đáp ứng được nhu
c u của khách hàng và bị đối thủ c nh tranh giành mất khách hàng. Thêm nữa n u dữ
trự nguyên vật liệu không đủ để đáp ứng cho sản xuất thì sản xuất sẽ bị ngừng trệ. ì
`

9


vậy chỉ số hàng tồn kho c n phải đủ lớn để đảm bảo cho sản xuất và đáp ứng nhu c u
khách hàng.
 Thời gian luân chuyển kho trung bình
Thời gian luân chuyển kho trung bình


=

360

Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho ta bi t số ngày lượng hàng hàng tồn kho được chuyển đổi thành
doanh thu. Từ chỉ tiêu này cho bi t số ngày c n thi t cho việc luân chuyển kho vì
hàng tồn kho có ảnh hưởng trực ti p tới hiệu quả sử dụng tài sản ng n h n ở khâu dự
trữ.Hệ số này chứng t công tác quản l hàng tồn kho càng tốt, hiệu quả sử dụng tài
sản ng n h n càng cao và ngược l i.
Chu kỳ kinh doanh
-

=

Thời gian thu tiền TB

+

Thời gian luân chuyển kho TB

Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn
Tỷ suất sinh lời của TSNH

=

Lợi nhuận sau thu

TSNH bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh khả n ng sinh lợi của tài sản ng n h n. Nó cho bi t mỗi đơn
vị giá trị tài sản ng n h n có trong kỳ đem l i bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thu .Chỉ
tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ng n h n càng tốt góp ph n nâng cao
hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp
- Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSDH
=
TSDH bình quân trong kỳ
Trong đó: Tài sản dài h n bình quân trong kỳ là bình quân số h c của tài sản dài
h n có ở đ u kỳ và cuối kỳ.
Chỉ tiêu này cho bi t một đơn vị giá trị tài sản dài h n trong kỳ t o ra bao nhiêu
đơn vị doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng t hiệu quả sử dụng tài sản dài h n
càng cao đó là nhân tố góp ph n nâng cao hiệu quả của ho t động kinh doanh.
-

Hệ số sinh lợi tài sản dài hạn
Hệ số sinh lợi TSDH

Lợi nhuận sau thu

=

TSDH bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh khả n ng sinh lợi của tài sản dài h n. Nó cho bi t mỗi đơn
vị giá trị tài sản dài h n có trong kỳ đem l i bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thu .
-


Suất hao phí của tài sản cố định
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Suất hao phí của TSCĐ

`

=

Doanh thu thuần

10

Thang Long University Library


Chỉ tiêu này cho bi t doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thu n trong kỳ thì
c n bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ đó là c n cứ để đ u tư TSCĐ cho phù hợp
nhằm đ t được doanh thu như mong muốn.
1.2.3.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Các nhà đ u tư thường coi tr ng đ n chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn vì h quan tâm
khả n ng thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà h b ra. Mặt khác chỉ tiêu này gi p nhà
quản trị tang cường kiểm soát và bảo toàn vốn gi p cho doanh nghiệp tang cường
bền vững. Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ta sử dụng thông qua một
số chỉ tiêu như sau.
* Sức sản xuất của vốn:
Sức sản xuất của vốn

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ

=


Tổng vốn kinh doanh trong kỳ
Chỉ tiêu này cho bi t hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong việc t o ra
doanh thu: một đồng vốn kinh doanh t o ra bao nhiêu đồng doanh thu.Chỉ tiêu này
càng cao cho thấy một đồng vốn b ra t o được càng nhiều lợi nhuận dẫn đ n phản
ánh sâu s c hiệu quả kinh doanh trên 1 đồng vốn kinh doanh.
- Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố ịnh:
* Sức sản xuất của vốn cố ịnh:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Sức sản xuất của vốn cố
=
ịnh
Số dƣ bình quân vốn cố ịnh trong kỳ
Chỉ tiêu này cho bi t một đồng vốn cố định trong kỳ t o ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.Chỉ tiêu này cao cho thấy doanh nghiệp chủ y u đ t lợi nhuận cao từ vốn
cố định dẫn đ n nâng cao hiệu quả kinh doanh.Ngược l i thấp chứng t vốn cố định
tác động đ n nâng cao hiệu quả kinh doanh kém.
* Sức sinh lời của vốn cố ịnh:
Sức sinh lời của vốn cố ịnh

