Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Đồ án môn học Động cơ đốt trong: Thiết kế động cơ xăng, (không tăng áp), có công suất danh nghĩa Nen = 106 KW, tốc độ quay danh nghĩa nn = 6000 rpm , dùng để trên xe Ô tô KIA carens 2.0 144

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 47 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CƠ KHÍ


ĐỒ ÁN MÔN HỌC

                      ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

   ĐỀ TÀI :   Thiết  kế  động cơ xăng ,  (không tăng áp) , 
    có công suất danh nghĩa Nen =106 KW , tốc độ quay danh nghĩa    
   nn = 6000 rpm , dùng để trên xe ô tô KIA carens 2.0 144 hp .

                                    Giáo viên hướng dẫn :  TS. LÊ BÁ KHANG
 Sinh viên thực hiện    :    TRẦN DUY ĐẠT
 Lớp     : 50CKOT
 MSSV : 50132162

nha trang , tháng 5 năm  2011


LỜI NÓI ĐẦU
          Cùng với sự  hội nhập và phát triển của đất nước, công nghiệp ôtô đang 
được đầu tư  phát triển mạnh mẽ. Và yêu cầu cấp thiết được đặt ra là đào tạo  
đội ngũ kỹ  sư, công nhân ô  tô lành nghề  góp phần xây dựng một  nền công  
nghiệp đủ  mạnh để  tạo tiền đề  phát triển đất nước.  Điều đó đòi hỏi sinh viên  
cần trao dồi kiến thức, tìm tòi sáng tạo và áp dụng nhanh chóng vào thực tiễn sản  
xuất.
Vì vậy môn học “ Đồ án động cơ đốt trong” là rất cần thiết cho sinh viên  
chúng em có vốn hành trang trước khi ra trường. Đây là một môn quan trọng  
trong nội dung học tập nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp vận dụng các  
kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể.


Trong quá trình thực hiện đồ án,  em đã có gắng tìm tòi và nguyên cứu một 
số  tài liệu. Mặc dù vậy nhưng do thời lượng môn học và trình độ  có hạn nên  
trong quá trình làm đồ  án không thể  tránh những thiếu sót .  Em rất mong nhận 
được góp ý của thầy  ! em xin chân thành cảm ơn !

                                                  Nha trang, tháng 5, năm 2011
                                                                                      Sinh viên thực hiện 

   


PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỘNG CƠ THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN 
PHƯƠNG ÁN
1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG CƠ THIẾT KẾ
­

Đặc điểm động cơ thiết kế
+ Động cơ thiết kế là động cơ Xăng 4 kỳ
+ Động cơ có 4 xy lanh được bố trí thẳng hàng
+ Công suất danh nghĩa của động cơ Nn= 106 kW
+ Số vòng quay danh nghĩa nn= 6000 v/p

­

Động cơ thiết kế hiện đang được trang bị  trên xe ô tô KIA carens 2.0 

144 hp
1.2. TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH CHÁY
 1.2.1.  Loại nhiên liệu.
­ Nhiên liệu dùng cho động cơ là xăng

C = 0,855 ; H = 0,145 ; O = 0 ; S = 0 (TL1/tr 39)
 1.2.2 Buồng đốt.
­Buồng cháy hình bán cầu


­Loại này có đặc điểm là diện tích bề mặt buồng đốt nhỏ gọn. Trong buồng đốt 
bố trí một supap nạp và một supap thải, hai supap này bố trí về 2 phía khác nhau. 
Trục cam bố trí ở giữa nắp máy và dùng cò mổ để điều khiển sự đóng mở của 
supap. Sự bố trí này rất thuận lợi cho việc nạp hỗn hợp khí và thải khí cháy ra 
ngoài.

1.2.3 Hệ thống nhiên liệu:
­ Hệ thống nhiên liệu cung cấp nhiên liệu đến động cơ. Ngoài ra, nó còn có chức 
năng loại bỏ những chất bẩn và bụi cũng như điều chỉnh việc cung cấp nhiên 
liệu. 
­ Ta chọn hệ thống phun nhiên liệu EFI cho động cơ:
                     

                            
1­Bình nhiên liệu: bình dùng để lưu trữ nhiên liệu
2 ­Bơm nhiên liệu: bơm nhiên liệu từ bình chứa đến động cơ.
3 ­Lọc nhiên liệu: nó bao gồm có một phần tử lọc để loại bỏ các 
chất bẩn trong nhiên liệu.
4 ­Bộ điều áp nhiên liệu: điều chỉnh áp suất nhiên liệu luôn ở một 
giá trị tối ưu, đảm bảo việc phun nhiên liệu ổn định.
5 ­Vòi phun: phun nhiên liệu vào đường ống nạp cho các xi lanh 
tương ứng.
6­ Nắp bình nhiên liệu: đậy kín bình nhiên liệu. Có gắn một van để 
giữ cho áp suất trong bình không đổi.
*Bơm Nhiên Liệu:



