Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài giảng Nghiên cứu áp dụng phân loại Gi-Rads trên siêu âm trong chẩn đoán khối u buồng trứng - BS. Trần Nhật Quỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 34 trang )

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHÂN LOẠI
GI-RADS TRÊN SIÊU ÂM TRONG CHẨN
ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
BS TRẦN NHẬT QUỲNH


ĐẶT VẤN ĐỀ
❖ U buồng trứng: bệnh lí thường gặp ở phụ nữ, có thể lành
tính hay ác tính.
❖ UTBT: một bệnh lí nguy hiểm: diễn tiến âm thầm, phát hiện
muộn, gây khó khăn cho các bác sĩ lâm sàng.
❖ Tỷ lệ sống 5 năm: giai đoạn sớm 90% → giai đoạn muộn
20-30%.
GLOBOCAN 2018 – IARC
❖ Việt Nam (2018): 1500 ca mắc mới và 856 ca tử vong.
Hiệp hội Ung thư Mỹ
❖ Mỹ (2018): 22.240 phụ nữ mắc mới UTBT và 14.070
trường hợp tử vong vì nguyên nhân này.


ĐẶT VẤN ĐỀ
❖ Siêu âm: kĩ thuật bước đầu đánh giá khối u phần
phụ, áp dụng nhiều tiêu chuẩn: Tokyo, IOTA,..
❖ Hệ thống phân loại GI-RADS (Gynecology
Imaging Report And Data System: Hệ thống dữ
liệu và báo cáo hình ảnh phụ khoa) trên siêu âm để
dự đoán độ lành-ác tính của khối u buồng trứng.
❖ Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán là mô bệnh học.


1. Xác định các đặc điểm siêu âm theo phân nhóm và


phân loại GI-RADS các khối u thực thể của buồng trứng.
2. Khảo sát giá trị dự đoán của các đặc điểm siêu âm và
phân loại GI-RADS trong chẩn đoán khối u buồng trứng.


TỔNG QUAN
Bảng phân loại GI-RADS trên siêu âm
Phân loại
GI-RADS
1
2

3

4
5

Chẩn đoán

Tiêu chuẩn

Chắc chắn

Các buồng trứng được xác định là bình thường và không nhận thấy

lành tính
Rất có thể

có khối u phần phụ nào.
Các tổn thương phần phụ được cho là có nguồn gốc chức năng như


lành tính

nang noãn, nang hoàng thể, nang xuất huyết.
Các tổn thương u phần phụ được cho là lành tính: nang lạc nội mạc

Có thể

tử cung, u quái, nang đơn thuần, ứ dịch vòi tử cung, nang cạnh

lành tính

buồng trứng, nang giả phúc mạc, u cơ có cuống, các dấu hiệu gợi ý

Có thể

bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu.
Bất kì tổn thương phần phụ nào không thuộc GI-RADS 1-3 kèm 1

ác tính
Rất có thể
ác tính

hoặc 2 dấu hiệu gợi ý ác tính.*
Tổn thương phần phụ với ≥ 3 dấu hiệu gợi ý ác tính.*


TỔNG QUAN
Các dấu hiệu gợi ý ác tính
❖ Chồi nhú dày

+ Sự tăng sinh mô đặc phát triển từ bề mặt thành trong của khối.
+ Độ dài ≥ 3 mm => chồi nhú dày.


TỔNG QUAN
Các dấu hiệu gợi ý ác tính
❖ Vách dày
+ Sợi chạy ngang qua khoang bên
trong khối u, đi từ mặt trong bên này
tới mặt bên đối diện.
+ Vách mỏng khi < 3mm, dày khi ≥
3mm.
+ T/h: vách không hoàn toàn, không
thấy vách liên tục qua nhiều mặt cắt
trên siêu âm => không xác định như
vách thực sự.


TỔNG QUAN
Các dấu hiệu gợi ý ác tính
❖ Vùng đặc
+ Nốt đặc: khi một chồi nhú có độ dài ≥ 1cm
thì được gọi là nốt đặc.
+ Khối đặc (hay u đặc): khi ước tính ≥ 80%
khối chứa thành phần mô đặc.
+ Được xác định là phần đặc khi trên phần
tăng sinh mô đặc có tưới máu.
Trường hợp nghi ngờ nhưng khó đánh giá,
vẫn nên xếp vào dấu hiệu gợi ý ác tính.
Sp của

máu

Vùng
đặc

Di động
(khi đè đầu dò)

+

-

Hiện diện dòng chảy
(C-Doppler)

-

+


TỔNG QUAN
Các dấu hiệu gợi ý ác tính
❖ Dịch khoang phúc mạc : không
tính dịch trong túi cùng Douglas
❖ Tưới máu trung tâm:
+ Ngoại vi: tưới máu thành u dạng
nang hay tưới máu ngoại vi của u
đặc
+ Trung tâm: tưới máu trong vách,
chồi nhú, phần đặc của u dạng nang

hay tưới máu trung tâm của khối u
đặc


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
❖ Bệnh nhân có khối u buồng trứng được chẩn đoán trên lâm
sàng và siêu âm phụ khoa.
❖ Có kết quả mô bệnh học sau mổ là khối u thực thể của
buồng trứng.

