MỤC LỤC
Lời nói đầu
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP............................................
1. Khái quát về công ty QC.............................................................................
2. Một số sản phẩm của công ty TNHH QC....................................................
3. Bộ máy hoạt động của công ty....................................................................
II. KHẢO SÁT XÂY DỰNG MỨC CHO BCV CÁN CAO SU....................
1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát.......................................................
1.1. Quy trình sản xuất ra sản phẩm khảo sát và vị trí BCV khảo sát.............
1.2. Phân tích BCV khảo sát............................................................................
1.3. Đối tượng khảo sát và điều kiện làm việc của đối tượng khảo sát...........
2. Kết quả khảo sát...........................................................................................
2.1. Kết quả chụp ảnh......................................................................................
2.2. Kết quả bấm giờ........................................................................................
III. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT - GIẢI TRÌNH MỨC...................
1. Phân tích kết quả chụp ảnh thời gian làm việc............................................
1.1. 3 phiếu tổng hợp chụp ảnh........................................................................
1.2. 1 phiếu tổng kết chụp ảnh.........................................................................
1.3. Biểu cân đối thời gian tiêu hao cùng loại.................................................
2. Phân tích kết quả bấm giờ............................................................................
2.1. Giải thích H +ođ..........................................................................................
2.2. Xử lý các dãy số bấm giờ.........................................................................
2.3. Dự tính thời gian tác nghiệp một đơn vị sản phẩm...................................
3. Giải trình mức..............................................................................................
3.1. Ấn định mức.............................................................................................
3.2. Giải pháp áp dụng mức.............................................................................
3.2.1. Thực trạng tại công ty............................................................................
3.2.2. Giải pháp................................................................................................
3.3. Hiệu quả áp dụng mức..............................................................................
Kết luận............................................................................................................
Tài liệu tham khảo................................................................................................
Phụ Lục.................................................................................................................
1
1
1
3
4
4
4
5
6
7
7
14
17
17
17
24
26
28
28
28
29
30
30
30
30
30
33
35
36
37
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế thị tr ường ngày càng phát triển kéo theo sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp nhằm chiếm lĩnh thị trường, thu hút khách hàng tiêu thụ sản phẩm ngày
càng gay gắt, khốc liệt. Hầu như các doanh nghiệp đều có những chính sách cụ thể
để đảm bảo năng lực cạnh tranh của mình ngay từ khâu tổ chức, quản lý sản xuất
thông qua việc tăng năng suất lao động, giảm giá thành , nâng cao chất l ượng sản
phẩm và đa dạng về mẫu m ã. Muốn vậy, cần phải đảm bảo công tác định mức lao
động ngay từ khi doanh nghiệp đi vào sản xuất.
Đối với các doanh nghiệp, công tác định mức lao động luôn đóng vai trò quan trọng
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh . Nó là công cụ sắc bén trong quản lý, là
cơ sở để lập kế hoạch và hạch toán sản xuất – kinh doanh, tổ chức sản xuất và tổ
chức lao động… Khi công tác định mức được thực hiện một cách đầy đủ và khoa học
sẽ là nền tảng cho việc đảm bảo hoàn thành kế hoạch, tính được năng suất lao động,
từ đó biết được năng suất lao động của doanh nghiệp tăng hay giảm, thậm chí loại trừ
được sự lãng phí thời gian lao động góp phần làm tăng năng suất lao động. Hơn nữa,
việc xây dựng mức lao động khoa học, hợp lý sẽ làm c ơ sở để đánh giá mức độ hoàn
thành công việc của người lao động, là cơ sở để xây dựng đơn giá tiền lương, trả
công lao động cho từng bộ phận, từng người lao động.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác định mức và thông qua các kiến thức tích luỹ
được trong quá trình học tập, em đã tiến hành khảo sát thực tế tại Công ty TNHH
Cao su kỹ thuật QC.Với việc nghiên cứu thời gian thực hiện một b ước công việc
của công nhân trong Công ty, bài thực hành cho thấy một phần quá trình làm việc, từ
đó phát hiện thời gian lãng phí, tìm hiểu được nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc
phục. Em hy vọng là có thể đưa ra được một mức mới phù hợp với Công ty nhằm góp
phần nâng cao năng su ất lao động, hiệu quả sản xuất và an toàn lao động, đảm bảo
sức khoẻ cho người lao động và mục tiêu lợi nhuận của công ty.
