Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Lí 11 chương 3 day them

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 36 trang )

A. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
I) Bản chất dòng điện trong kim loại
1. Cấu trúc tinh thể của kim loại
- Trong kim loại các nguyên tử mất electron
hóa trị trở thành ion +, các ion + liên kế với nhau
một cách trật tự tạo thành mạng tinh thể.
- Các êlectron hóa trị tách khỏi nguyên tử trở
thành êlectron tự do (êlectron dẫn) với mật độ
không đổi. Chúng chuyển động hỗn loạn tạo
thành hạt tải điện trong kim loại
- Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn
nên kim loại dẫn điện tốt.
2. Bản chất của dòng điện trong kim loại
- Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các êlectrôn tự do dưới tác
dụng của điện trường.
3. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại:
- Khi chuyển động có hướng các êlectron tự do luôn bị “cản trở” do “va chạm” với chỗ mất
trật tự của mạng (dao động nhiệt của các ion trong mạng tinh thể kim loại, các nguyên tử lạ lẫn
trong kim loại, sự méo mạng tinh thể do biến dạng cơ) gây ra điện trở của kim loại.
II. Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ:
- Khi nhiệt độ tăng, dao động nhiệt của các ion dương dao
động mạnh hơn nên va chạm nhiều hơn, gây cản trở nhiều
hơn, với êlectron chuyển động có hướng làm điện trở kim loại
tăng.
- Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng
theo hàm bậc nhất:
ρ = ρo[(1 + α (t – to)]
ρo: điện trở suất ở to (oC), thường ở 20oC ( Ωm )
α: hệ số nhiệt điện trở phụ thuộc vào nhiệt độ, độ sạch và chế độ gia công vật liệu (K-1)
III. Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng
siêu dẫn.


- Khi nhiệt độ giảm, dao động nhiệt của các ion dương
trong mạng tinh thể của kim loại cũng giảm theo làm cho
điện trở giảm.
- Khi T đến gần 00K, điện trở của kim loại sạch đều rất
nhỏ.
- Khi nhiệt độ T ≤ TC (nhiệt độ tới hạn) thì điện trở suất
của vật dẫn giảm đột ngột xuống bằng 0 gọi là vật siêu dẫn
* Ứng dụng: Các cuộn dây siêu dẫn được dùng để tạo ra từ
trường mạnh, tải điện bằng dây siêu dẫn thì hao phí điện năng trên
đường dây không còn nữa
IV. Hiện tượng nhiệt điện
195


- Cặp nhiệt điện là hai dây kim loại khác bản chất, hai đầu hàn vào nhau.
- Khi nhiệt độ hai mối hàn T1, T2 khác nhau trong mạch xuất hiện suất điện động nhiệt điện
E = αT (T1 − T2 ) ,

α T là hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào bản chất hai loại vật liệu làm cặp nhiệt điện. (VK -1)
T1, T2 là nhiệt độ tuyệt đối của đầu nóng, đầu lạnh (K-1). Trong đó: T = 273+t0C
* Ứng dụng: Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để đo nhiệt độ.
B. BÀI TẬP VỀ DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI.
1. Các ví dụ
Ví dụ 1: Một bóng đèn 220 V - 100 W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường
thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 2000 0 C. Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và
khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là 20 0 C và hệ số nhiệt điện trở của vônfram
là α = 4,5.10-3 K-1.
U2
Lời giải: Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn là: Rđ = đ = 484 Ω.



Khi không thắp sáng điện trở của bóng đèn là: R0 =
= 48,8 Ω.
1 + α (t −t 0 )
Ví dụ 2: Một bóng đèn 220 V - 40 W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc
bóng đèn ở 200 C là R0 = 121 Ω. Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho
biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là α = 4,5.10-3 K-1.
U đ2
Lời giải: Khi sáng bình thường Rđ =
= 1210 Ω.


1
Vì: Rđ = R0(1+α(t – t0))  t =
- + t0 = 20200 C.
αR0 α
Ví dụ 3: Dây tóc của bóng đèn 220 V - 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 2500 0 C có
điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở 100 0 C. Tìm hệ số nhiệt điện trở α và điện trở R0 của
dây tóc ở 1000 C.

U đ2
Lời giải: Khi sáng bình thường: Rđ =
= 242 Ω. Ở nhiệt độ 1000 C: R0 =
= 22,4 Ω.
10,8


1
Vì Rđ = R0(1+α(t – t0))  α =
= 0,0041 K-1.

R0 (t − t0 ) t − t0
0
Ví dụ 4: Ở nhiệt độ t1 = 25 C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1 = 20 mV thì
cường độ dòng điện qua đèn là I1 = 8 mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của
bóng đèn là U2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I 2 = 8 A. Tính nhiệt độ của dây
tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là
α = 4,2.10-3 K-1.
U1
Lời giải: Điện trở của dây tóc ở 250 C: R1 =
= 2,5 Ω.
I1
U2
Điện trở của dây tóc khi sáng bình thường: R2 =
= 30 Ω.
I2
R2 1
Vì: R2 = R1(1+α(t2 – t1))  t2 =
- + t1 = 26440 C.
αR1 α
Ví dụ 5: Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 65 µV/K được đặt
trong không khí ở 200 C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 320 0 C. Tính suất điện
động nhiệt điện của cặp nhiệt điện đó.
Lời giải: Ta có: E = αT(T2 – T1) = 0,0195 V.

196


Ví dụ 6: Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được
nhúng vào hơi nước sơi. Dùng milivơn kế đo được suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là
4,25 mV. Tính hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó.

