Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

CÔNG THÚC SINH HỌC ĐƠN GIẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.99 KB, 1 trang )

CÔNG THÚC SINH HỌC ĐƠN GIẢN
tính số Nuleotit (N):
-Trên mỗi mạch: A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 = N/2
(Theo NTBS: A1 =T2, T1 = A2, G1 = X2, G2 = X1)
-Trên cả 2 mạch: A=T= A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2;
%A = %T = (%A1 + %A2)/2 = ( %T1 + %T2). (tương tự với G và
X)
Note: Tổng 2 loại Nu = N/2 hoặc bằng 50% thì là 2 loại khác nhóm
bổ sung và ngược lại. Tổng 2 loại Nu khác 50% hoặc khác N/2 thì
chúng cùng nhóm bổ sung.
Biết chu kì xoắn thì N = 20 * Số chu kì xoắn.
Biết khối lượng của ADN thì N = (khối lượng phân tử)/300.
2.tính chiều dài ADN:(L)
L= (N*3,4)/2 (đơn vị là Angstron)
>Đơn vị thường dùng: 1Nu = 10 Angstron; 1Nu = 103 nm; 1mm =
10 triệu Angstron =103 micromet = 1 triệu nm.<
3.tính số liên kết: Hidro(H) và Hóa trị (P)
H= 2A + 3G
P= 2*(N/2 - 1) (đối với cả 2 mạch, giữa các Nu với nhau).
P= 2*(N/2 -1) + N = 2(N-1) (đối với cả phân tử ADN, vì trong mỗi
Nu còn có 1 liên kết hóa trị).
4.tính số Nu tự do cần dùng trong cơ chế tự sao:(N(td))
-Tổng số Nu tự do cần dùng sau x đợt 1 ADN tự sao là: N(td) =
N(2^x - 1) (2^x = hai mũ x) :)
-Số Nu tự do mỗi loại cần dùng sau x đợt 1 ADN tự sao là: A(td) =
A(2^x - 1) (tương tự cho cácNu còn lại)
-Số ADN con có sau x lần : 2^x
-Số ADN con có 2 mạch đều mới là : 2^x -2
Tính số loại giao tử: 2^n (n: so cap di hợp)
Tính số loại kiểu gen: 3^n(n: số cặp gen dị hợp)
Tính số loại kiểu hình: 2^n(n: số cặp gen dị hợp)


Tính chu kì xoắn: C= N: 20(N: tong so nu)

×