Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án khai thác đất hiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 106 trang )

2012

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CHO CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC ĐẤT HIẾM


LỜI NÓI ĐẦU
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là một công cụ mang tính khoa học và kỹ
thuật dùng để dự báo các tác động môi trường có khả năng xảy ra bởi dự án đầu tư, trên
cơ sở đó đề ra các giải pháp và biện pháp nhằm tăng cường các tác động tích cực, giảm
thiểu các tác động tiêu cực góp phần làm cho dự án đầu tư được bền vững trong thực tế
triển khai. Nói cách khác, ĐTM là một công cụ khoa học - kỹ thuật để lồng ghép các vấn
đề môi trường vào quá trình xây dựng và quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhằm đạt
được sự phát triển bền vững. Mức độ chính xác của việc dự báo tác động xảy ra phụ thuộc
vào 2 nhóm các yếu tố cơ bản, đó là thông tin đầu vào cho dự báo và phương pháp dự báo.
Về thông tin đầu vào, điều cốt yếu là phải có các thông tin về 2 đối tượng chính:
một là, những nội dung của dự án có khả năng gây ra tác động môi trường - đối tượng gây
ra tác động; và hai là, những thành phần môi trường xung quanh, bao gồm cả một số yếu
tố về kinh tế và xã hội liên quan, có khả năng bị tác động bởi dự án - đối tượng bị tác
động. Mức độ đòi hỏi và mức độ sẵn có của các thông tin đầu vào này là rất khác nhau
tùy thuộc vào loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án và phương pháp dự báo áp dụng.
Về phương pháp dự báo cũng có sự phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như: mức độ sẵn
có của các thông tin đầu vào, loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án v.v…
Vì vậy, nếu chỉ có những quy định về pháp luật như hiện hành thì công tác ĐTM ở
Việt Nam sẽ rất khó mang lại những kết quả mong đợi và rất khó tạo lập được những cơ
sở vững chắc phục vụ cho sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội của đất nước. Theo đó,
việc xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật về ĐTM đối với từng loại hình dự án đầu tư khác
nhau là rất cần thiết.


Để đáp ứng yêu cầu của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Luật Năng lượng
nguyên tử năm 2008 và mục tiêu nêu trên, Bản Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường cho loại hình dự án khai thác đất hiếm được xây dựng dựa trên các
nguyên tắc cơ bản sau:
- Tập trung vào những hướng dẫn mang tính kỹ thuật và chỉ dẫn thực hiện.
- Cấu trúc của bản hướng dẫn gồm các chương, mục theo đúng cấu trúc của một
báo cáo ĐTM quy định tại Phụ lục 2.5 của Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18
tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Các chương của bản hướng dẫn được cơ cấu thống nhất với các phần cơ bản gồm:
Mục tiêu nêu rõ vai trò và ý nghĩa của từng chương đối với việc ĐTM; Nguyên tắc gồm
các yêu cầu, chỉ dẫn cần thiết nhằm đảm bảo cho nội dung của báo cáo ĐTM được đầy đủ,
có tính khoa học cao và chuẩn xác; Nội dung của từng chương được hướng dẫn trên cơ sở
các quy định của Việt Nam, các tài liệu hướng dẫn của nước có ngành công nghiệp chế
biến đất hiếm phát triển như Nhật Bản và một số nước khác.


- Các phương pháp mô hình, các phương pháp tính, các số liệu, thông tin cụ thể từ
các hướng dẫn, công trình nghiên cứu đã được công bố hoặc từ các cơ sở chế biến đất
hiếm đang hoạt động của một số nước trên thế giới được đưa vào Phụ lục với mục đích
tham khảo.
Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo ĐTM cho loại hình dự án khai thác đất hiếm được
Cục Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường phối hợp cùng các chuyên gia Việt Nam
xây dựng với sự trợ giúp toàn diện, tích cực của Bộ Kinh tế - Thương mại và Công nghiệp
Nhật bản (METI), Đại Sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam, Tổ chức Hợp tác Quốc tế Nhật
Bản (JICA), Tổ chức Phát triển Công nghiệp và Nguồn nhân sự tại nước ngoài (HIDA) và
các chuyên gia Nhật Bản đến từ Mitsubishi Material Corporation, Hội hiệp Nghiên cứu
An toàn Điện hạt nhân NSRA, Công ty Toyota Tsusho Vietnam.
Khai thác đất hiếm là một lĩnh vực mới tại Việt Nam, đồng thời cũng hết sức phức

tạp về mặt khoa học và công nghệ, do vậy, bản hướng dẫn này chắc chắn còn những hạn
chế và khiếm khuyết. Mặt khác, cùng với sự phát triển của công tác ĐTM ở Việt Nam và
trên thế giới trong thời gian tới, bản hướng dẫn này cũng sẽ chắc chắn còn nhiều điểm
phải được tiếp tục cập nhật. Chúng tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp để bổ
khuyết cho hướng dẫn này trong tương lai.
Mọi ý kiến đóng góp và thông tin phản hồi xin gửi về :
Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Số 10, Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội.


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

Mục Lục
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 3
1. Xuất xứ của dự án ........................................................................................................... 3
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM ................................................... 3
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM ................................................................... 8
4. Tổ chức thực hiện ĐTM .................................................................................................. 8
Chương 1- MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN ................................................................................... 10
1.1. Tên dự án .................................................................................................................... 10
1.2. Chủ dự án ................................................................................................................... 10
1.3. Mục tiêu của dự án ..................................................................................................... 10
1.4. Vị trí dự án ................................................................................................................. 11
1.5. Mối quan hệ của dự án trong khu vực ........................................................................ 11
1.6. Nội dung dự án khai thác ........................................................................................... 11
Chương 2 - ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................................................................... 14
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ............................................................................................ 15
2.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
TRONG PHẠM VI TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẤT HIẾM .......................................... 20

