Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Doi thoai NQLD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.5 KB, 41 trang )

ĐỐI THOẠI, THƯƠNG LƯỢNG, THỎA
ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
Căn cứ pháp lý:
- Chương IV: Bộ luật LĐ năm 2012 (từ Đ63 – Đ89)
- Nghị định 60/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 về
thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm
việc.
- Nghị định 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 (xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực LĐ,
BHXH, đưa LĐVN đi làm việc ở nước ngoài theo
HĐ)


ĐỐI THOẠI, THƯƠNG LƯỢNG, THỎA
ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ

Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
Mục 2: Thương lượng tập thể
Mục 3: Thỏa ước lao động tập thể
Mục 4: Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp
Mục 5: Thỏa ước lao động tập thể ngành


Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
Mục đích:
- Chia sẻ thông tin
- Tăng cường sự hiểu biết
→ Xây dựng QHLĐ
1)



Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
2) Hình thức đối thoại:
- Trao đổi trực tiếp, bảo đảm thực hiện quy chế
dân chủ cơ sở.
- Quy chế dân chủ cơ sở: Những quy định về
quyền, trách nhiệm của NLĐ, NSDLĐ với các
nội dung NLĐ được biết, được tham gia ý kiến,
được quyết định, được kiểm tra, được giám sát.


Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
2) Hình thức đối thoại: (tt)
- Định kỳ: 3 tháng/lần
- Hội nghị NLĐ: 12 tháng/lần
Nếu thời gian tổ chức đối thoại định kỳ trùng
với thời gian tổ chức hội nghị NLĐ thì không
phải tổ chức đối thoại định kỳ
NSDLĐ có trách nhiệm ban hành Quy chế đối
thoại (sau khi tham khảo ý kiến BCH CĐCS) và
công khai đến NLĐ


Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
2.1) Đối thoại định kỳ:
2.1.1 Nội dung đối thoại:
Tình hình sản xuất, kinh doanh.
Việc thực hiện HĐLĐ, TULĐTT, nội quy, quy
chế và cam kết, thỏa thuận khác tại nơi làm việc.
Điều kiện làm việc.
Yêu cầu của NLĐ, tập thể LĐ đối với NSDLĐ.

Yêu cầu của NSDLĐ với NLĐ, tập thể LĐ.
Nội dung khác mà hai bên quan tâm.


Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
2.1.2) Số lượng, thành phần, tiêu chuẩn thành
viên tham gia đối thoại:
- Số lượng: mỗi bên >= 3 người
- Thành phần:
+ Bên NSDLĐ: NSDLĐ hoặc người được
NSDLĐ ủy quyền, các thành viên đại diện cho
bên NSDLĐ (do NSDLĐ cử).
+ Bên tập thể NLĐ: BCH CĐCS (BCH CĐ
cấp trên – nơi chưa có CĐ), thành viên đại diện
cho bên tập thể NLĐ (do Hội nghị NLĐ bầu).


Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
2.1.3 Quy trình đối thoại định kỳ: Đ12 NĐ 60
Tổng hợp
5 ngày
ND, gửi ND
yêu cầu đối
thoại

Thống nhất ND,
thời gian, địa
điểm, thành
phần đối thoại


3 ngày

NSDLĐ
ra QĐ tổ
chức đối
thoại

Gửi QĐ
(Chủ tịch
CĐ, thành
viên
5 ngày

Niêm yết công
khai biên bản
đối thoại

Kết thúc đối
thoại

Tiến hành đối
thoại

Phân công
thành viên
đối thoại

-Từ khi ra QĐ đối thoại đến khi tiến hành đối thoại là 5 ngày.
- Khi thay đổi thời gian, địa điểm phải thông báo trước ít nhất 1 ngày.
- Đối thoại chỉ tiến hành khi có mặt ít nhất 2/3 thành viên đại diện cho mỗi bên.

Nếu không đủ số thành viên thì phải hoãn, thời gian hoãn không quá 3 ngày.


Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
2.2) Hội nghị NLĐ:
2.2.1 Tổ chức Hội nghị NLĐ:
- DN >= 10 LĐ phải tổ chức Hội nghị NLĐ.
- Hội nghị NLĐ tổ chức 12 tháng/lần.
- Hình thức Hội nghị:
+ Hội nghị toàn thể: DN < 100 LĐ
+ Hội nghị đại biểu: DN >= 100 LĐ
NSDLĐ có trách nhiệm xây dựng quy chế tổ chức Hội
nghị NLĐ (sau khi tham khảo ý kiến BCH CĐCS) và
công khai đến NLĐ, bố trí địa điểm, thời gian, các điều
kiện vật chất cần thiết khác


Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
2.2) Hội nghị NLĐ:
2.2.2 Thành phần tham gia Hội nghị NLĐ:
a)
Hội nghị toàn thể: toàn thể NLĐ. Trường hợp không
thể rời vị trí sx, 2 bên thỏa thuận thỏa thuận thành
phần tham dự.
b)
Hội nghị đại biểu:
Đại biểu đương nhiên: thành viên HĐQT/HĐTV,
TGĐ/GĐ, PTGĐ/PGĐ, KTT, BCH CĐCS, người
đứng đầu tổ chức chính trị
Đại biểu bầu: do Hội nghị NLĐ cấp phòng, ban, PX,

tổ, đội sx bầu


Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
2.2) Hội nghị NLĐ:
2.2.3 Bầu đại biểu dự Hội nghị NLĐ: Đ17 NĐ 60
- DN 100 LĐ:
ít nhất 50 người
- DN từ 101 - < 1.000 LĐ: 50 người + cứ 100 LĐ
thì thêm 5 người
- DN 1.000 LĐ:
ít nhất 100 người.
- DN 1.000 đến < 5.000 LĐ: 100 người + cứ
1.000 LĐ thì thêm 20 người
- DN >= 5.000 LĐ: ít nhất 200 người.


Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
2.2) Hội nghị NLĐ:
2.2.4 Nội dung Hội nghị NLĐ: Đ18 NĐ 60
a) Thảo luận các nội dung:
 Tình hình thực hiện kế hoạch SX, KD và những nội dung
trực tiếp liên quan đến việc làm của NLĐ, lợi ích của
DN;
 Kết quả kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện HĐLĐ,
TULĐTT, nội quy, các quy định, quy chế của DN;
 Tình hình khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố
cáo;
 Điều kiện làm việc và các biện pháp cải thiện điều kiện
làm việc;

 Kiến nghị, đề xuất của mỗi bên;
 Các nội dung khác mà hai bên quan tâm.


Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc

2.2) Hội nghị NLĐ:
2.2.4 Nội dung Hội nghị NLĐ: Đ18 NĐ 60
a) Thảo luận các nội dung:
b) Bầu thành viên đại diện cho tập thể LĐ tham
gia đối thoại định kỳ.
c) Thông qua nghị quyết hội nghị người lao động.


Mục 1: Đối thoại tại nơi làm việc
2.2) Hội nghị NLĐ:
2.2.5 Quy trình tổ chức Hội nghị NLĐ: Đ19 NĐ 60:
 Bầu đoàn chủ tịch và thư ký hội nghị.
 Báo cáo tư cách đại biểu tham dự hội nghị.
 Báo cáo của NSDLĐ
 Báo cáo của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
 Đại biểu thảo luận.
 Bầu thành viên đại diện cho tập thể lao động tham gia đối
thoại định kỳ.
 Biểu quyết thông qua nghị quyết hội nghị người lao động.


Mục 2: Thương lượng tập thể

1)





Mục đích thương lượng:
Xây dựng QHLĐ hài hoà, ổn định và tiến bộ;
Xác lập các điều kiện LĐ mới làm căn cứ để
tiến hành ký kết TULĐTT;
Giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong
thực hiện quyền và nghĩa vụ của mỗi bên


Mục 2: Thương lượng tập thể
2) Quyền yêu cầu thương lượng: Đ68 BLLĐ
- Mỗi bên đều có quyền yêu cầu thương lượng, bên nhận
được yêu cầu không được từ chối việc thương lượng.
- Trong thời hạn 07 ngày lv (kể từ ngày nhận được yêu
cầu), các bên thoả thuận thời gian bắt đầu phiên họp
thương lượng.
- Khi một bên không thể tham gia phiên họp thương
lượng thì có quyền đề nghị hoãn, nhưng không quá 30
ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng.
- Một bên từ chối thương lượng hoặc không tiến hành
thương lượng trong thời hạn quy định thì bên kia có
quyền tiến hành các thủ tục yêu cầu giải quyết tranh
chấp lao động


Mục 2: Thương lượng tập thể


3) Nội dung thương lượng:
Tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp và nâng lương.
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm
giờ, nghỉ giữa ca.
Bảo đảm việc làm đối với NLĐ.
Bảo đảm ATVSLĐ; thực hiện NQLĐ.
Nội dung khác mà hai bên quan tâm.


