BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
ĐỀ TÀI:
TÍNH TOÁN & THIẾT KẾ HỘP GIẢM TỐC
ĐỒNG TRỤC HAI CẤP
GVHD: Nguyễn Minh Huy
SVTH: Nguyễn Thế Dân
MSSV: 2003130078
LỚP:04DHCK2
NĂM HỌC: 20152016
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12 NĂM 2015
Đồ án chi tiết máy
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn 1:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ hướng dẫn 2:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ hướng dẫn 3:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1 :
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 :
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 3 :
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Thực tập tốt nghiệp được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ THỰC
TẬP TỐT NGHIỆP, TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
Ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 2
Đồ án chi tiết máy
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 3
Đồ án chi tiết máy
LỜI CẢM ƠN
Không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ
dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian
từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Công
Nghệ Cơ Khí – Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM đã cùng với
tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em
trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ
chức cho chúng em được tiếp cận với môn học mà theo em là rất hữu ích đối với
sinh viên ngành Chế Tạo Máy chúng em. Đó là môn học "Đồ Án Chi Tiết Máy”.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Minh Huy đã tận tâm hướng dẫn
em trong quá trình làm đồ án. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của
thầy thì em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần
nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy.
Đồ án được thực hiện trong khoảng thời gian ngắn. Và đây chỉ là những
bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực cơ khí chế tạo, kiến thức của em
còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu, em
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và các bạn học
cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 4
Đồ án chi tiết máy
Nhận xét của GVHD
MỤC LỤC
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 5
Đồ án chi tiết máy
CHO
P = 27,5 (kW)
n = 75 (vg/ph)
Thời gian làm việc Lh=16000h, làm việc 3 ca.
CHƯƠNG 1: CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN
1.1.
Xác định công suất động cơ
Theo công thức (2.8), trang 19,[1], công suất trên trục động cơ điện được xác định
như sau:
Trong đó:
: công suất cần thiết trên trục động cơ (kW)
: cống suất tính toán trên trục máy công tác (kW)
: hiệu suất truyền động
Tính hiệu suất: được tính theo công thức:
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 6
Đồ án chi tiết máy
Với:
: hiệu suất của bộ truyền đai : 0,95
:hiệu suất bánh răng: 0,97
:hiệu suất một cặp ổ lăn: 0,99
Tính công suất tính toán:
= 23,85 (kW)
Công suất cần thiết của động cơ:
1.1.1. Xác định sơ bộ số vòng quay động cơ:
Tỉ số truyền toàn bộ ut của hệ thống dẫn động được tính theo công thức
ut= uh. ud
Theo bảng 2.4 trang 21 [1], ta chọn các thông số như sau:
usbh: tỉ số truyền sơ bộ hộp giảm tốc 2 cấp; uh= 12 (chọn từ 8÷40)
usbd: tỉ số truyền sơ bộ đai ; ud = 3,15 (chọn từ 2÷5)
Số vòng quay của trục máy công tác (trục tang quay): nlv= 75 vg/ph
Số vòng quay sơ bộ của động cơ:
vg/ph
1.1.2. Chọn động cơ theo điều kiện:
Chọn động cơ thoả mản các điều kiện sau:
Tra bảng P1.3 trang 235 [1], ta chọn động cơ: 4A180M2Y3
Động cơ có các thông số kỹ thuật sau:
Pdc = 30 kW
ndb = 2943 vg/ph (với tần số dòng điện tại Việt Nam: 50Hz)
Hệ số công suất
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 7
Đồ án chi tiết máy
1.2.
Phân phối tỉ số truyền
Theo công thức 3.23 [1], trang 48 ta có công thức tính tỉ số truyền toàn bộ hệ:
Phân uh cho các cặp bánh răng trong hộp giảm tốc: uh =12
Tính sơ bộ ud (tỉ số truyền của bộ truyền đai) :
Tính lại ud theo u1 và u2:
Kiểm nghiệm ud:
Nên sai lệch tỉ số truyền của bộ truyền đai không đáng kể.
1.3.