2.3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI.............................................................................. 31
Chương 3 - ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .......................................................... 35
3.1. Đánh giá tác động môi trường giai đoạn chuẩn bị dự án ........................................... 35
3.2. Đánh giá tác động môi trường giai đoạn thi công xây dựng dự án ............................ 37
3.3. Đánh giá tác động trong quá trình khai thác đất hiếm và tuyển khoáng .................... 62
3.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn cải tạo phục hồi môi trường ................................ 74
3.5 Tác động do các rủi ro, sự cố ...................................................................................... 74
Chương 4 - BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC, VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ............................................................ 78
4.1. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn chuẩn bị dự án ................... 78
4.2. Các biện pháp cần thực hiện trong giai đoạn xây dựng dự án ................................... 79
4.3. Các biện pháp cần thực hiện trong giai đoạn khai thác và tuyển khoáng đất hiếm ... 82
1


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

4.4. Trong giai đoạn cải tạo phục hồi môi trường ............................................................. 87
Chương 5 - CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ........................ 92
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ........................................................ 92
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ...................................................... 94
5.3. DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI
TRƯỜNG .......................................................................................................................... 96
Chương 6 - THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG .................................................................. 97
6.1. Thời điểm tham vấn ................................................................................................... 97
6.2. Đối tượng tham vấn .................................................................................................... 97
6.3. Hình thức và nội dung tham vấn ................................................................................ 98
6.4. Phản ánh kết quả tham vấn ......................................................................................... 99
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ............................................................................ 101
1. Kết luận ....................................................................................................................... 101

2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 101
3. Cam kết ....................................................................................................................... 101
PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 102

2


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án đầu tư:
Phần nội dung này cần nêu sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ là loại dự
án mới, dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp hay dự án loại khác.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư:
Nêu tên, địa chỉ liên hệ (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương
của dự án).
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý Nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các quy hoạch
phát triển có liên quan đến dự án):
Đang trong giai đoạn xây dựng để trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê
duyệt hoặc đã được phê duyệt thì nêu đầy đủ tên gọi của quyết định phê duyệt).
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Căn cứ pháp luật
Liệt kê các văn bản pháp luật và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM
và lập báo cáo ĐTM của dự án khai thác đất hiếm. Các văn bản pháp luật này cần
được trích dẫn đầy đủ, chính xác mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng
văn bản.
Sau đây, giới thiệu một số văn bản pháp luật hiện hành của Việt Nam có thể
tham khảo làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM đối với dự án khai thác đất hiếm:

- Luật bảo vệ môi trường được Quốc Hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29/11/2005 và Chủ tích nước ký lệnh công bố ngày
12/12/2005;
- Luật Tài nguyên nước 8/1998/QH ngày 01/06/1998;
- Luật Đất đai 13/2003/QH 11, ngày 10/12/2003;
- Luật Đầu tư, ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Khoáng sản, ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật Đa dạng sịnh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;

3


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003, có hiệu lực từ ngày
01/7/2006;
- Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng
cơ bản, số 38/2009/QH12. Luật này được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa
XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/6/2009;
- Luật quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, có hiệu lực từ ngày 1/1/2010;
- Luật thuế bảo vệ MT 57/2010/QH ngày 15/11/2010;
- Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ quy định về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 209/2004/NĐ - CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ ban hành về
quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định về cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;

- Nghị định số 08/2005/NĐ - CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 về quản lý chất thải rắn;
- Nghị định số: 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Thông tư 03/2009/TT-BXD về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 69/2009/ND-CP, ngày 13/8/2009. Quy định bổ sung về quy hoạch sử
dụng đất, giá đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định 26/2010/NĐ-CP sửa đổi khoản 2 điều 8, Nghị định 67/2003/NĐ-CP
về chi phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Chính phủ ban hành;
- Nghị định 26/2011/ NĐ-CP, ngày 08/4/2011 sửa đổi bổ sung một số điều luật
của Nghị định 108/2008/ND-CP ngày 07/10/2008 của CP Quy định chi tiết về hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
- Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính Phủ về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

4


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
việc thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy
định việc thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 cuả Chính phủ về
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;

- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 108/2006/NĐCP ngày 22 tháng 9 năm 2006 về Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy
định thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2005/TT - BXD ngày 1/4/2005 của Bộ Xây dựng ban hành về
hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 11/11/2006 của Bộ xây dựng ban hành về
hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2007, Hướng dẫn một số
điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn ;
- Thông tư 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 Hướng dẫn việc quản
lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
- Thông tư số 18/2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy
định việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/4/2011 hướng dẫn thi hành Nghị định
29/2011/NĐ-CP về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường;

5


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ban hành ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng

Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường;
- Quyết định 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng ban
hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Đất hiếm là khoáng sản có chứa phóng xạ, khi tiến hành thực hiện ĐTM khai
thác đất hiếm, cần tham khảo các văn bản pháp luật liên quan đến an toàn phóng xạ sau
đây:
- Quyết định số 146/2007/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế phát hiện, xử lý nguồn phóng xạ nằm ngoài sự kiểm soát;
- Quyết định số 115/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ Ban hành Quy chế bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ;
- Quyết định số 1636/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ Phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường
quốc gia đến năm 2020”;
- Thông tư số 24/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học
và Công nghệ Ban hành và thực hiện "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ Phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ”;
- Thông tư số 15/2010/TT-BKHCN ngày 14 tháng 9 năm 2010 của Bộ Khoa học
và Công nghệ Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ - Miễn trừ
khai báo, cấp giấy phép”;
- Thông tư số 23/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học
và Công nghệ Hướng dẫn đảm bảo an ninh nguồn phóng xạ;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng7 năm 2010 của Bộ Khoa học và
Công nghệ Hướng dẫn việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp
chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 31/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ Khoa học
và Công nghệ Hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi đối
với người lao động làm các công việc bức xạ.

