Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 12 (PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.76 KB, 49 trang )

CHƯƠNG 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTG II
(1945-1949)
Câu 1. Hội nghị Ianta được triệu tập ở đâu ? Vào thời gian nào?
A. Tại Pháp. Từ ngày 04 đến 11 tháng 4 năm 1945
B. Tại Anh. Từ ngày 04 đến 12 tháng 2 năm 1945
C. Tại Mĩ. Từ ngày 04 đến 12 tháng 3 năm 1945
D. Tại Liên Xô. Từ ngày 04 đến 11 tháng 2 năm 1945
Câu 2. Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc gồm những nước nào?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Đức
C. Liên Xô, Mĩ, Nhật, Pháp, Trung Quốc
D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Đức, Trung Quốc
Câu 3. Địa danh nào được chọn để đặt trụ sở Liên Hợp Quốc:
A. Xan Phơranxixcô.
B. Niu Ióoc
C. Oasinhtơn.
D. Caliphoócnia.
Câu 4. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa 3 cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta
A. Kết thúc CTTG II để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận,
D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
Câu 5. Ngày thành lập Liên Hiệp Quốc là:
A. 24/10/1945,
B. 4/10/1946.
C. 20/11/1945.
D. 27/7/1945.
Câu 6. Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc
A. Tháng 9-1967
B. Tháng 9-1977
C. Tháng 9-1987


D. Tháng 9-1997
Câu 7. Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta" ?
A. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.
B. Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.
C.Thế giới đã xãy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.
D. Thế giới bắt đầu phân chia từ hội nghị Ianta
Câu 8. Mọi nghị quyết của Hội đồng bảo an được thông qua với điều kiện:
A. Phải quá nửa số thành viên của Hội đồng tán thành.
B. Phải có 2/3 số thành viên đồng ý.
C. Phải được tất cả thành viên tán thành.
D. Phải có sự nhất trí của Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc
Câu 9. Quan hệ giữa Hội đồng bảo an và Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc
A. Hội đồng bảo an phục tùng Đại hội đồng.
B. Hội đồng bảo an chỉ phục tùng Đại hội đồng trong một số vấn đề quan trọng.
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


C. Hội đồng bảo an không phục tùng Đại hội đồng,
D. Hội đồng bảo an ngang quyền với Đại hội đồng
Câu 10. Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc do:
A. Hội đồng bảo an bầu ra dựa trên sự giới thiệu của Đại hội đồng.
B. Đại hội đồng bầu ra theo sự giới thiệu của Hội đồng bảo an
C. Ban thư ký bầu ra theo sự giới thiệu của Hội đồng bảo an.
D. Ban thư ký bầu ra, được Đại hội đồng và Hội đồng bảo an đồng ý.
Câu 11. Nhiệm vụ của Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc là:
A. Giải quyết mọi công việc hành chính của Liên Hiệp Quốc.
B. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới,
C. Giải quyết kịp thời những việc bức thiết của nhân loại: nạn đói, bệnh tật, ô nhiễm môi trường.
D. Giải quyết các vụ tranh chấp trên thế giới
Câu 12. Các nước đã tham gia hội nghị Ianta

A. Anh, Pháp, Mĩ
B. Anh, Liên xô, Trung Quốc
C. Liên xô, Trung Quốc, Mĩ
D. Liên xô, Anh, Mĩ
Câu 13: Những người đã tham gia hội nghị Ianta
A. Đờ Gôn, Sớcsin, Rudơven
B. Sớcsin, Xtalin, Mao Trạch Đông
C. Xtalin, Mao Trạch Đông, Rudơven
D. Xtalin, Rudơven, Sớcsin
Câu 14: Nhân vật nào không có mặt tại Hội nghị Ianta ?
A. Rudơven
B. Đờgôn
C. Xtalin
D. Sớcsin
Câu 15: Nội dung nào sau đây không có trong “Trật tự 2 cực Ianta” ?
a/ Trật tự thế giới mới hình thành sau CTTG II.
b/ Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị Ianta.
c/ Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế.
d/ Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
Câu 16: Hiến chương Liên Hợp Quốc và quyết định chính thức thành lập Liên Hợp Quốc được
thông qua tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị Ianta (2/1945, Liên Xô).
B. Hội nghị Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ).
B. Hội nghị Pôtxđam (7/1945, Đức).
C. Hội nghị Matxcơva (12/1945, Liên xô).
Câu 17: Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ tất cả các thành viên, họp mỗi năm
1 lần để bàn bạc thảo luận các vấn đề liên quan đến Hiến chương của Liên hợp quốc?
A. Ban thư kí.
B. Hội đồng bảo an.
C. Hội đổng quản thác quốc tế.

D. Đại hội đổng.
Câu 18: Sự tham gia của Liên Xô trong các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý
nghĩa như thế nào?
A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự, hoà bình, an
ninh thế giới sau chiến tranh.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.
C. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.

Trần Kiều Oanh (Sử 12)


D. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau
Chiến tranh thế giới thứ II.
Câu 19: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến
tranh thế giới thứ II ?
A. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống
trị đối với các nước bại trận.
B. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
C. Là một trật tự thế giới có sự phân tuyến giữa hai phe: Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.
D. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống
trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.
Câu 20: Cơ quan chính trị cao nhất của Liên hiệp quốc là:
a/. Đại hội đồng.
b/. Hội đồng bảo an.
c/. Ban thư ký.
d/.Văn phòng của tổng thư ký Liên hiệp quốc.
Câu 21: Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh ?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những 1945 - 1947.

D. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
Câu 22: Nội dung chủ yếu của hội nghị Ianta là:
A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai
B. Thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc
C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng thế giới
D. Phân chia quyền lợi của các nước thắng trận
Câu 23: Mục đích duy trì hòa bình an ninh thế giới, thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các
nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết. Đó là
mục đích của:
A. Hội quốc liên
B. Hội nghị Ianta
C. Liên hợp Quốc
D. ASEAN
Câu 24: Đầu 1945 Hội nghị cấp cao ba cường quốc: Liên Xô , Mĩ , Anh họp tại đâu?
A. Liên Xô
B. Pháp
C. Mĩ
D. Anh
Câu 25: Theo quyết nghị của Hội nghị Ianta, Quân đội của những nước nào sẽ làm nhiệm vụ giải
giáp chù nghĩa phát xít tại nước Đức ?
A. Anh, Pháp, Liên Xô, Mĩ.
B. Anh, Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ.
C. Mĩ, Liên Xô, Canada, Pháp.
D. Mĩ, Pháp, Anh, Canada.
Câu 26: Hội nghị bàn việc phân chia khu vực tạm chiếm đóng nước Đức là:
A. Hội nghị Pốtxđam
B. Hội nghị Ianta
C. Hội nghị Pari
D. Hội nghị Philađenphia
Câu 27: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm:

A. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
B. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


C. Chống lại Liên Xô , Trung Quốc và Việt Nam
D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 28: Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) 04/1949, tình hình châu Âu
như thế nào?
A. Căng thẳng dẫn đế sự chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căng cứ quân sự
B. Ổn định và các điều kiện để phát triển
C. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau
D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới
Câu 29: Lí do nào chủ yếu khiến Mĩ và các nước phương Tây dồn sức “viện trợ” cho Tây Đức
nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh?
A. Để biến Tây Đức thành một “Lực lượng xung kích” của khối NATO, chống Liên Xô và các
nước XHCN
B. Để thúc đẩy quá trình hòa bình hóa nước Đức, nhanh chóng ổn định phát triển kinh tế.
C. Để Tây Đức có ưu thế so sánh Đông Đức, tạo ra sự đối đầu giữa XHCN và TBCN
D. Để Tây Đức có thể tự lực phát triển trên trường quốc tế, không cần sự giúp đỡ của bất kì nước
nào sau này
Câu 30. Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô & Mĩ?
A. Sự ra đời của “Chủ nghĩa Tơ-ru-man”& “Chiến tranh lạnh”(3/1947)
B. Sự hình thành hệ thống Xã hội chủ nghĩa sau thế chiến II
C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
D. Sự ra đời của khối NATO
Câu 31. Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử:
a. Các nước Đồng minh họp bàn về việc tấn công tiêu diệt chủ nghĩa phát xít
b. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng cần phải giải quyết
c. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các nước thắng trận họp bàn về việc phân chia quyền lợi

d. Thế giới phân chia thành hai phe – Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa
Câu 32. Những quyết định của Hội nghị Ianta đưa đến hệ quả là:
a/ Một trật tự thế giới mới được hình thành, được gọi là trật tự hai cực Ianta
b/ Trên lãnh thổ Đức hình thành hai nhà nước Đức với chế độ chính trị và con đường phát triển
khác nhau
c/ Liên hợp quốc được thành lập
d/ Chủ nghĩa phát xít Đức bị tiêu diệt tận gốc
Câu 33. Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là:
a/ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
b/ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
c/ Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
d/ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
e/ Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc)
Câu 34. Bối cảnh quốc tế sau CTTG II có đặc trưng nổi bật nhất:
a/ Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


b/ Thế giới phân chia thành hai phe: XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu
c/ Quan hệ quốc tế bị chi phối bởi mối quan hệ giữa các cường quốc lớn
d/ Liên Xô và Mĩ cùng mở rộng phạm vi ảnh hưởng trên thế giới
Câu 35. Hãy kết nối các thông tin ở cột A phù hợp với thông tin ở cột B
A
B
1. Xta-lin (LX), Ru-dơ-ven (Mĩ), Sớc-sin (Anh) a. Nơi diễn ra hội nghị thành lập Liên hợp quốc
2. Xta-lin (LX), Ru-dơ-ven (Mĩ), At-li (Anh)
b. Nguyên thủ ba cường quốc tham dự Hội nghị
3. Xan Phran-xi-xcô (Mĩ)
I-an-ta
4. Mát-xcơ-va (Liên Xô)

c. Là nơi có trụ sở Liên hợp quốc
5. Niu Oóc (Mĩ)
d. Nơi diễn ra hội nghị ngoại trưởng 5 nước lớn:
Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc
Câu 36: Điền những thông tin đúng vào bảng dưới đây:
Bảng thống kê tên một số cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc
Tên viết tắt
Tên đầy đủ
FAO
UNICEF
UNESCO
WHO
UNDP
IMF

CHƯƠNG 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LIÊN BANG NGA
(1991-2000)
Câu 1. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì?
A. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đổi với sự phát triển phong trào cách mạng thế gỉới.
B. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân.
C. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ.
D. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.
Câu 2. Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm
70 của thế kỷ XX?
a/ Đứng thứ nhất trên thế giới
b/ Đứng thứ hai trên thế giới
c/ Đứng thứ ba trên thế giới
d/ Đứng thứ tư trên thế giới
Câu 3. Vị trí của nền kinh tế Liên Xô trong những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 ?
A. Liên Xô là siêu cường kinh tế duy nhất.

B. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai ở châu Âu.
C. Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


D. Liên Xô là một nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.
Câu 4. Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội
(1950 - những nãm 70) là :
A. Trở thành nước đi đầu trong các ngành công nghiệp mới như : công nghiệp điện hạt nhân, công
nghiệp vũ trụ.
B. Nước tiên phong thực hiện cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
C. Trở thành quốc gia hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học.
D. Là quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu.
Câu 5. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong
những năm 1945 - 1950 là:
a/ Liên Xô phải nhanh chóng khôi phục đất nước do chiến tranh tàn phá.
b/ Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
c/ Xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
d/ Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
Câu 6: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là:
a/ Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
b/ Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất
c/ Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
d/ Giữa thập niên 70 (thế kỉ XX), sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản
lượng công nghiệp của toàn thế giới.
Câu 7. Hãy chọn câu đúng nhất để viết tiếp về Iuri Gagarin: Iuri Gagarin là
a/ người đầu tiên bay lên sao hỏa
b/ người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo
c/ người đầu tiên bay vào vũ trụ
d/ người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.

Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước (Liên Xô) và
bước đầu trở thành hệ thống thế giới:
a/. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
b/. Sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
c/. Sự ra đời của nước Cộng hòa Ấn Độ
d/. Sự ra đời của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia
Câu 9. Từ sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết năm 1991, em có nhận thức gì về công cuộc cải tổ đất
nước ở Liên Xô ?
A. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn của những người Cộng sản Xô Viết. Chính công cuộc cải tổ đã
đưa đất nước Xô-viết lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện.
B. Cải tổ đất nước ở Liên-Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp, không cần thiết.
C. Cải tổ là một tất yếu, tuy nhiên trong quá trình thực hiện, Liên Xô liên tục mắc phải những sai
lầm nên đã đẩy nhanh quá trình sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội trên quy mô toàn Liên bang.
D. Mô hình Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót, sai lầm nên dù công cuộc cải tổ
được xúc tiến tích cực vẫn không thể cứu vãn được tình hình.
Câu 10. Những thiếu sót và sai lầm cơ bản mà công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu đã
phạm phải là:
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


a/. Rập khuôn một cách giáo điều theo mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô,
b/. Chủ quan, duy ý chí, không tuân theo quy luật khách quan của lịch sử.
c/. Thiếu dân chủ, thiếu công bằng xã hội và vi phạm pháp chế XHCN.
d/. Nhà nước nắm độc quyền về kinh tế.
Câu 11. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu:
a/. Đã xây dựng một mô hình về CNXH chưa đúng đắn, chưa phù hợp,
b/. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới.
c/. Những sai lầm về chính trị và tha hóa về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo Đảng và
Nhà nước.
d/. Hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước.