Lời giải: Ta có: E = αT(T2 – T1)  αT =

E
= 42,5.10-6 V/K.
T2 − T1

2. Bài tập vận dụng
Câu 3.1. Một bóng đèn tròn (220V – 80W) có dây tóc làm bằng kim loại. Điện trở của dây tóc
bóng đèn ở 500C là R0 = 60.5 Ω . Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc là 4,5.10 –3 (K –1). Tính nhiệt
độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.2. Ở nhiệt độ 200C điện trở suất của hai kim loại lần lượt là ρ 01 = 10,5.10 – 8 Ω m và ρ 02
= 5.10 – 8 Ω m; còn hệ số nhiệt điện trở của chúng lần lượt là α 1 = 2,5.10 –3 (K –1) và α 2 =
5,5.10 –3 (K –1). Hỏi ở nhiệt độ nào thì
điện trở suất của chúng bằng nhau.
Đồng có điện trở suất ở 20 0C là 1,69.10–8 Ω m và có hệ số
nhiệt điện trở là 4,3.10 – 3 (K –1).
a. Tính điện trở suất của đồng khi nhiệt độ tăng lên đến 1400C.
b. Khi điện trở suất của đồng là 3,1434.10 – 8 Ω m thì nhiệt độ bằng bao nhiêu ?
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.3. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là 32,4 (µV/K) được đặt
trong khơng khí, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 330 0C thì suất điện động nhiệt
điện của cặp nhiệt điện này có giá trị là 10,044 mV.
a. Tính nhiệt độ của đầu mối hàn kia.
197


b. Để suất nhiệt động nhiệt điện có giá trị 5,184 mV thì phải tăng hay giảm nhiệt độ của
mối hàn đang nung một lượng bao nhiêu ?
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.4. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có α T = 42 (µV/K) đặt trong không khí ở t 1 =
200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t 2 thì suất điện động nhiệt điện của cặp
nhiệt điện này là 12,6 mV.

a. Tính nhiệt độ t2 .
b. Tính suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi ở 5200C.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.5. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α T được đặt trong không khí ở 20 0C,
còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 252 0C thì suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt
điện này chỉ giá trị 9,28 mV.
a. Tính hệ số nhiệt điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện này ?
b. Khi nhiệt độ của môi hàn được nung đến nhiệt độ 423 0C thì suất điện động nhiệt điện
của cặp nhiệt điện có giá trị bằng bao nhiêu ?
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.6. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có α T = 50,4 (µV/K) đặt trong không khí ở 200C, còn
mối hàn kia được nung nóng đến 2400C.
a. Tính suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện.
b. Người ta tiếp tục nung nóng đầu mối hàn này lên đến nhiệt độ bao nhiêu để suất nhiệt
động nhiệt điện tăng lên thêm 8,064 mV.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.7. Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp
mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện
động αT = 42 (µV/K) để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 20 0
C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Tính nhiệt độ của lò nung.

198


……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
C. TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ.
Câu 3.9. Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều.
C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể.
D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.
Câu 3.10. Đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế thì nhận định nào sau đây là đúng?
A. Electron sẽ chuyển động tự do hỗn loạn.
B. Tất cả các electron trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.
C. Các electron tự do sẽ chuyển động ngược chiều điện trường.
D. Tất cả các electron trong kim loại chuyển động ngược chiều điện trường.
Câu 3.11. Kim loại dẫn điện tốt vì
A. mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
B. khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.
C. giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.
D. mật độ các ion tự do lớn.
Câu 3.12. Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào
A. nhiệt độ của kim loại.
B. bản chất của kim loại.
C. kích thước của vật dẫn kim loại.
D. hiệu điện thế hai đầu vật dẫn kim loại.
Câu 3.13. Khi nhiệt độ của khối kim loại tăng lên 2 lần thì điện trở suất của nó

A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. không đổi.
D. chưa đủ dự kiện để xác định.
Câu 3.14. Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở suất
của kim loại đó
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. không đổi.
D. chưa đủ dự kiện để xác định.
Câu 3.15. Khi đường kính của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của
khối kim loại
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. giảm 4 lần.
Câu 3.16. Có một lượng kim loại xác định dùng làm dây dẫn. Nếu làm dây với đường kính 1
mm thì điện trở của dây là 16 Ω. Nếu làm bằng dây dẫn có đường kính 2 mm thì điện trở của
dây thu được là
A. 8 Ω.
B. 4 Ω.
C. 2 Ω.
D. 1 Ω.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.17. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng
A. điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.

B. điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.
C. điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ
nhất định.
199


D. điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K.
Câu 3.18. Suất nhiệt điện động của của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào
A. nhiệt độ thấp hơn ở một trong 2 đầu cặp.
B. nhiệt độ cao hơn ở một trong hai đầu cặp.
C. hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.
D. bản chất của chỉ một trong hai kim loại cấu tạo nên cặp.
Câu 3.19. Hạt tải điện trong kim loại là
A. ion dương.
B. electron tự do.
C. ion âm.
D. ion dương và electron tự do.
0
-8
Câu 3.20. Ở 20 C điện trở suất của bạc là 1,62.10 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là
4,1.10-3 K-1. Ở 330 K thì điện trở suất của bạc là
A. 1,866.10-8 Ω.m.
B. 3,679.10-8 Ω.m.
C. 3,812.10-8 Ω.m.
D. 4,151.10-8 Ω.m.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.21. Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. Giảm đi.
B. Không thay đổi.
C. Tăng lên.
D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.
Câu 3.22. Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là
A. do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.
B. do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm.
C. do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.
D. do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va
chạm.
Câu 3.23. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là
A. do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.
B. do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.
C. do sự va chạm của các electron với nhau.
D. do lực điện trường tác dụng lên các electron yếu dần khi chuyển động.
Câu 3.24. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do
A. chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên.
B. chuyển động định hướng của các electron tăng lên.
C. biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
D. biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.
Câu 3.25. Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở 500 C, có hệ số nhiệt điện α = 4,1.10 -3 K-1. Điện
trở của sợi dây đó ở 1000 C là
A. 87,5Ω
B. 89,2Ω
C. 95Ω
D. 82Ω
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..