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Khái quát về công ty QC
Tên đầy đủ: Công ty TNHH cao su kĩ thuật QC
(QC technical rubber company limited)
Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh các mặt hàng hóa chất xử lý
Địa chỉ :Số 199, đường K1b, tổ 1 , Cầu Diễn , Từ Liêm, Hà Nội.
Đt: 0438372717
Fax: 043837633110
Chủ doanh nghiệp: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Giới thiệu công ty:
Cao su kĩ thuật QC là công ty chuyên chế tạo thiết bị chuyên nghiệp, sản
xuất các sản phẩm từ vật liệu, cao su kĩ thuật.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp phụ trợ, công ty luôn mong
muốn tạo ra các sản phẩm chất lượng, uy tín
Phương châm hoạt động: “Bằng sự phục vụ của mình mang đến cho khách
hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất hợp tác để cùng phát triển”
2. Một số sản phẩm của công ty TNHH QC
Các chi tiết phụ tùng cao su trong các loại máy móc thiết bị.
Các loại cao su bám dính kim loại.
Các loại bánh xe đẩy cao su kim loại, bánh xe nâng chịu tải cao, bánh xe lăn.
Các loại trục cao su kim loại (có mài rãnh và mài trơn) chịu tải, dây trong
thiết bị cán gỗ, cán giấy với các loại cao su thiên nhiên, chịu dầu.
Các lạo khe co giãn cao su cốt thép, Gối cao su bản thép.
Các loại gioăng (jount) kiếng, gioăng chống va, jount đệm kín,
Các loại jount chịu dầu, chịu nhiệt và các loại jount.
Các loại jount bê tông dùng cho ống ly tâm: hình thẳng, hình giọt nước..
Các loại phụ tùng cao su dùng trong ngành cấp thoát nước, khớp nối PVC.
Các loại cao su chịu dầu, chịu nhiệt cao, chịu nén cao, cách điện, chống
cháy, chịu mài mòn cao, chịu tải nặng cao.
Các loại cao su tiếp xúc với thành phẩm, cao su dùng trong ngành y tế.
Các loại cao su màu, cao su màu kĩ thuật cao.
Các loại cao su kĩ thuật cao khác.
* Phương châm kinh doanh: công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, chất lượng
tốt, giá cả cạnh tranh, giao hàng đúng hẹn, phương thức thanh toán linh hoạt.
* Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất, gia công, mua bán cao su, các sản phẩm, nguyên liệu, bán thành
phẩm từ cao su.
Sản xuất, mua bán , chế tạo các khuôn mẫu, máy móc thiết bị phục vụ chế
tạo cao su.
Sản xuất, mua bán xăm lốp ô tô, xe máy, mua bán các loại kim loại, kim khí
hay cơ khí.
Xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp , giao thong, thủy lợi, công
trình cấp thoát nước, công trình hạ tầng đô thị, khu công nghiệp.
Thi công lắp đặt, trang thiết bị nội ngoại thất cho các công trình xây dựng.
Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa, vật tư….
3. Bộ máy hoạt động của công ty
a, Sơ đồ bộ máy công ty
Bộ phận giáng tiếp sản xuất:
+ Giám đốc ( chủ doanh nghiệp)
+ Phòng kế toán
+ Phòng hành chính nhân sự
+ Phòng kĩ thuật
Bộ phận trực tiếp sản xuất
+ Tổ luyện
+ Tổ cán cao su
+ Tổ cắt cao su tạo phôi
+Tổ ép chín cao su
+ Tổ gỡ khuôn, sản phẩm
+ Công nhân phục vụ, vận chuyển
+ Công nhân không chính thức ( thuê thêm khi có đơn hàng lớn).
+ Công nhân làm việc theo chế độ 26 ngày/ tháng, từ 7h30 đến 16h30.
b. Mức lương trong công ty
Mức lương cho trưởng phòng: 6 7.5 triệu đồng/ tháng
Mức lương cho nhân viên văn phòng: 45.5 triệu đồng/ tháng
Mức lương cho bộ phận gián tiếp: 2.7 – 4.5 triệu đồng/ tháng
II. KHẢO SÁT XÂY DỰNG MỨC CHO BCV CÁN CAO SU
1.Thông tin chung về đối tượng khảo sát
1.1. Quy trình sản xuất ra gioăng cao su thủy lợi và vị trí BCV cán cao su
*Một số đặc điểm về sản phẩm cao su thủy lợi:
Gioăng cao su thủy lợi được sử dụng trong các công trình thủy điện, thủy lợi.
