Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Cường Khôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 56 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI CƯỜNG KHÔI

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

HÀ NỘI – 2014

: LÊ THỊ HỒNG VÂN
: A19043
: TÀI CHÍNH


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN


THƯƠNG MẠI CƯỜNG KHÔI

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: TS Trần Đình Tồn
: Lê Thị Hồng Vân
: A19043
: Tài chính

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ............................................. 1
Những vấn đề cơ bản về vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của

1.1.

doanh nghiệp .............................................................................................................. 1
1.1.1.

Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp ................................................ 1

1.1.2.


Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp ............................................... 1

1.1.3.

Phân loại vốn trong doanh nghiệp ...................................................... 2

1.1.4.

Vai trị của vốn trong hoạt đợng sản x́t kinh doanh của doanh

nghiệp

............................................................................................................. 4

Nội dung quản lý vốn trong doanh nghiệp ................................................. 6

1.2.

1.2.1.

Quản lý bằng tiền mặt ........................................................................ 6

1.2.2.

Quản lý hàng tồn kho .......................................................................... 6

1.2.3.

Quản lý khoản phải thu ....................................................................... 7


1.3.

Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp................................................. 7
1.3.1.

Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ........................................................ 7

1.3.2.

Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ............................. 8

1.3.3.

Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh

nghiệp

.............................................................................................................. 9

1.3.4.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ...... 10

CHƯƠNG 2. Thực trạng về vấn đề quản lý, sử dụng và hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty TNHH TM Cường Khôi ....................................................... 14
Giới thiệu về công ty TNHH TM Cường Khôi ......................................... 14

2.1.


2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................... 14

2.1.2.

Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH TM Cường Khôi ........ 14

2.1.3.

Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TM Cường Khôi ....................... 15

2.2.

Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH TM Cường

Khôi

...................................................................................................................... 16

2.2.1.

Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận ...................................... 16

2.2.2.

Cơ cấu nguồn vốn của công ty .......................................................... 18


2.2.3.

2.3.

Cơ cấu tài sản của công ty ................................................................. 20

Thực trạng sử dụng vốn tại công ty TNHH TM Cường Khôi ................. 21
2.3.1.

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH TM

Cường Khôi ....................................................................................................... 21
2.3.2.

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH TM

Cường Khôi ....................................................................................................... 23
2.4.

Kết luận ....................................................................................................... 33
2.4.1.

Những kết quả đạt được trong công tác sử dụng vốn của công ty ... 34

2.4.2.

Những hạn chế trong công tác quản lý vốn của công ty .................. 34

2.4.3.

Nguyên nhân ..................................................................................... 35


CHƯƠNG 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH
TM Cường Khôi .............................................................................................. 37
3.1.

Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới ....................... 37

3.2.

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH

TM Cường Khôi ....................................................................................................... 37

3.3.

3.2.1.

Phân cấp cải tiến, đổi mới và quản lý chặt chẽ tài sản cố định ........ 37

3.2.2.

Giải pháp về vốn lưu động ................................................................ 38

Các giải pháp chung ................................................................................... 40
3.3.1.

Công ty cần đổi mới công tác kế tốn thống kê kiểm tốn và bợ máy tổ

chức quản lý nguồn vốn ................................................................................... 40
3.3.2.


Tiến hành công tác đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên của công ty . 40

3.3.3.

Thực hiện cơ chế thưởng phạt trong quá trình sử dụng vốn ........... 41

3.3.4.

Bảo toàn và phát triển nguồn vốn ..................................................... 41

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM

Thương mại

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

VCĐ

Vốn cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lưu động


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC

Bảng 2.1:Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM Cường Khôi ... 17
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty ................................................................ 19
Bảng 2.3: Đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn ................................................. 19
Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản của công ty ....................................................................... 20
Bảng 2.5: Cơ cấu TSCĐ của công ty TNHH TM Cường Khôi .............................. 22
Bảng 2.6: Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn cố định ................................... 23
Bảng 2.7: Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty TNHH TM Cường Khôi ............. 24
Bảng 2.8: Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động của công ty .......................... 27
Bảng 2.9: Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm vốn lưu động của công ty ............................. 27
Bảng 2.10: So sánh chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm với trung bình ngành..................... 28
Bảng 2.11: chỉ tiêu mức doanh lợi vốn lưu động của công ty ................................ 29
Bảng 2.12: Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của công ty ......................................... 30
Bảng 2.13: Chỉ tiêu đánh giá kỳ thu tiền bình qn ............................................... 31
Bảng 2.14: Khả năng thanh tốn của công ty TNHH TM Cường Khôi ............... 32
Biểu đồ 2.1: Quy mô tài sản ngắn hạn của công ty TNHH TM Cường Khôi…… 24
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn lưu động của công ty……………………………………. 25
Biểu đồ 2.3: So sánh chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm của công ty với trung bình ngành28
Biểu đồ 2.4: Chỉ tiêu đánh giá kỳ thu nợ bình qn của cơng ty………………… 31

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH TM Cường Khôi .................................. 15

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa ḷn tớt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo hướng dẫn: Tiến sĩ Trần Đình Toàn đã tận tình
hướng dẫn em trong śt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế Quản lý, các thầy
cô giáo trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức và kinh

nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện
đề tài này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Công ty
TNHH TM Cường Khôi đã cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn
thành khóa luận tớt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cớ gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình đợ, kỹ năng của
bản thân cịn nhiều hạn chế nên đề tài khóa ḷn tốt nghiệp này của em không tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung
thêm của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 27 Tháng 10 Năm 2014
Sinh Viên

Lê Thị Hồng Vân


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa ḷn tớt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa ḷn là có nguồn gớc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Lê Thị Hồng Vân