200


……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.26. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt tải điện trong kim loại là electron.
B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi
C. Hạt tải điện trong kim loại là iôn dương và iôn âm.
D. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.
Câu 3.27. Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120 Ω ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi dây đó ở
1790 C là 204 Ω. Điện trở suất của nhôm là
A. 4,8.10-3 K-1
B. 4,4.10-3 K-1
C. 4,3.10-3 K-1
D. 4,1.10-3 K-1
Câu 3.28. Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì:
A. có sự khuếch tán electron từ chất có nhiều electron hơn sang chất có ít electron hơn.
B. có sự khuếch tán iôn từ kim loại này sang kim loại kia.
C. có sự khuếch tán eletron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật độ electron
nhỏ hơn.
D. không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 3.29. Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ
A. Ôm kế và đồng hồ đo thời gian.
B. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.
C. Vôn kê, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian.
D. Vôn kê, ampe kế, đồng hồ đo thời gian.
Câu 3.30. Người ta cần một điện trở 100 Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4 mm. Điện
trở suất nicrom ρ = 110.10-8 Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiểu dài bao nhiêu?

A. 8,9 m
B. 10,05 m
C. 11,4 m
D. 12,6 m
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.31. Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở nhiệt độ 50 0 C. Điện trở của sợi dây đó ở 100 0 C
là bao nhiêu ? Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là 0,004 K-1
A. 66 Ω
B. 76 Ω
C. 86 Ω
D. 96 Ω
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.32. Một sợi dây đồng có điện trở 37 Ω ở 500 C. Điện trở của dây đó ở t0 C là 43 Ω. Biết α
= 0,004 K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị
A. 250 C
B. 750 C
C. 900 C
D. 1000 C
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.33. Một dây kim loại dài 1 m, đường kính 1 mm, có điện trở 0,4 Ω. Tính điện trở của
một dây cùng chất đường kính 0,4 mm khi dây này có điện trở 125 Ω
A. 4 m
B. 5 m

C. 6 m
D. 7 m
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
201


……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.34. Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 1,5 mm2 có điện trở 0,3 Ω. Tính điện trở của một
dây cùng chất dài 4m, tiết diện 0,5mm2
A. 0,1 Ω
B. 0,25 Ω
C. 0,36 Ω
D. 0,4 Ω
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.35. Một thỏi đồng khối lượng 176 g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở
dây dẫn bằng 32 Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Biết khối lượng riêng
của đồng là 8,8.103 kg/m3, điện trở suất của đồng là 1,6.10-8 Ωm:
A.l =100 m; d = 0,72 mm
B. l = 200 m; d = 0,36 mm
C. l = 200 m; d = 0,18 mm
D. l = 250 m; d = 0,72 mm
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.36. Một bóng đèn ở 270 C có điện trở 45 Ω, ở 21230 C có điện trở 360 Ω. Tính hệ số nhiệt
điện trở của dây tóc bóng đèn
A. 0,0037 K-1
B. 0,00185 K-1
C. 0,016 K-1
D. 0,012 K-1
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.37. Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây B.
Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào
A. RA = RB/4
B. RA = 2RB
C. RA = RB/2
D. RA = 4RB
Câu 3.38. Điện dẫn suất σ của kim loại và điện trở suất ρ của nó có mối liên hệ mô tả bởi đồ
thị:

σ
A. Hình A

σ

σ
B. Hình B


C. Hình C

σ
D. Hình D

O
O
O
O
ρ
ρ hệ số
ρ vônfram
ρ Ω ở nhiệt
C 0 C, biết
A Một dây
B trở 136
Câu 3.39.
có điện
độ 100
nhiệtDđiện trở
-3 -1
0
α = 4,5.10 K . Hỏi ở nhiệt độ 20 C điện trở của dây này là bao nhiêu
A. 100 Ω
B. 150 Ω
C. 175 Ω
D. 200 Ω
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
202



……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.40. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào
hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt – constantan như
hình vẽ. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là.
A. 52 (µV/K)
B. 52 V/K
C. 5,2(µV/K)
D. 5,2 V/K

E(mV)

3
2,08
2
1
O

T(K)

10 2030 40 50
……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.41. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện 65µV/K đặt trong không khí ở
200C, còn mối kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất nhiệt điện của cặp này là.

A. 13,9 mV
B. 13,85 mV
C. 13,87 mV
D. 13,78 mV
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.42. Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang
sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,860mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là
A. 6,8 µV/K
B. 8,6 µV/K
C. 6,8 V/K
D. 8,6 V/K
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.43. Nối cặp nhiệt điện đồng – constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong
cặp. Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ t 0C khi đó milivôn kế
chỉ 4,25 mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là 42,5 µV/K. Nhiệt độ t trên là:
A. 1000C
B. 10000C
C. 100C
D. 2000C
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.44. Dùng một cặp nhiệt điện sắt – Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K có điện

trở trong r = 1Ω làm nguồn điện nối với điện trở R = 19 Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào
nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện trở R là:
A. 0,162 A
B. 0,324 A
C. 0,5 A
D. 0,081 A
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..