Độ dày (chiều cao) thông thường cho tấm cao su là 30mm, bề ngang (chiều
rộng) thường là 110mm, chiều dài tùy theo đơn đặt hàng.
Quá trình chế tạo gioăng cao su thủy lợi có thể được mô tả như sau:
Luyện cao su > Bánh cao su > Cán cao su > Tấm cao su
> Cắt cao su tạo phôi > Cho vào khuôn ép > Ép chín cao su > Sản phẩm
(gioăng)
Cụ thể:
Quá trình luyện: nguyên liệu bao gồm hạt cao su thiên nhiên + than + hoá
chất + chất phụ gia + một số nguyên liệu khác được cho vào máy luyện để
nghiền nhuyễn, trộn và luyện thành bánh cao su.
Quá trình cán cao su tạo tấm : Cao su thiên nhiên được trộn cùng phụ gia
( bánh cao su ) được đưa vào khe cán của máy cán. Cao su được cán đi cán lại
nhiều lần cho tới khi định hình thành tấm cuốn vào khe cán.
+ Một lần luyện cán tạo tấm cao su cho gioăng thủy lợi sử dụng khoảng 15
20 cân cao su thiên nhiên tạo tấm.
+ Sau quá trình luyện cán sản phẩm đưa ra là tấm cao su sơ chế để cắt tạo
phôi.
+ Một tấm cao su thông thường sau quá trình đo và đánh dấu cắt tạo phôi
được khoảng 30 đến 35 miếng vừa khuôn.
+ Khuôn cao su được tạo định hình sản phẩm sẵn. Cao su sau cắt được đặt
vào khuôn để mang đi ép chín cao su.
Quá trình ép cao su: các khuôn cao su được đưa vào máy ép để làm chín cao
su. Tùy từng sản phẩm mà nhiệt độ để làm chín cao su là khác nhau.
1.2. Phân tích BCV cán cao su
Tên bước công việc được chọn để khảo sát là: cán cao su .
+ Đây là BCV thứ 2 trong quá trình sản xuất gioăng cao su thuỷ lợi. Cán cao
su là một quá trình quan trọng trong chế biến cao su, giúp làm đồng đều thành
phần cao su và phân tán tốt các thành phần nguyên liệu.
+ BCV trước đó là luyện cao su. Tuy nhiên do công ty có bí quyết riêng trong
việc sử dụng nguyên liệu dể luyện và muốn đảm bảo bí mật kinh doanh nên
BCV này được thực hiện ở một khu riêng. Bánh cao su sau khi luyện xong
được đưa đến để trong kho. Công nhân cán có nhiệm vụ tự đi lấy bánh cao
su lúc đầu ca làm việc.
+ Bước công việc sau đó: Cắt cao su.
Yêu cầu đối với cao su tấm sau cán:
+ Cao su sau cán phải mềm, mịn, dẻo, các thành phần được phân tán đều.
+ Đảm bảo về kích cỡ, độ dày, bề rộng sau cán.
+ Không bị cứng, giòn, gẫy, rách ( do quá mềm, mỏng ).
Thao tác thực hiện BCV:
+ Lấy bánh cao su
+ Cán cao su
+ Xếp tấm cao su vào giỏ
Phương pháp thực hiện:
+ Các phương pháp định mức lao động chi tiết: phương pháp Phân tíchkhảo
sát; Phương pháp Phân tíchtính toán: để khảo sát việc sử dụng thời gian của
người lao động tại nơi làm việc và phân tích kết cấu BCV, phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến hao phí thời gian, xử lý tài liệu và xây dựng các phương
án, biện pháp cụ thể, tạo ra kết cấu BCV phù hợp.
+ Các phương pháp khảo sát thời gian làm việc: chụp ảnh và bấm giờ.