❖ Bệnh nhân đã được điều trị khối u buồng trứng hoặc bệnh lý
vùng tiểu khung trước đó bằng các phương pháp như phẫu
thuật, xạ trị, hoá trị.

Từ 04/2017 – 07/2018, chọn được 107 bệnh nhân với 118
khối u buồng trứng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược
Huế đáp ứng các tiêu chuẩn chọn bệnh.


SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU

Bệnh nhân nghi ngờ khối u buồng trứng trên lâm sàng

Hành chính

Siêu âm phụ khoa

Phẫu thuật +
GPB


Tuổi, tình trạng
kinh nguyệt..

Phân loại GI-RADS

KQ: u buồng
trứng

MỐI LIÊN QUAN


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
1.1. Phân bố các loại u liên
quan đến tuổi
-Tỷ lệ mắc u buồng trứng ác
tính ở nhóm ≥ 40 tuổi cao hơn
nhóm < 40 tuổi (11,2:1,9)
=> Phù hợp với nghiên cứu của
một số tác giả Vũ Thị Kim Chi,
Ong Clara, khối u buồng trứng
ác tính thường gặp ở lứa tuổi ≥
40.

Nhóm

< 40 tuổi

≥ 40 tuổi


Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

lượng

lệ

lượng

lệ

lượng

lệ

(n)

(%)

(n)


(%)

(n)

(%)

Lành tính

49

45,8

44

41,1

93

86,9

Ác tính

2

1,9

12

11,2


14

13,1

Tổng

51

47,7

56

52,3

107

100,0

tuổi

GPB

Tổng

Bảng 1. Phân loại u theo nhóm tuổi

p

0,008



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
1.1. Phân bố các loại u liên
quan đến tuổi
- Độ tuổi trung bình là
42,4± 13,5, tuổi trung bình
nhóm ác tính cao hơn nhóm
lành tính, thấp nhất 20 tuổi,
cao nhất 76 tuổi.
=> Tuổi TB: Đoàn Xuân Biên
(43,7) và Tan zhang (47,2),
nhóm ác cao hơn nhóm lành.

55.7

40.4

Lành tính

42.4

Tổng

Ác tính

Biểu đồ 1. Độ tuổi trung bình các nhóm u


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
1.2. Phân bố các loại u liên
quan đến tình trạng kinh
nguyệt

Đặc
điểm

Chưa mãn

kinh

Mãn kinh

Tổng

p
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
GPB
❖ U buồng trứng nói chung
lượng
lệ
lượng
lệ
lượng

lệ
+ Nhóm chưa mãn kinh (67,3%).
(n)
(%)
(n)
(%)
(n)
(%)
 Noelia Rams (62,1%); Nguyễn
Văn Ngọc Minh (95,3%)
63,6
25
23,4
93
86,9
Lành tính 68
❖ U buồng trứng ác tính
+ Nhóm đã mãn kinh cao hơn 2,5 lần
4
3,7
10
9,3
14
13,1 0,001
Ác tính
so với nhóm chưa mãn kinh
=> Đỗ Thị Minh Nguyệt, Simsek: tỷ
72
67,3
35

32,7 107 100,0
Tổng
lệ u ác ở nhóm mãn kinh cao hơn
nhóm chưa mãn kinh

Bảng 2. Phân loại u theo tình trạng kinh nguyệt


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS
CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
2.2. Chồi nhú trong u

Không có chồi
Chồi mỏng
Chồi dày

2,5%

89,8%

10,1%

Biểu đồ 3. Phân bố chồi nhú trong u

7,6%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS

CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
2.2. Chồi nhú trong u
Đặc
điểm

Không có hoặc
chồi mỏng
(< 3mm)

Chồi dày
(≥3mm)

Tổng

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

lượng

lệ


lượng

lệ

lượng

lệ

(n)

(%)

(n)

(%)

(n)

(%)

Lành tính

99

83,9

4

3,4


103

87,3

Ác tính

10

8,5

5

4,2

15

12,7

Tổng

109

92,4

9

7,6

118


100

GPB

Bảng 4. Phân bố chồi nhú trong u theo phân nhóm

p

0,002


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS
CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
2.3. Vách ngăn trong u

11,9%
78%

22%

10,1%

Không có vách

Vách mỏng

Biểu đồ 4. Phân bố vách trong u

Vách dày



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS
CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
2.3. Vách ngăn trong u
Đặc
điểm

Không có hoặc
vách mỏng
(< 3mm)

Vách dày
(≥3mm)

Tổng

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ


lượng

lệ

lượng

lệ

lượng

lệ

(n)

(%)

(n)

(%)

(n)

(%)

Lành tính

97

82,2


6

5,1

103

87,3

Ác tính

9

7,6

6

5,1

15

12,7

Tổng

106

89,8

12


10,2

118

100

GPB

Bảng 5. Phân bố vách ngăn trong u theo phân nhóm

p

0,001


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS
CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
2.4. Vùng đặc trong u
Đặc
điểm