Lập bảng thông số kỹ thuật
1.3.1. Phân phối công suất trên các trục:
(kW)
(kW)
(kW)
(kW)
1.3.2. Tính số vòng quay trên các trục
vg/ph
vg/ph
vg/ph
1.3.3. Tính momen xoắn trên các trục:
(Nmm)
(Nmm)
(Nmm)
(Nmm)
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 8
Đồ án chi tiết máy
Bảng 1.1: Thông số kĩ thuật
Trục
Động cơ
I
II
III
Thông số
Công suất P (kW) 32
Tỷ số truyền
u
3,26
31,705
3,46
30,447
29,239
3,46
Số vòng quay n
(vòng/phút)
2943
902,7
261
75
Momen xoắn T
(Nmm)
103839,6194
335419,0207
1114056,897
3723099,333
CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN
2.1.1 Chọn loại đai và tiết diện đai :
Do điều kiện làm việc, các thông số như công suất, vận tốc, môi trường làm
việc, khả năng kéo và tuổi thọ khi làm việc, tính phổ biến, .... mà ta có thể chọn
các loại đai như đai dẹt, đai thang, đai răng,..... với các thông số đã cho ta lựa chọn
đai thang.
Ta có các thông số:
P = 30 kW
n = 2943 vòng/phút
u = 3,26
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 9
Đồ án chi tiết máy
-
Hình 2.1. Chọn tiết diện đai hình thang
Theo hình 3,ta chọn đai thang loại Ƃ. Theo bảng 4.13 trang 59 [1] cho đai
loại Ƃ với:
bt = 14 mm
-
b = 17 mm
-
h = 10,5 mm
-
y0 = 4 mm
-
A = 138mm2
-
d1= 140÷280mm.
2.1.2 Xác định các thông số của bộ truyền :
2.3.1.2.2
Đường kính bánh đai nhỏ :
Theo bảng 4.13[1] trang 59, ta chọn d1=160 mm.
2.3.1.2.3 Vận tốc đai nhỏ :
Vì v1 < 25 m/s nên ta chọn đai là đai thang thường.
2.3.1.2.4 Đường kính bánh đai lớn :
-
Giả sử ta chọn hệ số trượt : = 0,02
Theo công thức 4.2[1] trang 53, ta có :
d2 = u.d1(1 ) = 3,26.160/(10,02) = 532,24 mm
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 10
Đồ án chi tiết máy
-
Theo tiêu chuẩn bảng 4.21 [1] trang 63 ta chọn :
-
d2 = 500 mm
Tỉ số truyền thực tế :
Sai lệch với giá trị ban đầu 2,2 %.
2.3.1.2.5 Khoảng cách trục sơ bộ :
Theo công thức 4.14 [1] trang 60, ta có :
Khi u = 3,26
Theo bảng 4.14 [1] trang 60, ta có thể chọn sơ bộ a = d2 = 500mm khi u = 3
2.3.1.2.6 Chiều dài tính toán của đai :
Theo công thức 4.4[1] trang 54, ta có :
Theo bảng 4.13[1] trang 59, ta chọn đai có chiều dài L= 2240 mm = 2,24 m.
2.3.1.2.7 Số vòng chạy của đai trong một giây :
ta chọn đai có chiều dài L= 2500 mm = 2,5 m.
Khi đó điều kiện được thoả
2.3.1.2.8 Tính chính xác khoảng cách trục :
- Theo công thức 4.6[1] trang 54, ta có :
Trong đó :
-
Do đó :
-
Ta thấy giá trị a thỏa mãn trong khoảng cho phép.
