Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM
Nguyễn Bích Huy, Võ Duy Thượng
ĐIỂM BẤT ĐỘNG CỦA ÁNH XẠ DẠNG CO
TRONG THANG CÁC KHÔNG GIAN BANACH
Nguyễn Bích Huy1
Võ Duy Thượng2
1.
Mở đầu
Bài toán Cauchy tìm hàm x : 0, a X (X là một không gian Banach)
thoả mãn
x ' t f t , x t ,
t 0, a ,
x 0 xo ,
vốn ban đầu được nghiên cứu với ánh xạ f tác động từ 0,a X vào X, sau
này nhờ khái niệm “thang các không gian Banach” đã được mở rộng cho một
lớp ánh xạ f tác động từ 0,a X vào một X’ mở rộng hơn X [1,4-6].
Một cách tự nhiên, ta muốn xét bài toán tương tự về mở rộng một số
định lí điểm bất động của ánh xạ f tác động từ X vào X lên trường hợp f tác
động từ X vào một X ' X . Trong bài báo này, chúng tôi trình bày một mở
rộng định lí điểm bất động của ánh xạ dạng co của Leader [2,3] lên
trường hợp ánh xạ tác động trong một thang các không gian Banach.
2.
Các kết quả chính
Định nghĩa
Một họ các không gian Banach X s , . s , s a , b gọi là một thang các
không gian Banach nếu với mỗi cặp s , s' a , b mà s s' thì
X s' X s ,
Định lí 1
Giả sử
qs :
x s x s'
là tập số tự nhiên và
ii) qs m , n qs m , k qs k , k qs k , n
1
2
PGS. TS. – Trường ĐHSP TP. HCM
ThS. – Trường CĐSP Long An
32
q
0, thoả mãn các điều kiện sau:
i) qs m , n qs' m , n nếu s s'
x X s'
s
: s a , b là họ các hàm
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM
Số 14 năm 2008
iii) Với mỗi 0 và s a , b tồn tại số 0 và số r
s', s'' s , b , s'' s' và m , n
sao cho với
thì
qs' m , n qs'' m r , n r
Thế thì lim qs m , n 0
s a , b
m ,n
Chứng minh
1
qs m , n qs n , m nếu cần, ta có thể coi qs là
2
đối xứng, nghĩa là qs m , n qs m , n .
Bằng cách xét hàm
Đặt Mms n max qs i , m n : i n , n m
Bước
Cố
định
inf M n : n , s' s, b 0 (1)
m,
1:
ta
chứng
minh
rằng
s'
m
Giả sử trái lại, vế trái của (1) bằng 0 . Ta chọn số 0 , số r
tương ứng với theo điều kiện iii) của định lí sao cho
(2)
s s'' s', qs' m , n qs'' m r , n r
Vì vế trái của (1) bằng nên ta tìm được s' s, b , n
sao cho
Mms' n và do đó
qs' j , m n
j n , n m
Lấy s'' s, s' , ta có do (2)
qs'' j r , m n r
hay qs'' i , n m r
j n , n m
i n r , n m r . Vậy Mms'' n r .
Điều này mâu thuẫn với giả sử của ta rằng vế trái của (1) bằng .
Bước 2: Cho 0 , ta chọn các số ,r theo điều kiện (ii) của định lí để
có (2).
Áp dụng (1) với m= r , ta tìm được s' s và no
sao cho Mrs' no min , (3)
2
Lấy m no , ta sẽ chứng minh qs m , no r . Thật vậy, ta chọn k
sao cho no m kr no r (4)
Từ
định
nghĩa
của
Mrs' no
và
(3),
(4)
ta
có
qs' m kr , no r Mrs' no . Tiếp theo, ta sử dụng điều kiện ii) của định lí
và được
q s ' m kr , n o q s ' m kr , n o r q s' n o r , n o r q s ' n o r , n o
2 2
33
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM
Nguyễn Bích Huy, Võ Duy Thượng
Từ đây và (2), ta có
qs'' m kr r , no r
với s'' s , s' .