Bơm nhiên liệu từ bình nhiên liệu đến động cơ, do đó cho phép ống nhiên liệu 
giữ được một áp suất nhất định.
Có loại bơm trong bình được đặt bên trong bình nhiên liệu và loại bơm trên 
đường ống đặt ở giữa đường ống dẫn.
Có nhiều cách dẫn động bơm nhiên liệu khác nhau; Hệ thống EFI (Phun nhiêu 
liệu điện tử) dùng bơm có môtơ dẫn động bằng điện. 
Loại điện: 
Bơm trong bình (loại tuabin) 
Bơm trên đường ống (loại rôto) 

1 Môtơ
2 Cánh bơm loại tuabin 
*Vòi Phun Nhiên liệu
­Theo các tín hiệu từ ECU, cuộn dây sẽ hút píttông và mở van để phun nhiên liệu. 
Nhiên liệu phun ra từ vòi phun được hoà trộn với không khí, hỗn hợp này được 
đưa đến các xi lanh.
Để đạt được tỷ lệ hỗn hợp không khí ­ nhiên liệu tối ưu, ECU điều khiển thời 
điểm phun và lượng phun.  Lượng phun được điều chỉnh bằng khoảng thời gian 
phun.


  
                                     Bộ Điều Áp Nhiên Liệu
Điều chỉnh áp suất nhiên liệu đến một áp suất nhất định, do vậy việc cung cấp 
nhiên liệu luôn được ổn định. 

1 Bộ điều áp nhiên liệu
2 Cụm bơm nhiên liệu

1.3. HỆ THỐNG NẠP ­ XẢ
Đối với động cơ 4 kỳ:
­

Cơ cấu phối khí có nhiệm vụ điều khiển quá trình thay đổi môi chất công  
tác trong động cơ. Thải sạch khí thải khỏi xylanh và nạp đầy không khí 
mới vào xylanh động cơ

­

Điều kiện làm việc:
Tải trọng cơ học cao


Nhiệt độ cao
Tải trọng va đập tốt
­

Yêu cầu:
Đóng mở đúng quy luật và thời điểm 
Độ mở lớn
Đóng kín xupap thải không tự mở trong quá trình nạp
Ít mòn, tiếng  ồn nhỏ, dễ  dàng điều chỉnh sữa chữa, giá thành chế 
tạo thấp

Từ đó ta chọn:
­

Chọn cơ cấu phân phối khí kiểu xu páp treo


­

Kiểu truyền động gián tiếp trục cam được truyền động qua trung gian bởi 
bánh răng trung gian ( bánh răng nghiêng) ăn khớp êm dịu bền.

­

Trục cam lắp ở thân máy điều khiển xupap qua trung gian của con đội đũa  
đẩy cần mổ

­

Phương pháp dẫn động: cam­con đội ­ đũa đẩy ­ đòn gánh vì kết cấu đơn  
giản, Là loại cơ  cấu phối khí được dùng phổ  biến,có kết cấu dơn giản,  
dễ chế tạo dễ điều chỉnh, giá thành không cao lắm.

­

Điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp bằng tay( khe hở nhiệt là khe hở được tạo 
ra bởi tất cả  các chi tiết từ  trục cam đến xupáp khi xupáp đóng.  Khe hở 
này được biểu thị  bằng khoảng cách giữa đuôi xupáp và đầu cò mổ  khi 
xupáp đóng)


1.4. HỆ THỐNG LÀM MÁT
    Khi động cơ đốt trong làm việc nhiệt lượng do nó sinh ra rất lớn. Nên cần có 
hệ thống làm mát để hạ nhiệt cho các chi tiết của động cơ và đảm bảo cho các 
chi tiết động cơ làm việc ở nhiệt độ thích hợp. Duy trì mức nhiệt 85­950C tốt 
nhất cho động cơ ở từng chế độ hoạt
­


động, khi khởi động động cơ được làm nóng nhanh, khi hoạt động ở  cực 
đỉnh động cơ phải giải nhiệt tốt

­

Việc chạy động cơ quá nóng có thể gây ra :
Đánh lửa sớm
Kích nổ
Piston và xupap bị cháy 
Các chi tiết có ứng suất nhiệt lớn , sức bền giảm 
Hệ thống bôi trơn hỏng


200­3000C dầu nhớt bị cháy nhóm piston bị bó kẹt vì giản nở
Hệ thống lám mát điều khiển nhiệt độ động cơ đến giá trị tối ưu (80 đến 90OC 
theo nhiệt độ nước làm mát) bằng cách tuần hoàn nước làm mát khắp trong động 
cơ. 

