Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Đồ án mạng điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 97 trang )

Lời mở đầu:
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngành công nghiệp điện lực giữ vai 
trò đặc biệt quan trọng, bởi điện năng là nguồn năng lượng được sử dụng trong mọi lĩnh vực 
của ngành kinh tế quốc dân.
Khi ta xây dựng một nhà máy, khu dân cư, thành phố, trước tiên, ta phải xây dựng một hệ thống 
lưới điện để cung cấp điện nhằm mục đích phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.
Khi ta xây dựng một hệ thống lưới điện thì vấn đề thiết kế đống vai trò tối quan trọng, người 
thiết kế phải làm sao cho mạng lưới mà mình thiết kế phải đẩm bảo yêu cầu về mặt kinh tế 
lẫn kỹ thuật, phải đề ra được phương án tối ưu nhất đạt yêu cầu vễ kỹ thuật và tiết kiệm về 
mặt kinh tế. Đê giup cho ta đat đ
̉
́
̣ ược những yêu câu đo, viêc nghiên c
̀ ́ ̣
ứu, thực hiên cac nhiêm vu 
̣
́
̣
̣
trong pham vi môn hoc "Đô an mang điên” se cho ta nh
̣
̣
̀́
̣
̣
̃
ững kiên th
́ ức không nho trong linh v
̉
̃ ực hê ̣
thông điên.


́
̣
Sau môt th
̣ ời gian tim toi, hoc hoi, cung v
̀ ̀ ̣
̉
̀ ơi s
́ ự hương dân cua thây giao, em đa hoan thanh nôi 
́
̃ ̉
̀
́
̃ ̀
̀
̣
dung đô an môn hoc đa đ
̀́
̣
̃ ược thây giao. Tuy nhiên v
̀
ới những kiên th
́ ức con han chê, ch
̀ ̣
́ ưa co kinh 
́
nghiêm th
̣
ực tiên, at hăn nôi dung đô an môn hoc ma em đa hoan thanh không thê tranh khoi nh
̃ ́ ̃ ̣
̀́

̣
̀
̃ ̀
̀
̉ ́
̉
ững 
sai sot, em rât mong nhân đ
́
́
̣ ược sự quan tâm, chi bao cua thây. Em xin chân thanh cam 
̉ ̉
̉
̀
̀
̉ ơn!

Đa Năng, thang 4/2017
̀ ̃
́
Sinh viên thực hiên
̣
Lê Quang Lương

1


CHƯƠNG 1:
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
1.1. Thu thâp sô liêu va phân tich phu tai:

̣
́ ̣
̀
́
̣ ̉
­ Công tác phân tích phu t
̣ ải chiếm một vị trí hết sức quan trọng cần được thực hiện một cách 
chu đáo.
­ Việc thu thập số liệu về phu t
̣ ải chủ yếu là để nắm vững về vị trí và yêu cầu của các hộ tiêu 
thu l
̣ ớn, dự báo nhu cầu tiêu thu, s
̣ ự phát triển của phu t
̣ ải trong tương lai. Sau khi thu thập số 
liệu và phân tích về phu t
̣ ải, ta có bảng số liệu tổng hợp như sau:
Bảng 1.1: Số liệu phụ tải

2

Đủ cung cấp cho phu t
̣ ải với cosφ = 0.8
Điện áp thanh cái cao áp:
1.1 U
lúc phu t
̣ ải c5ực đại
3
6
dm 4


23

21

20

22

16

18

0.8

0.8

0.8

0.7

0.8

0.8

5300

5300

5300


5300

5300

5300

T

KT

KT

KT

Phu t
̣ ải Nguồn đi
1 ện
P

max 

(MW)

Cos
T
max 
(giờ/năm)

KT
KT

Yêu cầu 
cung cấp 
n
Điện Điđiệện áp đ
ịnh mức phía thứ cấp 
trạm phân phối (kV)

22

V

1.2. Phân tich nguôn cung câp điên:
́
̀
́
̣
Trong thiết kế môn học chỉ cho một nguồn cung cấp điện cho phụ tải trong vùng. Nguồn 
điện được giả thiết cung cấp đủ công suất tác dung theo nhu c
̣
ầu của phu ̣ tải với hệ số công 
suất là 0.8. Điều này cho thấy nguồn có thể không cung cấp đủ yêu cầu về công suất phản 
kháng và vì thế mà việc đảm bảo nhu cầu điện năng phản kháng có thể thực hiện trong quá trình 
thiết kế bằng cách bù công suất phản kháng tại các phu t
̣ ải mà không cần phải đi từ nguồn.
2