203


A. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. Bản chất dòng điện trong chất điện phân
- Dòng điện trong chất điện phân là dòng iôn dương và
iôn âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
- Ion dương chạy về phía catốt nên gọi là cation. Ion
âm chạy về phía anốt nên gọi là anion.
II. Các hiện tượng diễn ra ở điện cực. Hiện tượng dương cực tan
- Khi xảy ra hiện tượng điện phân, các ion tới điện cực trao đổi điện tích với các điện cực để
trở thành nguyên tử hay phân tử trung hòa bám vào điện cực hay bay ra khỏi dung dịch hoặc gây
các phản ứng hóa học phụ.
- Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân một muối kim loại mà anôt làm bằng
chính kim loại của muối ấy.
- Bình điện phân dương cực tan được coi như một điện trở nên cũng áp dụng được định luật
Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở.
III. Định luật Fa-ra-day
+ Định luật Fa-ra-day thứ nhất
Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực

của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy
qua bình đó : m = kq
Với k là đương lượng điện hóa của chất được giải
phóng ở điện cực
+ Định luật Fa-ra-day thứ hai
Đương lượng điện hóa k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam A/n của nguyên tố đó.
1A
Hệ số tỉ lệ là 1/F, trong đó F gọi là số Fa-ra-day: k =
Fn
1A
It
=> Khối lượng của chất giải phóng ra ở điện cực bình điện phân m =
Fn
Trong đó :
m : Khối lượng (g)
A : Số khối hay khối lượng mol nguyên tử
I : Cường độ dòng điện (A)
t : Thời gian dòng điện chạy qua (s)
n : Hóa trị
F = 96500 C/mol: số Faraday
IV. Ứng dụng hiện tượng điện phân
Hiện tượng điện phân được áp dụng trong các công nghệ luyện kim, hóa chất, mạ điện, đúc
điện, luyện nhôm, mạ điện...
B. BÀI TẬP VỀ DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI.
1. Phương pháp giải
Bước 1: Xác định suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nếu mạch điện có nhiều nguồn.
Bước 2: Phân tích mạch điện khi bình điện phân được ghép với các điện trở khác.
Bước 3: Tính tổng trở của mạch ngoài RN.
Eb
Bước 4: Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch I =

R N + rb
1A
It
Bước 5: Áp dụng định luật Faraday m =
Fn
Lưu ý: Với bài toán bình điện phân nối trực tiếp với hai cực của một nguồn thì không cần làm 3
bước đầu tiên
2. Các ví dụ
204


Ví dụ 1: Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin
mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω. Một bình điện phân
đựng dung dịch CuSO4 có điện trở 205 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anôt
của bình điện phân bằng đồng. Tính khối lượng đồng bám vào catôt của bình trong thời gian 50
phút. Biết Cu có A = 64; n = 2.
r
Lời giải: Ta có: Eb = 3e = 2,7 V; rb = 3 = 0,18 Ω;
10
Eb
Áp dụng định luật ôm ta có: I =
= 0,01316 A;
R + rb
1 A
It = 0,013 g.
F n
Ví dụ 2: Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là h = 0,05 mm sau khi
điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm 2. Xác định cường độ dòng
điện chạy qua bình điện phân. Biết niken có A = 58, n = 2 và có khối lượng riêng là ρ = 8,9
g/cm3.

1 A
mFn
Lời giải: Ta có m = ρV = ρSh = 1,335 g; m =
It  I =
= 2,47 A.
F n
At
Ví dụ 3: Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm 2, người ta dùng tấm sắt
làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO 4 và anôt là một thanh đồng nguyên
chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây.
Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có A = 64; n = 2 và có khối lượng
riêng ρ = 8,9.103 kg/m3.
Áp dụng định luật Faraday: m =

AIt
1 A
It = ρSh  h =
= 0,018 cm.
FnρS
F n
Ví dụ 4: Người ta dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 1,5 V, điện trở
trong 0,9 Ω để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch ZnSO 4 với cực dương
bằng kẻm, có điện trở R = 3,6 Ω. Hỏi phải mắc hỗn hợp đối xứng bộ nguồn như thế nào để dòng
điện qua bình điện phân là lớn nhất. Tính lượng kẻm bám vào catôt của bình điện phân trong
thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Biết Zn có A = 65; n = 2.
36
Lời giải: Gọi x là số nhánh thì mỗi nhánh sẽ có y =
nguồn.
x
Khi đó ta có suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:

36
54
yr 32,4
Eb = ye =
.1,5 =
; rb =
= 2 ;
x
x
x
x
54
Eb
32,4 .
Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch ta có: I =
=
R + rb 3,6 x +
x
32,4
Để I = Imax thì 3,6x =
 x = 3.
x
Vậy phải mắc thành 3 nhánh, mỗi nhánh có 12 nguồn mắc nối tiếp.
1 A
Khi đó Imax = 2,5 A; m =
It = 3,25 g.
F n
Ví dụ 5: Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin
mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong
0,5 Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở R1 = 20 Ω; R2 =

9 Ω; R3
205
Lời giải: Ta có: m =


= 2 Ω; đèn Đ loại 3V - 3W; Rp là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, có cực đương bằng
bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế
A1 chỉ 0,6 A, ampe kế A2 chỉ 0,4 A. Tính:
a) Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân.
b) Số pin và công suất của bộ nguồn.
c) Số chỉ của vôn kế.
d) Khối lượng bạc giải phóng ở catôt sau 32 phút 10 giây.
e) Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
U đ2
Lời giải: a) Ta có: Rđ =
= 3 Ω; R2đ = R2 + Rđ = 12 Ω;

U2đ = U3p = UCB = IA2.R2đ = 4,8 V; I3p = I3 = Ip = IA1 – IA2 = 0,2 A;
U3 p
R3p =
= 24 Ω; Rp = R3p – R3 = 22 Ω.
I3 p
b) Điện trở mạch ngoài: R = R1 + RCB = R1 +

U CB
= 28 Ω;
I

ne
 16,8 + 0,3n = 1,5n  n = 14 nguồn;

R + nr
Công suất của bộ nguồn: Png = Ieb = Ine = 12,6 W.
c) Số chỉ vôn kế: UV = U = IR = 16,8 V.
1 A
d) Khối lượng bạc giải phóng: m =
Ipt = 0,432 g.
F n

e) Iđ = IA2 = 0,4 A < Iđm =
= 1 A nên đèn sáng yếu hơn bình thường.