Quạt làm mát sẽ làm nguội nước làm mát trong két nước và bơm nước sẽ tuần 
hoàn nước làm mát qua nắp quy lát và thân máy. 

1 Két nước , 2 Bình chứa , 3 Nắp két nước , 4 Quạt làm mát , 


             5 Bơm nước , 6 Van hằng nhiệt
          

Dòng 


chảy  

nước  

làm 

mát 

­

Lực 

đẩy 

của 
bơm 

nước làm cho nước làm mát tuần hoàn trong mạch nước làm mát. Nước làm 
mát hấp thụ nhiệt từ động cơ và phân tán vào không khí qua két nước. Nước 
làm mát đã được làm nguội sau đó quay trở về động cơ. 

    
 *Két Nước Làm Mát
Két nước làm nguội nước làm mát có nhiệt độ cao. Nước làm mát trong két nước 
trở nên nguội đi khi các ống và cánh tản nhiệt của nó tiếp xúc với luồng không 
khí tạo bới quạt làm mát và luồng không khí tạo ra bởi sự chuyền động của xe. 


*Nắp két nước 
Nắp két nước có một van áp suất dùng để nén nước làm mát. 

Nhiệt độ của nước làm ở áp suất cao tăng lên vượt quá 1000C, điều này tạo nên 
sự khác biệt lớn giữa nhiệt độ nước làm mát và nhiệt độ không khí. Kết quả là 
hiệu quả làm mát được cải thiện. 
Van áp suất mở và đưa nước làm mát đến bình chứa khi áp suất két nước tăng 
lên. 


         
Van chân không mở để xả nước làm mát từ bình chứa khi áp suất cao két nước 
giảm xuống. 
A Áp suất tăng lên trong quá trình tăng áp (nhiệt độ cao)
B Áp suất giảm đi trong quá trình giảm áp (nguội)
*Quạt làm mát 
     Quạt này hướng lượng không khí lớn đến két nước nhằm nâng cao hiệu 
quả làm mát. 

1.5. 

THỐNG BÔI TRƠN:

HỆ 


­

Trong động cơ nhiều chi tiết chuyển động ma sát với nhau do đó khi trượt 
lên nhau sẽ sinh nhiệt, tiêu hao công suất và mòn nhanh, gây ra tiếng ồng 
cho động cơ. Để  tránh tác hại trên người ta cho 1 lớp dầu giữa 2 mặt cọ 
sát nên phải có hệ thống bôi trơn.


­

Hệ thông bôi trơn thực hiện các chức năng:

­

Giảm ma sát của các bộ phận chuyển động
Hấp thụ và giải nhiệt
Làm kín các bạc piston và các thành xylanh
Làm sạch và àm trang ngập các bộ phận chuyển động
Giảm tiếng ồn của động cơ

­

Ta chọn hệ thống bôi trơn cưỡng bức cacte ướt: dầu nhờn trong hệ thống 
được bơm dầu đưa đến các bề mặt ma sát dưới 1 áp suất cần thiết và gần  
như  nó đửm bảo tốt yêu cầu bôi trơn làm mát tẩy rữa bề  mặt ma sát  ổ 
trục của hệ  thồng bôi trơn. Gồm có cacte bơm dầu bầu lọc thô bầu lọc  
tinh, két làm mát dầu nhờn và các đường  ống dẫn dầu, đồng hồ  báo áp 
suất và đồng hồ báo nhiệt độ của dầu, ngoài ra còn các các van.

­

Ưu điểm:
Đáp  ứng đày đủ các chỉ  tiêu : cung cấp khá đầy đủ  số  lượng, chất lượng 
và cả độ tin cậy của hệ thống bôi trơn

­

Nhược điểm:

Chứa dầu trong cacte nên khi động cơ làm việc ở độ ngiêng lớn  dầu nhờn  
dòn về 1 phía làm cho việc hút dầu khó khăn vì vậy lượng dầu cung cấp  
không đảm bảo đúng yêu cầu.