1.3. Đối tượng khảo sát và điều kiện làm việc của đối tượng khảo sát
Tên:Bùi Đức Du
sinh năm : 1987
Chức vụ: công nhân
Thâm niên: 5 năm
2. Kết quả khảo sát
2.1. Kết quả chụp ảnh
PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC
(mặt trước)
Ngày quan sát: ngày16,
Người quan sát:
ngày23 và 24/10/2015
Bùi Văn Ba
Bắt đầu quan sát: 7h30
Người kiểm tra:
Kết thúc quan sát: 16h30
Công ty TNHH
Cao su kỹ thuật QC
Tổ cán cao su
Thời hạn: 8 giờ
Công việc
Công nhân
Máy
Họ tên: Bùi Đức Du
Nghề nghiệp: Thợ cán cao
su
Công việc: Cán cao su
Máy luyệncán Banbury
Thâm niên: 5 năm
Sức khỏe: Bình thường
Tổ chức phục vụ nơi làm việc
*
Công nhân có chỗ làm việc riêng, thông thoáng, có bóng đèn huỳnh quang
*
Nghỉ ăn giữa ca từ 11h30 đến 12h30 ( không tính vào thời gian làm việc)
*
Công nhân tự đi lấy nguyên vật liệu ( bánh cao su )
*
Có công nhân phục vụ mang bán thành phẩm ( cao su tấm ) về kho
*
Bên trái máy có giỏ đựng nguyên vật liệu
*
Bên phải máy có giỏ đựng bán thành phẩm sau khi cán
*
Nước uống để cách xa nơi làm việc 9m
*
Nhà vệ sinh cách nơi làm việc 22m
*
Máy hỏng có thợ sửa tại chỗ, công nhân tự tra dầu.
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 16/10/2015
(Mặt sau)
TT
(1)
Nội
dung
quan
sát
Lượng Sản
thời
phẩm
gian
(tấm)
Thời
gian
làm
việc
Ký
Ghi chú
hiệu
Làm Gián
Trùng
việc đoạn
(2)
(3)
Bắt đầu ca
7h30
1
Kiểm tra máy móc
33
3
TCK
2
Đi lấy nguyên vật
37
liệu
4
TCK
3
Mở máy
2
TCK
39
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
4
Cán cao su
8h26
47
4
5
Nói chuyện
29
6
Cán cao su
9h03
7
Đi uống nước
06
3
TNN
8
Đi hút thuốc
13
7
TLPLĐ
9
Cán cao su
59
3
34
TLPLĐ
3
46
TTN
4
TTN
TTN
10
Sắp xếp bán thành
10h04
phẩm
11
Sửa bán thành
phẩm hỏng
09
5
TKNV
12
Đứng máy hộ bạn
12
3
TKNV
13
Cán cao su
35
14
Làm việc riêng
40
15
Cán cao su
11h15
16
Đứng máy hộ bạn
21
6
TKNV
17
Nói chuyện
24
3
TLPLĐ
18
Làm việc riêng
28
4
TLPLĐ
19
Tắt máy
30
20
Nghỉ ăn trưa
5
TPVTC
23
2
5
35
TTN
TLPLĐ
3
2
TTN
TCK
11h30
12h30
0
21
Mở máy
32
2
22
Cán cao su
13h06
34
23
Tra dầu vào máy
12
6
0
TNN
TCK
3
TTN
TPVKT
24
Nói chuyện
16
25
Cán cao su
21
26
Máy hỏng
33
27
Cán cao su
14h 02
28
Nói chuyện
04
2
TLPLĐ
29
Nghe điện thoại
07
3
TLPLĐ
30
Cán cao su
51
31
Đi vệ sinh
32
4
5
TLPLĐ
0
12
29
56
TLPKT
4
44
TTN
4
5
TTN
TTN
TNN
33
Cán cao su
15h30
34
34
Sắp xếp nơi làm
việc
34
4
35
Đi uống nước
38
36
Cán cao su
16h01
37
Sửa bán thành
phẩm hỏng
08
38
Sắp xếp bán thành
14
phẩm
39
Nói chuyện
17
40
Tắt máy