6


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan được áp dụng trong ĐTM, các căn cứ kỹ
thuật. Trích dẫn các tài liệu kỹ thuật liên quan đến dự án và được sử dụng trong ĐTM như:
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hay báo cáo đầu tư.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi hay dự án đầu tư.
- Tài liệu kỹ thuật khác: như các hướng dẫn thực hiện ĐTM, lựa chọn địa điểm
của các tổ chức thế giới ví dụ như: Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển
Châu Á (ADB), Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản
(JBIC), Tổ chức nguyên tử thế giới (IAEA), Cục Bảo vệ môi trường Mỹ (U.S EPA),
Cục năng lượng nguyên tử Mỹ (U.S.NRC),…
Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng bao gồm các Tiêu chuẩn Việt Nam,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam, tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành; các tiêu
chuẩn, quy chuẩn quốc tế hoặc các tiêu chuẩn, quy chuẩn khác được sử dụng trong
báo cáo ĐTM của dự án.
Dưới đây, giới thiệu những trích dẫn một số tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia của Việt Nam được sử dụng trong ĐTM bao gồm:
- Tiêu chuẩn 3733/2002/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn các chất ô nhiễm không khí tại nơi sản
xuất của Bộ Y tế.
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh.
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
- QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim
loại nặng trong đất.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
- QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với một số chất hữu cơ.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
7


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- TCVN 6853:2001 – An toàn bức xạ - Nguồn phóng xạ kín. Yêu cầu chung và phân
loại;
- Các Tiêu chuẩn Việt Nam khác liên quan - TCVN về lấy mẫu, phân tích mẫu,…..
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình
đánh giá tác động môi trường.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Trong phần nội dung này cần liệt kê và mô tả chi tiết về các phương pháp được
áp dụng trong quá trình ĐTM theo 2 nhóm:
Các phương pháp ĐTM: Phương pháp danh mục kiểm tra, phương pháp ma trận,
phương pháp đánh giá nhanh, phương pháp mô hình và các phương pháp khác, GIS
và chồng ghép bản đồ v.v...
- Cần nêu rõ phương pháp nào dùng trong các nội dung cụ thể nào
Các phương pháp khác: điều tra, khảo sát, đo đạc, phân tích số liệu, tham vấn
cộng đồng....
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
4.1. Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ
dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM.

Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại diện
theo pháp luật, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, số Fax của đơn vị tư vấn.
4.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án
bao gồm các thành viên của chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn, nêu rõ
học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng thành viên và thể hiện dưới dạng
bảng như dưới đây:
TT

Họ và tên

Học
hàm,
Học vị

Chuyên môn đào tạo

Cơ quan

Chủ dự án
1

Nguyễn Văn A

TS

Khai thác mỏ

Trung tâm tư vấn
ĐTM
8



Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

2

Nguyễn Văn B

KS

Địa chất

Trường ĐH M

PGS.TS

Môi trường

Viên nghiên cứu

Đơn vị tư vấn
1

Lê Văn C

N
2

Trần Văn D


TS

Vật lý phóng xạ

Viện phóng xạ K

3

Hoàng Văn E

KS

Thổ nhưỡng học

Viện Thổ nhưỡng

4

………………….

……..

……….

……………….

Tham gia lập báo cáo ĐTM đối với loại hình dự án khai thác mỏ đất hiếm nên
có các chuyên gia chuyên sâu về môi trường, khai thác mỏ, địa chất, phóng xạ, sinh
thái, xã hội học và các chuyên gia khác.


9


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

Chương 1- MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
• Mục tiêu
Mô tả tóm tắt dự án nhằm mục đích phản ánh ngắn gọn các nội dung chính của
dự án khai thác đất hiếm, cung cấp cho người đọc những thông tin quan trọng nhất về
quy mô, quy trình công nghệ, phương pháp khai thác của dự án.
• Nguyên tắc
Mô tả tóm tắt dự án phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Thể hiện đầy đủ các phương án lựa chọn đầu tư của dự án bao gồm phương án
về địa điểm, phương án về quy mô, công suất, phương án về công nghệ, sản phẩm….
- Tập trung mô tả về quy trình công nghệ, phương pháp khai thác các hạng mục
công trình của dự án có tiềm năng phát sinh chất thải và tác động đến môi trường.
- Các nội dung trình bày về dự án phải phù hợp với dự án đầu tư hoặc báo cáo
nghiên cứu khả thi của dự án.
- Mô tả phải rõ ràng, dễ hiểu (không dùng quá nhiều thuật ngữ chuyên môn) và
được minh họa bằng những số liệu, biểu bảng, sơ đồ, bản đồ theo đúng quy phạm và
tỷ lệ thích hợp.
Khi khai thác, chế biến quặng có chứa phóng xạ, căn cứ theo quan điểm về sự
tiếp cận theo mức độ (graded approach), cần áp dụng những điều kiện an toàn phù
hợp với quy mô của nhà máy, đặc tính, liều lượng của chất phóng xạ và tình huống
phơi nhiễm; có thể linh hoạt trong việc áp dụng hướng dẫn này.

1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên dự án trong báo cáo ĐTM phù hợp với tên dự án trong báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư.
1.2. Chủ dự án

Nêu đầy đủ tên của cơ quan chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ
quan chủ dự án (số điện thoại, Fax, E-mail); họ tên và chức danh của người đứng đầu
cơ quan chủ dự án.
1.3. Mục tiêu của dự án

