Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an su9 (3cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.62 KB, 39 trang )

Niên đại Sự kiện
11.2.1945
9.1977
12.1989
2. H ớng dẫn về nhà.
- Học thuộc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài 12
+ Đọc kĩ bài.
+ Trả lời các câu hỏi theo hớng dẫn.
Ngày soạn: 30/11/2006
Ngày giảng: 11/12/2006
Tuần : 14 Tiết :14
Chơng V : Cuộc cách mạng khoa học kĩ
thuật từ năm 1945 đến nay.
bài 12
những thàn tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch
sử của cách mạng khoa học kĩ thuật
a. mục tiêu.
1. Kiến thức:
Giúp h/s hiểu đợc : Nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác
động của các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật diễn ra sau chiến tranh TGII.
2. T t ởng :
61
- Giúp h/s nhận rõ ý trí vơn lên không ngừng, cố gắng không mệt mỏi sự phát triển
không có giới hạn của trí tuệ con ngời nhằm phục vụ cuộc sống ngày càng đòi hỏi cao
của chính con ngời.
- Từ đó giúp h/s nhận thức: cố gắng chăm chỉ học học tập, có ý trí hpoài bão vơn lên.
3. Kĩ năng: Rèn luyện cho h/s phơng pháp t duy, phân tích, liên hệ và so sánh.
b. chuẩn bị.
G: Giáo án, Một số tranh ảnh về các thành tựu KH-KT.
H: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn.


c. Lên lớp.
I.ổ n định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
- HS2: Em hãy điêfn những từ thích hợp , những thông tin cần thiết vào chỗ trống:
+ Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là :.............................................................
trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc tế về
kinh tế, văn hoá, xã hội và nhân đạo.
+ Trong hơn nửa thế kỉ qua, Liên hợp quốc đã có vai trò quan trọng .........................
............................................, giúp đỡ các nớc phát triển kinh tế, văn hoá, nhất là đối với
các nớc á, phi, Mĩ La-tinh.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Từ những năm 40 của thế kỉ XX, loài ngời bớc vào cách mạng KH-KT với những nội
dung phong phú, tốc độ phát triển và những kết qủa về mọi mặt, nó có ý nghĩa quan
trọng đối với cuộc sống con ngời.
2. Tiến trình bài dạy.
62
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Mục tiêu: Giúp h/s nắm đợc
nguồn gốc và những thành tựu
chủ yếu của KH-KT.
? Hãy nhắc lại mốc lịch sử cuộc
cách mạng KHKT lần thứ nhất
và nớc mở đầu cho cuộc cách
mạng KHKT lần thứ nhất?
G: Sau chiến tranh TGII xuất
hiện những vấn đề mang tính
toàn cầu, cần giải quyết: sự bùng
nổ dân số, sự cạn kiệt nguồn tài

nguyên thiên nhiên. Những đòi
hỏi bức thiết đặt ra là phải chế
tạo ra những công cụ sản xuất có
năng suất cao, tìm kiếm các
nguồn năng lợng mới và tạo ra
những nguồn vât liệu mới thay
thế.
? Nguồn gốc cuộc cách mạng
KHKT lần thứ hai có giống nh
lần I không ?
? Em hiểu gì về gạch nối của
thuật ngữ khoa học kĩ
thuật?
Câu hỏi thảo luận : Nêu những
thành tựu của cuộc cách mạng
KH-KT lần thứ hai ?
? Em có nhận xét gì về những
thành tựu này?
Hoạt động 1: Cả lớp.
Vào thế kỉ XVIII - XIX, nớc mở
đầu đó chính là nớc Anh.
Cuộc cách mạng KHKT lần II
cũng giống nh lần I: chính thực
tiễn cuộc sống cụ thể là yêu cầu
về vật chất và tinh thần ngày
càng cao, nhất là tình hình bùng
nổ dân số thế giới và sự cạn kiệt
trong tài nguyên thiên nhiên.
Đó là đặc điểm cơ bản của lần
này ; khoa học và kĩ thuật có