I=

Ví dụ 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Ba nguồn điện giống nhau, mỗi
cái có suất điện động e và điện trở trong r. R 1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω; bình điện
phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng và có điện trở
Rp = 0,5 Ω. Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối
lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,636 gam.
a) Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua từng điện trở.
b) Dùng một vôn có điện trở rất lớn mắc vào 2 đầu A và C của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi
thì vôn kế chỉ 20 V. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện.
R1 R2
1 A
mFn
Lời giải: a) Ta có: m =
It  I =
= 5 A; R12 =
= 2 Ω;
R1 + R2
F n

At
U12 = U1 = U2 = IR12 = 10 V; I1 =

U1 10
U2 5
=
A; I2 =
= A.
R1
R2 3
3

b) Khi bỏ mạch ngoài thì UV = Eb = 2e  e =

UV
= 10 V;
2

Eb
R = R12 + Rp = 2,5 Ω; I =
r
 12,5 + 7,5r = 20  r = 1 Ω.
R+ +r
2
3. Bài tập vận dụng
Câu 3.45. Chiều dày của lớp Niken phủ lên 1 tấm kim loại d = 0,1mm sau khi điện phân trong
1h. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 60cm 2. Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình
điện phân. Cho biết Niken có khối lượng riêng D = 8.9.103kg/m3, A = 58 và n = 2.
206



……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.46. Một bộ nguồn điện gồm 30pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10pin mắc
song song; mỗi pin có suất điện động bằng 0,9V và điện trở trong r = 0,6 Ω. Một bình điện phân
có điện trở R = 205Ω được mắc vào 2 cực của bộ nguồn nói trên. Tính khối lượng đồng bám vào
catốt của bình trong thời gian 50 phút.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.47. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện
động E = 24 V, điện trở trong r = 1 Ω; tụ điện có điện dung C
= 4 µF; đèn Đ loại 6 V - 6 W; các điện trở có giá trị R 1 = 6 Ω ;
R2 = 4 Ω ; bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 và có anốt
làm bằng Cu, có điện trở Rp = 2 Ω . Bỏ qua điện trở của dây
nối. Tính:
a) Điện trở tương đương của mạch ngoài.
b) Khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.
c) Điện tích của tụ điện.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.48. Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm 6
nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2,25 V,
điện trở trong r = 0,5 Ω. Bình điện phân có điện trở Rp chứa
dung dịch CuSO4, anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung
C = 6 µF. Đèn Đ loaij4 V - 2 W, các điện trở có giá trị R 1 =
207


1
R2 = R3 = 1 Ω. Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ
2
sáng bình thường. Tính:
a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b) Hiệu điện thế UAB và số chỉ của ampe kế.
c) Khối lượng đồng bám vào catốt sau 32 phút 10 giây và điện trở Rp của bình điện phân.
d) Điện tích và năng lượng của tụ điện.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.49. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm
8 nguồn giống nhau, mỗi cái có suất điện động e = 5 V; có điện
trở trong r = 0,25 Ω mắc nối tiếp; đèn Đ có loại 4 V - 8 W; R1 =
3 Ω; R2 = R3 = 2 Ω ; RB = 4 Ω và là bình điện phân đựng dung
dịch Al2(SO4)3 có cực dương bằng Al. Điều chỉnh biến trở R t để
đèn Đ sáng bình thường. Tính:
a) Điện trở của biến trở tham gia trong mạch.
b) Lượng Al giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 pht 20 giây.
Biết Al có n = 3 và có A = 27.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.50. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E 1 = 6 V; E2 = 2 V ; r1 =
r2 = 0,4 Ω; Đèn Đ loại 6 V - 3 W; R1 = 0,2 Ω; R2 = 3 Ω; R3 = 4 Ω; RB = 1
Ω và là bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3, có cực dương bằng Ag.
Tính:

a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
208


b) Lượng Ag giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 2 giờ 8 phút 40 giây.
Biết Ag có n = 1 và có A = 108.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.51. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 8 nguồn giống nhau, mỗi nguồn
có suất điện động e =
1,5 V, điện trở trong r = 0,5 Ω, mắc thành
2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn Đ loại 3 V - 3
W; R1 = R2 = 3 Ω; R3 = 2 Ω; RB = 1 Ω và là bình điện phân đựng
dung dịch CuSO4, có cực dương bằng Cu. Tính:
a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b) Tính lượng Cu giải phóng ra ở cực m trong thời gian 32
phút 10 giây. Biết Cu có nguyên tử lượng 64 và có hoá trị 2.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.52. Một bình điện phân có anôt là Ag nhúng trong dung dịch AgNO 3, một bình điện phân
khác có anôt là Cu nhúng trong dung dịch CuSO 4. Hai bình đó mắc nối tiếp nhau vào một mạch
điện. sau 2 giờ, khối lượng của cả hai catôt tăng lên 4,2 g. Tính cường độ dòng điện đi qua hai
bình điện phân và khối lượng Ag và Cu bám vào catôt mỗi bình.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
209


……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
C. TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ
Câu 3.53. Trong các chất sau, chất không phải là chất điện phân là

A. Nước nguyên chất.
B. NaCl.
C. HNO3.
D. Ca(OH)2.
Câu 3.54. Trong các dung dịch điện phân điện phân , các ion mang điện tích âm là
A. gốc axit và ion kim loại.
B. gốc axit và gốc bazơ.
C. ion kim loại và bazơ.
D. chỉ có gốc bazơ.
Câu 3.55. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.
B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.
C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
Câu 3.56. Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại vì
A. mật độ electron tự do nhỏ hơn trong kim loại.
B. khối lượng và kích thước ion lớn hơn của electron.
C. môi trường dung dịch rất mất trật tự.
D. Cả 3 lý do trên.
Câu 3.57. Bản chất của hiện tượng dương cực tan là
A. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy.
B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học.
C. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào
dung dịch.
D. cực dương của bình điện phân bị bay hơi.
Câu 3.58. Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì
A. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực dương.
B. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực âm.
C. ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm.
D. ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương.