1.3. Cân băng công suât trong hê thông:
̀
́

̣
́
­ Cân bằng công suất trong hệ thống điện nhằm xét khả năng cung cấp của các nguồn cho phu ̣
tải thông qua mạng điện.
­ Tại mỗi thời điểm phải luôn đảm bảo cân bằng giữa công suất sản xuất và công suất tiêu thu.̣  
Mỗi mức cân bằng công suất tác dung
̣  và công suất phản kháng xác định một giá trị tần số và 
điện áp.
­ Quá trình biến đổi công suất và các chỉ tiêu chất lượng điện năng khi cân bằng công suất bị phá 
hoại, xảy ra rất phức tạp, vì giữa chúng có quan hệ tương hỗ.
­ Để đơn giản bài toán, ta coi sự thay đổi công suất tác dung 
̣ ảnh hưởng chủ yếu đến tần số, còn 
sự cân bằng công suất phản kháng ảnh hưởng chủ yếu đến điện áp. Cu th
̣ ể là khi nguồn phát 
không đủ công suất tác dung cho phu t
̣
̣ ải thì tần số bị giảm đi và ngược lại. Khi thiếu công suất 
phản kháng điện áp bị giảm thấp và ngược lại.
­ Trong mạng điện, tổn thất công suất phản kháng lớn hơn công suất tác dung, nên khi các máy 
̣
phát điện được lựa chọn theo sự cân bằng công suất tác dung, trong m
̣
ạng thiếu hut công su
̣
ất 
kháng. Điều này dẫn đến xấu các tình trạng làm việc của các hộ dùng điện, thậm chí làm ngừng 
sự truyền động của các máy công cu trong xí nghi
̣
ệp gây thiệt hại rất lớn. Đồng thời làm hạ 
điện áp của mạng và làm xấu tình trạng làm việc của mạng. Cho nên việc bù công suất kháng là 

vô cùng cần thiết. Muc đích c
̣
ủa bù sơ bộ trong phần này là để cân bằng công suất kháng và số 
liệu để chọn dây dẫn và công suất máy biến áp cho chương sau.
­ Sở dĩ bù công suất kháng mà không bù công suất tác dung
̣  là vì khi bù công suất phản kháng giá 
thành kinh tế hơn, chỉ cần dùng bộ tu đi
̣ ện để phát ra công suất phản kháng. Trong khi thay đổi 
công suất tác dung thì ph
̣
ải thay đổi máy phát, nguồn phát dẫn đến chi phí tăng lên nên không 
được hiệu quả về kinh tế.
a. Cân băng công suât tac dung:
̀
́ ́ ̣
3


­ Một đặc điểm quan trọng của các hệ thống điện là truyền tải tức thời điện năng từ các nguồn 
điện đến các hộ tiêu thụ và không thể tích luỹ điện năng thành số lượng nhìn thấy được. Tính 
chất này xác định sự đồng bộ của quá trình sản xuất và tiêu thu đi
̣ ện năng.
­ Tại mỗi thời điểm trong chế độ xác lập của hệ thống, các nhà máy của hệ thống cần phải 
phát công suất bằng công suất của các hộ tiêu thu, k
̣ ể cả tổn thất công suất trong các mạng 
điện, nghĩa là cần thực hiện đúng sự cân bằng giữa công suất phát và công suất tiêu thu.̣
­ Ngoài ra để hệ thống vận hành bình thường, cần phải có sự dự trữ nhất định của công suất tác 
dung trong h
̣
ệ thống. Dự trữ trong hệ thống điện là một vấn đề quan trọng, liên quan đến vận 

hành cũng như phát triển của hệ thống điện.
­ Cân bằng công suất cần thiết để giữ tần số trong hệ thống điện. Cân bằng công suất trong hệ 
thống được biểu diễn bằng biểu thức sau:
∑PF=m∑Ppt+∑∆Pmd+∑Ptd+∑Pdt
Trong đó:
+ ΣP : Tổng công suất tác dung phát ra c
̣
ủa các nhà máy điện trong hệ thống.
F
+ ΣP

ptmax

: Tổng phu t
̣ ải cực đại của các hộ tiêu  thu.̣

+ m: Hệ số đồng thời (m=1).
+ ΣP

md

: Tổng tổn thất công suất tác dung trên đ
̣
ường dây và máy biến áp.

+ ΣP : Tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện. ∑Ptd = 0
td
+ ΣP : Tổng công suất dự trữ. Lấy ∑Pdt = 0
dt
­ Xác định hệ số đồng thời của một khu vực phải căn cứ vào tình hình thực tế của phụ tải.

­ Theo tài liệu thống kê thì tổn thất công suất tác dung c
̣
ủa đường dây và máy biến áp trong 
trường hợp mạng cao áp khoảng 8÷10%.
4


­ Ta có: ΣΔP

= 10%  mΣP
md     
pt

Công suất tự dùng của các nhà máy điện: Tính theo phần trăm của (mΣP

+ ΣP

pt    

)
md

+ Nhà máy nhiệt điện 3 ÷ 7%.
+ Nhà máy thuỷ điện 1 ÷ 2%. Công suất dự trữ của hệ thống:
­ Dự trữ sự cố thường lấy bằng công suất của một tổ máy lớn nhất trong hệ thống điện.
­ Dự trữ phụ tải là dự trù cho phụ tải tăng bất thường ngoài dự báo: 2 ­ 3% phu t
̣ ải tổng.
­ Dự trữ phát triển nhằm đáp ứng phát triển phu t
̣ ải 5 ­ 15 năm sau.
Tổng quát dự trữ hệ thống lấy bằng 10 ­ 15% tổng phu t