mối quan hệ nhạy bén chặt chẽ
hơn trớc nhiều, không kéo dài
nh thời cận đại.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Hs trả lời theo SGK.
Những thành tựu KH-Kt thời kì
này hết sức và kì diệu.
I. Những
thành tựu chủ
yếu của cách
mạng KH-KT.
- Phát minh ra
công cụ sản
xuất mới.
- Tìm ra nguồn
năng lợng mới.
- Sáng chế ra
vật liệu mới.
- Cách mạng
xanh trong
nông nghiệp.
- Tiến bộ trong
giao thông vận
tải, thông tin
liên lạc.
- Thành tựu
trong chinh
phục vũ trụ.
63
? Trong những thành tựu đạt đợc

thành tựu nào quan trọng và đáng
chú ý?
Giới thiệu cho h/s hình 24,25, 26
SGK.
G: Cuộc cách mạng KHKT lần II
đã đạt đợc những thành tựu kì
diệu trên tất cả các lĩnh vực.
Mục tiêu: HS nắm đợc ý nghĩa
lịch sử những tác động tiêu cực
của cuộc cách mạng KH-KT.
G: chia 4 nhóm :
Nhóm 1-2 : ý nghĩa của cuộc
cách mạng KHKT?
Nhóm 3-4 : Cuộc cách mạng
khoa học kĩ thuật có tác động gì
đến đời sống con ngời và sản
xuất?
? Hãy nêu một vài ví dụ cho thấy
tác động tiêu cực của cuộc cách
Cừu Đô-li ra đời bằng phơng
pháp sinh sản vô tính.
- Bản đồ gen ngời.
- Máy tính điện tử.
- Mang lại những tiến bộ phi th-
ờng, những thành tựu kì diệu và
những thay đổi trong cuộc sống
con ngời.
- Nâng cao mức sống và chất l-
ợng cuộc sống.
- Tích cực: + Tạo ra bớc nhảy

vọt về năng xuất lao động.
+ Thay đổi cơ cấu dân c lao
động.
- Tiêu cực: + Ô nhiễm môi tr-
ờng.
+ Nhiễm phóng xạ.
+ Tai nạn lao động và giao
thông.
+ Bệnh tật mới.
+ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
bùng nổ.
Hoạt động 3: Cá nhân.
H tự nêu và dựa vào kiến thức
đã học kết hợp thực tế.
II. ý nghĩa và
tác động của
cách mạng
KHKT.
1. ý nghĩa :
2. Tác động.
mạng khoa học kĩ thuật?
64
G: Cuộc cách mạng khoa học kĩ
thuật mang lại một ý nghĩa to lớn
cho loài ngời, có tác động tích
cực đến đời sống và sản xuất.
Song cuộc cách mạng khoa học
kĩ thuật cũng mang lại những
hậu qủa tiêu cực mà con ngời
đang phải đối mặt.

H nghe.
Sơ kết bài: - Những thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai đến nay.
- ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
IV. Củng cố và h ớng dẫn về nhà.
1. Củng cố.
- HS1: Hãy nêu những tiến bộ về khoa học kĩ thuật và những hạn chế của việc áp dụng
khoa học kĩ thuật vào sản xuất?
- HS2: Lập bảng so sánh nội dung cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất và
cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai.
Cuộc cách mạng KHKT lần thứ I Cuộc cách mạng KHKT lần thứ II
Nội dung chủ yếu là cơ khí hóa
Có nội dung phong phú, rộng lớn
hơn. Nội dung chủ yếu là tự động
hóa cao.
2. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội SGK.
- Đọc trớc bài : Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay.
+ Đọc kĩ nội dung bài.
+ Trả lời nội dung bài theo câu hỏi hớng dẫn cuối bài .
- Làm bài tập trong vở bài tập.