Mục 2: Thương lượng tập thể
4) Quy trình thương lượng: Đ71 BLLĐ
C/c thông tin
tình hình
SX, KD

10 ngày
trước khi
th/lượng

Lấy ý kiến tập thể
LĐ (Đề xuất của
NLĐ với NSDLĐ)

Phổ biến, công khai BB
phiên họp;
lấy ý kiến biểu quyết
các ND đã thỏa thuận

5 ngày
trước khi

th/lượng

15 ngày

Thông báo nội
dung dự kiến
thương lượng

Tổ chức phiên họp
thương lượng
(Biên bản: ND 2 bên
thống nhất, thời gian dự
kiến ký kết, những ND
cò ý kiến khác nhau)


Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT
DN
1)




Ký kết TU LĐTT: Đ74, Đ83 BLLĐ
TU LĐTT chỉ được ký kết khi các bên đã đạt được
thỏa thuận tại phiên họp TLTT và;
Có trên 50% số người của tập thể LĐ biểu quyết tán
thành nội dung TLTT.
TU LĐTT phải làm thành 5 bản:
- Cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh

- NSDLĐ
- CĐCS
- CĐ cấp trên
- Tổ chức đại diện NSDLĐ mà NSDLĐ là thành
viên


Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT
DN

2) Gửi TU LĐTT: Đ75 BLLĐ
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết,
NSDLĐ phải gửi một bản TU LĐTT đến Cơ
quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.


Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT
DN
3) Ngày có hiệu lực và thời hạn của TU LĐTT:
- Ngày có hiệu lực được ghi trong thoả ước. Nếu
TU LĐTT không ghi ngày có hiệu lực thì có
hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết. (Đ76)
- Thời hạn: từ 1 đến 3 năm (nếu lần đầu tiên ký
kết thì có thể ký dưới 1 năm) (Đ85)


Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT
DN
4) Sửa đổi, bổ sung TU LĐTT: Đ77 BLLĐ
- Sau 03 tháng thực hiện đối với TU có thời hạn dưới 01

năm;
- Sau 06 tháng thực hiện đối với TU có thời hạn từ 01 năm
đến 03 năm.
- Khi PL thay đổi mà TU LĐTT không còn phù hợp với quy
định của PL, thì hai bên phải tiến hành sửa đổi, bổ sung
TU LĐTT trong vòng 15 ngày, kể từ ngày quy định của PL
có hiệu lực.
- Việc sửa đổi, bổ sung TU LĐTT được tiến hành như việc
ký kết TU LĐTT.


Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT
DN
5) TU LĐTT vô hiệu: Đ78 BLLĐ
Vô hiệu từng phần khi một hoặc một số ND
trong thoả ước trái pháp luật.
Vô hiệu toàn bộ thuộc :
a) Có toàn bộ ND trái pháp luật;
b) Người ký kết không đúng thẩm quyền;
c) Việc ký kết không đúng quy trình
thương lượng tập thể.


Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT
DN
6) Thực hiện TU LĐTT: Đ84 BLLĐ
- Quyền, nghĩa vụ, lợi ích của các bên trong
HĐLĐ đã giao kết trước ngày TU LĐTT có hiệu
lực thấp hơn các quy định tương ứng của TU
LĐTT, thì phải thực hiện những quy định tương

ứng của TU LĐTT.
- Các quy định của NSDLĐ chưa phù hợp với TU
LĐTT, thì phải được sửa đổi cho phù hợp trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thỏa ước có hiệu
lực.


Mục 3, 4: Thỏa ước LĐTT, Thỏa ước LĐTT
DN
7) TU LĐTT hết hạn: Đ81 BLLĐ
Trong thời hạn 03 tháng trước ngày TU LĐTT
hết hạn, hai bên có thể thương lượng để kéo dài
thời hạn của thoả ước hoặc ký kết thoả ước lao
động tập thể mới.
Khi thoả ước hết hạn mà hai bên vẫn tiếp tục
thương lượng, thì thoả ước cũ vẫn được tiếp tục
thực hiện trong thời gian không quá 60 ngày.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×