Câu 3.59. NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì
A. Na+ và K+ là cation.
B. Na+ và OH- là cation.
C. Na+ và Cl- là cation.
D. OH- và Cl- là cation.
Câu 3.60. Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi
A. điện phân dung dịch bạc clorua với cực dương là bạc;
B. điện phân axit sunfuric với cực dương là đồng;
C. điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì);
D. điện phân dung dịch niken sunfat với cực dương là niken.
Câu 3.61. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với
A. điện lượng chuyển qua bình.
B. thể tích của dung dịch trong bình.
C. khối lượng dung dịch trong bình.
D. khối lượng chất điện phân.

210


Câu 3.62. Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương
cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với
A. khối lượng mol của chất đượng giải phóng.
B. cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
C. thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân.
D. hóa trị của của chất được giải phóng.
Câu 3.63. Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
A. đúc điện.
B. mạ điện.
C. sơn tĩnh điện.
D. luyện nhôm.

Câu 3.64. Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện
phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.
A. không đổi.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D. giảm 4 lần.
Câu 3.65. Trong hiện tượng điện phân dương cực tan một muối xác định, muốn tăng khối
lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng
A. khối lượng mol của chất được giải phóng.
B. hóa trị của chất được giải phóng.
C. thời gian lượng chất được giải phóng.
D. cả 3 đại lượng trên.
Câu 3.66. Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm
tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì
khối lượng cực âm tăng thêm là
A. 24 gam.
B. 12 gam.
C. 6 gam.
D. 48 gam.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.67. Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng
điện chạy qua bình điện phân trong 1 h thì cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2
mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là
A. 1 h.
B. 2 h.
C. 3 h.
D. 4 h.

……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.68. Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của
bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám
ở cực âm là
A. 6,7 A.
B. 3,35 A.
C. 24124 A.
D. 108 A.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.69. Điện phân dương cực tan một muối trong một bình điện phân có cực âm ban
đầu nặng 20 gam. Sau 1 h đầu hiệu điện thế giữa 2 cực là 10 V thì cực âm nặng 25 gam. Sau
2 h tiếp theo hiệu điện thế giữa 2 cực là 20 V thì khối lượng của cực âm là
A. 30 gam.
B. 35 gam.
C. 40 gam.
D. 45 gam.
……………………………………………………………………………………………………..
211


……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.70. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, electron đi về
anốt và iôn dương đi về catốt.
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về anốt và
các iôn dương đi về catốt.
C. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và
các iôn dương đi về catốt.
D. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về từ catốt
về anốt, khi catốt bị nung nóng.
Câu 3.71. Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?
A
m.F .n
m.n
A. m = F I .t
B. m = D.V
C. I =
D. t =
n
t. A
A.I .F
Câu 3.72. Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện
phân là I = 1 (A). Cho A Ag=108 (đvc), nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5
giây là:
A. 1,08 (mg).
B. 1,08 (g).
C. 0,54 (g).
D. 1,08 (kg).
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.73. Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện
phân R = 8 (Ω), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 ( Ω). Khối
lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:
A. 5 (g).
B. 10,5 (g).
C. 5,97 (g).
D. 11,94 (g).
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.74. Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng
một khoảng thời gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp
2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:
A. tăng lên 2 lần.
B. giảm đi 2 lần.
C. tăng lên 4 lần.
D. giảm đi 4 lần.
Câu 3.75. Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do:
A. Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng và khả năng phân li thành iôn tăng.
B. Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các iôn chuyển động được dễ dàng hơn.
C. Số va chạm của các iôn trong dung dịch giảm. D. Cả A và B đúng.
Câu 3.76. Phát biểu nào sau đây là đúng?
212



A. Khi hoà tan axit, bazơ hặc muối vào trong nước, tất cả các phân tử của chúng đều bị phân li
thành các iôn.
B. Số cặp iôn được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ.
C. Bất kỳ bình điện phân nào cũng có suất phản điện.
D. Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật ôm.
Câu 3.77. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?
A. Dùng muối AgNO3.
B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt.
C. Dùng anốt bằng bạc.
D. Dùng huy chương làm catốt.
Câu 3.78. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm
bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian
1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken bằng:
A. 8.10-3kg
B. 10,95 (g).
C. 12,35 (g). D. 15,27 (g).
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.79. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO 4, có anôt bằng Cu.
1 A
. = 3,3.10 −7 kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg
F n
đồng, thì điện lượng chuyển qua bình phải bằng:
A. 105 (C).
B. 106 (C).
C. 5.106 (C).
D. 107 (C).