̣ ải của hệ thống. Trong thiết kế môn 
học giả thiết nguồn điện đủ cung cấp hoàn toàn cho nhu cầu công suất tác dung
̣  và chỉ cân bằng 
từ thanh cái cao áp của trạm biến áp tăng của nhà máy điện nên tính cân bằng công suất tác dung
̣  
như sau:
∑PF= ∑Ppt+ ∑∆Pmd+ ∑Pdt
Từ số liệu công suất tác dung c
̣
ực đại của các phu t
̣ ải ta tính được công suất tác dung c
̣
ủa nguồn 
phát ra là: ∑PF =1x10% ∑Ppt+ ∑Ppt
  (
)
                           = 1.1 ×  22+20+24+23+17+21
                           = 1.1 x120 = 132 ??
Vậy ta cần nguồn có công suất tác dung là:  
̣
∑P = 132 (MW).
F
 b.  Cân băng công suât phan khang:
 
̀
́
̉
́  
­ Sản xuất và tiêu thu đi
̣ ện năng bằng dòng điện xoay chiều đòi hỏi sự cân bằng giữa điện năng 

sản xuất ra và điện năng tiêu thu t
̣ ại mỗi thời điểm. Sự cân bằng đòi hỏi không những chỉ đối 
với công suất tác dung, mà còn đ
̣
ối với cả công suất phản kháng.
­ Sự cân bằng công suất phản kháng có quan hệ với điện áp. Phá hoại sự cân bằng công suất 
5


phản kháng sẽ dẫn đến sự thay đổi điện áp trong mạng điện. Nếu công suất phản kháng phát ra 
lớn hơn công suất phản kháng tiêu thụ thì điện áp trong mạng điện sẽ tăng, ngược lại nếu thiếu 
công suất phản kháng điện áp trong mạng sẽ giảm. Vì vậy để đảm bảo chất lượng của điện áp 
ở các hộ tiêu thụ trong mạng điện và trong hệ thống, cần tiến hành cân bằng sơ bộ công suất 
phản kháng.
­ 

Ta có mối quan hệ của công suất tác dung ph
̣
ản kháng: Q = P ×tgφ
i   i
i

Từ các số liệu của phụ tải và của nguồn tính ở trên ta có các công suất phản kháng của nguồn và 
của các phu t
̣ ải như sau:
Bảng 1.2: Công suất tác dụng và công suất phản kháng của nguồn và phụ tải:
Thông số

Tải 1


Tải 2

Tải 3

Tải 4

Tải 5

Tải 6

P(MW)

23

21

20

22

16

18

Cos

0.8

0.8


0.8

0.7

0.8

0.8

17.25

15.75

15

22.45

12

13.5

Q(MVar)

­ Cân bằng công suất phản kháng nhằm giữ điện áp bình thường trong hệ thống. Cân bằng công 
suất phản kháng được biểu diễn bằng biểu thức sau:
ΣQF + Σ = mΣQpt + ΣΔQB + ΣΔQd – ΣQC + ΣQtd + ΣQdt
Trong đó:
+ ΣQF: tổng công suất phát ra của các máy phát điện. Trong thiết kế môn học chỉ thiết kế từ 
thanh cái cao áp của trạm biến áp tăng của nhà máy nên chỉ cần cân bằng từ thanh cái cao áp.
( −1  ) 
ΣQF= ΣPF× tan ? F = 132 × tan cos 0.8

 

       

= 132 × 0.75=99 MVAr

+ mΣQpt : tổng phu t
̣ ải phản kháng của mạng điện có xét đến hệ số đồng thời.
∑Qpt= 17.25+15.75+15+22.45+12+13.5= 95.95 MVAr
6


lượng với: 
+ ΣΔQB: tổng tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp có thể  ước 
ΣΔQ = 15%∑Q
pt = 15% × 95.95 = 14.3925  (MVAr)


+ ΣΔQd: tổng tổn thất công suất kháng trên các đoạn đường dây của mạng điện. Với mạng điện 
110 kV trong tính toán sơ bộ có thể xem tổn thất công suất phản kháng trên cảm kháng đường 
dây bằng công suất phản kháng do điện dung đường dây cao áp sinh ra. 
+ ΣQtd: tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện trong hệ thống với ΣQtd = ΣPtd x tgφtd. Vì 
chỉ tính từ thanh góp cao áp nên ΣQtd = 0
+ ΣQdt: Công suất phản kháng dự trữ của hệ thống với: ΣQdt= 0
­ Trong thiết kế môn học, chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của nhà máy điện có thể 

không cần 

tính Q và Q . Từ công thức trên có thể suy ra lượng công suất kháng cần bù  Nếu  dương có 
td 

dt
  
  
nghĩa hệ thống cần cài đặt thêm thiết bị bù để cân bằng 

công suất kháng.

­ Trong phần này ta chỉ xét cung cấp công suất bù cho các phụ tải ở xa nguồn và có hệ số cosφ 

thấp hay phụ tải có công suất tiêu thụ lớn. Và ta có thể tạm cho một lượng 
này sao cho tổng Q

bù i

bằng Q . 