Câu 12: (Điền vào chỗ trống của bảng) Những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Thời gian
Thành tựu
1949
1957
1961
Giữa thập niên 70 (thế kỉ XX)
Câu 13: Hoàn thành những mốc thời gian và sự kiện lịch sử chính đã diễn ra ở Liên Xô theo bảng
dưới đây:
Thời gian
Nội dung
Tổng thống M.Goocbachốp tuyên bố bắt đầu công cuộc cải tổ về mọi mặt
ở Liên Xô.
19/8/1991
Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập bao gồm 11 nước.
25/12/1991
Câu 14: Thế chiến thứ hai đã tàn phá Liên Xô như thế nào?
a/. 27 triệu người chết, 3200 xí nghiệp bị tàn phá, 1700 thành phố và 70000 làng mạc bị thiêu hủy
b/. 77 triệu người chết, 3200 xí nghiệp bị tàn phá, 1700 thành phố và 70000 làng mạc bị thiêu hủy
c/. 27 triệu người chết, 3200 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố và 170000 làng mạc bị thiêu hủy
d/. 27 triệu người chết, 3200 xí nghiệp bị tàn phá, 1710thành phố và 70000 làng mạc bị thiêu hủy
Câu 15. Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã có tác động như thế nào đến
tình hình thế giới ?
A. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.
B. Chủ nghĩa xã hội lâm vào thời kì thoái trào; trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ.
C. Mĩ - nước đứng đầu cực Tư bản chủ nghĩa, vươn lên nắm quyển lãnh đạo thế giới, xác lập trật tự
thế giới "một cực".
D. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu.
Câu 16. Nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu ?

A. Chủ nghĩa xã hội khoa học hoàn toàn không thể thực hiện trong hiện thực.
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


B. Đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình Chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn.
C. Đó là một tất yếu khách quan.
D. Học thuyết của Mác đã trở nên lỗi thời.
Câu 17. Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp là:
a/.Hóa chất.
b/.Cơ khí.
c/.Luyện kim và cơ khí.
d/.Vũ trụ và điện nguyên tử.
Câu 18. Những thiếu sót và sai lầm trong đường lối xây dựng CNXH ở Liên Xô:
a.Thiếu công bằng xã hội , chủ quan, nóng vội, đốt cháy giai đoạn
b.Không chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục, y tế
c. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh
d. Thực hhiện dân chủ
Câu 19. Người đầu tiên bay vào vũ trụ:
A. Xioncôpxki
B. G.Gagarin
C. A.Strong
D. Phạm Tuân
Câu 20. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào ?
a .1945
b .1947
c. 1949
d .1951
Câu 21. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất vào năm:
a. 1955
b. 1956

c .1957
d .1961
Câu 22. Liên Xô phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ vào năm:
a .1959
b. 1960
c. 1961
d. 1962
Câu 23. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập vào năm:
a. 1949
b. 1948
c. 1950
d. 1951
Câu 24. Tổ chức hiệp ước phòng thủ Vacxava mang tính chất:
a. Một tổ chức kinh tế của các nước Chủ nghiã Xã hội ở châu Âu .
b. Một tổ chức liên minh phong thủ vè quân sự của các nuước Chủ nghiã Xã hội ở châu Âu
c. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước Chủ nghiã Xã hội ở châu Âu
d. Một tổ chức liên minh phong thủ về quân sự và chính trị của các nước Chủ nghiã ở châu Âu
Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế
và tiếp tục xây dựng CNXH trong hoàn cảnh nào ?
A. Rất thuận lợi vì Liên Xô là nước chiến thắng trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai nên có
nhiều quyền lợi
B. Gặp nhiều khó khăn vì Liên Xô là nước chịu tổn thất nặng nề nhất trong cuộc Chiến tranh thế
giới thứ hai
C. Có thuận lợi song Liên Xô cũng gặp nhiều khó khăn do phải gánh chịu hậu quả nặng nề của
chiến tranh và bị các nước đế quốc bao vây, chống phá
D. Khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội
Câu 26. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
(1946-1950) dựa vào
A. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới
B. tinh thần tự lực tự cường

C. những tiến bộ khoa học-kỹ thuật
D. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu
Câu 27. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội từ
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


A. năm 1950 đến nửa đầu những năm 70
B. năm 1950 đến nửa sau những năm 70
C. năm 1957 đến nửa đầu những năm 70
D. năm 1957 đến năm 1991
Câu 28. Hãy kết nối các thông tin ở cột A cho phù hợp với thông tin ở cột B
A
B
1. 1949
a. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác-sa-va – Liên minh quân sự và chính trị của
các nước XHCN châu Âu được thành lập
2. 1955
b. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí
nguyên tử của Mĩ
3. 1957
c. Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống liên
bang
4. 1961
d. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập, Nhà nuớc Liên bang Xô
viết tan rã
5. 1973
e. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất
6. 1990
f. Liên Xô phóng con tàu vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái đất, mở đầu kỉ
nguyên chinh phục vũ trụ của loài người

7. 1991
g. Nước Nga bắt đầu có những chuyển biến khả quan về kinh tế, vị thế quốc tế
được nâng cao
8. 1993
h. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ bung nổ và tác động mạnh mẽ đến tình hình
chính trị, kinh tế, tài chính của nhiều nước trên thế giới
9. 2000
i. Nước Đức thống nhất với tên gọi chung là Cộng hòa Liên bang Đức
Câu 29. Chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương
Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á.
B. châu Âu.
C. châu Phi.
D. châu Mĩ.
Câu 30. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu đế xây dựng lại đất nước?
A. Nhũng thành tựu từ công cuộc xây dụng chù nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình cùa nhân dân sau ngày chiến thắng.
D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
Câu 31. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử cùa Liên Xô và
Mĩ?
A. Mở rộng lănh thổ.
B. Duy trì nền hòa bình thế giới
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Khống chế các nước khác.
Câu 32. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ
XX là
A. bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, giúp đỡ các nước XHCN.
B. chạy đua vũ trang để giành quyền bá chủ thế giới.
C. hòa hoãn với Mĩ và các nước Tây Âu.

D. giúp đỡ Đông Âu xây dựng CNXH.
Câu 33. Sau khi Liên Xô sụp đổ, tình hình Liên bang Nga như thế nào?
A. Trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


B. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
C.Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
D.Trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.
Câu 34. Vị Tổng thống nào đã đưa nền kinh tế, chính trị Nga hồi phục và phát triển trở lại?
A. Mikhail Gorbachyov.
B. Boris Yeltsin.
C. Vladimir Putin.
D. Dmitry Medvedev.