10


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

Mô tả tóm tắt dự án nhằm mục đích phản ánh ngắn gọn các nội dung chính của
dự án khai thác đất hiếm, cung cấp cho người đọc những thông tin quan trọng nhất về
quy mô, quy trình công nghệ, phương pháp khai thác của dự án.
1.4. Vị trí dự án
Mô tả đầy đủ và rõ ràng vị trí địa lý dự án khai thác đất hiếm (bao gồm ranh
giới mỏ được xác định bằng tọa độ phẳng trong hệ tọa độ Nhà nước (Hệ tọa độ VN2000), diện tích…)
1.5. Mối quan hệ của dự án trong khu vực
Mô tả vị trí của dự án trong mối tương quan với các đối tượng lân cận, đặc biệt
lưu ý các đối tượng nhạy cảm môi trường, gồm:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống sông ngòi, ao, hồ, khu vực đất ngập nước;
các khu rừng cấm và bảo tồn sinh thái v.v..);
- Các đối tượng về kinh tế-xã hội (khu dân cư, khu đô thị, các cơ sở sản xuất kinh doanh - dịch vụ, các công trình giao thông, công trình văn hóa-tôn giáo, các di
tích lịch sử…);
- Các đối tượng khác phân bố xung quanh khu vực dự án.
Các đối tượng nhạy cảm nêu trên cần được thể hiện rõ trên bản đồ định hình tỷ
lệ phù hợp.
1.6. Nội dung dự án khai thác
Trong phần nội dung chủ yếu của dự án, báo cáo cần giới thiệu tóm tắt những
thông tin chính, cần thiết phục vụ cho quá trình thực hiện ĐTM của dự án, bao gồm:
mục tiêu của dự án, quy mô của dự án, quy trình công nghệ, các hạng mục công trình,

khối lượng xây lắp, nhu cầu về năng lượng, nguyên nhiên vật liệu, thiết bị máy móc và
tiến độ thực hiện.
1.6.1. Quy mô dự án
1.6.1.1. Biên giới khai trường
- Cần mô tả kích thước mặt bằng, diện tích khai trường.
- Biên giới mỏ theo chiều sâu bao gồm cả độ cao đáy mỏ tại thời điểm kết thúc mỏ.
1.6.1.2. Trữ lượng mỏ
Trữ lượng mỏ, bao gồm:
- Trữ lượng địa chất

11


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

- Trữ lượng huy động - là trữ lượng có thể khai thác theo phương án biên giới mỏ đã lựa
chọn.
- Trữ lượng công nghiệp - được xác định trên cơ sở trữ lượng huy động cấp 122 sau
khi đã tính khối lượng tổn thất và làm nghèo quặng.
1.6.1.3. Sản lượng mỏ (công suất)
Sản lượng mỏ được xác định trên cơ sở nhu cầu nguyên liệu quặng nguyên khai
cung cấp cho nhà máy tuyển. Trong phần này cũng cần đưa ra dự tính về khối lượng
đất đá thải không chứa quặng đất hiếm, đất đá thải có hàm lượng đất hiếm nghèo hơn
mức dưới của quặng.
1.6.1.4. Tuổi thọ của mỏ
- Tuổi thọ của mỏ được tính trên cơ sở thời gian xây dựng cơ bản, thời gian khai thác
và thời gian khai thác tận thu kết hợp với cải tạo phục hồi môi trường.
1.6.2. Công nghệ khai thác
Trong phần công nghệ khai thác, báo cáo cần giới thiệu tóm tắt quy trình công nghệ,
bao gồm các công đoạn sau đây:

- Trình bày sơ đồ công nghệ, sơ đồ phát thải các loại chất thải rắn, chất thải lỏng

-

từ từng công đoạn của quy trình, phương pháp thu gom, phân loại chất thải (số
lượng và thành phần của từng loại chất thải...);
Phương pháp mở vỉa;

-

Hệ thống khai thác;
Phương pháp thoát nước mỏ;
Phương pháp vận tải mỏ;
Hệ thống bãi thải, bãi chứa;
Công nghệ thải đất đá.

1.6.3. Dây chuyền công nghệ khai thác
- Trình bày tính đồng bộ thiết bị trong quy trình công nghệ khai thác.
1.6.4. Máy móc sử dụng
- Giới thiệu đồng bộ thiết bị cho công tác xúc bốc, san gạt và vận tải.
1.6.5. Nhu cầu năng lượng và nguyên liệu
Trong phần này, báo cáo cần liệt kê đầy đủ thành phần, tính chất của các loại
nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ quá trình khai thác đất hiếm (đầu vào) và các loại sản
phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên và hàm lượng khoáng vật, bao gồm:
12


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

1.6.5.1. Nhu cầu điện năng và nguồn cung cấp

Bao gồm nguồn điện, phụ tải điện; các trạm biến áp và hạ áp phục vụ cho hoạt
động mỏ và sinh hoạt.
1.6.5.2. Nhu cầu chất nổ, phụ kiện nổ và nguồn cung cấp
1.6.5.3. Nhu cầu về nhiên liệu và nguồn cung cấp
1.6.6. Nhu cầu về nước
Báo cáo cần nêu rõ:
- Nhu cầu cung cấp nước cho sản xuất và nguồn cung cấp
- Nhu cầu cung cấp nước cho sinh hoạt và nguồn cung cấp
1.6.7. Tiến độ thực hiện
Trình bày kế hoạch và tiến độ thực hiện các hạng mục công trình. Thông qua
lịch trình thực hiện các hạng mục công trình của dự án, bao gồm những giai đoạn và
hạng mục chính, sau đây:
-

Đền bù giải phóng mặt bằng;
Xây dựng đường giao thông vào khai trường và nhà máy tuyển khoáng;
Xây dựng nhà máy tuyển;

-

Lắp đặt thiết bị;
Xây dưng tuyến đường mở vỉa;
Xây dựng các hạng mục chứa bãi thải bùn và quặng đuôi;

-

Xây dựng và lắp đặt hệ thống điện;
Xây dựng các hạng mục cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt;
Xây dựng các hạng mục công trình khu văn phòng và nhà ở.