Lại áp dụng điều kiện ii) và i) ta được
q s '' m kr r , n o q s '' m kr r , n o r q s '' n o r , n o r q s '' n o r , n o
< q s ' n o r , n o r q s' n o r , n o
2 2
và do vậy, lại có thể áp dụng (2) để có
qs''' n kr 2r , no r
với s''' s, s''
Lặp lại một số lần cần thiết lý luận như trên, ta có
qs m , no r
m no
(5)
Bây giờ, với m no , n no , áp dụng (5), ta có
qs m , n qs m , no r qs no r , no r qs no r , n 3
Định lí 1 được chứng minh.
Định lí 2
Cho thang các không gian Banach
X , . , s a,b
s
s
và ánh xạ
U : X s' X s liên tục với mỗi cặp s , s' a , b mà s s' và thoả mãn điều kiện
(A) sau đây
(A) Với mỗi 0 , mỗi s a , b tồn tại số , s 0 , r r , s
*
sao
cho khi s s'' s ' ta có
x , y Xs' , x y s' U r x U r y
s''
Khi đó U có trong mỗi X s , s a , b điểm bất động suy nhất x s . Dãy
lặp U n x với x Xb hội tụ về x s .
Chứng minh
Với x , y Xb
ta
định
nghĩa
hàm
qs :
0,
bởi
qs m, n U m x U n x . Do định nghĩa thang các không gian Banach, ta có
s
qs m , n qs' m , n nếu s s' . Dễ thấy điều kiện ii) trong định lí 1 cũng được
thoả mãn. Ta kiểm tra qs thoả điều kiện iii). Với 0 và s a , b ta chọn
,r theo điều kiện (A). Với s" s' và qs' m , n U m x U n y s' , ta
có U r U m x U r U n y hay qs" m r , n r . Vậy hàm qs thoả tất
s"
cả các điều kiện của định lí 1 nên ta có lim qs m , n 0 . Do đó U n x và
m ,n
34
Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP. HCM
Số 14 năm 2008
U y
n
n
là các dãy Cauchy tương đương trong X s . Đặt x s lim U n x trong
X s , ta sẽ chứng minh xs U xs . Lấy s s thì do U liên tục từ X s vào X s nên
Mặt khác lim U U x lim U x x
X là liên tục ta cũng có lim U U x x
lim U U n x U xs trong X s
n
n
n
Xs
n1
n
s
trong X s nên do phép nhúng
s
trong X s . Vậy U xs xs .
n
s
n
Để chứng minh sự duy nhất ta giả sử có x X s thoả x U x . Chọn
là hai dãy Cauchy tương đương trong
s s , ta có U n x , U n x
x U n x , xs U n xs
n
X s . Mà
nên từ đây ta có x xs .
Định lí 2 được chứng minh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. K.Deimling (1985), Nonlinear Functional Analysis, Springer-Verlag.
[2]. Le Hoan Hoa, K.Schmitt (1994), Fixed point theorems of Krasnoselskii
type in locally convex space and applications to integral equation Results in
Mathematics, 25, 291-313.
[3]. S.Leader (1982), Two convergence principles with applications to fixed
points in metric space, Nonlinear Analysis, 6513-538.
[4]. L.Nirenberg (1986), Bài giảng về giải tích hàm phi tuyến, NXB Đại học
và trung học chuyên nghiệp.
[5]. T.Nishida (1977), A note on Nirenberg’s theorem as an abstract form of a
nonlinear Cauchy-Kowalewski theorem in a scale of Banach spaces, J. Diff.
Geom,12, 629-633.
[6]. L.Ovcyanikov (1971), Bài toán Cauchy phi tuyến trong thang các không
gian Banach DAN SSSR, 200, 789-792.
Tóm tắt
Trong bài báo chúng tôi chứng minh sự tồn tại điểm bất động của một
lớp ánh xạ dạng co trong thang các không gian Banach.
Abstract
Fixed points a class of contractive operators in a scale of Banach
spaces
In the present paper we prove the existence of fixed points for a class of
constractive operators in a scale of Banach spaces.
35