Lợi nhuận trong kỳ

=

Vốn cố ịnh bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta bi t một đồng vốn cố định trong kỳ t o ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cao chứng t một đồng vốn cố định b ra thu được nhiều
lợi nhuận dẫn đ n việc t ng hiệu quả kinh doanh và ngược l i.
- Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lƣu ộng trong quá trình sản xuất kinh
doanh:

* Sức sản xuất của vốn lƣu ộng:
Sức sản xuất của vốn lƣu ộng

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ

=

Vốn lƣu ộng bình quân trong kỳ
`

11


Chỉ tiêu này cho bi t một đồng vốn lưu động t o ra bao nhiêu đồng doanh thu
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
* Sức sinh lời của vốn lƣu ộng
Lợi nhuận trong kỳ
Sức sinh lời của vốn cố
=
ịnh
Vồn lƣu ộng bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho bi t một đồng vốn lưu động t o ra bao nhiêu đồng doanh thu
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
* Hệ số ảm nhiệm của vốn lƣu ộng:
Hệ số ảm nhiệm của vốn
lƣu ộng

=

Vốn lƣu ộng bình quân trong kỳ

Doanh thu tiêu thụ (trừ thu )

Chỉ tiêu này cho bi t bao nhiêu đồng vốn đảm nhiệm việc sản xuất ra một đồng
doanh thu.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động nêu trên thường được so
sánh với nhau giữa các thời kỳ. Các chỉ tiêu này t ng chứng t hiệu quả sử dụng các
y u tố thuộc vốn lưu động t ng và ngược l i.
Mặt khác nguồn vốn lưu động thường xuyên vận động không ngừng và tồn t i ở
nhiều d ng khác nhau có khi là tiền cũng có khi là hàng hoá để đảm bảo cho quá
trình tái sản xuất. Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn lưu động do đó sẽ góp ph n giải
quy t nhu c u vốn cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Chính vì vậy
trong thực t người ta c n sử dụng hai chỉ tiêu sau để xác định tốc độ luân chuyển
của vốn lưu động cũng là những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.2.3.4 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
* Doanh thu trên chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ
Doanh thu (trừ thu )
Doanh thu trên chi phí sản
=
xuất và tiêu thụ trong kỳ
Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ
Chỉ tiêu này cho bi t một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ t o ra được
bao nhiêu đồng doanh thu. Từ đó cho bi t chỉ tiêu này càng cao ta nhận thấy doanh
thu cao và cho k t quả ho t động kinh doanh t ng lên trong kỳ.
* Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu:
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận theo doanh
=
thu
Tổng doanh thu
Chỉ tiêu này cho bi t doanh nghiệp t o ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ một

đồng doanh thu bán hàng. Chỉ tiêu này có nghĩa khuy n khích các doanh nghiệp
t ng doanh thu giảm chi phí nhưng để đảm bảo có hiệu quả tốc độ t ng doanh thu
phải lớn hơn tốc độ t ng chi phí.

`

12

Thang Long University Library


* Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn:
Tổng lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng
=
vốn
Tổng vốn
Chỉ tiêu này cho bi t hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: một đồng vốn t o ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phản ánh trình độ sử dụng y u tố vốn của doanh
nghiệp.Chỉ tiêu này cao chứng t trình độ sử dụng vốn của các chủ sở hữu là tốt.
* Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí sản xuất và tiêu thụ:
Tỷ suất lợi nhuận trên
Lơi nhuận trong kỳ
tổng chi phí sản xuất và =
Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ
tiêu thụ
Chỉ tiêu này cho bi t một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ t o ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.2.3.5 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động
* Năng suất lao ộng của một công nhân viên:

Năng suất lao ộng của

Tổng giá trị sản xuất tạo ra trong kỳ

=

một nhân viên trong kỳ
Tổng số CNV làm việc trong kỳ
Chỉ tiêu này cho bi t một công nhân viên trong kỳ làm ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.
* K t quả sản xuất trên một ồng chi phí tiền lƣơng:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
K t quả sản xuất trên một
=
ồng chi phí tiền lƣơng
Tổng chi phí tiền lƣơng trong kỳ
Chỉ tiêu này cho bi t một đồng chi phí tiền lương trong kỳ làm ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
* Hệ số sử dụng lao ộng
Hệ số sử dụng lao ộng

=

Tổng số lao ộng ƣợc sử dụng

Tổng số lao ộng hiện có
Chỉ tiêu này cho bi t trình độ sử dụng lao động của doanh nghiệp: số lao động của
doanh nghiệp đ được sử dụng h t n ng lực hay chưa từ đó tìm nguyên nhân và giải
pháp thích hợp.
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng n hiệu quả hoạt ộng kinh doanh của doanh

nghiệp
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp là tập hợp tất cả các y u tố các tác động
và các mối quan hệ bên trong bên ngoài của doanh nghiệp có ảnh hưởng đ n sự tồn
t i và phát triển của doanh nghiệp.Chính điều đó việc đưa ra các biện pháp nâng cao
hiệu quả ho t động kinh doanh không thể đ t được hiệu quả n u ch ng ta không xem
xét đ n các y u tố môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.

`

13


1.3.1 Các nhân tố khách quan
1.3.1.1Các yếu tố kinh tế
Các y u tố kinh t tác động rất lớn và nhiều mặt đ n môi trường kinh doanh của
doanh nghiệp ch ng có thể trở thành cơ hội hay nguy cơ đối với ho t động của doanh
nghiệp. Bao gồm các y u tố như tốc độ t ng trưởng của nền kinh t l i suất ngân
hàng chính sách tiền tệ của nhà nước tỷ lệ l m phát mức độ làm việc và tình hình
thất nghiệp …Chính các y u tố này tác động m nh mẽ đ n ho t động kinh doanh của
doanh nghiệp t ng hay giảm là một ph n tác động của những y u tố trên.
- L i suất tín dụng: l i suất trên thị trường tài chính có thể có những tác động đ n
mức c u đối với sản phẩm của doanh nghiệp. Khi l i suất t ng người ta sẽ có xu
hướng h n ch tiêu dùng để gửi ti t kiệm và khi l i suất giảm người ta có xu hướng
gia t ng tiêu dùng và t ng mức đ u tư trong sản xuất kinh doanh. Trong những n m
g n đây mặc dù đ nhiều l n h l i suất nhưng l i suất cho vay và huy động vốn trên
thị trường tài chính nước ta vẫn c n cao so với các nước khu vực và th giới (
r>=12%). Đây là những bất lợi trong c nh tranh quốc t đối với các doanh nghiệp
iệt Nam.
- Tỷ giá hối đoái: Hiện nay tỷ giá hối đoái của iệt Nam tương đối thấp chính điều
này đ t o điều kiện cho các doanh nghiệp iệt Nam mở rộng thị ph n xuất nhập

khẩu hàng xuất khẩu t ng sức c nh tranh.
- L m phát: Trong những n m g n đây tình hình kinh t nước ta tương đối ổn định
nhờ ít l m phát đ t o cho các doanh nghiệp yên tâm đ u tư.
1.3.1.2 Yếu tố chính trị xã hội và luật pháp
iệt nam có nền chính trị ổn định kinh t phát triển theo cơ ch thị trường có sự
quản l của nhà nước. Doanh nghiệp ho t động kinh doanh trong nền kinh t thị
trường một mặt có những ưu điểm kích thích sản xuất phát triển n ng động có lượng
hàng hóa và dịch vụ dồi dào nhưng mặt khác l i chứa đựng nguy cơ khủng hoảng
l m phát thất nghiệp … ì vậy c n phải có sự quản l của nhà nước để phát huy
những mặt tích cực h n ch các mặt tiêu cực.Đồng thời doanh nghiệp chịu ảnh hưởng
của nền v n hóa phong tục tập quán của x hội đó.
1.3.1.3 Yếu tố thị trường
Nền kinh t thị trường đ i h i doanh nghiệp c nh tranh quy t liệt để tồn t i và
phát triển.Nhân tố khách hàng và nhu c u của khách hàng quy t định quy mô và cơ
cấu của doanh nghiệp gi p doanh nghiệp xác định được chi n lược kinh
doanh.Doanh nghiệp phải xác định được những đối thủ c nh tranh trực ti p và lập
một kênh phân tích thường xuyên những ho t động này. Bên c nh đó doanh nghiệp
phải nghiên cứu xu hướng t ng trưởng của ngành xu hướng tiêu dùng nhằm kịp thời
lập chi n lược kinh doanh hợp l để chi m lĩnh thị ph n.
`