CHƯƠNG 3: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI, MỸ LATINH (1945-2000)
Câu 1. Thời gian thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là
a/ tháng 10 – 1948.
b/ tháng 10 – 1949.
c/ tháng 10 – 1950.
d/ Tháng 10 - 1951.
Câu 2. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay là
a/ thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
b/ bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
c/ gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
d/ mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới,
Câu 3. Điều kiện cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc:
a/. lực lượng cách mạng Trung Quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai phát triển mạnh.
b/. được sự giúp đỡ của Liên Xô.
c/. tác động của phong trào cách mạng thế giới.

d/. nhân dân trong nước ủng hộ lực lượng cách mạng.
Câu 4. Tình hình Trung Quốc từ năm 1959 đến năm 1978 là gì?
a/. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
b/. Ổn định về kinh tế, thực hiện đường lối đối ngoại tích cực.
c/. Không ổn định về kinh tế, thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng thế giới.
d/. Thực hiện công cuộc cải cách đất nước.
Câu 5. Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian
a/.1/10/1948
b/.1/9/1948
c/.1/10/1949
d/.1/11/1948
Câu 6. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước cộng hòa nhân dân Trung hoa là
A. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc chủ nhân dân, tiến lên Tư bản Chủ Nghĩa:
C. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng Chủ Nghĩa Xã hội
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới II Trung Quốc
A. tiếp tục hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


B. hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân
C. bước đầu tiến lên xây dựng CNXH
D. tiến lên xây dựng chế độ TBCN
Câu 8. Cuộc nội chiến 1946-1949 ở Trung Quốc nổ ra là do
A. Đảng cộng sản phát động.
B. Quốc dân Đảng phát động.
C. Đế quốc Mĩ giúp đỡ quân Quốc dân Đảng.
D. Do phát xít Nhật phát động.
Câu 9. Sau khi bị thất bại, tập đoàn Tuởng Giới Thạch đã chạy ra:

A. Mĩ
B. Đài Loan
C. Hải Nam
D. Hồng Công
Câu 10. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất
A. một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo
B. một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo
C. một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp tư sản lãnh đạo
D. một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp tư sản lãnh đạo
Câu 11. Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc được thực hiện vào năm
A. 1976
B. 1985
C. 1986
D. 1978
Câu 12. Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội mang màu sắc Trung Quốc với các đặc điểm:
A. Lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm
B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm
C. Lấy xây dựng kinh tế - chính trị làm trung tâm
D. Lấy xây dựng văn hóa – tư tưởng làm trung tâm
Câu 13. Đặc điểm chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là
A. Tiếp tục đường lối đóng cửa
B. Duy trì hai đường lối bất lợi cho Trung Quốc
C. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới
D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Xã hội chủ nghĩa
Câu 14. Sau 20 năm cải cách - mở cửa (1979-1999) nền kinh tế TQ như thế nào?
a. Bị cạnh tranh gay gắt
b. Ổn định & phát triển mạnh
c. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
d. Không ổn định & bị chững lại
Câu 15. Điền thời gian phù hợp vào (……)

Thời gian
Sự kiện
1..........
Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập
2..........
Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
3..........
Đảng Cộng sản Trung Quốc thực hiện đường lối mới, mở đầu công cuộc
cải cách kinh tế - xã hội của đất nước
4..........
Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử
5..........
Trung Quốc thành công trong việc phóng tàu vũ trụ “Thần Châu 5” cùng
nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian
6..........
Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công
7.........
Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Ma Cao
Câu 16. Thời gian thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á:
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


a/ 8-8-1967
b/ 8-8-1977
c/ 8-8-1987
d/ 8-8-1997
Câu 17. Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương từ 1967 đến 1976 là
a/ Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
b/ Đối đầu căng thẳng.
c/ Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.

d/ Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mỹ.
Câu 18. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay là
a/ Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc.
b/ Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
c/ Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
d/ Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
Câu 19. Khối quân sự được thành lập ở Đông Nam Á vào 9/1954 là:
a/ NATO
b/ CENTO
c/ SEATO
d/ ASEAN
Câu 20. Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc (8/1967):
a/ Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.
b/ Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.
c/ Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia.
d/ Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.
Câu 21. Ghi nội dung những sự kiện lịch sử chính của nước Lào Trong bảng sau:
Sự kiện
Nội dung chính
Ngày 23/8/1945
Ngày 12/10/1945
Tháng 3/1946
Từ 1947
Ngày 20/1/1949
Ngày 13/8/1950
Năm 1953 - 1954
Năm 1964 - 1969
Ngày 21/2/1973
Ngày2/12/1975
Câu 22. Ghi nội dung những sự kiện lịch sử của Campuchia trong bảng sau:

Thời gian
Nội dung
Tháng 10/1945
Ngày19/6/1951
Ngày 9/11/1953
Ngày 3/12/1978
Ngày 7/1/1979
Câu 23. Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á sau CTTG II là gì ?
a/. Các nước châu Á đã giành được độc lập.
b/. Là thành viên của tổ chức ASEAN.
c/. Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


d/. Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NIC).
Câu 24. Lào trở thành thành viên chính thức của ASEAN năm
a/.1994
b/.1995
c/.1996
d/.1997
Câu 25. Thực hiện đường lối hòa bình, trung lập không tham gia bất kì liên minh quân sự hoặc
chính trị nào. Đó là đường lối của
a/.Lào từ 1954-1975
c/.Lào từ 1954-1970
b/.Campuchia 1954-1970
d/.Campuchia 1954-1975
Câu 26. Cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước của nhân dân Campuchia kết thúc thắng lợi vào
a/.17/1/1975
b/.17/31975
c/.17/2/1975

d/.174/1975
Câu 27. Mục đích của Mĩ thành lập khối quân sự SEATO là
a/ Nhằm chống lại phong trào giải phóng dân tộc và ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội ngày càng dân
cao ở Đông Nam Á.
b/ Thực hiện chủ nghĩa Tơruman.
c/ Chống lại phong trào hòa bình trên thế giới.
d/ Liên kết với các đồng minh của Mĩ.
Câu 28. Việt Nam gia nhập ASEAN vào
a/.28/7/1995
b/.28/7/1990
c/.28/7/1993
d/.28/7/1994
Câu 30. Năm 1999 gắn liền với sự kiện gì của nhân dân Campuchia?
a/.Campuchia tổ chức tổng tuyển cử.
b/.Hội nghị ba nước Đông Dương được tổ chức tại Campuchia.
c/.Campuchia gia nhập ASEAN.
d/.Campuchia xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 31. Trên cơ sở kế họach Mabattơn, Ấn Độ tách thành hai quốc gia Ấn Độ và Pakistan vào
a/.15/8/1947
b/.26/3/1948
c/.19/2/1946
d/.19/2/1947
Câu 32. Hai quốc gia nào cùng được kết nạp vào ASEAN cùng một lần:
a/.Brunei và Việt Nam
b/.Việt Nam và Myanmar
c/.Lào và Việt Nam
d/.Lào và Myanmar
Câu 33. Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN vào
A. 7-1992
B. 7-1995