 

bùƩ

ở các phu t
̣ ải 

 

bù i 

Sau đó, ta tính lại công suất biểu kiến và hệ số công suất cosφ 

mới.

­ Tổng công suất tiêu thụ :
∑Qtt=∑Qpt + ∑QB + ∑Qdt  = (1 + 0.15 )∑Qpt =1.15 x 95.95= 110.343 MVAr
Ta thấy ∑QF  < ∑Qtt, vì vậy ta cần phải đặt thiết bị bù:
     ∑Qbù= ∑Qtt ­ ∑QF = 110.343 – 99 = 11.343 MVAr

7

Q


Như vậy, để cân bằng công suất phản kháng, ta tiến hành bù sơ bộ lượng công suất phản kháng 
cho hệ thống là 11.3425 (MVAr). Ta tiến hành bù theo nguyên tắc: Ưu tiên bù cho phụ tải ở xa, 
φ
φ
cos  thấp; bù đến cos ’ = 0.9 ÷ 0.95.
­ Công suất bù cho phụ tải thứ i được tính theo công thức:
φ
φ’ ) để
 = 
Qbi = Qi – Qi’ = Pi(tg i + tg i
 ∑Qbi ∑Qbù
Trên cơ sở đó, ta tiến hành bù như sau:
+Bù cho hộ 3 (ở xa):
φ
φ
Giả sử sau khi bù, cos 3’ =0.92 => tg 3’= 0.43
φ
=>Qb3 = Q3 – P3tg ’3 = 15 ­  20x0.43 = 6.4 (MVAr)
Lượng công suất phản kháng cần bù còn lại
Qb* = ∑Qbù – Qb3 = 11.343 – 6.4 = 4.943 (MVAr)

φ
+Ta bù cho hộ 4 (cos  thấp)
φ
tg ’4 =  =   =  0.8
φ
=> cos ’4  = 0.8

8


Bảng 1.3: Sau khi bù sơ bộ công suất kháng ta có bảng số liệu phụ tải
Phụ tải

P

Q

(MVAr)
0

Q ­Q
pt b 
(MVAr)
17.25


(MVA)
28.75

S’ 

(MVA)
28.75

Cos ’

0.8

pt 
(MVAr)
17.25

Cos

Q

1

pt 
(MW)
23

2

21

0.8

15.75

0


15.75

26.25

26.25

0.8

3

20

0.8

15

6.4

8.6

25

21.77

0.92

4

22


0.7

22.45

4.943

17.507

31.43

28.11

0.8

5

16

0.8

12

0

12

20

20


0.8

6

18

0.8

13.5

0

13.5

22.5

22.5

0.8

Tổng

120

153.93

147.38

95.95


0.8

Số liệu này sẽ được dùng trong phần so sánh phương án chọn dây chọn công suất máy biến 
áp. Nếu sau này khi tính chính xác lại sự phân bố thiết bị bù mà một phu t
̣ ải không được bù 
nhưng lại được bù sơ bộ thì ta phải kiểm tra lại tiết diện dây và công suất máy biến áp đã chọn.

9


CHƯƠNG 2:
DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KỸ THUẬT
 2.1.  Chon s
 
̣ ơ đô nôi dây cua mang điên:
̀ ́
̉
̣
̣  
­ Sơ đồ nối dây của mạng điện phu thu
̣
ộc nhiều yếu tố: số lượng phu t
̣ ải, vị trí phu t
̣ ải, mức độ 
liên tuc cung c
̣
ấp điện, công tác vạch tuyến, sự phát triển của phu t
̣ ải và khả năng vận hành của 
mạng điện.

­ Trong phạm vi đồ án môn học có thể chia ra làm nhiều vùng để cung cấp điện cho các nút phu ̣
tải. Đối với phu t
̣ ải có nhu cầu cung cấp điện liên tuc c
̣ ần đưa ra phương án đường dây lộ kép 
hay phương án mạch vòng kín.
­ Từ bản đồ vị trí nhà máy điện và phụ tải, ta tính được bảng thể hiện khoảng cách như sau:
Bảng 2.1: Khoảng cách giữa nguồn A và các hộ tiêu thụ
Km

A

Hộ 1

Hộ 2

Hộ 3

Hộ 4

Hộ 5

Hộ 6

A

­

36.06

40


76.16

72.11

70

36.06

­

36.06

50

36.06

44.72

40

­

42.43

60

80.62

67.08


­

42.43

80.62

90

­

41.23

67.08

­

44.72

Hộ 1
Hộ 2
Hộ 3
Hộ 4
Hộ 5
Hộ 6

­

Ta có 3 phương án như sau: 
                                                           Phương án 1:

A

2

1
6
10

3


4

5

                                             Phương án 2:
A

2

1
6

3

4
5

                                             Phương án 3:
A


2

6

1

3

4
5

 2.2.  Tinh toan cac thông sô ky thuât:
  ́
́ ́
́ ̃
̣  
* Phương án 1:
11


a. Lựa chọn điện áp tải điện:
­ Điện áp định mức của mạng điện ảnh hưởng chủ yếu đến các chỉ tiêu kinh tế ­ kĩ thuật, cũng 
như các đặc trưng kĩ thuật của mạng. Vì vậy chọn đúng điện áp định mức của mạng điện khi 
thiết kế cũng là bài toán kinh tế ­ kĩ thuật.
­ Điện áp định mức có thể xác định sơ bộ bằng công thức Still:
                                            