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Vốn là yếu tố vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn là nhiệm vụ chính trong công tác quản lý vốn của mỗi doanh nghiệp. Việc
lựa chọn nguồn vốn là vô cùng quan trọng và phải dựa trên nguyên tắc hiệu quả góp
phần gia tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở mỡi doanh nghiệp.
Trong quá trình đổi mới và hợi nhập của nền kinh tế nước ta đã đạt được những
thành tựu đáng kể và có những bước đợt phá mạnh mẽ. Việc hội nhập với nền kinh tế
thế giới khơng chỉ mang đến cơ hợi mà cịn những thách thức khơng hề nhỏ.Vì vậy
hiệu quả sử dụng từng đồng vốn cao hay thấp sẽ quyết định đến sự thành công hay thất
bại của một doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh đầy biến động như hiện nay.
Vậy nên việc quản lý vớn là cơng tác quan trọng địi hỏi sự chặt chẽ, sát sao để đảm
bảo lượng vốn ứng trước cho hoạt động sản xuất kinh doanh phải được thu hồi về sau
mỗi kỳ sản xuất, tiền vốn thu hồi về phải lớn hơn số vốn đã bỏ ra.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nêu trên với nền kinh tế - xã hội, qua
thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Cường Khôi, một công
ty kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp vật liệu xây dựng, em nhận thấy công ty cũng
đang gặp khó khăn nhất định trong vấn đề này. Với mong ḿn được đóng góp mợt
phần nhỏ vào công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp,
em đã chọn đề tài: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty trách nhiệm hữu
hạn thương mại Cường Khôi”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Vốn của doanh nghiệp được xem xét trên các khía cạnh
tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng trong mối liên hệ với các nhân tố liên quan.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn thương mại Cương Khôi giai đoạn 2011 – 2013 từ đó đưa ra giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty này.
3. Tổng quan nghiên cứu
Trong śt quá trình đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài đang thực
hiện em nhận thấy được sự đầu tư kỹ lưỡng của các tác giả cho chính đề tài của mình.
Đây là mợt luận văn được viết khá chi tiết, cùng với việc đưa ra những quan

điểm về vốn của những nhà kinh tế học tác giả đã đưa ra một loạt các quan điểm riêng
của bản thân và chứng minh một cách khoa học. Ḷn văn cịn thể hiện cơng sức mà
tác giả đã bỏ ra thông qua rất nhiều số liệu thu thập được và giải thích chứng minh cho
sự biến đổi của nó. Những giải pháp mà tác giả đưa ra không chỉ đơn thuần là lý thuyết


mà còn thể hiện kiến thực thực tế mà người viết có được khi áp dụng vào luận văn tiến
sĩ này. [3]
Để đưa ra được sự hiểu biết chính xác về vốn và đánh giá được hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp tác giả đặt ra câu hỏi “Vốn là gì” để từ đó thơng qua các quan
niệm khác nhau về vốn của Mark, Paul A.Samuelson, David Begg đưa ra những nhận
xét của mình về những ưu điểm, những thiếu xót trong chính những định nghĩa đó và
rút ra định nghĩa của bản thân về vốn. Trong suốt chương I tác giả đi sâu vào nghiên
cứu những vấn đề liên quan đến vốn và hiệu quả sử dụng vốn. Nội dung được đưa ra
ngắn gọn nhưng hết sức đầy đủ thể hiện được khả năng khái quát kiến thức của người
viết. Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vớn được trình bày mợt cách đầy đủ có
khoa học, được trích dẫn nguồn rõ ràng. [5]
Khác với tác giả Nguyễn Tuấn Anh, khóa luận của Trần Thị Lan Anh lại đưa ra
cách tiếp cận vốn một cách đơn giản hơn. Không đi theo chiều hướng dựa trên những
định nghĩa có sẵn, tác giả đưa ra quan điểm của chính mình về vớn và vai trị của nó
đới với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó rút ra định nghĩa về
vớn và những vấn đề liên quan đến vớn. Trong śt qua trình đưa ra cơ sở lý thuyết để
phục vụ cho việc phân tích hoạt động sử dụng vốn của doanh nghiệp tác giả thể hiện
năng lực của bản thân không chỉ lấy nguyên từ các tài liệu tham khảo mà còn phân tích
đi sâu vào vấn đề mình đang nghiên cứu. [4]
 Việc nghiên cứu các khóa luận liên quan đến chủ đề mình đang làm giúp em
có định hướng rõ hơn về cấu trúc bài viết của mình, biết mình phải viết gì và
khai thác nó dựa trên những tiêu chí nào.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nhiên cứu được sử dụng chủ yếu trong khóa luận là:

- Phương pháp so sánh: Được sử dụng để so sánh số liệu kỳ này với số liệu những kỳ
trước, so sánh số liệu quả doanh nghiệp với kết quả bình quân ngành. Tuy nhiên
phương pháp này yêu cầu tính chính xác về thời gian, nội dung, tính chất, đơn vị tính.
- Phương pháp phân tích tỷ lệ: Dựa trên những chỉ tiêu đã tính toán được và dựa vào
tình hình thực tế của doanh nghiệp ta đưa ra những nhận xét về biến động và định
hướng phát triển.
- Phương pháp tổng hợp
5. Kết cấu khóa luận
Bên cạnh các phần như mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu đồ thị,
tài liệu tham khảo thì khóa ḷn bao gồm 3 chương:

Thang Long University Library


Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về vấn đề quản lý, sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty TNHH TM Cường Khôi
Chương 3: Một số phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH TM Cường Khơi
Để hoàn thành khóa ḷn này em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Trần Đình
Toàn cùng toàn thể cán bộ công nhân viên tại công ty TNHH TM Cường Khơi đã nhiệt
tình giúp đỡ em trong thời gian qua.
Tuy nhiên do thời gian nghiên cứu và kiến thức cịn hạn chế nên khóa ḷn khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý nhiệt tình từ thầy cơ và
các bạn.
Hà Nợi, Ngày 27 Tháng 10 Năm 2014
Sinh viên