1.6.8. Tổng mức đầu tư
Nêu rõ nguồn vốn đầu tư của dự án (trong nước, ngoài nước, vốn nhà nước, vốn
tư nhân) và tổng mức đầu tư theo từng giai đoạn của dự án đồng thời chỉ rõ mức đầu tư
cho hoạt động bảo vệ môi trường nói chung, các thiết bị, công trình xử lý môi trường
của dự án nói riêng.
1.6.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Phần nội dung này cần thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu tố chức quản lý và
mối liên hệ giữa các phòng. Riêng bộ phân chuyên trách về môi trường cần được phản
ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo. Các thông tin này có thể được
thể hiện dưới dạng biểu đồ khối.
13


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

Chương 2 - ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ
HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

• Mục tiêu
Phần mô tả điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực dự
án nhằm các mục tiêu cơ bản sau đây:
- Phản ánh những thuận lợi và khó khăn của môi trường khu vực đối
với dự án khai thác đất hiểm.
- Đánh giá sức chịu tải của môi trường khu vực.
- Làm căn cứ để đánh giá quy mô, mức độ tác động từ hoạt động của
dự án khai thác đất hiếm đến môi trường khu vực.
• Nguyên tắc
Để có được chất lượng cần thiết, việc nghiên cứu, thu thập số liệu và mô
tả điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án phải
đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Chỉ tiến hành thu thập, đo đạc, điều tra các số liệu về điều kiên môi
trường tự nhiên và kinh tế-xã hội của khu vực dự án và lân cận liên quan trực
tiếp với dự án khai thác đất hiếm và tuyển khoáng. Tránh thu thập các thông
tin, số liệu quá mức yêu cầu, không cần thiết, hoặc cho một khu vực quá rộng
không phù hợp với dự án.
- Chỉ mô tả những đối tượng, hiện tượng, quá trình có tiềm năng bị tác
động trực tiếp hoặc gián tiếp bởi dự án và những đối tượng, hiện tượng, quá
trình có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến dự án.
- Mô tả điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực phải
được minh chứng bằng các số liệu định lượng có độ tin cậy, rõ ràng về nguồn
gốc xuất xứ và phải được cập nhật đến thời điểm thực hiện ĐTM.
- Các tài liệu, số liệu sử dụng gồm các công trình điều tra, nghiên cứu đã
được công bố, các tài liệu số liệu lịch sử, ghi nhận bằng máy, các số liệu từ
hoạt động nghiên cứu, điều tra, khảo sát tại hiện trường và các tài liệu khác.
- Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu phải tuân thủ quy trình, quy phạm
14


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

về quan trắc, phân tích môi trường, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường
cho phép.
Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, có chỉ dẫn về thời gian, địa
điểm đồng thời phải được thể hiện rõ ràng trên nền bản đồ địa hình khu vực
được thiết lập đúng với quy phạm bản đồ và ở tỷ lệ thích hợp. Kết quả đo đạc,
phân tích mẫu phải được xác nhận của đơn vị có chức năng theo quy định của
pháp luật. Máy móc, thiết bị đo lường ngoài thực địa và trong phòng thí
nghiệm phải được kiểm định, chuẩn hóa bởi một cơ quan có thẩm quyền.
- Đánh giá mức độ ô nhiễm của môi trường (không khí, nước, đất và trầm tích)
được căn cứ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

của Việt Nam. Trường hợp Việt Nam không có các tiêu chuẩn, quy chuẩn
tương ứng thì áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn của tổ chức quốc tế hoặc của
nước ngoài.
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện địa chất và khoáng sản
Nội dung mục này cần mô tả và trình bày các vấn đề sau đây:
1/ Đặc điểm địa chất khoáng sản của quặng đất hiếm, trong đó nêu rõ:
- Đặc điểm địa tầng,
- Đặc điểm mác-ma, kiến tạo.
2/ Đặc điểm quặng đất hiếm, cần mô tả:
-

Đặc điểm phân bố thân quặng,
Chất lượng (thành phần khoáng vật, thành phần hóa học các khối tài nguyên

của đất hiếm) và trữ lượng.
Lưu ý: Trong mục này cần lưu ý các thành phần khoáng vật có chứa phóng xạ và hàm
lượng, tỷ lệ của chúng.
2.1.1.1. Đặc điểm địa hình
Khi giới thiệu hình thái địa hình khu vực dự án và lân cận cần lưu ý chọn lọc
các thông tin và đặc điểm địa hình có tiềm năng là nhân tố thúc đẩy quy mô và cường
độ tác động của quá trình khai thác và tuyển khoáng đất hiếm, đặc biệt là quá trình lan
truyền, khuyếch tán các chất ô nhiễm, các chất liên quan đến phóng xạ trong môi trường.
15


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

- Đặc điểm phân bố đồi núi so với vị trí dự án, độ cao tương đối và độ cao tuyệt
đối và vị trí các đồi núi có tiềm năng chi phối đến đặc điểm khí quyển và ảnh hưởng