Trong đó: P là cống suất truyền tải (MW)
                 l là chiều dài đường dây truyền tải (km)


Ta có bảng sau:
Bảng 2.2: Điên ap tinh toan cua cac hô tiêu thu
̣ ́ ́
́ ̉
́ ̣
̣
Đường dây

Chiều dài đường dây 
(km)
36.06

Điện áp tính toán (KV)

A­1

Công suất truyền tải 
(MVA)
45+j34.757

A­2

41+j24.35

40

114.5

A­6


34+j25.5

36.06

104.53

2­3

20+j8.6

42.43

82.62

1­4

22+j17.507

36.06

85.49

5­6

16+j12

44.72

75.26


119.34

Từ số liệu trên, sơ bộ chọn Uđm = 110 KV
b. Chọn tiết diện dây dẫn:
­ Mạng điện thiết kế là mạng điện khu vực, nên tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ kinh 
tế jkt . Dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép AC. Đối với các đường dây 110 KV, khoảng 
cách hình học giữa dây dẫn các pha Dtb = 5m.
­ Với thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax = 5300h , dây dẫn sử dụng là dây nhôm lõi thép, 
tra bảng 2.4 (sách TKCMVHTD), ta có jkt = 1
12


­ Tiết diện dây dẫn được xác định bởi công thức:
Fkt =  =  (mm2)
Trong đó: Smax : công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại
                 Udm  : điện áp định mức của mạng điện (KV)
                 n: số mạch đường dây , n = 1 (đường dây đơn) , n = 2 (đường dây kép)
­ Đối với đường dây 110 KV, để không xuất hiện vầng quang, dây dẫn được chọn cần có tiết 
diện F70 mm2.
­ Dựa vào công thức tính toán và điều kiện về tiết dây dây dẫn ở mạng khu vực, ta tiến hành 
tính toán tiết diện và lựa chọn tiết diện dây.
+ Đường dây A­1: dây kép
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại
IA­1 =  = = 149.22 (A)
Tiết diện kinh tế của dây dẫn
Fkt A­1 =  =  = 149.22 (mm2)
Chọn dây AC –150
Tương tự, ta tính toán đói với các đường dây còn lại.
Từ các số liệu thu được, ta có bảng sau:
Bang 2.3: L

̉
ựa chon dây dân va cac thông sô cua dây dân
̣
̃ ̀ ́
́ ̉
̃
Đường dây
A­1

13

Dòng điện  Tiết diện 
tính toán Itt  tính toán Ftt 
149.22
149.22

Chọn dây
2AC­150

xo
(Ω/km)
0.416

ro
(Ω/km)
0.21

Icp
(A)
445


A­2

125.14

125.14

2AC­120

0.423

0.27

380

A­6

111.53

111.53

2AC­120

0.423

0.27

380

2­3


114.27

114.27

AC­120

0.423

0.27

380

1­4

73.79

73.79

2AC­70

0.44

0.46

265

5­6

52.49


52.49

2AC­70

0.44

0.46

265


c.Tính toán tổn thất điện áp trong mạng và kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn lúc 
xảy ra sự cố:
Công thức tính tổn thất điện áp:
ΔU% =            (*)
Trong đó: Pi, Qi là công suất tác dụng, công suất phản kháng của tải trên đường dây thứ i
                 Ri, Xi là điện trở, điện kháng đường dây i
                 Uđm là điện áp định mức, Uđm = 110 KV
­ Khi chọn sơ bộ các phương án cung cấp điện có thể đánh giá chất lượng điện năng theo các 
giá trị của tổn thất điện áp
+ Lúc làm việc bình thường: ΔUmax bt % = 10 ÷ 15 %
+ Lúc xảy ra sự cố               : ΔUmax sc % = 15 ÷ 20 %
­ Đối với những mạng điện phúc tạp, có thể chấp nhận các tổn thất điện áp:
+ Lúc làm việc bình thường: ΔUmax bt = 15 ÷ 20 %
+ Lúc xảy ra sự cố               : ΔUmax sc = 20 ÷ 25 %
­Đối với đường dây kép, nếu ngừng một mạch thì tổn thất điện áp trên đường dây bằng:
ΔUi sc % = 2ΔUi bt %
­ Từ công thức tính tổn thất điện áp (*), tổn thất điện áp ở các đường dây được tính như sau:
Lúc làm việc bình thường:

+ Nhánh A­1­4:
 Δ % =  x 100%= 6.22%
+ Nhánh A­2­3:
Δ % =  x 100% = 6.7%
+ Nhánh A­6­5
Δ %  =  x 100% = 5.31%
14


Như vậy, tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điệp áp lúc làm việc bình 
thường. Ta có Umax bt% = 6.7 %
Lúc xảy ra sự cố:
Sự cố nguy hiểm nhất là đứt một lộ nhánh A­2 của nhánh liên thông A­2­3 , đứt lộ nhánh A­1 
của nhánh A­1­4 và đứt lộ nhánh A­6 của nhánh A­6­5.