C. 7-1999
D. 9-1999
Câu 34. Từ 1975 - 1979 tình hình Campuchia có đặc điểm:
A. Chế độ diệt chủng Pôn-Pốt Iêng Xary thống trị
B. Campuchia lệ thuộc Mĩ
C. Campuchia đặt dưới sự giám sát của tổ chức Liên Hiệp Quốc
D. Đảng nhân dân cách mạng Campuchia nắm quyền
Câu 35. Hội nghị cấp cao của các nước Đông Nam Á họp tại Ba-li 2-1976 là sự kiện có ý nghĩa:
A. Đánh dấu mốc ra đời của tổ chức ASEAN
B. Đưa ra tuyên bố về việc thiết lập quan hệ ngoại giao giữa các nước Đông Nam Á
C. Đánh dấu mốc phát triển của tổ chức ASEAN bằng việc kí kết Hiệp ước hữu nghị và hợp tác
giữa các nước trong khu vực
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


D. Mở rộng việc kết nạp các nước thành viên
Câu 36. Nhờ cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, từ năm 1995 Ấn Độ trở thành
A. nước đứng hàng thứ mười trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới
B. nước đạt nhiều thành tựu về nông nghiệp và công nghiệp
C. nước tự túc được lương thực
D. đứng thứ 3 về xuất khẩu lúa gạo trên thế giới
Câu 37. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy" vì:
a/. Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mỹ.
b/. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các
nước ở châu Phi đã giành được độc lập.
c/. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu Phi
trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân,
d/. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa
thực dân ở châu lục này.
Câu 38. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ đầu tiên đến phong trào giải

phóng dân tộc ở nước nào của Châu Phi?
A. Ai cập.
C. An giê ri.

B. Li bi.
D. Ăng gô la.

Câu 39. Nước tiêu biểu nhất trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi:
a/. Angiêri
b/. Ai Cập
c/. Ghinê
d/. Tuynidi
Câu 40. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mỹ latinh đã được mệnh danh
a/. "Hòn đảo tự do"
b/. "Lục địa mới trỗi dậy".
c/. "Đại lục núi lửa"
d/. "Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội"..
Câu 41. Năm được gọi là" Năm Châu Phi"
a/. Năm 1954
b/. Năm 1960
c/. Năm 1975
d/. Năm 1959
Câu 42. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi? Vì sao?
a/. Tất cả các nước châu Phi đêu giành được độc lập .
b/. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lựợt tan rã .
c/. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập .
d/.Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi .
Câu 43. Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nenxơn Manđêla:
a. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
b. Chiến sĩ nỗi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân

c. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An – giê – ri
d. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng – gô – la
Câu 44. Nenxơn Mangiêla trở thành tổng thống Nam Phi đánh đấu sự kiện lịch sử gì
a. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ
b. Sự sụp đổ hòan toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giớ
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


c. Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế giới
d. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
Câu 45. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống
thuộc địa của nó ở châu Phi:
a/. Năm 1960 "Năm châu Phi" .
b/. Năm 1962 Angiêri giành được độc lập .
c/. 11/11/1975 nước cộng hòa nhân dân Angôla ra đời .
d/. Năm 1994 Nen-xơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi .
Câu 46. Vì sao sau CTTTG II, Mĩ la tinh được mệnh danh là "Đại lục bùng cháy"?
a/. Ở đây thường xuyên xãy ra cháy rừng .
b/. Ở đây nhân dân đã đứng lên chống đế quốc Mĩ .
c/. Ở đây có cuộc cách nổi tiếng nổ ra và thắng lợi ở Cuba .
d/. Các nước đế quốc dùng Mĩ la tinh làm bàn đạp tấn công vào nước Mĩ .
Câu 47. Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh" ?
a/. Achentina
b/. Chi lê
c/. Nicanagoa
d/. Cuba
Câu 48. Nước cộng hòa nhân dân Angôla ra đời 11/11/1975 đánh dấu:
a/.sự xụp đổ về căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở Châu Phi.
b/.Hệ thống thuộc địa của bồ đào Nha sụp đổ.
c/.Chấm dứt sự thống trị của đế quốc Pháp ở Châu Phi.

d/. Chấm dứt sự thống trị của đế quốc Anh ở Châu Phi.
Câu 49. Cuba giành độc lập vào ngày:
a/.1/5/1958
b/.1/8/1958
c/.1/1/1959
d/.1/11/1959.
Câu 50. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa chính thức thiết lập quan hê ngoại giao với Việt
Nam vào thời gian nào ?
A. 18/1/1951
B. 18/11/1951
C. 11/8/1951
D. 18/1/1950
Câu 51. Hiểu như thế nào về "Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc" ?
A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lí chung mà chù
nghĩa Mác - Lênin đã đề ra.
B. Mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phái
chính trị.
C. Mô hình chù nghĩa xã hội được xây đựng trên cơ sờ thành lập các công xã nhân dân - đơn vị
kinh tế, đồng thời là đơn vị chính trị căn bản.
D. Là mô hình chù nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sờ những nguyên lí chung của chù nghĩa
Mác - Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.
Câu 52. Người đề xướng đường lối cải cách - đổi mới đất nước Trung Quốc là ai ?
A. Lưu Thiếu Kì
B. Chu Dung Cơ
C. Giang Trạch Dân
D. Đặng Tiểu Bình
Câu 53. Tinh hình kinh tế Trung Quốc trong những năm 1978 - 1998 là :
A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng so với thời kì trước "Cách mạng vãn hoá".

Trần Kiều Oanh (Sử 12)



B. Nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm do không giải quyết được vấn đề vốn và đổi mới
khoa học công nghệ.
C. Nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
D. Kinh tế tuy phát triển mạnh, nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện.
Câu 54. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là:
A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa.
C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải
phóng dân tộc.
D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội
Câu 55. Sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược phát
triển kính tế nào?
A. Chiến lược: Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu.
B. Chiến lược: Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. Chiến lược: Hiện đại hoá nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu nông sản.
D. Chiến lược: Tập trung phát triển công nghiệp nhẹ nhằm đáp ứng nhu cầu hàng tiêu dùng trong
nước và có hàng xuất khẩu.
Câu 56. Hiệp định hoà bình về Campuchia kí kết ngày 23/10/1991 là:
A. Kết quả của quá trình đấu tranh lâu dài chống lại chế độ diệt chủng Pôn Pốt - Iêngxari.
B. Kết quả của phong trào dân tộc nhằm gạt bỏ vai trò ảnh hưởng của các nước tư bản phương Tây
ở Campuchia.
C. Kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ thực dân mới của Mĩ ở Campuchia.
D. Kết quả của quá trình hoà hợp, hoà giải dân tộc ở Campuchia với sự giúp đỡ của cộng đồng
quốc tế.
Câu 57. Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Tất cả các nước Đông Nam Á đang tiến hành cuộc đấu tranh đòi độc lập.
B. Mĩ đã xuống thang, chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
C. Hình thành các tổ chức hợp tác trong khu vực.

D. Nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước.
Câu 58. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa:
A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
B. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng chính trị - quân sự giữa hai khối nước ở Đông Nam
Á có thể hòa giải.
C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
Câu 59. Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Đông Nam Á đang tiến hành cuộc đấu tranh với chủ nghĩa thực dân nhằm thu hồi chủ quyền
dân tộc đối với các vùng lãnh thổ.
B. Toàn Đông Nam Á đang gặp khó khăn lớn trong công cuộc kiến thiết đất nước sau chiến tranh.
C. Sự hình thành các tổ chức hợp tác khu vực đang là xu thế.
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


D. Các cường quốc bên ngoài chấm dứt chính sách can thiệp vào công cuộc nội bộ của các quốc
gia Đông Nam Á.
Câu 60. Thành tựu của Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước ở thập niên 70 là :
A. Trở thành nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ ba trên thế giới.
B. Đứng hàng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
C. Đã giải quyết được vấn đề lương thực cho gần 1 tỷ người và đã bắt đầu xuất khẩu.
D. Trở thành một cường quốc về công nghiệp vũ trụ.
Câu 61. Ấn Độ trở thành một quốc gia độc lập khi nào?
A. Ngày 26/1/1950.
B. Ngày 16/1/1950.
C. Ngày 15/8/1947.
D. Ngày 18/5/1947.
Câu 62. Xác định mục tiêu của “Hiệp hội các nước Đông Nam Á”:
A. Xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực.
B. Xây dựng một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực và thiết lập một

khu vực hòa bình, tự do, trung lập.
C. Phát triển nhanh chóng nền kinh tế, ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào sản
xuất nhằm biến Đông Nam Á thành trung tâm kinh tế - tài chính đủ sức cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu
và Nhật Bản.
D. Đây là một tổ chức liên minh chính trị - kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
Câu 63. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
B. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.
C. Sự ra đời của khối ASEAN.
D. Ngày càng ở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.
Câu 64. Những năm 60, Mĩ đã sử dụng chiêu bài gì để lôi kéo các nước Mĩ Latinh ?
A. Đề xướng tư tưởng “Châu Mĩ của người Châu Mĩ”.
B. Đề cao khẩu hiệu dân chủ, dân quyền, tự do tín ngưỡng.
C. Thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ”.
D. Đề cao vấn đề nhân quyền và dân quyền.
Câu 65. Khu vực Mĩ Latinh được xác định trong không gian nào ?
A. Phần Trung và Nam Mĩ.
B. Vùng Nam Mĩ.
C. Phân lớn Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
D. Mêhicô, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Câu 66. Việt Nam và Cuba trong quá trình phát triển có mối quan hệ
A. bình thường.
B. bạn bè thân hữu.
C. đối đầu.
D. căng thẳng.

CHƯƠNG 3: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI, MỸ LATINH (1945-2000) (tiếp theo)

Trần Kiều Oanh (Sử 12)



Câu 1. Thắng lợi mở đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi là của quốc gia nào
sau đây?
A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Angiêri.
B. Cuộc cách mạng ở Môdămbích.
C. Cuộc binh biến ở Ai Cập.
D. Cuộc cách mạng ở Ăngôla.
Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mỹ Latinh đấu tranh chống
A. chính quyền thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
B. chính quyền độc tài thân Mĩ.
C. nợ nần và phụ thuộc nước ngoài.
D. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.0
Câu 3. Bản Hiến pháp tháng 11/1993 ở Nam Phi đã
A. xóa bỏ chế độ nô lệ ở Nam Phi.
B. xóa bỏ sự phân chia giàu nghèo ở Nam Phi.
C. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
D. Đưa Nen xơn Manđêla lên là tổng thống da màu đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi.
Câu 4. Tên của nhà cách mạng vĩ đại của Nam Phi ?
A. Nen xơn Manxêda.
B. Nen xơn Manđêla.
C. Nen xơn Manila.
D. Nen xơn Malêna.
Câu 5. Ai là lãnh tụ của phong trào 26/7 của cách mạng Cuba ?
A. Raun Ca xtơ rô.
B. Chê Ghêva ra.
C. Agienđê.
D. Phi đen Ca xtơ rô.
Câu 6. Ba "con rồng" kinh tế thuộc khu vực Đông Bắc Á gồm
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. B. Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan.

C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
D. Nhật Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan.
Câu 7. Sau chiến tranh chống Nhật, từ 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch
sử quan trọng nào?
A. Đảng Cộng Sản và Quốc Dân Đảng hợp tác
B. Nội chiến giữa Đảng Cộng Sản và Quốc Dân Đảng
C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi
D. Liên Xô và Trung Quốc kí nhiều hiệp ước hợp tác hữu nghị
Câu 8. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Trung Quốc bắt đầu đề ra chủ trương cải cách - mở
cửa?
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978)
B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982)
C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987)
D. Bình thường hóa quan hệ Xô - Trung (1989)
Câu 9. Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. Trung Quốc thu hồi được Hồng Kông.
B. sự ra đời của nước Cộng hòa DCND Triều Tiên và Đại Hàn Dân Quốc.
C. sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
D. tập đoàn Tưởng Giới Thạch chạy sang Đài Loan và tuyên bố tự trị.
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


Câu 10. Các nước Đông Bắc Á gồm
A. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc.
B. Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Nga.
C. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Hàn Quốc.
D. Trung Quốc, Nga, Hàn Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên.
Câu 11. Ý nghĩa cuộc cải cách ở Trung Quốc năm 1978 đối với Việt Nam là
A. tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật.

B. ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc.
C. đưa Việt Nam bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
D. để lại những bài học kinh nghiệm quý báu trong công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 12. Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á là biểu hiện của cuộc chiến tranh cục bộ và sự đối
đầu Đông Tây trong thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Hàn Quốc trở thành con rồng châu Á nổi trội nhất
B. Chiến tranh giữa 2 miền Triều Tiên và sự ra đời của hai nhà nước đối lập nhau
C. Kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì và Đài Loan, Hồng Kông trở thành con rồng châu Á
D. Hồng Kông và Ma Cao trở về Trung Quốc
Câu 13. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nối bật của cách mạng Lào từ năm 1945 đến
năm 1975?
A. Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố
độc lập
B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại
C. Gia nhập tổ chức Asean
D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược
Câu 14. Quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế
nào ghi nhận?
A. Hội nghị Gionevo năm 1954 về Đông Dương
B. Hội nghị Gionevo năm 1954 về châu Á
C. Hội nghị Pốtđam năm 1945
D. Hội nghị Pari năm 1973 về Việt Nam
Câu 15. Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ thành nước:
A. Sản xuất đồ điện dân dụng lớn nhất thế giới.
B. Sản xuất năng lượng hạt nhân lớn nhất thế giới.
C. Sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
D. Đứng đầu thế giới về công nghiệp vũ trụ.
Câu 16. Năm 1975 là mốc thời gian đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi cùng hệ
thống thuộc địa của nó về cơ bản đã bị tan rã vì :
A. Thực dân Bồ Đào Nha phải trao trả độc lập cho nhân dân Ănggôla và Môdămbích.