Nguyên lý hoạt động: 
Bơm dầu 3 được dẫn  động từ  trục khuỷu. Dầu bôi trơn trong cácte   
1 được hút vào bơm qua lưới lọc thô 2, lưới lọc để  lọc sơ  bộ  tạp chất có kích 
thước lớn. Sau khi qua bơm dầu có áp suất cao dầu đi vào bầu lọc tinh 4 tại đây  
dầu được lọc sạch rồi đưa lên bình làm mát 5, dầu được làm mát rồi đưa lên  
đường ống dẫn dầu chính 6 đi bôi trơn cho các bộ phận rồi đi về cacte.
1.6. HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG:
Vì động cơ không thể tự khởi động nên cần có 1 ngoại lực để  khởi động 
cho động cơ. Máy khởi động khởi động động cơ bằng cách cho bánh đà trên trục  
khủyu quay thông qua vệc cài khớp. Máy khởi động truyền cơ  năng cho trục 
khuỷu nên hào khí được hút vào bên trong xylanh được nén và đốt cháy để quay 
động cơ.
Yêu cầu:
Máy khởi động phải tạo ra momen lớn từ  nguồn điện hạn chế  của accu 
đồng thời phải gọn nhẹ vì vậy nên dùng moto điện 1 chiều phải đáp ứng  
đủ số vòng quay cho bánh đà 80­100 vòng/phút.
Nhiệt độ làm việc không quá giới hạn cho phép 
Đảm bảo khởi động lại được nhiều lần
Tỷ số truyền của bánh răng máy khởi động và bánh đà nằm trong khoảng  
(9:18)

Ta chọn: 
Hệ thống truyền động từ máy khởi động đến bánh đà thông qua hộp giảm 
tốc vì loại này kích thước máy khởi động nhỏ. Moto có số  vòng quay lớn mà  
bánh răng ăn khớp có momen lớn nhờ hộp giảm tốc



1­Khóa điện
2,3­Cuộn dây hút của solenoi
4,5­Stato, roto của mô tơ đề

6­Ly hợp 1 chiều
7, 8­ Bánh răng

Nguyên lý hoạt động của hệ thống :
Khi đóng khóa điện,  các cuộn dây hút và giữ  của solenoi 2,3 có điện  sẽ 
hút trục của bánh răng 7 chuyển động qua trái ăn khớp với bánh răng 8 của động 
cơ. Đồng thời khi này đĩa tiếp điểm đóng các tiếp điểm để  cung cấp điện cho  
máy khởi động nên motơ  đề  sẽ  có điện và sẽ  quay bánh răng 7, do đó làm quay 
bánh răng 8, cuối cùng làm quay trục khuỷu động cơ giúp động cơ khởi động, khi  
này cuộn hút 3 bị cắt điện còn cuộn giữ 2 thì vãn có điện để duy trì việc ăn khớp.  
Khớp ly hợp 1 chiều có tác dụng cắt dứt dòng mômen truyền từ  động cơ  lên 
motơ đề khi nó đã nổ.

1.7. ĐỘNG CƠ MẪU
Bảng 1­1: Đặc điểm kỹ thuật của động cơ mẫu


T
T

Đặc điểm kĩ thuật

1


Dung tích xilanh (cm3)

2

Số xilanh (cái)

3
4
5
6
7
8
9

                Động cơ mẫu
1998

1999

Ghi chú
2999

4 Xylanh  4 Xylanh  4 Xylanh 
thẳng 
thẳng 
thẳng 
hàng
hàng
hàng
Công suất cực đại (mã  145 / 6000 145/ 6000 146/3800

lực/rpm)
Mô   men   xoắn   cực   đại  189 / 4250
185 / 
294/2000
(Nm/rpm)
4500
Sử dụng nhiên liệu 
Tốc độ tối đa (km/h)
Tiêu thụ nhiên
liệu (city,L/100km)
Tiệu   thụ   nhiên   liệu 
(highway,L/100km)
Tiệu   thụ   nhiên   liệu 
(combined,L/100km)

Xăng
190
10.8

Xăng
194
11.2

Diesel
180
13

6.6

6.2


9

8.1

8.5

11

1.8    KÍNH THƯỚC CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ

   
Thông số
Đơn vị
Đường kính 
mm
xylanh (D)
Hành trình piston 
mm
(S)
Dung tích công tác 
của xylanh (Vs)
mm3

Trị số

Tài liệu tham khảo
101,303
121,563


Vs

D2
.S  =   979,299
4

[1,tr.04]

1.9  TỔNG HỢP CÁC THÔNG SỐ
      Bảng 1­2 . Tổng hợp các thông số cho trước và lựa chọn


TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
TT

Tên
thông số
Công suất danh nghĩa
Tốc độ quay danh nghĩa
Hệ số kỳ
Số xy lanh
Áp suất khí nạp
Áp suất khí quyển
Nhiệt độ khí quyển
Độ ẩm tương đối của không khí
Hàm lượng C trong nhiên liệu
Hàm lượng H2 trong nhiên liệu
Hàm lượng S trong nhiên liệu
Hàm lượng O2 trong nhiên liệu