đến khả năng phát tán các chất ô nhiễm.
- Đặc điểm các hệ thống sườn núi có độ dốc lớn được cấu tạo bởi đất đá có mức
độ dập vỡ cao hoặc được bao phủ bởi đất đá bở rời có mức độ gắn kết yếu có tiềm
năng gây ra hiện tượng trượt lở đất đá ở quy mô lớn.
- Đặc điểm các bề mặt địa hình trũng, hình thái các thung lũng sông, bờ biển có
thể gây lũ quét, lũ ống, úng ngập cho khu vực.
- Các đặc điểm địa hình khác.
Đặc điểm địa hình khu vực dự án cần được thể hiện trên bản đồ có tỷ lệ phù
hợp đảm bảo tính trực quan, rõ ràng và chính xác. Có thể sử dụng mô hình số độ cao
(DEM) hoặc mô hình số địa hình (DTM) để biểu diễn hình thái địa hình.
Tài liệu được sử dụng cho phần mô tả này có thể gồm: Bản đồ địa chất, bản đồ
địa hình, ảnh vệ tinh, ảnh máy bay, các công trình nghiên cứu đã được công bố, tài liệu
từ khảo sát thực tế và các tài liệu liên quan khác.
2.1.1.2. Đặc điểm địa chất, địa chất công trình
Điều kiện địa chất, địa chất công trình là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến các
hoạt động địa cơ trong suốt quá trình khai thác mỏ. Vì vậy, phần nội dung này phải mô
tả đầy đủ đặc điểm, tính chất cơ lý của các lớp đất đá cấu tạo nên nền móng của công
trình và phụ cận, trong đó, đặc biệt phản ánh kỹ mức độ dập vỡ, nứt nẻ, mức độ bị
phong hóa, đất yếu, đất hóa lỏng. Đây là những yếu tố có tiềm năng gây dịch chuyển
đất đá, sụt lở bờ mỏ tác động trực tiếp đến quá trình khai thác mỏ, các công trình công
nghiệp và dân dụng trên bề mặt mỏ.
Các mô tả trên được căn cứ trên các tài liệu cơ bản của khu vực gồm: Bản đồ
địa chất ở tỷ lệ phù hợp; Các tài liệu nghiên cứu về địa chất, địa tầng, địa chất công
trình đã được công bố; Tài liệu từ khảo sát thực tế.
2.1.1.3. Tai biến địa chất (Geological Hazards)
Tai biến địa chất là các điều kiện địa chất bất lợi có khả năng gây phá hủy các
công trình mỏ và đe dọa đến môi trường sống của cư dân trong khu vực. Tai biến địa
chất gồm trượt lở đất (landslides), lở đá (rock fall), sập đổ (collapse), sụt lún
(subsidence) do quá trình các-tơ (karst), do quá trình hóa lỏng đất (soil liquefation), cồn
cát di chuyển (sand dune migration) và hoạt động của núi lửa.

16


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

Do vậy, phần nội dung này phải mô tả chi tiết về từng loại tai biến đã xảy ra
trong quá khứ và có tiềm năng xảy ra trong tương lai. Việc mô tả theo các nội dung cơ
bản sau:
- Vị trí, quy mô của tại biến địa chất.
- Các dấu hiệu sạt lở đất cổ và tiềm năng bất ổn của bề mặt sườn có thể gây nên
trượt lở đất đá.
- Các biểu hiện trong quá khứ và tiềm năng, quy mô của sự cố sập đổ, sụt lún bể
mặt do hiện tượng tự nhiên gồm quá trình hòa tan đá vôi (cacbonat), đá muối hoặc đất
đá có chứa các thành phần hòa tan khác (quá trình các-tơ) tạo nên các hang hốc, khoảng
trống trong lòng các khối đá.
- Các biểu hiện của hoạt động núi lửa kể cả núi lửa đã ngừng hoạt động.
2.1.1.4. Địa chất thuỷ văn
Đặc điểm địa chất thủy văn thông qua đặc điểm phân bố các tầng nước dưới đất
là yếu tố đảm bảo cung cấp nước cho quá trình khai thác và chế biến đất hiếm. Mặt
khác, hệ thống các tầng nước dưới đất cũng là yếu tố lan truyền các chất ô nhiễm do
quá trình khai thác và tuyển khoáng đất hiếm gây ra. Do vậy, đặc điểm địa chất thuỷ
văn khu vực phải được mô tả đầy đủ, chi tiết thông qua đặc điểm phân bố (theo không
gian, độ sâu) và trữ lượng nước của các thành tạo chứa nước, lưu lượng nước của các
tầng chứa nước. Ngoài ra, cần mô tả rõ đặc điểm lưu thông nước giữa các tầng nước
dưới đất, đặc điểm lưu thông nước dưới đất với nước mặt. Các tầng chứa nước có tiềm
năng bị ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác nước dưới đất phục vụ dự án khai thác và
chế biến dát hiếm cần phải được mô tả chi tiết.
Nội dung này nên được minh họa bằng những mặt cắt địa chất thủy văn với
việc thể hiện rõ các tầng chứa nước của khu vực dự án.
2.1.2. Điều kiện khí tượng-thủy văn

Đặc điểm khí tượng - thủy văn là nhân tố chi phối quy mô và cường độ tác
động của quá trình khai thác mỏ đối với môi trường. Vì vậy, trong phần này, cần trình
bày tổng quan về điều kiện khí tượng khu vực có ảnh hưởng đến quá trình khai thác và
chế biến đất hiếm, trong đó cần lưu ý đặc điểm các yếu tố khí tượng sau đây:
2.1.2.1. Nhiệt độ không khí
Chế độ nhiệt trong không khí được phản ánh gồm:
- Đặc điểm nhiệt độ không khí năm, nhiệt độ không khí tháng, nhiệt độ không
17


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

khí ngày với việc quan tâm đặc biệt tới các giá trị cực đoan gồm cực đại (max) và cực
tiểu (min) của nền nhiệt khu vực.
- Những biểu hiện nhiệt độ cực đoan đã xảy ra trong quá khứ trên khu vực dự án.
2.1.2.2 Độ ẩm không khí
Chế độ ẩm trong không khí được phản ánh gồm:
- Các đặc trưng về độ ẩm không khí tại khu vực theo ngày, tháng, năm hoặc
theo mùa với sự quan tâm đặc biệt tới các giá trị cực đoan gồm cao nhất (max) và thấp
nhất (min).
- Những biểu hiện cực đoan của độ ẩm không khí đã xảy ra trong quá khứ trên
khu vực dự án.
2.1.2.3 Chế độ nắng và bức xạ mặt trời
Chế độ nắng liên quan chặt chẽ với chế độ bức xạ và tình trạng mây. Chế độ
nắng và bức xạ được phản ánh gồm:
- Các thông số đặc trưng về nắng của khu vực gồm tổng số giờ nắng của ngày,
tháng và năm với việc chú ý đặc biệt đến các giá trị cực đoan cao nhất (max) và thấp nhất
(min).
- Những biểu hiện cực đoan của chế độ nắng đã xảy ra trong lịch sử trên khu
vực dự án.