Vậy ta lấy chiều dài đai : L = 2500mm
Theo bảng 4.13[1] trang 59, ta lấy : a = 710mm
2.3.1.2.9 Góc ôm bánh đai nhỏ :
Theo công thức 4.7[1] trang 53, ta có :
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 11
Đồ án chi tiết máy
nên chọn đai vải cao su
2.3.1.2.10 Xác định số dây đai :
Theo công thức 4.16[1] trang 60, ta có :
Trong đó :
Công suất trên bánh chủ động: P = 30 kW
[Po] : công suất cho phép, tra bảng 4.20 [1] trang 62, ta chọn :
[P0] = 5,93
-
Hệ số xét đến ảnh hưởng góc ôm : Tra bảng 4.15 [1]
trang 61, ta lấy : Cα = 0,92
-
Hệ số xét đến ảnh hưởng tỉ số truyền :Tra bảng
4.17[1] trang 61, ta lấy : Cu=1,14
-
Hệ số xét đến ảnh hưởng chiều dài đai :Tra bảng
4.16 [1] trang 61, ta lấy : Cl = 1,0
-
Hệ số xét đến ảnh hưởng số dây đai, chọn sơ bộ :
Cz = 1
-
Hệ số tải động Kđ, tra bảng 4.7[1] trang 55, ta c , [1])
chọn e = 0,34
Hệ số X, Y (chọn V =1 ứng với vòng trong quay)
Lực dọc trục tác động vào ổ A, B do lực hướng tâm gây ra
Tổng lực dọc trục tác động lên các ổ
Ta có
(nên ta chọn X=1, Y=0)
(nên ta chọn X=0,45, Y=1,62)
Tải trọng động qui ước: công thức 11.3, trang 214, [1]
Q = (XVFR + YFa)ktkd
Với
Vòng trong quay nên : V= 1
Tải va đập nhẹ : kd = 1,2
Hệ số ảnh hưởng nhiệt độ (to<100 ) nên: kt = 1
Tại A :
Tại B :
Tuổi thọ thời gian làm việc (tính bằng triệu vòng quay )
(triệu vòng)
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 41
64
C0 (kN)
48,2
Đồ án chi tiết máy
Khả năng tải động:
Vì nên ổ đảm bảo khả năng tải động
Kiểm tra tãi tĩnh
Với ổ đỡ chặn α = 120 ta chọn X0 = 0,5 , Y0 = 0,47
Như vậy nên ổ đảm bảo đủ điều kiện bền tĩnh
Trục II:
Số vòng quay n2 = 261 (vòng/phút)
Phản lực tại các ổ:
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ A:
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ B:
Lực dọc trục ;
Do α = 120 và Fa/Fr = (0,25 ÷ 0,9) nên ta chọn ổ bi đỡ chặn, cỡ nhẹ hẹp
Tra bảng P2.12 trang 264, [1] ta có bảng sau
Bảng 4.5 Kích thước cơ bàn của ổ bi đỡ chặn cỡ nhẹ hẹp
Kí hiệu ổ
66412
d (mm)
60
D (mm)
150
b (mm)
35
C (kN)
Hệ số e (theo bảng 11.4, trang 216, [1]
chọn e =
Hệ số X, Y (chọn V =1 ứng với vòng trong quay)
Lực dọc trục tác động vào ổ A, B do lực hướng tâm gây ra
Tổng lực dọc trục tác động lên các ổ
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 42
C0 (kN)
98
81
Đồ án chi tiết máy
Ta có:
(nên ta chọn X = 0,45, Y = 1,62)
(nên ta chọn X = 0, Y = 1)
Tải trọng động qui ước: công thức 11.3, trang 214, [1]
Q = (XVFR + YFa)ktkd
Với
Vòng trong quay nên : V= 1
Tải va đập nhẹ : kd = 1,2
Hệ số ảnh hưởng nhiệt độ (to<100 ) nên: kt = 1
Tại A :
Tại B :
Tuổi thọ thời gian làm việc (tính bằng triệu vòng quay )
(triệu vòng)
Khả năng tải động:
Vì nên ổ đảm bảo khả năng tải động
Kiểm tra tãi tĩnh
Với ổ đỡ chặn α = 120 ta chọn X0 = 0,5 , Y0 = 0,47
Như vậy nên ổ đảm bảo đủ điều kiện bền tĩnh
Trục III:
Số vòng quay n3 = 75 (vòng/phút)
Phản lực tại các ổ:
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ A:
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 43
Đồ án chi tiết máy
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ B:
Do α = 120 và Fa/Fr = (0,37 ÷ 0,52) nên nên ta chọn ổ bi đỡ chặn
Tra bảng P2.12 trang 264, [1] ta có bảng sau
Bảng 4.6 Kích thước cơ bản của ổ bi đỡ chặn, cỡ trung hẹp
Kí hiệu ổ
46318
d (mm)
90
D (mm)
190
b (mm)
43
C (mm)
129
Hệ số e (theo bảng 11.4, trang 216, [1]
chọn e = 0,34
Hệ số X, Y (chọn V =1 ứng với vòng trong quay)
Lực dọc trục tác động vào ổ A, B do lực hướng tâm gây ra
Tổng lực dọc trục tác động lên các ổ
Ta có
(nên ta chọn X=1, Y=0)
(nên ta chọn X = 0,45, Y = 1,62)
Tải trọng động qui ước: công thức 11.3, trang 214, [1]
Q = (XVFR + YFa)ktkd
Với
Vòng trong quay nên : V= 1
Tải va đập nhẹ : kd = 1,2
Hệ số ảnh hưởng nhiệt độ (to<100 ) nên: kt = 1
Tại A :
Tại B :
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 44
C0 (mm)
125
Đồ án chi tiết máy
Tuổi thọ thời gian làm việc (tính bằng triệu vòng quay )
(triệu vòng)
Khả năng tải động:
Vì nên ổ đảm bảo khả năng tải động
Kiểm tra tãi tĩnh
Với ổ đỡ chặn α = 120 ta chọn X0 = 0,5 , Y0 = 0,47
Như vậy nên ổ đảm bảo đủ điều kiện bền tĩnh
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỘP GIẢM TỐC
5.1 Thiết kế vỏ hộp
Vỏ HGT có nhiệm vụ bảo đảm vị trí tương đối gi ữa các chi tiết và các bộ
phận máy, tiếp nhận tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến, chứa
dầu bôi trơn và bảo vệ các chi tiết tránh bụi.
Chỉ tiêu cơ bản của HGT là khối lượng nhỏ, độ cứng cao
Vật liệu là gang xám GX 1532.
Bề mặt ghép của vỏ hộp đi qua đường tâm trục để việc lắp ghép các chi tiết
thuận tiện.
Bề mặt lắp nắp và than được cạo sạch hoặc mài, để lắp sít , khi lắp có một
lớp sơn lỏng hoặc sơn đặc biệt.
Mặt đáy HGT nghiêng về phía lỗ tháo dầu với độ dốc khoảng 1o.
Kết cấu hộp giảm tốc đúc, với các kích thước cơ bảng như sau:
Tên gọi
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Số liệu
Page 45
Đồ án chi tiết máy
Chiều dày:
Thân hộp
δ = 13mm
Nắp hộp
Gân tăng cứng:
δ1 =12 mm
e = 12 mm
Chiều dày
Độ dốc
Khoảng 20
d1 = 24 mm
Đường kính:
Bulông nền
d2 = 18 mm
Bulông cạnh ổ
Bu lông ghép nắp bích và thân
d3 = 16 mm
Vít ghép nắp ổ
d4 = 10 mm
Vít ghép nắp cửa thăm
d5 =10 mm
Mặt bích ghép nắp và thân:
S3 = 24 mm
Chiều dày bích thân hộp
S4 = 22 mm
Chiều dày bích nắp hộp
Bề rộng bích nắp và thân
K3 = 51mm
Kích thước gối trục:
Bề rộng mặt ghép bulông cạnh ổ
K2 = 55 mm
Tâm lỗ bulông cạnh ổ (k là khoảng
cách từ tâm bulông đến mép lỗ)
E2 = 22 mm , k ≥ 28 mm,
Chiều cao
R2 = 24 mm
C = 80 mm
h xác định theo kết cấu,
phụ thuộc vào lỗ bulông và
kích thước mặt tựa
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 46
Đồ án chi tiết máy
Mặt đế hộp:
Chiều dày: khi không có phần lồi
S1 = 32 mm
Khi có phần lồi
Dd xác định theo đường kính
dao khoét
S1 = 34 mm
Bề rộng mặt đế hộp
S2 = 26 mm
K1 = 72 mm , q1 = 96 mm
Khe hở giữa các chi tiết:
Giữa bánh răng với thành trong võ hộp
Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp
Giữa mặt bên các bánh răng với nhau
Số lượng bulông nền
Δ = 14 mm
Δ1 = 50 mm
Δ ≥ 13mm
6
Bảng 5.1 Kích thước của các phần tử cấu tạo nên HGT
Bảng 5.2 Kích thước gối trục : đường kính ngoài và tâm lỗ vít (Tra bảng 18.2 [2] )
H
Trục
I
II
III
D
85
150
190
Nguyễn Thế Dân
2003130078
D2
100
170
200
Z
D3
75
10
M8
6
125
16
M12
8
140
16
M12
8
125
200
225
Page 47
Đồ án chi tiết máy
5.2 Các phụ kiện khác
5.2.1 Vòng móc
Để nâng hay vận chuyển HGT người ta dùng vòng móc
Chiều dày S = (2÷3)δ = 30 mm
Đường kính lỗ vòng móc d = (3÷4)δ = 42mm
5.2.2 Chốt định vị:
Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chứa đường tâm các trục.
Để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng
như khi lắp gép ta dùng 2 chốt định vị. Nhờ có chốt định vị, khi xiết bu lông
không làm biến dạng vòng ngoài của ổ, do đó loại trừ được một trong các
nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng.
Ta chọn chốt định vị hình côn:
Hình 5.1 Chốt định vị
d
c
l
8 mm
1,2 mm
50 mm
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 48
Đồ án chi tiết máy
5.2.3 Cửa thăm
Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu
vào, trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Cửa thăm được đậy bằng nắp. Trên nắp
có lắm thêm nút thông hơi. Kích thước cửa thăm được chọn theo bảng 18.5,
trang 92, [2]
Hình 5.2 Cửa thăm
Bảng 5.3 Kích thước nắp quan sát
A
B
A1
B1
C
C1
K
R
Vít
Số lượng
100
75
150
100
125
87
12
M8x22
4
5.2.4 Nút thông hơi
Khi làm việc nhiệt độ hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều hòa không khí
bên trong và bên ngoài hộp, người ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi
thường được lắp trên nắp cửa thăm hoặc ở vị trí cao nhất của nắp hộp
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 49
Đồ án chi tiết máy
Hình 5.3 Nút thông hơi
Bảng 5.4 Kích thước nút thông hơi
A
B
C
D
E
G
H
I
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
M27x2 15
30
15
45
36
32
6
4
10
8
22
6
32
18
36
32
5.2.5 Nút tháo dầu
Sau một thời gian làm việc dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn do bụi bặm , hạt
mài ,… cần phải thay lớp dầu mới . Để tháo dầu cũ , ở đáy hộp có lỗ tháo dầu, lúc
đang làm việc thì được bịt kín bởi nút tháo dầu. Các kích thước tra bảng 18.7 trang
93, [2]
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 50
Đồ án chi tiết máy
Hình 5.4 Nút tháo dầu
Bảng 5.5 Kích thước nút tháo dầu trụ
d
M20x
2
b
m
f
L
c
q
D
S
D0
15
9
3
28
2,5
17,8
30
22
25,4
5.2.6 Que thăm dầu
Để kiểm tra mức dầu trong hộp ta dùng que thăm dầu
Hình 5.5 Que thăm dầu
5.2.7 Vòng phớt
Có tác dụng không cho dầu hoặc mỡ chảy ra ngoài hộp giảm tốc và ngăn
không cho bụi từ bên ngoài vào bên trong hộp giảm tốc. Tuổi thọ của ổ lăn
phụ thuộc rất nhiều vào vòng phớt. Vòng phớt được sử dụng rộng rãi do có
kết cấu đơn giản, thay thế dễ dàng. Nhưng cũng có nhược điểm là chóng
mòn và ma sát lớn khi bề mặt trục có độ nhám cao.