19
2
TCK
41
Vệ sinh nơi làm
việc
24
5
TCK
42
Thu gom nguyên
vật liệu về kho
6
TCK
16.30
3
TTN
TPVTC
4
23
TNN
2
7
6
TTN
TKNV
TPVTC
3
TLPLĐ
Tổng cộng
401
79
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 23/10/2015
(Mặt sau)
TT
(1)
Nội
dung
quan
sát
Thời
gian
làm
việc
(2)
Bắt đầu ca
1
Nhận nhiệm vụ
2
Lau chùi dây
chuyền
3
Đi lấy nguyên vật
liệu
Lượng
thời
gian
Sản
phẩm
(tấm)
Ký
hiệu
Ghi chú
Làm Gián
Trùng
việc đoạn
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
7h30
33
3
TCK
36
3
TCK
41
5
TCK
(9)
4
Mở máy
43
2
5
Cán cao su
8h08
25
6
Uống nước
12
4
TNN
7
Đi vệ sinh
16
4
TNN
8
Cán cao su
59
43
10
Chỉnh lại tốc độ
máy
9h01
2
11
Nói chuyện
06
12
Cán cao su
51
13
Đi hút thuốc
57
14
Cán cao su
43
46
15
Sắp xếp bán thành
47
phẩm
4
16
Đứng máy hộ bạn
50
17
Cán cao su
10h13
TCK
2
4
TTN
TPVKT
5
45
TLPLĐ
4
6
TTN
TLPĐM
4
TTN
TPVTC
3
23
TTN
TKNV
2
TTN
18
Chuyển bán thành
phẩm vào kho
18
19
Cán cao su
28
10
Tắt máy
30
2
21
Nghỉ ăn trưa
11h30
12h30
22
Vào ca muộn
34
23
Mở máy
36
2
24
Cán cao su
58
22
25
Tra dầu vào máy
13h01
3
26
Cán cao su
46
45
27
Nói chuyện
49
3
TLPLĐ
28
Hướng dẫn công
khác làm việc
56
7
TKNV
29
Cán cao su
14h19
Đi vệ sinh
24
20
30
5
0
TKNV
1
TTN
TCK
0
TNN
4
TLPLĐ
TCK
2
TTN
TPVKT
4
23
2
5
TTN
TTN
TNN
Cán cao su
46
Đi uống nước
49
3
TNN
33
Đi hút thuốc
55
6
TLPLĐ
34
Cán cao su
15h52
35
Nói chuyện
54
36
Cán cao su
16h05
37
Sửa bán thành
phẩm hỏng
17
12
TKNV
38
Chuyển bán thành
phẩm vào kho
20
3
TKNV
31
32
39
40
41
Tắt máy
22
2
57
5
2
11
TTN
TTN
TLPLĐ
1
TTN
22
2
TCK
Vệ sinh nơi làm
việc
26
4
TCK
Thu gom nguyên
vật liệu về kho
16.30
4
TCK
Tổng Cộng
408
72
32
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 24/10/2015
(Mặt sau)
TT
(1)
Lượng Sản
thời
phẩm
gian
(tấm)
Nội
dung
quan
sát
(2)
Bắt đầu ca
Thời
gian
làm (3)
việc
7h30
Ký
hiệu
Làm Gián
Trùng
việc đoạn
(4)
(5)
(6)
(7)
Ghi chú
(8)
1
Nhận nhiệm vụ
33
3
TCK
2
Đi lấy nguyên vật
38
liệu
5
TCK
4
Mở máy
40
2
TCK
5
Cán cao su
8h28
48
6
Nói chuyện
31
7
Cán cao su
9h15
8
Đi Vệ sinh
19
9
Điều Chỉnh lại tốc 21
độ máy
10
Đi uống nước
24
3
TNN
11
Đứng máy hộ bạn
30
6
TKNV
12
Cán cao su
53
4
3
44
TLPĐ
4
4
TTN
TNN
2
23
TTN
TPVKT
2
TTN
(9)
13
Hướng dẫn công
nhân khác làm
việc
58
14
Lau chùi máy
10h01
3
15
Cán cao su
46
45
16
Chuyển bán thành
phẩm về kho
52
6
TKNV
17
Máy kẹt
55
3
TLPKT
18
Tra dầu vào máy
58
3
19
Cán cao su
11h21
23
20
Làm việc riêng
24
21
Tắt máy
26
5
TKNV
TPVTC
4
TTN
TPVKT
2
3
TTN
TLPLĐ
2
TCK
4
22