2.1.2.4. Chế độ gió và hướng gió
Gió là yếu tố khí tượng cơ bản nhất có ảnh hưởng đến sự lan truyền các chất ô
nhiễm, chất phóng xạ trong môi trường không khí. Do vậy, chế độ gió khu vực cần
được phản ánh thông qua các nội dung chính về hướng gió chủ đạo theo mùa hè, mùa
đông hoặc mùa mưa, mùa khô và được thể hiện bằng các hoa gió.
2.1.2.5. Chế độ mưa
Chế độ mưa của khu vực dự án phải được phản ánh một cách chi tiết và đầy đủ
gồm các nội dung về đặc điểm phân bố mưa theo mùa trong năm.
2.1.2.6. Hiện tượng khí tượng cực đoan
Trình bày về các hiện tượng khí tượng cực đoan như sét, lốc, bão, mưa lớn gây
lũ lụt, hạn hán đã từng xảy ra trong khu vực theo quy mô và tần suất xuất hiện và cụ
thể như sau:
- Lũ lụt do mưa, bão: Cần phải nêu mô tả rõ quy mô, tần suất xuất hiện của các
trận lũ lớn có trên khu vực dự án với các thông số gồm: chiều cao đỉnh nước lũ, tốc độ
18


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

dòng chảy lũ, thời gian kéo dài lũ và phạm vi ảnh hưởng của lũ. Ngoài ra, cần dự báo
khả năng xảy ra lũ trong khu vực trên cơ sở các dữ liệu, tài liệu ghi nhận lịch sử, đặc
điểm mưa, đặc điểm dòng chảy sông, sóng biển và đặc điểm địa hình khu vực dự án
khai thác đất hiếm.
Cần mô tả ngắn gọn về các biểu hiện của sét, của lốc xoáy trong khu vực trên
cơ sở các tài liệu ghi nhận lịch sử. Dự báo tiềm năng, tần suất và mức độ nghiêm trọng
của sét và lốc xoáy có thể xảy ra trong quá trình khai thác và tuyển khoáng đất hiếm.
2.1.2.8. Điều kiện thủy văn khu vực
Đặc điểm chế độ thuỷ văn, hải văn phải được phản ánh đầy đủ, đặc biệt đối với
các nguồn cung cấp nước hoặc tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án như sông, hồ
hay vùng biển ven bờ.

- Các thông số cần phản ánh cụ thể đối với sông, gồm: chế độ dòng chảy (lưu
lượng, vận tốc dòng chảy lớn nhất, nhỏ nhất trong tháng, mùa và năm); đặc điểm quá
trình bồi tụ, xói lở lòng sông, bờ sông; các cực trị của lưu lượng và các biểu hiện cực
đoan của các quá trình bồi tụ, xói lở đã xảy ra trong quá khứ. Các mô tả này đặc biệt
chi tiết đối với sông cấp nước hoặc tiếp nhận nước thải của dự án.
- Các thông số cần phản ánh cụ thể đối với hồ gồm: Đặc điểm hình thái, dung
tích, đặc điểm biến động mực nước (thấp nhất, cao nhất) và phân tầng nhiệt của nước
hồ theo mùa và năm.
Quá trình khai thác và tuyển khoáng đất hiếm đòi hỏi một lượng nước lớn, do
vậy, các mô tả cũng cần làm rõ khả năng cấp nước của sông, hồ và tiềm năng phát sinh
xung đột trong việc sử dụng nước, sử dụng sông, hồ cho các mục đích dân sinh trong
khu vực trên cơ sở phân tích các số liệu ghi nhận lịch sử và các số liệu ghi nhận bằng
máy về tần suất và thời kỳ dòng chảy tối đa, tối thiểu (đối với sông), mực nước lịch sử
cao nhất, thấp nhất (đối với hồ) của các nguồn cung cấp nước cho dự án và các giai
đoạn hạn hán lịch sử.
- Các thông số cần phản ánh chi tiết đối với vùng biển ven bờ gồm chế độ sóng,
chế độ triều, đặc điểm dòng chảy ven bờ, đặc điểm xói lở, bồi tụ bờ biển và các biểu
hiện cực đoan đã diễn ra trong lịch sử.
Thông tin, số liệu về thủy văn và hải văn được lấy từ các trạm quan trắc thủy văn
tương ứng, số liệu đo đạc khảo sát ngoài thực địa và các ghi nhận lịch sử.

19


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

2.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI
TRƯỜNG TỰ NHIÊN TRONG PHẠM VI TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẤT
HIẾM
2.2.1. Đặc điểm phông phóng xạ môi trường tự nhiên

Trong phần này, báo cáo cần nêu được hiện trạng phóng xạ của khu vực dự án
và khu vực dân cư quanh dự án. Các thông số cần khảo sát là:
- Cơ sở dữ liệu về phông phóng xạ gamma ở độ cao 1 m và sát mặt đất. Lưới tọa
độ các điểm đo phụ thuộc vào diện tích của khu dự án, điều kiện địa hình... Có
thể lấy các lưới đo theo diện tích: 50 m x 50 m; 100 m x 100 m ...
- Cơ sở dữ liệu về hàm lượng radon trong không khí
- Thu thập các mẫu đất trong khu vực dự án, vùng xung quanh dự án, phân tích
tổng hoạt độ của các mẫu đất, hoạt độ phóng xạ của U, Th, K-40.
- Thu thập các mẫu nước trong khu vực dự án, vùng xung quanh dự án, phân tích
tổng hoạt độ anpha, tổng hoạt độ beta của các mẫu nước.
- Trên cơ sở các dữ liệu trên, có thể tính được suất liều bức xạ tiềm năng người
dân trong vùng phải chịu khi chưa thực hiện dự án.
Cần mô tả các vấn đề sau đây:
- Suất liều phóng xạ môi trường (có bảng tổng hợp suất liều gama khu vực dự án,
-

suất liều gama cho từng thân quặng, có sơ đồ đẳng trị suất liều gama các thân quặng).
Đặc trưng suất liều gama.
Đặc trưng nồng độ khí phóng xạ (radon).