65
Ngày soạn : 8/ 12/ 2006
Ngày giảng: 12/ 12/ 2006
Tuần: 15 Tiết : 15
bài 13
tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
a. mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp h/s củng cố kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến

tranh thế giới thứ hai.
- Hs nắm đợc những nét nổi bật nhất, cũng là nội dung chủ yếu mà thực chất là những
nhân tố chi phối tình hình thế giới từ sau 1945.
- Hs thấy đợc u thế phát triển hiện nay của thế giới.
2. T t ởng .
- Giúp h/s nhận thức đợc cuộc đấu tranh gay gắt giữa các thế lực chủ nghĩa đế quốc và
các lực lợng XHCN, độc lập dân tộc , tiến bộ dân chủ.
- Thấy rõ nớc ta là một bộ phận của lịch sử thế giới, ngày càng có quan hệ mật thiết với
khu vực và thế giới.
3. Kĩ năng:
- Giúp h/s tiếp tục rèn luyện và vận dụng phơng pháp t duy phân tích và tổng hợp để
thấy rõ:
+ Mối liên hệ giữa các chơng với các bài.
+ Bớc đầu tập dợt phân tích các sự kiện theo quá trình lịch sử.
B. chuẩn bị.
G: Giáo án và bản đồ thế giới.
H: Chuẩn bị theo hớng dẫn.
C. lên lớp.
66
I. ổ n định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Nêu những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ?
- HS2: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật có những ý nghĩa ? Hãy khoanh tròn vào
chữ cái đầu câu mà em cho là đúng.
A. Mang lại tiến bộ phi thờng, những thành tựu kì diệu và những thay đổi trong cuộc
sống con ngời.
B. Giúp con ngời thoát khỏi lao động chân tay.
C. Nâng cao mức sống và chất lợng cuộc sống.
D. Tất cả ba ý trên đều đúng.
III. Bài mới.

1. Giới thiệu bài mới.
Để giúp các em củng cố lại những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ sau
chiến tranh thế giới đến nay.
2. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động G Hoạt động H Nội dung cần đạt
Mục tiêu: Giúp h/s nắm đợc
5 nội dung cơ bản của lich
sử thế giới hiện đại từ sau
năm 1945 đến nay.
Câu hỏi thảo luận: Hãy nêu
những nội dung chính của
lịch sử thế giới hiện đại từ
sau năm 1945 đến nay, lấy ví
dụ minh họa cho từng nội
dung ?
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Từng nhóm trình bày nội dung .
- Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ
thống thế giới.
Sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên
Xô và các nớc Đông Âu.
- Cao trào giải phóng dân tộc
phát triển mạnh mẽ ở các nớc á,
Phi, Mĩ La-tinh, hầu hết các nớc
giành độc lập.
I. Những nội dung
chính của lịch sử
thế giới từ sau
năm 1945 đến
nay.

- Hệ thống các nớc TBCN có
67
G: Lịch sử thế giới hiện đại
từ sau năm 1945 với 5 sự
kiện lớn . Việc thế giới chia
làm hai phe là đặc trng bao
trùm giai đoạn lịch sử thế
giới kéo dài từ năm 1945 đến
năm 199, chi phối mạnh mẽ
và tác động sâu sắc đến đời
sống chính trị thế giới và
quan hệ quốc tế.
Mục tiêu: HS nắm đợc các
xu thế phát triển của thế giới
ngày nay .
G chỉ rõ giới hạn khái niệm
hiện nay, là từ năm 1991 khi
Liên Xô tan rã và trật tự thế
giới hai cực I-an-ta sụp đổ
cho tới lúc này.
? Hãy cho biết các xu thế
phát triển chính của thế giới
hiện nay?
sự phát triển nhanh chóng về
kinh tế và có xu thế liên minh
khu vực.
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trở thành
trung tâm lớn của thế giới.
- Quan hệ quốc tế mở rộng và
đa dạng.