Không có

Có vùng đặc

Tổng

Số


Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

lượng

lệ

lượng

lệ

lượng

lệ

(n)

(%)

(n)

(%)


(n)

(%)

Lành tính

98

83,1

5

4,2

103

87,3

Ác tính

4

3,4

11

9,3

15


12,7

Tổng

102

86,4

16

13,6

118

100

GPB

Bảng 7. Phân bố vùng đặc trong u theo phân nhóm

p

< 0,001


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS
CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
2.5. Dịch trong khoang phúc mạc
Đặc

điểm

Không có

Tổng



Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ

lượng

lệ

lượng

lệ

lượng


lệ

(n)

(%)

(n)

(%)

(n)

(%)

Lành tính

100

84,7

3

2,5

103

87,3

Ác tính


8

6,8

7

5,9

15

12,7

Tổng

108

91,5

10

8,5

118

100

GPB

p


< 0,001

Bảng 8. Phân bố dịch khoang phúc mạc theo phân nhóm


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS
CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
2.6. Tưới máu trong u
Không tưới máu/
Đặc
điểm

Tưới máu ngoại

Tưới máu trung

Tổng

tâm

vi
Số

Tỷ

Số

Tỷ


Số

Tỷ

lượng

lệ

lượng

lệ

lượng

lệ

(n)

(%)

(n)

(%)

(n)

(%)

Lành tính


100

84,7

3

2,5

103

87,3

Ác tính

4

3,4

11

9,3

15

12,7

Tổng

104


88,1

14

11,9

118

100

GPB

Bảng 9. Phân bố tưới máu trong u theo phân nhóm

p

< 0,001


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM THEO PHÂN NHÓM VÀ PHÂN LOẠI GI-RADS
CÁC KHỐI U THỰC THỂ BUỒNG TRỨNG
2.7. Phân bố u theo phân loại GI-RADS
Cỡ mẫu

Phân bố GI-RADS (%)

Số lượng (n)

GI-RADS 2 GI-RADS 3 GI-RADS 4 GI-RADS 5


Amor 2009

187

27,8

48,1

7,0

15,0

Amor 2011

432

21,3

42,6

9,3

26,9

Noelia Rams 2014

98

76,5


11,2

12,2

Tan Zhang 2017

263

24,7

25,9

58,4

11,0

NC của chúng tôi

118

4,2

72,9

12,7

10,2

Bảng 10. Phân bố u buồng trứng theo phân loại GI-RADS trong một số nghiên cứu



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM VÀ PHÂN LOẠI
GI-RADS TRONG CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
3.1. Giá trị dự đoán lành tính - ác tính của các đặc điểm hình ảnh trên siêu âm
Độ nhạy
%
Chồi nhú dày

Độ đặc hiệu Giá trị dự báo Giá trị dự báo
%
dương tính %
âm tính %

33,3

96,1

55,6

90,8

Vách dày

40

94,2

50,0


91,5

Vùng đặc

73,3

95,1

68,8

96,1

Dịch khoang phúc mạc

46,7

97,1

70,0

92,6

Tưới máu trung tâm

73,3

97,1

78,6


96,2

Bảng 11. Giá trị dự đoán của các đặc điểm hình ảnh trên siêu âm


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM VÀ PHÂN LOẠI
GI-RADS TRONG CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
3.1. Giá trị dự đoán lành tính - ác tính của các đặc điểm hình ảnh trên siêu âm
OR

Khoảng tin
cậy 95%

p

Chồi nhú dày

10,3

0,73-146,60

0,084

Vách dày

2,9

0,25-32,59


0,397

Vùng đặc

17,4

1,91-158,26

0,011

Dịch khoang phúc mạc

3,3

0,23-47,66

0,384

Tưới máu trung tâm

3,6

1,36-9,61

0,010

Bảng 12. Mối liên quan giữa các đặc điểm hình ảnh trên siêu âm với u buồng trứng ác tính.



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM VÀ PHÂN LOẠI
GI-RADS TRONG CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
3.2. Giá trị dự đoán của phân loại GI-RADS trong chẩn đoán u buồng trứng
Kết quả GPB
Lành tính

Phân loại GI-RADS
2
5 (100%)

3

4

5

85 (98,8%) 11 (73,3%) 2 (16,7%)

Tổng
103

U nang thanh dịch

5

38

6


0

49

U nang nhầy

0

3

1

0

4

U quái

0

33

2

0

35

U lạc nội mạc tử cung


0

9

0

0

9

U xơ

0

1

1

2

4

U tuyến-nang

0

1

1


0

2

0 (0%)

1 (1,2%)

4 (26,7%)

10 (83,3%)

15

U giáp biên ác

0

1

1

2

4

Ung thư biểu mô buồng trứng

0


0

3

8

11

5

86

15

12

118

Ác tính

Tổng

Bảng 13. Phân loại GI-RADS theo chẩn đoán giải phẫu bệnh


×