Nghỉ ăn trưa
(11.25
11.30)
11.25
12.30
0
23
Vào ca muộn
24
Mở máy
35
25
Cán cao su
13h21
26
Tự Sửa máy
26
27
Cán cao su
49
23
28
Sắp xếp bán thành 52
3
12.33
TLPLĐ
0
Nghỉ
sớm
TNN
3
TLPLĐ
2
Nghe
điện
thoại
TCK
46
4
5
TTN
TKNV
2
TTN
TPVTC
Do kẹt
máy
phẩm
29
Làm việc riêng
55
30
Cán cao su
14h39
31
Sửa bán thành
phẩm hỏng
32
3
44
TLPLĐ
4
TTN
42
3
TKNV
Nói chuyện
46
4
TLPLĐ
33
Đi vệ sinh
51
5
TNN
34
Cán cao su
15h23
35
Nói chuyện
26
3
TLPLĐ
36
Đứng máy hộ bạn
29
3
TKNV
37
Cán cao su
16h15
38
Nghe điện thoại
19
39
Tắt máy
21
2
TCK
40
Vệ sinh nơi làm
việc
25
4
TCK
41
Thu gom nguyên
vật liệu về kho
16h30
5
TCK
Tổng cộng
2.2. Kết quả bấm giờ
32
3
46
4
4
410
70
TTN
TTN
TLPLĐ
32
PHIẾU BẤM GIỜ KHÔNG LIÊN TỤC
Lý do chọn số lần bấm giờ:
Theo lý thuyết:
Thao tác
TT
Phương pháp
Lượng thời gian
Số lần
thực hiện
hoàn thành
bấm
thao tác
thao tác
giờ
Thủ công
Dưới 10 giây
Nửa cơ khí
Trên 5 phút
Thủ công
Dưới 10 giây
Lấy
1
nguyên vật liệu
2
3
Cán cao su
Xếp bán thành
phẩm
40 đến
50 lần
5 đến
10 lần
40 đến
50 lần
Sau khi cân đối giữa thời gian hoàn thành các thao tác, phương pháp thực hiện
thao tác, loại hình sản xuất, em đã chọn số lần bấm giờ là 20 lần để đảm bảo
sự thống nhất, ổn định, đồng đều khi bấm giờ các thao tác.
PHIẾU BẤM GIỜ KHÔNG LIÊN TỤC
(Mặt trước)
Ngày quan sát:
ngày16/10; ngày23/10
Người quan sát:
và 24/10/2015
Bùi Văn Ba
Bắt đầu quan sát: 7h30
Người kiểm tra:
Kết thúc quan sát:
16h30
Công ty TNHH
Cao su kỹ thuật QC
Tổ cán cao su
Thời hạn: 8giờ
Công việc
Công nhân
Máy
Họ tên: Bùi Đức Du
Nghề nghiệp: Thợ cán
cao su
Công việc: Cán cao su
Thâm niên: 5 năm
Máy luyệncán
Banbury
Sức khỏe: Bình
thường
Tổ chức phục vụ nơi làm việc
*
Công nhân có chỗ làm việc riêng, thông thoáng, có bóng đèn huỳnh
quang
*
Nghỉ ăn giữa ca từ 11h30 đến 12h30 ( không tính vào thời gian làm
việc)
*
Công nhân tự đi lấy nguyên vật liệu ( bánh cao su )
*
Có công nhân phục vụ mang bán thành phẩm ( cao su tấm ) về kho
*
Bên trái máy có giỏ đựng nguyên vật liệu
*
Bên phải máy có giỏ đựng bán thành phẩm sau khi cán
*
Nước uống để cách xa nơi làm việc 9m
*
Nhà vệ sinh cách nơi làm việc 22m
*
Máy hỏng có thợ sửa tại chỗ, công nhân tự tra dầu.
PHIẾU BẤM GIỜ KHÔNG LIÊN TỤC
(Mặt sau)
1
2
3
Cán cao su
Xếp bán thành phẩm
TT
Lấy
Nội dung
nguyên vật
quan sát
liệu
Tay chạm
Bánh cao su
bánh cao su
chạm máy
Cao su tấm rời máy
Bánh cao su
Cao su tấm
Tay chạm bánh cao su
chạm máy
rời máy
Điểm ghi
Ký hiệu
Lần
L
1
L
8
L
668
14