Lê Thị Hồng Vân



CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh
doanh nào doanh nghiệp cũng cần phải có vớn. Vớn là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa
quyết định đến toàn bợ quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố
cơ bản như: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao đợng địi hỏi doanh nghiệp
phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mơ và điều kiện kinh doanh để có
được. Vớn của doanh nghiệp thường xun vận đợng và chuyển hóa từ hình thái ban
đầu là tiền chuyển sang trạng thái hiện vật và cuối cùng lại trở về tiền. Để đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm phải đảm
bảo bù đắp toàn bộ các chi phí đã bỏ ra và có lãi. Như vậy, sớ tiền đã ứng ra ban đầu
khơng những chỉ được bảo tồn mà cịn được tăng thêm do hoạt động sản xuất kinh
doanh. Toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu và các quá trình tiếp theo cho sản xuất kinh
doanh được gọi là vốn. Vốn được biểu hiện cả bằng tiền lẫn giá trị vật tư tài sản và
hàng hóa của doanh nghiệp, tồn tại dưới cả hình thái vật chất cụ thể và khơng có hình
thái vật chất cụ thể.
Trong khóa ḷn này có thể định nghĩa: “Vốn là tồn bợ giá trị ứng ra ban đầu
và các quá trình tiếp theo cho quá trình sản xuất kinh được sử dụng vào hoạt đợng sản
x́t kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”[1,tr92]
1.1.2. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp
Vốn không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh nghiệp mà nó
cịn quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên có trong tay mợt
lượng vốn lớn chưa hẳn doanh nghiệp đã đạt được những mục tiêu kinh doanh của
mình. Vấn đề đặt ra trong mỡi doanh nghiệp khi đã có vớn là việc quản lý và sử dụng
vớn có hợp lý và hiệu quả khơng. Để làm được điều đó thì trước hết nhà quản trị phải

nhận thức đầy đủ về những đặc trưng của vốn:
Thứ nhất: Vốn đại diện cho một lượng tài sản nhất định. Vốn chính là biểu hiện
về mặt giá trị của những tài sản có thực mà doanh nghiệp huy động và sử dụng vào sản
xuất kinh doanh bao gồm cả tài sản hữu hình và vơ hình như máy móc, đất đai, bản
quyền,…
Thứ hai: Vớn phải được vận động sinh lời, vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng
tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn để thực sự trở thành vớn thì đồng tiền đó phải vận
1

Thang Long University Library


đợng sinh lời. Trong quá trình vận đợng vớn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng
xuất phát điểm và đích đến của vòng tuần hoàn phải là tiền – tiền quay về nơi xuất
phát với giá trị ngày càng lớn hơn.
Thứ ba: Vốn phải được tích tụ và tập trung đến mợt lượng nhất định mới có thể
phát huy tác dụng. Một lượng vốn chưa đủ lớn để trang trải những chi phí đầu tư ban
đầu thì khơng thể tiến hành sản xuất kinh doanh được. Do đó, để đầu tư vào sản xuất
kinh doanh các doanh nghiệp không chỉ khai thác các tiềm năng về vốn mà cịn phải
tìm cách thu hút vớn như kêu gọi góp vốn, hùn vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh.
Thứ tư: Vớn phải có giá trị về mặt thời gian, điều này cũng có nghĩa là phải xét
tới yếu tớ thời gian của vốn. Trong điều kiện kinh tế thị trường, do ảnh hưởng của giá
cả, lạm phát nên sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau cũng khác nhau.
Chính vì vậy khi quyết định bỏ vớn đầu tư và xác định hiệu quả do hoạt động đầu tư
mang lại các doanh nghiệp phải xem xét đến giá trị thời gian của vốn.
Thứ năm: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định và phải được quản lý chặt
chẽ, sử dụng có hiệu quả, tránh hiện tượng thất thoát lãng phí. Trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay vốn là yếu tố rất quan trọng vì vậy khơng thể
có đồng vớn vơ chủ. Khi vốn được gắn với một chủ sở hữu nhất định thì mới được chi
tiêu hợp lý và có hiệu quả.

Thứ sáu: Trong nền kinh tế thị trường vốn là mợt loại hàng hóa đặc biệt. Nói vớn
là mợt loại hàng hóa vì nó có giá trị sử dụng như mọi loại hàng hóa khác. Giá trị sử
dụng của vốn thể hiện ở chỗ khi sử dụng vốn đúng cách sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn
trước. Khác với những hàng hóa thơng thường khác, quyền sở hữu vớn và quyền sử
dụng vớn có thể gắn liền với nhau nhưng cũng có thể tách rời nhau.
Thứ bảy: Vớn không chỉ biểu hiện bằng tiền giá trị của các tài sản hữu hình mà
nó cịn là biểu hiện giá trị của các tài sản vơ hình như vị trí địa lý, lợi thế thương mại,
nhãn mác sản phẩm, bằng phát minh sáng chế…Chính vì lẽ đó mà chúng ta cần phải
phân biệt vốn và tài sản của doanh nghiệp. Đặc trưng này rất quan trọng vì nó cho thấy
cơng dụng và tính đa dạng của các loại vốn trong doanh nghiệp, buộc các nhà quản lý
phải xem xét đến quá trình sử dụng vớn như thế nào sao cho hiệu quả.
1.1.3. Phân loại vốn trong doanh nghiệp
Để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thì doanh
nghiệp cần phải nắm giữ nguồn hình thành vớn từ đó có phương án huy đợng và biện
pháp quản lý, sử dụng thích hợp đem lại hiệu quả kinh tế cao. Tùy từng tiêu thức phân
loại mà nguồn vốn của doanh nghiệp được chia thành nhiều loại khác nhau. Cụ thể có
cách phân loại như sau:
2