……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.80. Đặt một hiệu điện thế U = 50 (V) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung
dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô vào một bình có thể tích V = 1 (lít), áp
suất của khí hiđrô trong bình bằng p = 1,3 (at) và nhiệt độ của khí hiđrô là t = 27 0C. Công của
dòng điện khi điện phân là:
A. 50,9.105 J
B. 0,509 MJ
C. 10,18.105 J
D. 1018 kJ
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.81. Để giải phóng lượng clo và hiđrô từ 7,6g axit clohiđric bằng dòng điện 5A, thì phải
cần thời gian điện phân là bao lâu? Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđrô và clo lần lượt là:
k1 = 0,1045.10-7kg/C và k2 = 3,67.10-7kg/C
A. 1,5 h
B. 1,3 h
C. 1,1 h
D. 1,0 h
……………………………………………………………………………………………………..
Biết rằng đương lượng hóa của đồng k =


213


……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.82. Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện
phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm 2. Cho biết Niken có khối lượng
riêng là ρ = 8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình
điện phân là:
A. I = 2,5 (μA).
B. I = 2,5 (mA).
C. I = 250 (A).
D. I = 2,5 (A).
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.83. Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song
song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Bình điện phân dung dịch
CuSO4 có điện trở 205 Ω mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng
đồng Cu bám vào catốt là:
A. 0,013 g
B. 0,13 g
C. 1,3 g
D. 13 g
……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.84. Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U1 = 20mV thì cường độ dòng điện chạy
qua đèn là I1 = 8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t1 = 250 C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế
giữa hai cực bóng đèn là U2 = 240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I 2 = 8A. Biết hệ số
nhiệt điện trở α = 4,2.10-3 K-1. Nhiệt độ t2 của dây tóc đèn khi sáng bình thường là:
A. 2600 (0C)
B. 3649 (0C)
C. 2644 (0K)
D. 2919 (0C)
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.85. Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình
điện phân là R= 2 (Ω). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối
lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:
A. 40,3g
B. 40,3 kg
C. 8,04 g
D. 8,04.10-2 kg
……………………………………………………………………………………………………..
214



……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.86. Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô tại catốt.
Khí thu được có thể tích V= 1 (lít) ở nhiệt độ t = 27 (0C), áp suất p = 1 (atm). Điện lượng đã
chuyển qua bình điện phân là:
A. 6420 (C).
B. 4010 (C).
C. 8020 (C).
D. 7842 (C).
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.87. Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có anôt bằng bạc, cường độ dòng điện
chạy qua bình điện phân là 5A. Lượng bạc bám vào cực âm của bình điện phân trong 2 giờ là
bao nhiêu, biết bạc có A = 108, n = 1:
A. 40,29g
B. 40,29.10-3 g
C. 42,9g
D. 42,910-3g
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
m(10 kg)
Câu 3.88. Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có đương
-6
lượng điện hóa là 1,118.10 kg/C. Cho dòng điện có điện lượng
2,236
2
480C đi qua thì khối lượng chất được giải phóng ra ở điện cực là:
A. 0,56364 g
B. 0,53664 g
Q(C)
C. 0,429 g
D. 0,0023.10-3 g
O
200
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.89. Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng
điện 0,2 A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064 g chất thoát ra ở điện cực. Kim loại
dùng làm anot của bình điện phân là:
A. niken
B. sắt

C. đồng
D. kẽm
……………………………………………………………………………………………………..
-4

215


……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.90. Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung
dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch AgNO3 có các điện cực bằng bạc.
Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là m 2 = 41,04 g thì
khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu?
A. 12,16 g
B. 6,08 g
C. 24,32 g
D. 18,24 g
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.91. Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm 2 người ta dùng tấm sắt làm
catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho
dòng điện 10A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều dày của lớp đồng bám trên
mặt tấm sắt. Biết ACu = 64, n = 2, D = 8,9g/cm3

A. 1,6.10-2cm
B. 1,8.10-2cm
C. 2.10-2cm
D. 2,2.10-2cm
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.92. Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim
loại đó. Cho dòng điện 0,25A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các
điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt A 1 = 56, n1 = 3; đồng A2 = 64, n2 = 2; bạc A3 = 108,
n3 = 1 và kẽm A4 = 65,5; n4 = 2
A. sắt
B. đồng
C. bạc
D. kẽm
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.93. Muốn mạ niken cho một khối trụ bằng sắt có đường kính 2,5cm cao 2cm, người ta
dùng trụ này làm catot và nhúng trong dung dịch muối niken của một bình điện phân rồi cho
dòng điện 5A chạy qua trong 2 giờ, đồng thời quay khối trụ để niken phủ đều. Tính độ dày lớp
niken phủ trên tấm sắt biết niken có A = 59, n = 2, D = 8,9.103kg/m3:
A. 0,787mm

B. 0,656mm
C. 0,434mm
D. 0,212mm
……………………………………………………………………………………………………..
216


……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.94. Một bộ nguồn gồm 30 pin mắc hỗn hợp thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin
mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trở trong 0,6Ω. Một bình điện phân
dung dịch đồng có anot bằng đồng có điện trở 205Ω nối với hai cực bộ nguồn trên thành mạch
kín. Tính khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 50 phút, biết A = 64, n = 2:
A. 0,01g
B. 0,023g
C. 0,013g
D. 0,018g
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.95. Một tấm kim loại có diện tích 120cm2 đem mạ niken được làm catot của bình điện
phân dung dịch muối niken có anot làm bằng niken. Tính bề dày của lớp niken được mạ biết
dòng điện qua bình điện phân có cường độ 0,3A chạy qua trong 5 giờ, niken có A = 58,7; n = 2;
D = 8,8.103kg/m3:

A. 0,021mm
B. 0,0155mm
C. 0,012mm
D. 0,0321
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 3.96. Mạ kền cho một bề mặt kim loại có diện tích 40cm 2 bằng điện
B
Đ
phân. Biết Ni = 58, hóa trị 2, D = 8,9.10 3kg/m3. Sau 30 phút bề dày của lớp
kền là 0,03mm. Dòng điện qua bình điện phân có cường độ:
A. 1,5A
B. 2A
C. 2,5A
D. 3A
R
ξ, r
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..

A. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Chất khí là môi trường cách điện:
Chất khí không dẫn điện, vì phân tử khí trung hòa điện. Trong chất khí không có hạt tải điện.
II. Sự dẫn điện của chất khí trong điều kiện thường:
217


1. Sự ion hóa chất khí và tác nhân ion hóa
Chất khí dưới tác dụng của tác nhân ion hóa (đốt nóng,
chiếu tia lửa điện, chiếu bức xạ tử ngoại…) thì xuất hiện các hạt
tải điện: ion âm, ion dương và các electron gọi là sự ion hóa
chất khí
2. Bản chất dòng điện trong chất khí
Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng
của các ion dương theo chiều điện trường các ion âm và các
electron ngược chiều điện trường. Các hạt tải điện này do
chất khí bị ion hóa sinh ra.
3. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí
- Quá trình dẫn điện của chất khí xảy ra khi phải dùng tác nhân ion hóa từ bên ngoài để tạo
ra hạt tải điện gọi là quá trình dẫn điện không tự lực, khi ngừng tác nhân ion hóa thì chất khí
không dẫn điện
- Quá trình dẫn điện không tực lực trong chất khí không tuân theo định luật Ohm.
III. Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí, điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện tự lực
- Quá trình dẫn điện của chất khí có thể tự duy trì, không
cần ta chủ động tạo ra hạt tải điện, gọi là quá trình dẫn điện
(phóng điện) tự lực.
- Muốn có quá trình dẫn điện tự lực thì trong hệ gồm chất
khí và các điện cực phải tự tạo ra các hạt tải điện mới để bù vào
số hạt tải điện đi đến điện cực và biến mất
- Có bốn cách chính tạo ra hạt tải điện mới trong chất khí:
+ Dòng điện chạy qua chất khí làm nhiệt độ khí tăng rất cao, khiến phân tử khí bị ion hóa.

+ Điện trường trong chất khí rất lớn, khiến phân tử khí bị ion hóa ngay khi nhiệt độ thấp.
+ Catốt bị dòng điện nung nóng đỏ, làm phát xạ nhiệt electron.
+ Catốt không bị nóng đỏ nhưng bị các ion dương có năng lượng lớn đập vào, làm bật
electron ra khỏi ca tốt và trở thành hạt tải điện.
IV. Tia lửa điện và điều kiện tạo ra tia lửa điện
1. Định nghĩa
Tia lửa điện là quá trình phóng điện tự lực trong
chất khí khi đặt giữa hai điện cực điện trường đủ
mạnh để biến phân tử khí trung hòa thành ion dương
và electron tự do
2. Điều kiện tạo ra tia lửa điện: Phải có điện
trường đủ mạnh vào khoảng 3.106 V/m
3. Ứng dụng:
Tia lửa điện dùng trong động cơ nổ để đốt các
hỗn hợp nổ (bugi)
Sét là tia lửa điện khổng lồ hình thành giữa đám mây mưa và
mặt đất hoặc giữa các đám mây tích điện trái dấu.
V. Hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện:
1. Định nghĩa
Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất
khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp đặt giữa hai điện cực có hiệu
điện thế không lớn.
218


Hồ quang điện có thể kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh (nhiêt độ lên đến 3500oC).
2. Điều kiện tạo ra hồ quang điện:
Phải làm nóng điện cực để phát xạ nhiệt electron
Điện trường phải mạnh làm ion hóa chất khí
3.Ứng dụng hồ quang điện: hàn điện, làm đèn chiếu sáng, nấu chảy kim loại

B. TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ
Câu 3.97. Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì
A. các phân tử chất khí không thể chuyển động thành dòng.
B. các phân tử chất khí không chứa các hạt mang điện.
C. các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
D. các phân tử chất khí luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải.
Câu 3.98. Khi đốt nóng chất khí, nó trở lên dẫn điện vì
A. vận tốc giữa các phân tử chất khí tăng.
B. khoảng cách giữa các phân tử chất khí tăng.
C. các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do.
D. chất khí chuyển động thành dòng có hướng.
Câu 3.99. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của
A. các ion dương.
B. ion âm.
C. ion dương và ion âm.
D. ion dương, ion âm và electron tự do.
Câu 3.100. Nguyên nhân của hiện tượng nhân hạt tải điện là
A. do tác nhân dên ngoài.
B. do số hạt tải điện rất ít ban đầu được tăng tốc trong điện trường va chạm vào các phân tử
chất khí gây ion hóa.
C. lực điện trường bứt electron khỏi nguyên tử.
D. nguyên tử tự suy yếu và tách thành electron tự do và ion dương.
Câu 3.101. Cơ chế nào sau đây không phải là cách tải điện trong quá trình dẫn điện tự lực
ở chất khí?
A. Dòng điện làm nhiệt độ khí tăng cao khiến phân tử khí bị ion hóa;
B. Điện trường trong chất khí rất mạnh khiến phân tử khí bị ion hóa ngay ở nhiệt độ thấp;
C. Catôt bị làm nóng đỏ lên có khả năng tự phát ra electron;
D. Đốt nóng khí để đó bị ion hóa tạo thành điện tích.
Câu 3.102. Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí?
A. đánh lửa ở buzi;

B. sét;
C. hồ quang điện;
D. dòng điện chạy qua thủy ngân.
Câu 3.103. Bản chất dòng điện trong chất khí là:
A. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm, electron
ngược chiều điện trường.
B. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm ngược
chiều điện trường.
C. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các electron ngược
chiều điện trường.
D. Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo ngược chiều điện trường.
Câu 3.104. Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng
A. trong kĩ thuật hàn điện.
B. trong kĩ thuật mạ điện.
C. trong điốt bán dẫn.
D. trong ống phóng điện tử.
Câu 3.105. Cách tạo ra tia lửa điện là
A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện.
B. Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 đến 50V.
C. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong chân không.
D. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí.
Câu 3.106.Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau để
A. Tạo ra cường độ điện trường rất lớn.
219


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×