14

Thang Long University Library


1.3.1.4Yếu tố tự nhiên
Y u tố tự nhiên gồm tài nguyên thiên nhiên môi trường sinh thái …bi n động nào
của y u tố tự nhiên cũng đều có ảnh hưởng đ n sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh. Sự khan hi m và c n kiệt d n của nguồn nguồn tài nguyên là vấn đề lớn

về chi phí cho doanh nghiệp trong ho t động sản xuất kinh doanh.Làm th nào để vừa
đảm bảo tính hiệu quả về mặt kinh t vừa đảm bảo không c n kiệt nguồn tài nguyên
và gây ô nhiễm môi trường.
1.3.2 Các nhân tố chủ quan
1.3.2.1Văn hóa doanh nghiệp
n hóa đóng vai tr quan tr ng trong sự tồn t i và phát triển của các doanh nghiệp.
Các nhà nghiên cứu đ tổng k t l i rằng: “ Một trong những nguyên nhân gi p cho
các doanh nghiệp của Mỹ và Nhật có sự thịnh vượng lâu dài là do các doanh nghiệp
đó có nền v n hóa rất độc đáo”.
n hóa doanh nghiệp là toàn bộ giá trị tinh th n
mang đặc trưng riêng của doanh nghiệp nó có tác dụng đ n tình cảm l trí hành vi
của tất cả các thành viên.
iệt nam được đánh giá là một trong những quốc gia có nền kinh t chính trị ổn
định nhất nhì trên th giới. Đây chính là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
trong nước đ u tư phát triển về lâu về dài cũng như thu h t được sự m nh d n đ u tư
hợp tác làm n của cá nhà đ u tư nước ngoài.
ề mặt pháp luật dù c n hơi “rối r m” nhưng ngày nay với xu hướng hội nhập về
kinh t thì nhà nước ta ngày càng nới l ng sự quản l b bớt một số thủ tục không
c n thi t nhằm t o điều kiện thuận lợi cho các nhà đ u tư trong nước và nước ngoài.
Đây là điều kiện c n thi t cho sự phát triển của đất nước cũng như các doanh nghiệp
iệt Nam tuy nhiên đổi l i ch ng ta sẽ phải chấp nhận đối đ u c nh tranh trực ti p từ
các doanh nghiệp nước ngoài.
Muốn hội nhập tốt vượt qua những thử thách đ i h i doanh nghiệp ch ng ta phải có
n ng lực c nh tranh tốt nhất n ng lực c nh tranh của một doanh nghiệp được hình
thành từ nhiều nhân tố trong đó cốt lõi là n ng lực c nh tranh của sản phẩm và
thương hiệu của doanh nghiệp.
Mục tiêu của v n hóa là nhằm xây dựng một phong cách quản trị có hiệu quả đưa
ho t động của doanh nghiệp đi vào nề n p xây dựng mối quan hệ hợp tác một cách
thân thiện giữa các thành viên làm cho doanh nghiệp trở thành một cộng đồng làm
việc trên tinh th n hợp tác tin cậy g n bó nhau và có tinh th n c u ti n. Trên cơ sở đó

hình thành chung một l ng tin vào thành công của tập thể. Tuy nhiên v n hóa không
thể giải quy t m i vấn đề của doanh nghiệp mà nó chỉ phát huy vai tr trong quan hệ
tương tác với các phương tiện và nguồn lực khác như các chi n lược các k ho ch
kinh doanh … Do đó muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh thì phải bi t cách k t hợp
`

15


×