B. Những thuộc địa cuối cùng của Anh ở Châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn.
C. Những thuộc địa cuối cùng của Pháp ở Châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn.
D. Anh và Pháp cam kết rút hết quân đội khỏi Châu Phi.
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


A.
B.

A.
B.
C.
D.

Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải
phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B. Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (A pác thai).
C. Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
Câu 18. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển..
Câu 19. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á được đánh giá là khu vực có phong
trào giải phóng dân tộc như thế nào trên thế giới?
Lục địa mới trỗi dậy.
C. Lục địa bùng cháy.

Phát triển sau Bắc Phi.
D. Diễn ra sớm và mạnh nhất.
Câu 20. Bản Hiến pháp tháng 11-1993 của Nam Phi nhắc đến điều gì về chế độ phân biệt
chủng tộc?
Chế độ phân biệt chủng tộc là di sản của văn minh nhân loại
Chính thức xóa bỏ Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Duy trì Chế độ phân biệt chủng tộc
Chấm dứt hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc trên thế giới
Câu 21. Vì sao nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời lại tăng cường lực lượng của
phe chủ nghĩa xã hội trên thế giới?
A. Vì Trung Quốc ủng hộ chủ nghĩa xã hội.
B. Vì Trung Quốc là đồng minh của Liên Xô.
C. Vì Trung Quốc theo chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Trung quốc có diện tích rộng.
Câu 22. Tháng 11/2007, các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN”
nhằm:
A. Xây dựng ASEAN thành khu vực hòa bình, ổn định.
B. Xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh
C. Xây dựng ASEAN thành khu vực chiến lược về kinh tế, chính trị, quân sự
D. Xây dựng ASEAN thành khu vực chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự
Câu 23. Vì sao, sau khi kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi, nhân dân Cămpuchia phải
tiến hành cuộc đấu tranh chống tập đoàn Khơme đỏ?
A. Vì Khơ me đỏ là tay sai của Mĩ.
B.Khơ me đỏ là tay sai của Pháp.
C. Vì Khơ me đỏ phản bội cách mạng, tàn sát nhân dân.
D. Khơ me đỏ là tàn dư phong kiến
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


Câu 24. Sự kiện gì diễn ra ở Lào ngày 2/12/1975?

A. Nhân dân lào nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập.
C. Nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi, Chính phủ Lào ra mắt quốc dân tuyên bố nền
độc lập của Lào.
D. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết
Câu 25. Mục tiêu của ASEAN muốn thực hiện được phải thông qua:
A. Nguyên tắc nhất trí của ASEAN.
B. những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên
C. Tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 26. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á( trừ Nhật Bản) đều trong
tình trạng như thế nào?
A. Tự trị, phụ thuộc.
C. Độc lập
B. Bị phát xít Nhật đô hộ.
D. Bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
Câu 27. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã bình thường hóa về quan hệ ngoại
giao với những nước nào?
A. Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia...
C. Liên Xô, Mông Cổ và Cuba…
B. Mĩ, Liên Xô và Mông Cổ...
D. Liên Xô, Anh và Mĩ…
Câu 28. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các nước thực dân Âu – Mĩ có
hành động chung gì đối với các nước Đông Nam Á?
A. Công nhận và trao trả độc lập.
B. Quay lại tái chiếm thuộc địa.
C. Cùng giải giáp quân Nhật.
D. Chỉ tái chiếm những nước chưa giành độc lập
Câu 30. Sự kiện gì diễn ra ở Lào ngày 21/2/1973?
A. Nhân dân lào nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền.

B. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập.
C. Nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi, Chính phủ Lào ra mắt quốc dân tuyên bố nền
độc lập của Lào.
D. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết
Câu 31. Trong những năm 1945-1947, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đặt
dưới sự lãnh đạo của chính Đảng nào?
A. Đảng Dân chủ tư sản Ấn Độ .
B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.
C. Đảng Quốc đại.
D. Đảng Ôn hòa.
Câu 32. Tinh thần chung của các nước khi sáng lập và tham gia tổ chức ASEAN là:
A. Nỗ lực hợp tác.
B. duy trì hòa bình và ổn định khu vực
C. phát triển chính trị - xã hội.
D. mở rộng thành viên nâng cao vị thế của tổ chức.
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


Câu 33. Nước đi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp sau CTTG 2?
A. Nhật Bản.
B. Ấn Độ.
C. Mĩ.
D. Liên Xô
Câu 34. Đâu là đặc điểm chung nhất của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ 2?
A. Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Là khu vực rộng lớn nhất thế giới, dân số đông nhưng không giàu tài nguyên thiên nhiên.
C. Là khu vực rộng lớn, giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
D. Là khu vực rộng lớn, dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 35. Ý nghĩa quan trọng nhất trong sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là
gì?

A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xoá bó tàn dư phong kiến.
B. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
C. Tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới.
D. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 36. Chiến lược kinh tế hướng nội sau khi giành được độc lập của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN chưa giải quyết được vấn đề gì?
A. Nạn thất nghiệp
B. Sự mất cân đối giữa xuất và nhập khẩu.
C. Quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.
D. Nguồn vốn.
Câu 37. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước Đông Nam Á cần thực hiện chính sách đối
ngoại nào sau đây?
A. Thiết lập quan hệ ngoai giao với các nước tư bản.
B. Thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ đối ngoại.
C. Hợp tác chặt chẽ với Mĩ và Nhật Bản.
D. Chỉ hợp tác với các nước trong khu vực.
Câu 38. Nhân tố chủ quan nào sau đây quy định Ấn Độ giành được độc lập (1950) nhưng
không định hướng đi theo con đường XHCN?
A. Do giai cấp tư sản dân tộc Ấn Độ lãnh đạo.
B. Không chịu ảnh hưởng của củ nghĩa Mác-Lênin.
C. Chưa thành lập Đảng Cộng sản Ấn Độ.
D. Giai cấp vô sản Ấn Độ chưa hình thành.
Câu 39. Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát
triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào sau đây để
hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
B. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
C. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
Câu 40. Nenxơn Manđêla được trao giải Nôbel hòa bình vì ông đã:

A. kêu gọi nhân dân đấu tranh không mệt mỏi vì tự do
B. lãnh đạo nhân dân giải phóng khỏi sự bóc lột của thực dân
C. lãnh đạo nhân dân chống lại đói nghèo ở châu Phi
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