1.1.3.1. Phân loại theo đặc điểm sở hữu vốn kinh doanh
Về cơ bản, vớn được hình thành từ hai nguồn là vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Đây là cách phân loại phổ biến trong nền kinh tế hiện nay, nó giúp cho doanh nghiệp
có thể thiết lập được cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để tăng cường hiệu quả sử dụng vớn
của mình.
- Vớn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là tồn bợ giá trị vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng
góp. Số vốn này không phải là một khoản nợ và doanh nghiệp không phải cam kết
thanh toán.
Nguồn vốn chủ sở hữu có vai trị đặc biệt vơ cùng quan trọng đới với quá trình

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó tạo điều kiện cho chủ doanh nghiệp chủ
động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, thể hiện mức độ tự chủ về mặt tài
chính. Trong vốn chủ sở hữu có vớn chủ sở hữu ban đầu (vớn pháp định đối với doanh
nghiệp nhà nước, vốn điều lệ đối với các doanh nghiệp khác ngoài quốc doanh) và vốn
chủ sở hữu bổ sung (được bổ sung từ lợi nhuận và các quỹ của doanh nghiệp)
+ Vốn pháp định là số vốn tối thiểu ban đầu khi doanh nghiệp được pháp luật công
nhận.
+ Vốn bổ sung trong kinh doanh là số vớn huy đợng tăng thêm trong quá trình
doanh nghiệp hoạt động.
- Nợ phải trả
Nợ phải trả là số vốn thuộc quyền sở hữu của các chủ thể khác nhưng doanh
nghiệp được quyền sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong
khoảng thời gian nhất định
Nợ phải trả là tất cả các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt đợng kinh doanh
mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế. Việc thanh toán các
khoản nợ có thể thực hiện bằng nhiều cách như trả bằng tiền, trả bằng tài sản, cung cấp
dịch vụ, thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác, chuyển nợ phải trả thành vốn chủ
sở hữu. Theo tính chất và thời hạn thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp được
chia ra thành:
- Nợ ngắn hạn: Là khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả trong thời gian ngắn như vay
ngắn hạn, phải trả người bán, và các khoản phải nộp Nhà nước…
- Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà trên một năm doanh nghiệp mới phải trả như vay
dài hạn, phát hành cổ phiếu…

3

Thang Long University Library


Để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao thì cần phải kết hợp

cả hai nguồn vớn chủ sở hữu và nợ phải trả. Mức độ kết hợp hai nguồn này cịn phụ
tḥc vào ngành nghề mà doanh nghiệp đang kinh doanh, tùy thuộc vào quyết định
của nhà quản lý trước tình hình tài chính mà doanh nghiệp mình đang quản lý. Cách
phân loại nguồn vớn này giúp doanh nghiệp cơ cấu được nguồn vốn một cách tối ưu
nhất giúp đạt hiệu quả kinh tế cao tiết kiệm chi phí.
1.1.3.2. Phân loại theo đặc điểm của tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tư trong quá
trình sản xuất kinh doanh
Căn cứ theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp làm 2 loại:
vốn cố định và vốn lưu động
- Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của giá trị những tài sản có thời gian sử dụng,
thu hồi và luân chuyển giá trị từ một năm trở lên hoặc qua nhiều chu kỳ kinh doanh
của doanh nghiệp. Vốn cố định thường chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu vốn của
doanh nghiệp. Để quản lý, sử dụng hiệu quả vốn cố định cần nghiên cứu những
tính chất và đặc điểm của tài sản cố định trong doanh nghiệp.
- Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động để đảm
bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên liên tục.
Cách phân loại này rất quan trọng bởi vốn cố định và vốn lưu đợng có hình thái
biểu hiện và vai trị khác nhau trong quá trình sản xuất nên cách thức quản lý và sử
dụng chúng cũng khác nhau. Tùy vào ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ áp
dụng tỉ trọng giữa hai nguồn vốn này sao cho hợp lý.
1.1.3.3. Phân loại theo thời gian
Căn cứ theo thời gian đầu tư vốn của doanh nghiệp có thể chia vớn thành: vớn
ngắn hạn và vốn dài hạn
- Vốn ngắn hạn là các khoản vớn có thời gian chiếm dụng ngắn (nhỏ hơn 1 năm) bao
gồm: vốn vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng, nợ phải trả nhà cung cấp, cán bộ
công nhân viên và các khoản thuế phải nộp. Vốn ngắn hạn giúp doanh nghiệp rút
ngắn được quá trình chu chuyển vớn điều này giúp tới thiểu hóa chi phí trong các
dự án mà doanh nghiêp tham gia đầu tư.
- Vốn dài hạn là các khoản vớn có thời gian chiếm dụng dài (lớn hơn 1 năm) bao gồm:
VCSH, vốn vay dài hạn từ các tổ chức tín dụng. Vốn dài hạn có nhược điểm là

thường phát sinh thêm chi phí lãi vay cao mỗi khi sử dụng nguồn vốn đi vay dài hạn.
1.1.4. Vai trị của vốn trong hoạt đợng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại có vai trị quan trọng trong việc
thành lập, hoạt đợng, phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định. Nó là
4


điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp. Tùy theo nguồn của vốn kinh doanh cũng như phương thức huy đợng vớn mà
doanh nghiệp có tên là cơng ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư
nhân, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh.
- Về mặt pháp lý: Mỡi doanh nghiệp ḿn thành lập thì điều kiện đầu tiên doanh
nghiệp đó phải có mợt lượng vốn nhất định. Vốn là tiền đề cho sự ra đời của doanh
nghiệp. Để có thể đi vào sản xuất kinh doanh, trước tiên doanh nghiệp phải đăng kí
vốn điều lệ cùng hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh. Trên cơ sở đó, các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền kết luận doanh nghiệp có khả năng tồn tại và phát triển
hay khơng, từ đó đưa ra quyết định có cấp giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp
khơng. Vớn kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại có vai trị quyết định
trong việc thành lập, hoạt đợng, phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo
ḷt định. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát
triển của các doanh nghiệp.Tùy theo nguồn của vốn kinh doanh, cũng như phương
thức huy động vớn mà doanh nghiệp có tên là cơng ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên
doanh… Thêm vào đó, vốn điều lệ mà công ty đăng ký phải lớn hơn vốn pháp
định, là lượng vốn tối thiểu mà pháp luật quy định doanh nghiệp phải có để tồn tại
và phát triển.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vớn của doanh nghiệp không đạt điều kiện
mà pháp luật quy định, doanh nghiệp sẽ bị tuyên bố chấm dứt hoạt dộng như phá sản,
giải thể, sát nhập. Sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh nghiệp trước pháp luật cần
phải thỏa mãn nhiều yếu tớ trong đó vớn có thể được xem là một trong những cơ sở

quan trọng nhất.
- Về mặt kinh tế: Vốn là điều kiện của quá trình sản xuất kinh doanh. Mợt quá trình
sản xuất kinh doanh cần rất nhiều điều kiện để diễn ra: yếu tố vốn, yếu tố lao động,
yếu tố công nghệ. Trong đó, yếu tớ vớn là mợt yếu tớ vơ cùng quan trọng. Vớn được
sử dụng để mua sắm máy móc, dây truyền, công nghệ sản xuất, bằng sáng chế, phát
minh phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Vớn không chỉ là tất cả các yếu tố
ban đầu được đầu tư cho mợt quá trình sản xuất. Vớn cịn đảm bảo cho hoạt động sản
xuất kinh doanh diễn ra liên tục thường xuyên. Khi các yêu cầu về lao đợng và cơng
nghệ đã được đảm bảo thì vớn cũng phải được đảm bảo để quá trình sản xuất diễn ra
thường xun liên tục. Mỡi loại hình doanh nghiệp có nhu cầu về vốn rất khác nhau.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, vốn dùng để mua nguyên vật liệu, với doanh nghiệp
kinh doanh thương mại thì vớn dùng để mua hàng để bán… ngoài ra, vớn cịn được
dùng để trả lương nhân viên, để thanh toán, giao dịch…
5

Thang Long University Library


Tuy nhiên, không phải lúc nào vốn trong nghiệp cũng vừa đủ, có khi ít, có khi
nhiều. Có nhiều nguyên nhân gây ra thiếu thốn như hàng tồn kho đọng lại nhiều, khách
hàng chưa thanh toán. Trong các trường hợp đó, cần phải kịp thời huy đợng vớn để
quá trình hoạt động của doanh nghiệp được trôi chảy, liên tục.
1.2. Nội dung quản lý vốn trong doanh nghiệp
1.2.1. Quản lý bằng tiền mặt
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Vốn
bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định đến khả năng thanh toán của một doanh nghiệp
tương ứng với một quy mơ kinh doanh nhất định địi hỏi thường xun phải có mợt
lượng tiền tương xứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp ở trạng
thái bình thường.
Nợi dung chủ yếu của quản lý vốn bằng tiền mặt bao gồm các vấn đề chính sau:

- Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý. Điều này có ý nghĩa quan trọng
trong việc đảm bảo khả năng thanh toán tiền mặt còn thiếu trong kỳ, tạo điều kiện
cho doanh nghiệp nắm được cơ hội kinh doanh tốt mang lại lợi nhuận cao.
- Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền doanh nghiệp cần phải xây dựng
những nội quy, quy chế về quản lý các khoản phải thu chi đặc biệt là các khoản thu
chi bằng tiền mặt.
- Tất cả các khoản thu chi bằng tiền mặt phải được thông qua quỹ, không được chi
tiêu ngoài quỹ.
- Phải có sự phân định rõ ràng giữa nhân viên kế toán tiền mặt và thủ quỹ.
- Tăng tớc đợ quá trình thu tiền và làm chậm lại quá trình chi tiền.
- Cần quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt. Xác định rõ đối tượng tạm ứng,
các trường hợp tạm ứng, mức độ và thời gian tạm ứng.
- Thường xuyên đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn cho doanh
nghiệp.
1.2.2. Quản lý hàng tồn kho
Để quản lý tốt vốn dự trữ hàng tồn kho cần phối hợp nhiều biện pháp từ khâu
mua sắm, vận chuyển, dự trữ vật tư đến dự trữ thành phẩm, hàng hóa để bán. Nợi dung
chủ yếu của quản lý hàng tồn kho là:
- Xác định đúng đắn lượng nguyên vật liệu, hàng hóa cần mua trong kỳ và lượng tồn
kho dự trữ hợp lý.

6


- Xác đinh và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng đảm bảo: giá cả mua vào
thấp, các điều khoản thương lượng có lợi cho doanh nghiệp và tất cả gắn liền với
chất lượng vật tư, hàng hóa phải đảm bảo.
- Lựa chọn các phương tiện vận chuyển để tới thiểu hóa chi phí vận chuyển xếp dỡ.
- Tổ chức tốt việc dự trữ, bảo quản vật tư, hàng hóa.
- Thường xun kiểm tra, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời vật tư bị ứ