Phân tử lượng của nhiên liệu
Nhiệt trị của nhiên liệu
Hệ số dư lượng không khí
Hệ số khí sót
Mức độ làm mát khí nạp
Hệ số  Kpa (………………………..)
Tổn thất áp suất trong bình làm mát khí 
nạp
Hệ số Kpr (……………………)
Nhiệt độ khí sót
Mức độ sấy nóng khí mới
Hệ số hiệu đính tỷ nhiệt
Hệ số nạp thêm
Tỷ số nén
Chỉ số nén đa biến trung bình
Chỉ số dãn nở đa biến trung bình
Hệ số sử dụng nhiệt tại điểm z
Hệ số điền đầy đồ thị
Hiệu suất cơ học
Tỷ số động học
Bảng 1­3 . Tổng hợp kết quả tính.
Tên 

Ký 
hiệu

Đơn
 vị

Nen

nn
Z
i
pk
P0
T0

kW
rpm

0

C
H
S
O2
f

H
r

Tm
Kpa

Trị
 số

106
6000
2

Cái
4
N/m2
103000
bar
1,03
0
K
297
%
70
0,855
0,145
0
0
Kg/kmol 115
KJ/kg
43960
0,9
0,02
0
0,8

pm

bar

Kpr
Tr
Tk


K
C

0

1
2

n1
n2
z

Kpi
m

KD
Ký 

Tài liệu
tham 
khảo
Đ/c mẫu
Đ/c mẫu
[1,tr.68]
Đ/c mẫu
[2,tr.17]
[1,tr.69]
[1,tr.69]
[1,tr.69]

[2,tr.51]
[2,tr.51]
[2,tr.51]
[2,tr.51]
[2,tr.51]
[2,tr.51]
[1,tr.129]
[1,tr.108]
[1,tr.106]

0
1,05
980
20
1,16
1,02
10
1,35
1,26
0,87
0,92
0,9
1,2
Đơn 

[1,tr.107]
[1,tr.107]
[1,tr.108]
[1,tr.108]
[1,tr.109]

Đ/c mẫu
[2,tr.128]
[2,tr.188]
[2,tr.180]
[2,tr.195]
[2,tr.91]
[6,tr.25]
Kết quả


thông số

hiệu

vị

1

Số kg KK lý thuyết cần thiết ... 1 kg nhiên liệu

L0

kg/kg

14,956

2
3
4
5


Số kmol KK lý thuyết cần thiết ... 1 kg nhiên liệu
Số kg KK thực tế cần thiết ... 1 kg nhiên liệu
Số kmol KK thực tế cần thiết ... 1 kg nhiên liệu
Số kg HHC ứng với 1 kg nhiên liệu

M0
L
M
L1

kmol/kg
kg/kg
kmol/kg
kg/kg

0,511
13,460
0,460
14,460

6

Số kmol  HHC ứng với 1 kg nhiên liệu

M1

kmol/kg

0,469


7

Số kmol MCCT tại thời điểm đầu quá trình nén

Ma

kmol/kg

0,469

8

Số kmol MCCT tại thời điểm cuối qua trình nén

Mc

kmol/kg

0,469

9

Hàm lượng CO2 trong sản phẩm cháy

MCO2 kmol/kg

0,056

10


Hàm lượng H2O trong sản phẩm cháy

MH2O kmol/kg

0,066

11

Hàm lượng SO2  trong sản phẩm cháy

MSO2 kmol/kg

0

12

Hàm lượng O2 trong sản phẩm cháy

MO2

kmol/kg

0

13

Hàm lượng N2  trong sản phẩm cháy

MN2


kmol/kg

0,363

14
15
16
17

Lượng sản phẩm cháy ứng với 1 kg nhiên liệu
Hệ số biến đổi phân tử lý thuyết
Hệ số biến đổi phân tử thực tế tại điểm z
Nhiệt độ khí nạp