+ Nhánh A­2­3:
Tổn thất điện áp khi đứt nhánh A­2:
Δ% =  = 10.23 %
Δ% < Δ% = (15 ÷ 20) % => thỏa mãn điều kiện
+ Nhánh A­1­4:
Tổn thất điện áp khi đứt nhánh A­1:
Δ% = = 9.78 %
Tôn thât điên ap khi đ
̉
́ ̣ ́
ứt nhanh 1­4:
́
Δ% = = 8.87 %
Δ% < Δ% = (15 ÷ 20) % => thỏa mãn điều kiện
+ Nhánh A­6­5:

Tổn thất điện áp khi đứt nhánh A­6:
Δ% =  = 8.29%
Δ% < Δ% = (15 ÷ 20) % => thỏa mãn điều kiện
Như vậy các dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp lúc làm việc bình thường và 
lúc xảy ra sự cố. Ta tiếp tục kiểm tra các dây dẫn đã chọn có thỏa mãn điều kiện phát nóng hay 
không.
­ Khi kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn, cần thỏa mãn điều kiện:
15


KIcp Imax
                            Trong đó: K là hệ số điều chỉnh nhiệt độ môi trường
                                             Icp là dòng điện chó phép chạy lâu dài trên dây dẫn
                                             Imax là dòng điện làm việc lớn nhất trên đường dây

Tra bảng 43 (sách TKCMVHTĐ) ta có K = 0.82 
+ Nhánh A­1: khi ngừng một mạch của đường dây:
 

= 2IA­1 = 2 x 149.22 = 298.44 (A)

 = 0.82 x 445 = 364.9 (A)
Ta thấy: KIcpA­1 >  nên dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng. 
Tính tương tự với nhánh A­2, A­6, 2­3, 6­5.
Ta có bảng sau:
Bang 2.4: Kiêm tra điêu kiên phat nong
̉
̉
̀
̣

́ ́
Đường dây
A­1
A­2
A­6
2­3
1­4
5­6

Iscmax (A)
298.44
250.29
223.06
114.27
147.57
104.97

KIcp (A)
364.9
311.6
311.6
311.6
217.3
217.3

Vậy các dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng và tổn thất điện áp trong mức cho phép
*Phương án 2: tính toán tương tự phương án 1:
a. Lựa chọn điện áp tải điện:
Ta có bảng sau:
Bảng 2.5: Điên ap tinh toan cua cac hô tiêu thu

̣ ́ ́
́ ̉
́ ̣
̣
Đường dây
A­1
16

Công suất truyền tải 
(MVA)
45+j34.757

Chiều dài đường dây 
(km)
36.06

Điện áp tính toán
(KV)
119.34


A­2
A­5
A­6
1­4
2­3

41 + j24.35
16 + j12
18 + j13.5

22 + j17.507
20 + j8.6

40
70
36.06
36.06
42.43

114.5
78.36
78.13
85.49
82.62

Từ số liệu trên, sơ bộ chọn Uđm = 110 KV

b. Chọn tiết diện dây dẫn:
Từ các số liệu thu được, ta có bảng sau:
Bang 2.6: L
̉
ựa chon dây dân va cac thông sô cua dây dân
̣
̃ ̀ ́
́ ̉
̃
Đường dây
A­1
A­2
2­3

A­5
A­6
1­4

Dòng điện  Tiết diện 
tính toán Itt  tính toán Ftt 
(A)
(mm2)
149.22
149.22
125.14
125.14
114.27
131.22
52.49
52.49
59.05
59.05
73.78
72.82

Chọn dây

xo
(Ω/km)

ro
(Ω/km)

Icp

(A)

2AC­150
2AC­120
AC­120
2AC­70
2AC­70
2AC­70

0.416
0.423
0.423
0.44
0.44
0.44

0.21
0.27
0.27
0.46
0.46
0.46

445
380
380
265
265
265


c. Tính toán tổn thất điện áp trong mạng và kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn lúc 
xảy ra sự cố:
­ Tổn thất điện áp:
Lúc làm việc bình thường:
+ Nhánh A­1­4:
 Δ % =  x 100%= 6.22%
17


+ Nhánh A­2­3:
Δ % =  x 100% = 6.7%
+ Nhánh A­5:
Δ % =  x 100% = 3.66 %
+ Nhánh A­6:
Δ % =  x 100% = 2.12 %

Như vậy, tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp lúc làm việc bình 
thường. 
Ta có : Umax bt% = 6.7 %
Lúc xảy ra sự cố:
+ Nhánh A­2­3:
Tổn thất điện áp khi đứt nhánh A­2:
Δ% =  = 10.23 %
Δ% < Δ% = (15 ÷ 20) % => thỏa mãn điều kiện
+ Nhánh A­1­4:
Tổn thất điện áp khi đứt nhánh A­1:
Δ% = = 9.78 %
Tôn thât điên ap khi đ
̉
́ ̣ ́

ứt nhanh 1­4:
́
Δ% = = 8.87 %
Δ% < Δ% = (15 ÷ 20) % => thỏa mãn điều kiện
+ Nhánh A­5:
Δ% =  x 100% = 7.32 %
Δ% < Δ% = (15 ÷ 20) % => thỏa mãn điều kiện
+ Nhánh A­6:
18


Δ % =  x 100% = 4.24 %
Δ% < Δ% = (15 ÷ 20) % => thỏa mãn điều kiện
Như vậy, các dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp lúc làm việc bình thường và 
lúc 
xảy ra sự cố.

­ Kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn:
Ta có bảng sau:
Bang 2.7: Kiêm tra điêu kiên phat nong
̉
̉
̀
̣
́ ́
Đường dây
A ­ 1
A ­ 2
A ­ 5
A ­ 6

1 ­ 4
2 ­ 3

Iscmax (A)
298.44
250.29
104.97
118.1
147.57
114.27

KIcp (A)
364.9
311.6
217.3
217.3
217.3
311.6

Vậy các dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng và tổn thất điện áp trong mức cho phép.
*Phương án 3: tính toán tương tự phương án 1:
a. Phân bố công suất trên mạch vòng A­5­6:
Giả sử ta sử dụng dây dẫn đồng nhất và cùng tiết diện

19


Ta có: 
ṠA­5 =  =  = 12.88 + j9.66 (MVA)
ṠA­6 =  =  = 21.12 + j15.84 (MVA)

Kiểm tra lại:
ṠA­5 + ṠA­6 = 12.88 + j9.66 + 21.12 + j15.84 = 34 + j25.5 = Ṡ5 + Ṡ6 (MVA)
Ṡ5­6 = ṠA­6 – Ṡ6 = 21.12 + j15.84 – (18 + j13.5) = 3.12 + j2.34 (MVA)

b. Lựa chọn điện áp tải điện:
Ta có bảng như sau:
Bang 2.8: Điên ap tinh toan cua cac hô tiêu thu
̉
̣ ́ ́
́ ̉
́ ̣
̣
Đường dây
A­1
A­2
A­5
A­6
1­4
2­3
5­6

Công suất truyền tải 
(MVA)
45 + j34.757
41 + j24.35
12.88 + j9.66
21.12 + j15.84
22 + j17.507
20 + j8.6
3.12 + j2.34


Chiều dài đường dây 
(km)
36.06
40
70
36.06
36.06
42.43
44.72

Điện áp tính toán
(KV)
119.34
114.5
72.11
83.93
85.49
82.62
42.22

Từ số liệu trên, sơ bộ chọn Uđm = 110 KV
c. Chọn tiết diện dây dẫn:
Ta có bảng sau:
Bang 2.9: L
̉
ựa chon dây dân va cac thông sô cua dây dân
̣
̃ ̀ ́
́ ̉

̃
20


Đường dây
A­1
A­2
A­5
A­6
1­4
2­3
5­6

Dòng điện  Tiết diện 
tính toán Itt  tính toán Ftt 
(A)
(mm2)
149.22
149.22
125.14
125.14
84.5
84.5
138.56
138.56
73.79
73.79
114.27
114.27
20.47

20.47

Chọn dây

xo
(Ω/km)

ro
(Ω/km)

Icp
(A)

2AC­150
2AC­120
AC­120
AC­120
2AC­70
AC­120
AC­70

0.416
0.423
0.423
0.423
0.44
0.423
0.44

0.21

0.27
0.27
0.27
0.46
0.27
0.46

445
380
380
380
265
380
265

d. Tính toán tổn thất điện áp trong mạng và kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn lúc 
xảy ra sự cố:
­ Tính toán tổn thất điện áp trong mạng:
Lúc làm việc bình thường:
+ Nhánh A­1­4:
 Δ % =  x 100%= 6.21%
+ Nhánh A­2­3:
Δ % =  x 100% = 6.7%
+ Nhánh A­5:
Δ % =  = 4.38%
+ Nhánh A­6:
Δ % =  = 3.7%
+ Nhánh 5­6:
Δ % = 0.91%
Như vậy, tiết diện dây dẫn đã thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp lúc làm việc bình thường. Ta 

có: ΔUmax bt = 6.7 %
Lúc xảy ra sự cố:
Tổn thất điện áp khi đứt nhánh A­2:
21


Δ% =  = 10.23 %
Δ% < Δ% = (15 ÷ 20) % => thỏa mãn điều kiện
+ Nhánh A­1­4:
Tổn thất điện áp khi đứt nhánh A­1:
Δ% == 9.78%
Tôn thât điên ap khi đ
̉
́ ̣ ́
ứt nhanh 1­4:
́
Δ% = = 8.87 %
Δ% < Δ% = (15 ÷ 20) % => thỏa mãn điều kiện
+ Mạch vòng A­5­6:
Tổn thất điện áp khi đứt nhánh A­5:
Δ% =   = 10.62%
Δ% < Δ% = (20 ÷ 25) % => thỏa mãn điều kiện
Như vậy các dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp lúc làm việc bình thường và 
lúc xảy ra sự cố.
­ Kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn:
Ta có bảng sau:
Bang 2.10: Kiêm tra điêu kiên phat nong
̉
̉
̀

̣
́ ́
Đường dây
A ­ 1
A ­ 2
A ­ 5
A ­ 6
1 ­ 4
2 ­ 3
5­6

Iscmax (A)
298.44
250.29
84.5
138.56
147.57
114.27
20.47

KIcp (A)
364.9
311.6
311.6
311.6
217.3
311.6
217.3

Vậy các dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng và tổn thất điện áp trong mức cho phép.