đọng, không phù hợp để có biện pháp giải phóng nhanh sớ vật tư đó để thu hồi vớn.
- Thực hiện tớt việc mua bảo hiểm đới với vật tư hàng hóa, lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
1.2.3. Quản lý khoản phải thu
Quản lý khoản phải thu từ khách hàng là một vấn đề rất quan trọng và phức tạp
trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp bởi khoản phải thu thường chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng vốn lưu động của các doanh nghiệp, liên quan chặt chẽ đến việc tổ
chức và bảo toàn vốn lưu động của doanh nghiệp. Để quản lý khoản phải thu khách
hàng doanh nghiệp cần chú ý:
- Xác định chính sách bán chịu (chính sách tín dụng thương mại) với khách hàng.
- Phân tích khách hàng, xác định đối tượng bán chịu: công việc chủ yếu trong việc
hình thành chính sách tín dụng thương mại cần các định là bán chịu cho ai.
- Xác định điều kiện thanh toán: doanh nghiệp phải quyết định thời hạn bán chịu
(thời hạn thanh toán) và tỷ lệ chiết khấu thanh toán.
- Thường xuyên kiểm soát nợ phải thu.
- Áp dụng các biện pháp thích hợp thu hồi nợ và bảo toàn vốn.
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn
Mục tiêu đầu tiên và cũng là mục tiêu cuối cùng của một doanh nghiệp khi tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh là tới đa hóa lợi nḥn hay nói cách khác là tới đa
hóa giá trị của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm
các biện pháp nhằm khai thác và sử dụng mợt cách triệt để những nguồn lực bên trong
và ngoài doanh nghiệp. Chính vì vậy vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phải được
doanh nghiệp đặt lên hàng đầu, đó là mục tiêu trung gian tất yếu để đạt được mục tiêu
ći cùng bởi vớn có vai trị mang tính quyết định đới với quá trình hoạt đợng sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.

7

Thang Long University Library



Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử
dụng và quản lý nguồn lực vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm mục tiêu chủ yếu là làm cho đồng vốn sinh lời tối đa.
Doanh nghiệp muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vớn thì phải đảm bảo các điều
kiện khai thác vốn triệt để, tức là vốn phải vận động sinh lời không để nhàn rỗi. Bên
cạnh đó việc sử dụng vớn phải tiết kiệm và phù hợp với việc dùng vốn vào mục đích
sao cho hiệu quả. Quản lý vốn chặt chẽ chống thất thoát, lạm dụng chức quyền vào
việc sai mục đích.
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là vô cùng cần thiết đối với các doanh
nghiệp trong điều kiện hiện nay. Điều này xuất phát từ một số lý do sau:
- Do sự tác động của cơ chế mới, cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước.
Kinh tế thị trường theo đuổi một mục đích lớn và cốt yếu là lợi nhuận và lợi nhuận
ngày càng cao. Tiền đề của quá trình hoạt đợng sản xuất kinh doanh trong các
doanh nghiệp là vốn, vốn sản xuất kinh doanh phải có khả năng sinh lời mới là vấn
đề cớt lõi liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp bởi thiếu vốn mọi
hoạt động sẽ bị ngưng trệ
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vớn có ý nghĩa hết sức quan trọng đới với quá trình
hoạt đợng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu sử dụng đồng vớn hiệu quả
thì việc đáp ứng nhu cầu thị trường là điều khơng khó khăn đới với doanh nghiệp
nữa.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là một nội dung cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp, trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay thì điều này càng được khẳng
định chắc chắn hơn.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp.
Việc sử dụng vớn có hiệu quả giúp doanh nghiệp có uy tín huy đợng vớn tài trợ dễ
dàng. Khả năng thanh toán cao thì doanh nghiệp mới hạn chế những rủi ro và mới
phát triển được.

- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín của mình trên
thị trường, nâng cao mức sớng của cán bộ công nhân viên. Khi doanh nghiệp làm
ăn có lãi thì tác đợng tích cực khơng chỉ đóng góp đầy đủ vào ngân sách nhà nước
mà cải thiện việc làm cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân
tự khẳng định mình trong mơi trường cạnh tranh lành mạnh.
 Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một tất yếu trong cơ chế thị trường
cạnh tranh gay gắt. Nó góp phần nâng cao khả năng hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, tăng nhanh tốc
8


độ hoạt động của doanh nghiệp nhằm đem lại cho doanh nghiệp lợi nhuận
ngày càng cao.
1.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vớn của doanh nghiệp chịu tác động của
nhiều nhân tố. Do vậy, để đạt được kết quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh
nói chung, trong sử dụng vớn nói riêng, các doanh nghiệp cần phải nắm bắt được các
nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động đến hiệu quả sử dụng vớn và kết quả
kinh doanh
Nhóm yếu tố khách quan:
- Do cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế của Nhà nước: Nhà nước tạo ra môi
trường và hành lang pháp lý thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh
doanh và định hướng cho các hoạt động thông qua các chính sách vĩ mô. Do vậy
chỉ cần một sự thay đổi trong chính sách kinh tế của Nhà nước như chính sách giá
cả, phương pháp đánh giá tài sản, phương pháp khấu hao TSCĐ… cũng như có thể
gây ra những ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Do tác dộng của nền kinh tế: Yếu tố lạm phát làm cho đồng tiền bị mất giá, sức
mua của đồng tiền bị giảm sút dẫn đến sự tăng giá của các loại vật tư hàng hóa…
Vì vậy vớn của doanh nghiệp rất có thể bị mất dần do tớc đợ trượt giá của đồng tiền
nếu doanh nghiệp khơng có biện pháp quản lý và sử dụng hiệu quả.

- Sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ: làm cho tài sản cớ định bị lỡi
thời và lạc hậu nhanh chóng. Nếu doanh nghiệp không nhạy bén trong kinh doanh,
thường xuyên đổi mới máy móc trang thiết bị để làm ra những sản phẩm đáp ứng
nhu cầu thị trường thì doanh nghiệp sẽ mất đi khả năng cạnh tranh, hoạt động kinh
doanh rơi vào tình trạng thua lỡ. Sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp trên
thị trường đã buộc các doanh nghiệp phải nhạy cảm trong kinh doanh, không
ngừng tìm tịi để có những biện pháp quản lý và sử dụng có hiệu quả vớn của mình.
- Do những rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp
không lường trước được như thiên tai, hỏa hoạn, bão lụt… hoặc những rủi ro trong
kinh doanh mà làm thiệt hại đến vớn của doanh nghiệp.
Nhóm yếu tố chủ quan:
Ngoài những nhân tớ khách quan trên, cịn có nhiều nhân tớ chủ quan do chính bản
thân doanh nghiệp tạo nên làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vớn. Đó là:
- Trình đợ quản lý và tay nghề của người lao đợng: Nếu trình đợ quản lý khơng tớt sẽ
gây ra tình trạng thất thoát vớn, nếu tay nghề người lao động không cao sẽ làm
giảm năng suất lao đợng, từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
- Sự lựa chọn phương án đầu tư: Nếu DN lựa chọn phương án sản xuất tạo ra sản
phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng sẽ
mang lại hiệu quả kinh tế lớn. Ngược lại sẽ là sự thất bại của phương án kinh doanh
và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
9

Thang Long University Library


- Sự hợp lý của cơ cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh trong DN: Việc đầu tư vào
các tài sản không sử dụng hoặc chưa sử dụng quá lớn hoặc vay nợ quá nhiều.
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Đối với các doanh nghiệp khi kinh doanh thì mục tiêu hàng đầu là tạo ra lợi
nhuận. Trong quá trình kinh doanh để đưa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả kinh

doanh của chính doanh nghiệp đòi hỏi phải đánh giá được tình hình sử dụng vớn của
mình thơng qua phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vớn của doanh nghiệp
1.3.4.1. Chỉ tiêu đánh giá tồn bợ vốn
Đây là nhóm chỉ tiêu phản ánh được khả năng sinh lời của một doanh nghiệp một
cách tổng quát nhất. Bên cạnh so sánh giữa các năm để biết sự tăng giảm của hiệu quả
sử dụng vốn của công ty ta cũng so sánh với các chỉ sớ trung bình ngành để đánh giá
xem doanh nghiệp hoạt đợng có hiệu quả hay không.
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
ROA là chỉ số đo khả năng tạo lợi nhuận từ đầu tư tài sản, phản ánh một đồng
đầu tư vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Thông thường tỷ
suất càng cao đồng nghĩa với doanh nghiệp sử dụng tài sản có hiệu quả. Để có được
cái nhìn khách quan và chính xác, cần so sánh chỉ số này với các doanh nghiệp cùng
ngành nghề hoặc tỷ lệ chung của ngành.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

Nếu tỷ suất sinh lời của tài sản lớn hơn 0 tức là doanh nghiệp đang có lãi. Nếu tỷ
suất sinh lời nhỏ hơn 0 thì doanh nghiệp đang làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo
bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp.
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): phản ánh mỗi đồng doanh thu thuần tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số này càng lớn chứng tỏ những biện pháp
doanh nghiệp áp dụng nhằm làm giảm chi phí có hiệu quả.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)=

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

Thông qua tỷ số này ta biết được lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm doanh

thu. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế lớn hơn 0 nghĩa là doanh nghiệp đang kinh doanh có
lãi, tỷ sớ càng cao thì lãi càng cao. Nếu tỷ số này nhỏ hơn không tức là doanh nghiệp
đang bị thua lỗ.
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn
bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lãi. Chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh
10


nghiệp sử dụng vốn càng hiệu quả giúp cho doanh nghiệp thu hút được các nhà đầu
tư lớn.
Tỷ sinh lời trên VCSH=

Lợi nḥn sau thuế

Vớn chủ sở hữu
1.3.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Nhóm chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả tổ chức và vớn cớ
định thì cần xác định được hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và
tài sản cố định của doanh nghiệp
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định: phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu
doanh thu thuần trong kỳ. Chỉ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố
định của doanh nghiệp cao.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định=

Doanh thu thuần trong kỳ
VCĐ bình quân trong kỳ

- Hàm lượng vốn cố định: là đại lượng nghịch đảo của các chỉ tiêu hiệu suất sử
dụng vốn cố định, phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu
đồng vốn cố định.

Hàm lượng vớn cớ định=

VCĐ bình qn trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ

- Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định:
Tỷ suất lợi nhuận VCĐ=

Lợi nhuận trước (sau)thuế
VCĐ bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh tạo ra được mấy đồng lợi nhuận trước (sau) thuế
1.3.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá chỉ tiêu sử dụng vốn lưu động
Để đánh giá trình đợ của mợt tổ chức và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
cần sử dụng chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn lưu động. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của doanh nghiệp được biểu hiện qua các chỉ tiêu sau:
- Tốc độ luận chuyển vốn lưu động: để xác định tốc độ luân chuyển của vốn lưu
động, người ta thường sử dụng hai chỉ tiêu sau:
+ Vịng quay vốn lưu đợng: phản ánh sớ vịng quay VLĐ thực hiện trong một
kỳ (thường là một năm). Nếu sớ vịng quay vớn lưu đợng càng cao chứng tỏ
doanh nghiệp sử dụng vớn lưu đợng càng hiệu quả.
Vịng quay vớn lưu đợng =

Doanh thu thuần
Sớ VLĐ sử dụng bình quân trong kỳ
11

Thang Long University Library



Trong đó:

̀

́

(VLĐ đâu kỳ +ci kỳ )
Sớ VLĐ bình qn trong kỳ=
2

+ Số ngày luân chuyển: phản ánh số ngày bình qn cần thiết để thực hiện mợt
vịng quay vớn lưu động.
Số ngày luân chuyển=

Số ngày trong kỳ (360 ngày)

Số vịng quay vớn lưu đợng
- Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: chỉ tiêu này cho biết để tạo ra mợt đồng doanh
thu thuần cần phải có bao nhiêu đồng vớn lưu đợng.
Hệ sớ đảm nhiệm VLĐ=

Sớ VLĐ bình qn trong kỳ

Doanh thu thuần
- Mức doanh lợi vốn lưu động: phản ánh mợt đồng vớn lưu đợng có thể tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước hoặc sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
Doanh lợi VLĐ=