M2

kmol/kg
­
­
 0K

0,507
1,082
1,080
297

18

Mật độ khí nạp


kg/m3

1,209

19

 Áp suất cuối quá trình nạp

pa

bar

0,824

20

 Áp suất khí sót

pr

bar

1,081

21

Nhiệt độ cuối quá trình nạp

Ta


 0K

333,074

22

Hệ số nạp

23

Áp suất cuối quá trình nén

24

0
z

Tk
k

­

0,792

pc

bar

18,447


Nhiệt độ cuối quá trình nén

Tc

 0K

745,659

25

Hệ số tăng áp suất

ψ

­

26

Nhiệt độ tại điểm z

Tz

 0K

2748,061

27

Áp suất cuối quá trình dãn nở


pb

bar

3,429

28

Nhiệt độ cuối quá trình dãn nở

Tb

 0K

1510,171

29

Áp suất chỉ thị trung bình

pi

bar

10,023

30
  31
32


Áp suất có ích trung bình
  Hiệu suất chỉ thị
Hiệu suất có ích

pe
   i

bar
­
­

9,020
0,344
0,309

v

e

3,980

33

Suất tiêu thụ nhiên liệu chỉ thị

gi

g/kW.h


238,059

34

Suất tiêu thụ nhiên liệu có ích

ge

g/kW.h

265,024

35

Lượng tiêu thụ nhiên liệu giờ

Ge

kg/h

28,095


36
37
38
39
40
41
42

43

Đường kính của xylanh
Hành trình của piston
Dung tích công tác của xylanh
Tổng nhiệt đưa vào động cơ trong 1đơn vị thời gian
Phần nhiệt biến thành cơ năng có ích
Tổn thất nhiệt do làm mát
Tổn thất nhiệt theo khí xả
Tổn thất còn lại

D
S
VS
QT
Qe
Qm
Qx
Qcl

mm
mm
cm3
kW
kW
kW
kW
kW

101,303

121,563
979,299
343,074
106
68,614
154,889
13,568

        PHẦN 2:    TÍNH TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
2.1.  TÍNH MÔI CHẤT CÔNG TÁC
  2.1.1. Lượng không khí
Số kg không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 kg  nhiên liệu 
(L0):
1
8
c 8h s o f                                                     [3,tr.8]
0,23 3
1
8
.0,855 8.0,145 0 0
          
0,23 3
           =14, 956
                                                                        [kg/kg]

     L0

Số  kmol không khí lí thuyết cần thiết để  đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên 
liệu(M0 )
     M 0


1
c
.
0,21 12

h
4

          

1
0,855
.
0,21 12

s
32
0,145
4

of
32

                                                             [3,tr.8]
0,511                                                     [kmol/kg]

Số kg không khí thực tế cần thiết để đốt cháy 1 kg nhiên liệu (L)
     L =  .L0 .                                                                                               [3,tr.8]
        = 0,9.14,956 = 13,460

[kg/kg]                    

 

Số kmol không khí thực tế cần thiết để đốt cháy 1 kg  nhiên liệu (M )
.M 0
     M
 [3,tr.8]
         = 0,9.0,511 = 0,460                                                                     [kmol/kg]
  2.1.2. Lượng hỗn hợp khí công tác
 Số kg hỗn hợp cháy ứng với 1 kg nhiên liệu ( L1)


     L1  = 1 + λ.L0

 [3,tr8]

          = 1 + 0,9.14,956= 14,460

                 [kg/kg] 

Số kmol hỗn hợp cháy ứng với 1 kg hoặc 1 kmol nhiên liệu (M1)
      M 1

.M 0

1

[3,tr.8]


f

            0,9.0,511

1
115

0,459

0,460

     

                     [kmol/kg]

Số kmol MCCT tại thời điểm đầu quá trình nén (Ma) 
     M a M 1 M r M 1 .(1 r )

[3,tr.8]

            0.46.(1 0,02) 0,469                                                              [kmol/kg]
Số kmol MCCT tại thời điểm cuối quá trình nén (Mc) 
M c M 1 .(1 r ) Ma 0.469                                                           [kmol/kg] 
  2.1.3. Lượng sản phẩm cháy trong trường hợp cháy không hoàn toàn
M H 2 0,145
0,17  => chọn K=0,45
 
Ta có:   K
M CO 0,855
Hàm lượng CO2 và CO  trong sản phẩm cháy

     M co

2

      

M CO

0,855
12

c
                                                                       [3,tr.8]
12

0,071

  

    

         [kmol/kg]

Hàm lượng H2O trong sản phẩm cháy 
       M H O

M H2

                


0,145
2

2

h
             [3,tr.8]
2
0,0725

 [kmol/kg]

Hàm lượng SO2 trong sản phẩm cháy 
S
                                                                                [3,tr.9]
32
0
0       
               
              [kmol/kg]
32

       M SO

2

Hàm lượng N2 trong sản phẩm cháy : 
                  M N 0,79. .M 0                                                                      [3,tr.9]
2


    0,79.0,9.0,511 0,363

    

Lượng sản phẩm cháy  ứng với 1 đơn vị  số  lượng nhiên liệu (M2). Khi 
nhiên liệu lỏng cháy không hoàn toàn (λ<1).
c h
0,79. .M 0                                                               [3,tr.9]  
       M 2
12 2
0,855 0,145
0,79.0,9.0,511 0,507 0,5
 
 
     [kmol/kg]    
12
2
Tổng lượng ô xy cần thiết trong trường hợp cháy không hoàn toàn


M H 2O

M CO
2

M CO2
c
12

h

4

0,21

2

of

of

32

32

=0,9.