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 51
Đồ án chi tiết máy
Hình 5.6 Vòng phớt
5.2.8 Vòng chắn dầu
Không cho dầu mỡ trong bộ hộp tiếp xúc với bộ phận ổ lăn
Hình 5.7 Vòng chắn dầu
5.3 Dung sai và yêu cầu kĩ thuật
Dựa vào kết cấu làm việc, chết độ tải của các chi tiết trong hộp giảm tốc
mà ta chọn các kiểu lắp ghép sau (Bảng 204, trang 121, [2]):
5.3.1 Dung sai và lắp ghép bánh răng trên trục:
Chịu tải vừa , thay đổi va đập nhẹ vì thế ta chọn kiểu lắp trung gian H7/k6.
5.3.2 Dung sai lắp ghép ổ lăn:
Khi lắp ổ lăn ta cần lưu ý:
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 52
Đồ án chi tiết máy
Lắp vòng trong trên trục theo hệ thống lỗ, lắp vòng ngoài vào vỏ theo hệ
thống trục.
Để các vòng ổ không trơn trượt theo bề mặt trục hoặc lỗ hộp khi làm việc,
chọn kiểu lắp trung gian có độ dôi cho các vòng quay.
Đối với các vòng không quay ta sử dụng kiểu lắp có độ hở.
Vì vậy khi lắp ổ lăn lên trục ta chọn mối ghép h6, còn khi lắp ổ lăn vào vỏ ta
chọn H7.
5.3.3 Dung sai lắp vòng chắn dầu trên trục:
Chọn kiểu lắp trung gian H7/js6 để thuận tiện cho quá trình tháo lắp.
5.3.4 Dung sai lắp ghép nắp ổ và thân hộp
Chọn kiểu lắp lỏng H7/e8 để thuận tiện cho quá trình tháo lắp và điều
chỉnh.
5.3.5 Dung sai lắp ghép chốt định vị
Để đảm bảo độ đồng tâm và không bị sút, ta chọn kiểu lắm chặt P7/h6
5.3.6 Dung sai lắp ghép then lên trục:
Theo chiều rộng ta chọn kiểu lắp trên trục là P9 và kiểu lắp trên bạc là Js9.
Theo chiều cao sai lệch giới hạn kích thước then là h14 đối với trục
Theo chiều cao sai lệch giới hạn kích thước then là h11 đối với bánh răng,
bánh đai và đầu ra
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 53
Đồ án chi tiết máy
Bảng Dung sai lắp ghép
Chi tiết
Kích
Mối lắp
thước
ES
EI
es
ei
Độ
Độ
(μm)
(μm)
(μm)
(μm)
dôi
hở
(mm)
Bánh răng
1
Bánh răng
2
Bánh răng
3
Bánh răng
4
50
H7/k6
+30
0
+21
+2
21
28
70
H7/k6
+30
0
+21
+2
21
28
70
H7/k6
+30
0
+21
+2
21
28
105
H7/k6
+30
0
+25
+3
25
27
Ổ bi đỡ chặn
Ổ vòng ngoài
d
Trục I
120
H7
+35
0
0
0
0
35
Trục II
150
H7
+40
0
0
0
0
40
Trục III
190
H7
+46
0
0
0
0
46
Ổ vòng trong
d
Trục I
45
h6
+25
0
0
0
0
25
Trục II
60
h6
+30
0
0
0
0
30
Trục III
90
h6
+35
0
0
0
0
35
Then (của trục)
bxh
Trục I
Trục II
Trục III
12x8
P9
18
61
0
0
61
18
16x10
P9
18
61
0
0
61
18
20x12
P9
22
74
0
0
74
22
20x12
P9
22
74
0
0
74
22
25x14
P9
22
74
0
0
74
22
25x14
P9
22
74
0
0
74
22
Nguyễn Thế Dân
2003130078
Page 54