D. có nhiều đóng góp cho nền hòa bình thế giới
Câu 41. Việt Nam có thể học tập được gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải
cách mở cửa của Trung Quốc trong quá trình đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp để xuất khảo gạo
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật trong xây dựng đất nước
C. Đẩy mạnh cuộc cách mạng chất xám để trở thành nước xuất khẩu phần mềm
D. Nâng cao trình độ dân trí để khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên
Câu 42. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và
Liên minh châu Âu đó là gì?
A. Đều là đồng minh tin cậy của Mỹ
B. Đều là đối tác quan trọng của Nhật Bản
C. Xuất phát từ nhu cầu hợp tác và phát triển giữa các nước
D. Nhằm hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn, những tác động từ bên ngoài

CHƯƠNG 4 : CÁC NƯỚC MỸ - NHẬT BẢN – TÂY ÂU (1945 - 2000) (4 tiết)
Câu 1. Trong khoảng hai thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất hiện trung tâm kinh
tế, tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế-tài chính Mĩ, Tây Âu.
B. Trung tâm kinh tế-tài chính Mĩ, Nhật Bản.
C. Mĩ là trung tâm kinh tế-tài chính duy nhất của thế giới.
D. Trung tâm kinh tế-tài chính Mĩ, Tây Âu. Nhật Bản.
Câu 2. Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do đất nước bị chiến tranh tàn phá
B. Kinh tế Mĩ phát triển chậm do chính sách chạy đua vũ trang

C. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
D. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh đứng thứ hai trên thế giới
Câu 3. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Pháp.
B. Anh.
C. Mỹ.
D. Nhật
Câu 4. Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dựa sự phát triển của thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Nhờ quân sự hoá nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Câu 5. Nguyên nhân nào không tạo điều kiên cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến
tranh thế giới tứ hai?
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


A. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước
B. Không bị chiến tranh tàn phá
C. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến
D. Tập chung sản xuất và tư bản cao
Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ
A. thiệt hại nặng nề do sự tàn phá của chiến tranh
B. suy giảm nghiêm trọng vì đầu tư quá lớn cho công nghiệp quốc phòng
C. phát triển với tốc độ mạnh mẽ
D. phát triển ngang bằng với các nước châu Âu
Câu 7. Mục đích chiến lược toàn cầu của Mĩ đối với các nước xã hội chủ nghĩa là
A. Tiêu diệt những người cộng sản và Đảng Cộng sản
B. Ngăn chặn, đẩy lùi tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội

C. Phủ nhận sự tiến bộ của chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Bao vây, cấm vận, khống chế các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 8. Hãy sắp xếp các dự liệu sau về nước Mỹ sau năm 1945 theo trình tự
1. Kinh tế Mỹ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài;
2. Tổng thống Truman triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới;
3. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh;
4. Vụ khủng bố tại trung tâm thương mại Niu ooc ;
5. Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
A. 1, 3, 4, 2, 5
B. 1, 2, 4, 3, 5
C. 2, 1, 3, 5, 4
D. 4, 1. 3. 2. 5
Câu 9. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mỹ từ sau CTTG II đến 2000 là gì ?
A. Khống chế, chi phối các nước Đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
B. Triển khai chiến lược toàn cầu, thiết lập trật tự « đơn cực » với tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. Chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.
Câu 10. Năm 1995, đánh dấu sự kiện gì đối với mối quan hệ Việt - Mĩ?
A. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
B . Mĩ tăng cường chính sách cấm vận Việt Nam
D. Tổng thống Mĩ OBAMA sang thăm Việt Nam.
D. Mĩ coi Việt Nam là bạn bè chiến lược, thân thiện
Câu 11. Khó khăn lớn nhất của Mĩ trong thập niên 80 là
A. Sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh ráo riết của Tây Âu và Nhật Bản
B. Mĩ là con nợ lớn nhất thế giới
C. Các ngành công nghiệp then chốt suy thoái trầm trọng
D. Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ
Câu 12. Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học - kĩ thuật
a/. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
b/. Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm chiến lược

để phát triển đất nước
Trần Kiều Oanh (Sử 12)


c/. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu
và ứng dụng tại Mĩ.
d/. Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh
Câu 13. Mĩ đã tuyên bố xóa bỏ cấm vận Việt Nam vào thời điểm nào ?
a/. Năm 1976.
b/. Năm 1994.
c/. Năm 2004.
d/. Năm 2006.
Câu 14. Các khối quân sự do Mỹ đứng đầu trên thế giới là:
a/. NATO, SEATO, ANZUS, CENTO.
b/. ASEAN, SEATO, SEV, CENTO.
b/. Tổ chứcVarsava, ANZUS, CENTO.
c/. ANC, OAU, NATO, SNG.
Câu 15. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ
hai
a/. Biết xâm nhập thị trường thế giới
b/. Tác dụng của những cải cách dân chủ
c/. Truyền thống "Tự lực tự cường" d/. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
Câu 16. Trong thập kỉ 50, kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ vì:
a/. Nhận được những đơn đặt hàng của Pháp trong chiến tranh Đông Dương.
b/. Có thị trường rộng lớn là Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
c/. Nhận được những đơn đặt hàng của Mỹ trong chiến tranh Triều Tiên.
d/. Nhận được viện trợ Mỹ.
Câu 17. Trong khoa học kỹ thuật Nhật đi sâu vào các ngành
a/.Công nghiệp quân sự.
b/.Công nghiệp chinh phục vũ trụ.

c/.Công nghiệp dân dụng và phục vụ mục tiêu dân dụng.
d/.Không đi sâu vào ngành nào.
Câu 18. Mục tiêu kinh tế của EEC là:
a/.Phát triển nhanh chóng nền kinh tế của Châu Âu.
b/.Ứng dụng thành tựu khoa học-kỹ thuật vào sản xuất, thục hiện có hiệu lực cuộc cạnh tranh kinh
tế với các nước ngòai khối, đặc biệt với Mỹ, Nhật.
c/.Đối đầu với những họat động kinh tế khối SEV.
d/.Lập một khuôn mẫu xã hội tiến bộ.
Câu 19. Đặc điểm chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện đại là:
a/.Sự phân chia đất đai trên thế giới giữa các cường quốc tư bản chủ nghĩa lớn nhất.
b/.Thành lập các công ty độc quyền.
c/.Xuất cảng tư bản.
d/.Sự liên hợp quốc tế của CNTB lũng đọan nhà nước (hay còn gọi là nhất thể hóa quốc tế).
Câu 20. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất ?
A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề
B. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh
C. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế
D. Thiếu thốn gay gắt lương thực, thực phẩm
Câu 21. Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?

Trần Kiều Oanh (Sử 12)


×