0,855
12

of

M0

              [5,tr.17]  

32

0,145
=0,097               [kmol/kg] 
4


Hàm lượng các chất khí có trong sản phẩm cháy trong trường hợp cháy 
không hoàn toàn 
    M CO

0,42

         = 0,42.
  M CO

2

c
12

     M H 2

1
M0
1 K

1 0,9
.0,511 = 0,0148  0,015
1 0,45

M CO

2

0,071 0,015


0,42 K

          = 0,42.0.45
     M H O

h
2

      [5,tr.17]  

M H2

       [kmol/kg] 
      [kmol/kg] 

0,056

1
M 0    
1 K

[5,tr.18] 

1 0,9
.0,511 = 0,0067 
1 0,45
0,0725 0,0067

[kmol/kg]   


0,066  

[kmol/kg]  

  2.1.4. Hệ số biến đổi phân tử
sự thay đổi số kmol của MCCT trước và sau khi nhiên liệu cháy

M

M2

1

c
12

M1

                                       

h
2

0,79

M0

M0


f

0,21 1

M0

=     0,21.(1­0,9).0,511+

h

of
4

8

1
f

0,145
1
=0,0383 [kmol/kg]  
4
115

           Hệ số biến đổi phân tử lí thuyết ( 0) 
       Đối với động cơ xăng với λ < 1
of

h


              

0,21.(1
0

).M 0

1
.M 0

4
1
f

8

1

1
f

                           [3,tr.9]


0,145
0,21.(1 0,9).0,511
1

0
8


4

1
0,9.0,511
115

1
115

1,082

  
 Hệ số biến đổi phân tử thực tế tại điểm  z (  z )  : 
              

1

z

0

1

1

  1

r


1,082 1
1,080                             [3,tr.9]  
1 0,02

2.2. QUÁ TRÌNH NẠP ­ XẢ
Áp suất khí nạp (pk )
  pk = 1.03                    

                                              [bar] 
                                                    

 Áp suất sau máy nén (ps )
p m p k                                                     [3,tr.10]
                p s p k
                                       1 .03                                                     [bar]                           
       
           
          Nhiệt độ khí nạp  (Tk )
m −1

Ps �m
     Tk = T0 . �
� � − ∆Tm = T0 = 297 [K]  
�P0 �

           

Mật độ khí nạp ( k )
    


k

Pk
                                                          [3,tr.10] 
Rk .Tk

    Trong đó :      RK : Hằng số kmol khí
8314
286,67
                               [J/kg.độ]
29
0,103.106
= 1, 209
                  � ρ k =
[kg/m3]
286, 67.293

     RK

              
Áp  suất cuối quá trình nạp  (pa )
                p a K pa . p k                               [3,tr.10]
          = 0,8.1, 03 = 0,824
             
       

                   [bar]            

Áp suất  khí sót  (pr )
                p r K pr .p 0                                                                [3,tr.10]



          = 1, 05.1, 03 = 1, 081

                      [bar] 

Nhiệt độ cuối  quá trình nạp  (Ta )
             
Tk

Tk
1 . r .Tr
                                               [3,tr.10]
1 r
297 + 20 + 1,16.0, 02.980
= 333, 074                               [K] 
         =
1 + 0, 02

                Ta

Hệ số nạp  (



)  

p a Tk
.                                     [3,tr.10]
1 r

1 p k Ta
1
10 0,824 297
.
.
.
= 0, 792            
           = 1, 02.
1 + 0, 02 10 − 1 1, 03 333, 074

                

v

2

1

.

.

.