22


CHƯƠNG 3:
TÍNH TOÁN KINH TẾ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
TỔNG KẾT CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ ­ KỸ THUẬT

3.1. Nội dung:
­ Trong quá trình thiết kế phương án nối dây, việc đảm bảo các yêu cầu về mặt kỹ thuật rất 
cần thiết để mạng có thể làm việc ổn định, kể cả khi gặp sự cố ngoài mong muốn. Bên cạnh 
đó, mặt kinh tế ­của phương án thiết kế cũng rất quan trọng, phải đảm bảo sao cho phí tổn hàng 
năm là bé nhất.
­ Phí tổn thất tính toán hàng năm được tính theo công thức:
                                     Z = (avh + atc) x K + ΔA x C
Trong đó: + avh : hệ số vận hành khấu hao, sửa chữa, phục vụ mạng điện. Ở đây ta dùng cột 
thép nên lấy avh = 0.04
                 + atc : hệ số thu hồi vốn đầu từ phụ,  atc =  với Tc là thời gian thu hồi vốn đầu từ phụ 
tiêu chuẩn, tùy theo chính sách sử dụng vốn của nhà nước. Ta chọn Ttc = 8 năm.
                   Do đó: atc =  =  = 0.125
                 + K: vốn đầu tư của mạng điện. Do yêu cầu không cần tính toán chi tiết mà chỉ tính 
vốn đầu tư xây dựng đường dây. Với đường dây kép ta lấy bằng 1.6 lần đường dây đơn.
                 Đường dây đơn: K = K0l
                        

 Đường dây kép: K = 1.6Kol

                 Với Ko là giá thành 1km đường dây
                        l là chiều dài đường dây
                 ­ ΔA: tổn thất điện năng hàng năm

23


                           ΔA = ΔP x τ =               
                 
                         Với U : điện áp định mức
                          P, Q: công suất tác dụng, công suất phản kháng tải trên đường dây
                          R: điện trở đường dây
                          τ: thời gian tổn thất công suất lớn nhất
                          ΔP: tổng tổn thất công suất tác dụng cực đại của mạng
                          Có thể xác định τ theo công thức thực nghiệm:
                                    = (0.124 + Tmax x 10­4)2 x 8760 (h)
                           Với giả thiết Tmax = 5300h, ta có:
                                   τ = (0.124 + 5300 x 10­4)2 x 8760 = 3747 (h)
                  + C: giá thành 1KWh điện năng, theo giả thiết C = 500đ/KWh
­ Khối lượng kim loại màu sử dụng cho phương án đã chọn được tính theo công thức: 
M = 3n∑m0L (kg)
Với n: số mạch đường dây
       mo: khối lượng tính toán cho 1km đường dây
       L: chiều dài đường dây (km)
Với đường dây đơn: M = 3∑m0L (kg)
Với đường dây kép: M = 6∑m0L (kg)
Với các loại dây dẫn đã chọn: AC­70, AC­120, AC­150, ta có bảng số liệu về giá thành và trọng 
lượng 1km dây dẫn như sau:
Bảng 3.1: Số liệu về giá thành và trọng lượng 1km dây dẫn
Loại dây dẫn
Ko (106đ/km)
m0 (kg/km)

24


AC­70
208
275

AC­120
354
492

AC­150
403
617


3.2. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế ­ kỹ thuật cho các phương án:
*Phương án 1:
a. Vốn đầu tư của mạng điện:
­ Vốn đầu tư K của mạng điện được tính bởi công thức:
 K = K1 + K2
Với K1: vốn đầu tư cho các đường dây đơn: K1 = ∑K0ili
 K2: vốn đầu tư cho các đường dây kép: K2 = 1.6∑K0nln

         

Ta có: 
K1 = K2­3 = K0AC­120 x l2­3 = 354 x 42.43 x 106 = 15020.22 x 106 (đồng) 
K2 = KA­1 + KA­2 + KA­6 + K5­6 + K1­4 
     = 1.6 x (K0AC­150 x lA­1 + K0AC­120 x lA­2 + K0AC­120 x lA­6 + K0AC­70 x l5­6 + K0AC­70 x l1­4) x 106
     = 1.6 x (403 x 36.06 + 354 x 40 + 354 x 36.06 +208 x 44.72 + 208 x 36.06 ) x 106
     = 93215.46 x 106 (đồng)

Vậy K = K1 + K2 = 15020.22 x 106 + 93215.46 x 106 = 108235.68 x 106 (đồng)
b. Tổng tổn thất công suất hàng năm:
­ Tổng tổn thất công suất hàng năm được tính theo công thức:
ΔP = ∑ΔPi
Với ΔPi =  
Nhánh A­1: ΔPA­1 =  x 0.21 x 36.06 = 1.01 (MW)

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×