Lợi nhuận trước thuế (sau thuế) TNDN

VLĐ bình qn trong kỳ

Bên cạnh đó để đánh giá hiệu quả sử dụng vớn lưu đợng người ta cịn sử dụng
một số chỉ tiêu sau
- Kỳ thu tiền bình qn: là sớ ngày bình qn để thu hồi được các khoản phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân giảm cho thấy tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh.
360
Kỳ thu tiền bình qn =
Hệ sớ thu nợ
Trong đó:
Doanh thu thuần
Phả i thu khá ch hàng
- Vịng quay hàng tờn kho: là sớ lần mà hàng hóa vật tư tồn kho bình quân luân
chuyển trong kỳ. Chỉ tiêu phản ánh sớ vịng ln chuyển càng cao thì việc kinh
Hệ sớ thu nợ =

doanh càng có kết quả tớt do sớ tiền doanh nghiệp đầu tư cho hàng tồn kho thấp
nhưng vẫn đạt doanh sớ cao.
Vịng quay hàng tồn kho=

Giá vớn hàng bán
Giá trị lưu kho

Chỉ tiêu này phản ánh tốc đợ quay vịng của hàng hóa trong kho là nhanh và
ngược lại.

12


Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán

- Khả năng thanh toán ngắn hạn: cho biết sự đảm bảo cảu các khoản nợ trong ngắn
hạn bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này lớn hơn 1 thì thể
hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của cơng ty đang ở tình trạng tớt.
Khả năng thanh toán ngắn hạn=

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Hệ số này khơng phải càng cao càng tớt nó cịn phụ tḥc vào ngành nghề kinh
doanh, ngành nghề nào có tài sản lưu động chiếm tỷ trọng cao như thương mại trong
tổng tài sản thì hệ sớ này cao và ngược lại.
- Khả năng thanh toán nhanh: phản ánh việc doanh nghiệp có thể thanh toán được
các khoản nợ bằng tài sản ngắn hạn có thể chuyển thành tiền mợt cách nhanh nhất.
Nếu chỉ số này càng cao thể hiện khả năng thanh toán nhanh của công ty tốt nhưng
quá cao sẽ là một biểu hiện không tốt khi đánh giá về khả năng sinh lời.
Khả năng thanh toán nhanh=

Tài sản ngắn hạn -Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

- Khả năng thanh toán tức thời: chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán ngay
bằng tiền của doanh nghiệp khi chủ nợ có yêu cầu. Nếu chỉ tiêu này cao doanh
nghiệp sẽ có khả năng thanh toán nhanh và ngược lại nếu thấp doanh nghiệp sẽ mất
nhiều thời gian để thanh toán các khoản nợ.
Khả năng thanh toán tức thời=

Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn

13


Thang Long University Library


CHƯƠNG 2. Thực trạng về vấn đề quản lý, sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn
tại Công ty TNHH TM Cường Khôi
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH TM Cường Khôi
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH TM Cường Khôi được thành lập vào ngày 18/05/2009 với số vốn
ban đầu là một tỷ chín trăm triệu đồng có địa chỉ tại thơn Trại – xã Liêm Tiết – TP.
Phủ Lý. Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực “Kinh doanh vật liệu xây dựng – xây
dựng cơng trình – kinh doanh vật tư”. Công ty được thành lập với bộ máy tổ chức hợp
lý, đầy đủ tài sản để phục vụ cho quá trình sản xuất và kinh doanh, có tài khoản ngân
hàng và đủ tư cách pháp nhân để chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương pháp kê
khai thường xuyên, phương pháp khấu hao tài sản cố định đang được áp dụng tại công
ty là phương pháp đường thẳng. Trong suốt quá trình hoạt đợng cơng ty ln tn thủ
theo những nguyên tắc đề ra đảm bảo cho công ty được hoạt đợng và phát triển bình
thường mà khơng gặp bất cứ một trở ngại nào về mặt kinh tế cũng như pháp luật.
Sau hơn 5 năm hoạt động vượt qua rất nhiều khó khăn thách thức cơng ty đã dần
khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực xây dựng. Công ty luôn cố gắng cung cấp
cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất và đảm bảo đúng tiến độ cho dù gặp
bất cứ trở ngại nào. Đến nay công ty đã vươn lên phát triển và ổn định tạo được chỗ
đứng trong lĩnh vực xây dựng, tạo được niềm tin đối với người tiêu dùng. Hàng năm
công ty đã đóng góp mợt lượng lớn cho Ngân sách Nhà nước từ chính khoản lợi nhuận
của mình. Với mong muốn công ty ngày một phát triển và mở rộng được thị trường
công ty TNHH TM Cường Khôi đang tích cực nâng cao trình đợ nhân lực, đổi mới
thiết bị để đạt được hiệu quả cao nhất.
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH TM Cường Khôi
Kể từ khi thành lập công ty TNHH TM Cường Khôi hoạt động chủ yếu trong

lĩnh vực kinh doanh vật liệu, vật tư và trang trí nội ngoại thất. Đầu tư xây dựng đóng
vai trị vơ cùng quan trọng trong việc phát triển đất nước. Công ty chuyên cung cấp các
loại vật liệu có chất lượng cao, đáp ứng tớt nhu cầu của khách hàng cũng như yêu cầu
của nhà đầu tư như: sắt thép, xi măng, gạch ngói, các thiết bị điện, sơn phủ, sơn chống
thấm.
Song song với việc cung cấp vật liệu xây dựng cơng ty cịn nhận thầu thi cơng
cơng trình. Cơng ty đã tạo được uy tín với những cơng trình như trường học, bệnh
viện, cơng trình giao thơng, thủy lợi…có chất lượng tớt mang lại hiệu quả cao. Các
cơng trình được thực hiện đúng tiến đợ, nhanh chóng được đưa vào sử dụng và nhận
14


×