2.3.  QUÁ TRÌNH NÉN
2.3.1. Chọn tỉ số nén.
Theo động cơ mẫu ta có tỉ số nén là: 10:1.
2.3.2. Chỉ số nén đa biến trung bình.
Áp suất cuối quá trình nén (pc) 
                 p c p a . n                                                          [3, tr.10]

1

                      = 0,824.101,35 = 18, 447

[bar]  

Nhiệt độ cuối quá trình nén (Tc) 
                Tc Ta . n 1                                                              [3,tr.10]
         = 333, 074.101,35−1 = 745, 659                                       [K]
Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí 
1

    ( Cv ) c 19806

4,19.Tc
          
2

                = 19806 +

4,19.745, 659
= 21368,155     
2

    [J/kmol.deg]

Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của khí sót :
                Cv"

c


17,997 3,504. .103

1
360,34 252,4. .10 2.Tc
2

                           = ( 17,997 + 3,504.0,9 ) .103 +

1
( 360,34 + 252, 4.0,9 ) .10−2.745, 659  
2

                           = 23340,973                                                                      [J/kmol.deg]
Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp cháy cuối quá trình nén:


Cv

'
     C v

r

. C v''

c

                                    [4,tr.21]


1 r
21368,155 + 0, 02.23340,973
= 21406,837
                =
1 + 0, 02

            [J/kmol.deg]

2.4. QUÁ TRÌNH CHÁY
Tổn thất nhiệt do cháy không hoàn toàn ( H)
                H 115.10 6.(1 ).M 0                                                 [3,tr.11]
            115.10 6.(1 0,9).0,511 5876500              
    [J/kg]
Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy tại điểm z:
1
360,34 252,4. .10 2.Tz               [3,tr.20]
2
1
17,997 3,504.0,9 .10 3
360,34 252,4.0,9 .10 2.Tz      
2

Cv'' z

17,997 3,504. .10 3

    

    = 21150,6+2,9375.TZ                                                    [J/kmol.deg]
Nhiệt độ của môi chất công tác tại điểm z:                     

.H
M 1. 1

H

z

              

Cv' c.Tc

r

z

. Cv'' z .Tz                                            [3,tr.11]


 

0,87. ( 43960000 − 5876500 )
+ 21399, 04.745, 659
0, 459. ( 1 + 0, 02 )

1,08.(21150,6 2,9375.Tz ).Tz   

  � 3,1725.Tz2 + 22842, 648.Tz − 86736391, 25 = 0
Tz = 2748, 061

                                                                         [K]


Hệ số tăng áp suất (  )
Tz
                                                                                [3,tr.10]
Tc
2748, 061
= 3,980
         = 1, 080.
745, 659

               
       

z

.

Áp suất cháy cực đại (pz)
                p z 0,85. . pc                                                                            [3,tr.10]
          = 0,85.3,980.18, 447 = 62, 406                                                 [bar]
2.5.  QUÁ TRÌNH DÃN NỞ
Áp suất cuối quá trình dãn nở (pb )
                pb
          =

pz
n2

                                                                                 [3,tr.12]


62, 406
= 3, 429
101,26

            

                                     [bar]

Nhiệt độ cuối quá trình dãn nở (Tb ), [K]
Tb

Tz
n2 1

                                                                              [3,tr.12]


=

2748, 061
= 1510,171
101,26 −1

                            [K]

2.6.  CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ
Áp suất chỉ thị trung bình (pi)
     pi

K pi . p a .


n1

.

1 n2 1

.1

1
n2 1

1
n1 1

.1

1
n1 1

               [3,tr.12]



101,35 �3,980 �
1 � 1
1 �


= 0,92. �

0,824.
.�
.�
1 − 1,26−1 �−
.�
1 − 1,35−1 �


10 − 1 �
1, 26 − 1 � 10
� 1,35 − 1 � 10



= 10.023
        
                                              [bar]

Áp suất có ích trung bình (pe)
     p e
m . p i                                                                                         [3,tr.12]
         = 0,9.10, 023 = 9, 020                                                                                                           [bar]
Hiệu suất chỉ thị ( i)
    

i

10 2.

                  = 102.


.L0 1 . pi
                                                                      [3,tr.13]
H f . v. k

( 0,9.14,956 + 1) .10.23 = 0,344

  
43960.0,792.1, 209
Hiệu suất có ích ( e)
      e
m . i                                                                                        [3,tr.13]
                      = 0,9.0,344 = 0,309
Suất tiêu thụ nhiên liệu chỉ thị (gi)
     g i

3,6.10 6
                                                                                   [3,tr.13]
Hf. i

         =

3, 6.106
= 238, 059
43960.0,344

                                       [g/kW.h]

Suất tiêu thụ nhiên liệu có ích (ge)
ge


3,6.10 6
                                                                                   [3,tr.13]
Hf. e

3, 6.106
= 265, 024
         =
43960.0,309

                               [g/kW.h]

Lượng tiêu thụ nhiên liệu giờ (Ge)
Ge 10 3.g e .N e                                                                                  [3,tr.13]
         = 10−3.265, 204.106 = 28, 095
                                   [kg/h]

2.7 CÂN BẰNG NHIỆT
Tổng lưu lượng nhiệt cấp cho động cơ  QT


×