- Những thành tựu kì diệu của
cuộc cách mạng khoa học kĩ
thuật và những tác động của nó.
Hs nghe.
Hoạt động 2: Cả lớp.
- Sự hình thành một trật tự thế
giới mới đang đợc xác lập .
- Xu hớng hòa hoãn, thoả hiệp
giữa các nớc lớn.
- Các nớc đều điều chỉnh chiến
lợc, trong đó lấy việc phát triển
kinh tế làm trọng tâm.
- Nguy cơ biến thành xung đột
nội chiến, đe doạ nghiêm trọng
II. Các xu thế
phát triển của thế
giới ngày nay.

68
? Lấy ví dụ minh họa cho
từng nội dung ?
? Tại sao nói: Hòa bình, ổn
định và hợp tác phát triển
vừa là thách thức vừa là cơ
hội đối với các dân tộc ?
hoà bình ở nhiều khu vực .
H tự lấy ví dụ .
H suy nghĩ trả lời.
G: Sự tan rã của trật tự hai cực ( năm 1917 lịch sử thế giới bớc sang một giai
đoạn mới với các xu thế phát triển đa dạng. Tuy nhiên xu thế chung của thế giới ngày

nay là Hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển.
Nội dung chính của lịch sử thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Các xu thế phát triển của thế giới hiện đại.
IV. Củng cố và h ớng dẫn về nhà.
1. Củng cố.
- HS1: Hãy nêu những nội dung chính của lịch sử thế giới sau chiến tranh thế giới thứ
hai? Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
- HS2: NHiệm vụ của to lớn nhất hiện nay của nhân dân ta là gì ? Khoanh tròn vào chữ
cái đúng nhất:
A. Hội nhập với khu vực và thế giới.
B. Coi trọng khoa học kĩ thuật và giáo dục.
C. Thu hút vốn đầu t vào VN.
D. Cả ba ý đều đúng.
2. H ớng dẫn về nhà.
- Học bài theo nội dung SGK.
- làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất:
+ Đọc kĩ các phần kiến thức của bài.
+ Trả lời câu hỏi cuối mục .
69
Ngày soạn: 17/ 12/ 2006
Ngày giảng: 19/ 12/ 2006
Tuần : 16 Tiết : 16
phần II lịch sử việt nam từ năm 1919 đến nay
chơng I việt nam trong những năm 1919-1930
bài 14
việt nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
a. mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp h/s:
- Nắm đợc nguyên nhân, mục đích, đặc điểm và nội dung của chơng trình khai thác

thuộc địa lần thứ hai.
- Những thủ đoạn thâm độc của thực dân Pháp nhằm phục vụ chơng trình khai thác.
- Tình hình phân hóa xã hội Việt Nam sau chơng trình khai thác thuộc địa. Thái độ
chính trị, khả năng cách mạng của mỗi giai cấp.
2. T t ởng :
- Giáo dục cho h/s lòng căm thù đối với chính sách bóc lột của thực dân Pháp.
- Đồng cảm với nỗi khổ của nhân dân.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát lợc đồ, tập phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
b. chuẩn bị .
G: Giáo án.
H: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn.
c. lên lớp.
I. ổ n định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ.
70
- HS1: Hãy nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới sau chiến tranh thế giới thứ
hai?
- HS 2: Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đúng
nhất.
A. Xu thế hoà hoãn , lấy kinh tế làm trọng tâm.
B. Xu thế đối ngoại , giao lu giữa các khu vực.
C. Xu thế coi trọng khoa học kĩ thuật.
D. Xu thế hình thành thị trờng chung .
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Pháp bớc ra khỏi cuộc chiến tranh với t cách là
kẻ thắng trận, song nền kinh tế Pháp cũng bị thiệt hại nặng nề, để bù đắp những thiệt
hại đó. Thực dân Pháp tăng cờng khai thác ở các thuộc địa trong đó có Việt Nam. Để
nắm và hiểu đợc chơng trình khai thác lần thứ hai của Pháp tại Việt Nam. Chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.

2. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Mục tiêu: H/s nắm đợc nguyên
nhân, mục đích, nội dung đặc
điểm của chơng trình khai thác
thuộc địa lần hai của thực dân
Pháp.
? Tại sao thực dân pháp đẩy mạnh
khai thác Việt Nam và Đông Dơng
ngay sau chiến tranh thế giới thứ
nhất?
? Mục đích chính của cuộc khai
thác lần này là gì?
Hoạt động 1: Cả lớp.
Bớc ra khỏi cuộc chiến
tranh là nớc thắng trận nh-
ng đất nớc lại bị tàn phá
nặng nề, nền kinh tế kiệt
quệ .
Bù đắp những thiệt hại do
I. Ch ơng trình
khai thác lần thứ
hai của thực dân
Pháp.
1. Nguyên nhân.
71
? Dựa vào lợc đồ H27 và nội dung
trong SGK . Hãy trình bày chơng
trình khai thác VN lần thứ hai của
thực dân Pháp?

? Trong chơng trình khai thác thực
dân Pháp tập trung nhiều vào
nguồn lợi nào?
? Những số liệu đó nói lên điều gì?
? Nêu nhận xét về đặc điểm của
cuộc khai thác lần thứ hai của
Pháp ở Việt Nam?
? Những chính sách khai thác bóc
lột của thực dân Pháp làm cho đời
sống kinh tế Việt Nam có những
biến đổi ntn?
chiến tranh gây ra.
- Nông nghiệp: tăng cờng
đầu t vốn, chủ yếu vào đồn
điền cao su.
- Công nghiệp: + Chú trọng
khai thác mỏ, nhiều công ti
mới ra đời.
+ Mở thêm một số công
nghiệp chế biến.
- Thơng nghiệp: Phát triển,
độc quyền đánh thuế hàng
hóa các nớc vào việt Nam.
- Giao thông vận tải: đầu t
phát triển thêm.
- Ngân hàng: chi phối hoạt
động kinh tế ở Đông D-
ơng .
Nông nghiệp và công
nghiệp.

- HS đọc đoạn chữ nhỏ .
Những số liệu đó cho thấy
quy mô lớn của cuộc khai
thác diễn ra trong công
nghiệp và nông nghiệp.
Đặc điểm : diễn ra với tốc
độ và quy mô lớn.
Nền kinh tế có bớc phát
triển hơn trớc nhng chỉ lợi
ích đế quốc.
2. Nội dung
72
G: Những chính sách khai thác của
thực dân Pháp đã kéo theo sự thay
đổi lớn về mặt kinh tế của Việt
Nam.
Mục tiêu: HS nắm đợc những thủ
đoạn về chính trị, văn hóa, giáo
dục.
G: Sau chiến tranh thế giới thứ
nhất, chính sách cai trị của Pháp ở
VN không hề thay đổi. Mọi quyền
hành đều bị thâu tóm trong tay ng-
ời Pháp, vua Nam triều chỉ làm bù
nhìn.
Câu hỏi thảo luận : Sau chiến
tranh thế giới tứh nhất, thực dân
Pháp đã thi hành ở Việt Nam nững
thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo
dục nào? Mục đích của các thủ

đoạn đó?
G: Bên cạnh những chính sách về
kinh tế , thực dân Pháp đã tiến
hành hàng loạt những thủ đoạn về
chính trị, văn hóa và giáo dục.
HS nghe.
Hoạt động 2: Thảo luận
nhóm.
Hs thảo luận: 5
Đại diện các nhóm trình
bày.
- Chính trị: thực hiện chính
sách chia để trị.
+ Nắm mọi quyền hành.
+ Cấm đoán tự do dân chủ.
+ Vừa đàn áp khủng bố,
vừa mua chuộc dụ dỗ.
- Văn hóa , giáo dục
+ Khuyến khích các hoạt
động mê tín dị đoan, các tệ
nạn xã hội
+ Trờng học mở rất hạn
chế.
+ Xuất bản sách báo tuyên
truyền cho chính sách khai
thác hóa.
- Những thủ đoạn trên mục
đích nhằm phục vụ đắc lực
cho chính sách khai thác
của chúng.