Đặc trưng, hàm lượng các chất phóng xạ trong đất.
Đặc trưng, hàm lượng các chất phóng xạ trong nước.
Ngoài ra, cần mô tả hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên bao gồm:
không khí, nước (nước mặt, nước dưới đất, nước biển) và đất đai sẽ chịu tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp trong thời gian ngắn hay dài của dự án khai thác và chế biến đất hiếm.
Mức độ chính xác của việc đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tự nhiên
phụ thuộc vào nhiều yếu tố trước hết là nguồn tài liệu, số liệu hiện có và đặc biệt quan
trọng là số liệu phân tích định lượng từ các hoạt động khảo sát, đo đạc, phân tích được
-


thực hiện vào thời điểm chuẩn bị thực hiện dự án. Chất lượng của kết quả phân tích
phụ thuộc vào việc lựa chọn các thông số chỉ thị, lựa chọn vị trí, số lượng các điểm lấy
mẫu, thời điểm, quy trình lấy mẫu và phương pháp phân tích mẫu.
Chất lượng của từng thành phần môi trường tự nhiên khu vực được đánh giá
dựa trên căn cứ của Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường của Việt
20


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

Nam. Trong trường hợp Việt Nam không có các tiêu chuẩn, quy chuẩn tương ứng việc
đánh giá sẽ dựa trên cơ sở của Quy chuẩn quốc tế. Trên cơ sở dữ liệu về môi trường,
đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường khu vực dự án.
2.2.2. Hiện trạng tài nguyên nước
2.2.2.1. Hiện trạng chất lượng nước mặt
Khai thác và tuyển khoáng đất hiếm có nhu cầu nước khá lớn, do vậy, chất
lượng nước mặt của khu vực đặc biệt là các nguồn cung cấp nước và tiếp nhận nước
thải của dự án thông thường là các sông, hồ lớn hoặc biển phải được đánh giá một
cách định lượng với độ chính xác cao. Hiện trạng chất lượng nước mặt được phản ánh
qua các nội dung sau:
• Xác định vị trí các điểm lấy mẫu nước mặt: vị trí và số lượng các điểm lấy mẫu
nước phải được lựa chọn đảm bảo tính đại diện, đặc trưng và phản ánh được chất
lượng nước của sông, suối, ao, hồ. Phần nội dung này cần mô tả mạng lưới các điểm
quan trắc, lấy mẫu nước với việc giải trình có căn cứ khoa học của việc lựa chọn này.
• Lấy mẫu nước: mô tả rõ phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu thời gian lấy mẫu
và điều kiện khí hậu tại thời điểm lấy mẫu. Lấy mẫu nước phân tích phải theo đúng
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5992:1995 (ISO 5667-2:1991) và TCVN 5993:1995 (ISO
5667-3:1985). Đối với mẫu nước để phân tích phóng xạ phải lấy ở độ sâu ít nhất là
50cm dưới mặt nước. Mỗi một vị trí lấy đồng thời 2 mẫu. Mẫu nước dùng để xác định
tổng alpha, beta cần phải lấy với thể tích 3 lít được đựng trong can, bình đã rửa sạch.

Các mẫu nước phải được axít hóa 5%o HCL để chống kết tủa. Mẫu phải có mã hiệu và
ghi rõ vị trí, tọa độ, thời gian lấy mẫu.
• Phân tích mẫu: Trình bày rõ phương pháp phân tích mẫu được áp dụng theo
tiêu chuẩn nêu tại QCVN 08:2008/BTNMT. Các thông số chưa có tiêu chuẩn quốc gia
hướng dẫn phương pháp phân tích thì áp dụng các tiêu chuẩn phân tích tương ứng của
các tổ chức quốc tế. Mẫu nước phải được phân tích trong các phòng thí nghiệm, trung
tâm phân tích có tư cách pháp nhân. Các mẫu nước phân tích tổng hoạt độ alpha, beta
được thực hiện bằng phương pháp nhấp nháy lỏng theo tiêu chuẩn ISO-9696 và ISO-9697.
• Các thông số phân tích chất lượng nước mặt: Các thông số được lựa chọn để
đánh giá chất lượng nước mặt phải đặc trưng và là những thông số mang tính chỉ thị
cho môi trường nước khu vực, đồng thời cũng đặc trưng cho loại hình dự án khai thác
và tuyển khoáng đất hiếm.
21


Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đất hiếm

Đối với dự án khai thác đất hiếm, các thông số phân tích chất lượng nước mặt gồm:
- Các thông số thông thường: nhiệt độ, pH, DO, BOD5, COD, TSS, dầu mỡ,
kim loại nặng (Pb, As, Cr, Hg…) và coliforms.
- Các thông số phóng xạ gồm:
+ Tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ phóng xạ β;
+ Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong nước (Bq/l hoăc mg/l) gồm: Các đồng
vị phóng xạ tự nhiên U, Th.
Kết quả phân tích được thể hiện theo mẫu tại bảng 2.7 dưới đây.
Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt đối với dự án khai
thác đất hiếm
TT Thông số
phân tích


Đơn vị

Mẫu
Số 1

Mẫu
Số 2

Mẫu
Số 3

Quy chuẩn áp dụng

Các thông số chung về chất lượng nước
1

Nhiệt độ nước

o

2

pH

-

Độ mặn
(nước biển)

%o


QCVN
08:2008/BTNMT- Quy

3

Độ đục

NTU

4

TSS

mg/l

chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước măt.

5

DO

mg/l

6

BOD5

mg/l


7

COD

mg/l

8

Tổng N

mg/l

9

Tổng P

mg/l

C

QCVN
10:2008/BTNMT –
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước biển
ven bờ

10 Dầu mỡ

mg/l


11 As

mg/l

12 Cr

mg/l

13 Pb

mg/l

14 Coliforms

MPN/100ml
Thông số về phóng xạ

15 Tổng hoạt
phóng xạ α

độ Bq/l
22


×