II. Các chính sách
chính trị, văn
hóa, giáo dục.
1. Chính trị.
2. Văn hóa , giáo
dục.
73
Mục tiêu: Giúp h/s nắm đợc sự
phân hóa giai cấp trong xã hội VN.
Câu hỏi thảo luận: Xã hội VN sau
chiến tranh thế giới thứ nhất phân
hoá ntn? Thái độ chính trị và khả
năng cách mạng của các giai cấp
trong xã hội VN sau chiến tranh ?
G: Nhấn mạnh đặc điểm riêng của
giai cấp công nhân.
Những chính sách cai trị của thực
dân Pháp kéo theo sự biến đổi lớn
trong xã hội Việt Nam.
Chơng trình khai thác thuộc địa
của thực dân Pháp lần thứ hai ở
Việt Nam sau chiến tranh thế giới
thứ nhất làm cho kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội giáo dục VN ngày
càng biến đổi sâu sắc.
Hoạt động 3: Chia nhóm.
Thời gian: 7
Đại diện trình bày kết quả.
- Giai cấp địa chủ phong
kiến :

+ Làm tay sai.
+ áp bức bóc lột nhân dân.
+ Bộ phận nhỏ yêu nớc.
- Giai cấp t sản:
+ T sản mại bản làm tay sai
cho Pháp.
+ T sản dân tộc ít nhiều có
tinh thần dân tộc.
- Giai cấp tiểu t sản:
+ Tăng nhanh về số lợng. +
Đời sống bấp bênh.
+ Có tinh thần hăng hái
cách mạng.
- Giai cấp nông dân: + Bị
bóc lột nặng nề.
+ Là lực lợng hăng hái và
đông đảo của cách mạng.
- Giai cấp công nhân:
+ Phát triển nhanh về số l-
ợng và chất lợng.
+ Bị áp bức bóc lột nặng
nề.
+ Là lực lợng tiên phong và
lãnh đạo cách mạng.
III. Xã hội VN
phân hóa.
1. Giai cấp địa
chủ phong kiến.
2. Giai cấp t sản .
3. Giai cấp tiểu t

sản:
3. Giai cấp nông
dân.
4. Giai cấp công
nhân.
IV. Củng cố và h ớng dẫn về nhà.
74
1. Củng cố.
- HS1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng về nguyên nhân Pháp tiến
hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam.
A. Nền kinh tế bị kiệt quệ.
B. Pháp mất hết vốn ở Nga do Cách mạng tháng Mời thắng lợi.
C. Pháp là con nợ của Mĩ.
D. Việt Nam là thuộc địa có tài nguyên giàu có.
- HS2: Các giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện trong khai thác lần thứ hai:
A. Địa chủ. C. Công nhân. E. Tiểu t sản.
B. Nông dân. D. T sản.
2. H ớng dẫn về nhà.
- Học bài theo nội dung bài học.
- làm các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài 15: + Đọc kĩ nội dung bài.
+ Trả lời các câu hỏi cuối mỗi mục.
+ Su tầm chân dung : Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Phạm Hồng
Thái, Tôn Đức Thắng.

Ngày soạn: 13/ 12/ 2206
Ngày giảng: 26/ 12/ 2006
Tuần: 17 Tiết: 17
bài 15
phong trào cách mạng việt nam sau chiến

tranh thế giới thứ nhất ( 1919 1925 )
a. mục tiêu.
75
1. Kiến thức: Giúp h/s hiểu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×