Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GA tin hoc 11 tiet 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.45 KB, 4 trang )

nh
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Biết một số kiểu dữ liệu định sẵn: nguyên, thực, ký tự, logic, và miền con.
- Hiểu được cách khai báo biến;
2. Về kỹ năng:
- Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu.
- Hiểu được khai báo đúng, sai trong khai báo dữ liệu.
Về thái độ:
- Giúp hs nâng cao kiến thức về sử dụng NNLT, từ đó thêm yêu thích môn học.
II. Những phương pháp dạy học được sử dụng:
Kết hợp các phương pháp giảng dạy như thuyết trình, vấn đáp, vẽ hình minh họa, kiểm tra
đánh giá,…
III. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu (nếu có);
- Bài giảng thiết kế trên các Slide nếu có máy tính và máy chiếu;
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Tin học 11;
- Nếu không có máy tính và máy chiếu thì giáo viên sẽ dùng phấn và bảng đen là
công cụ chủ yếu để giảng dạy.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Vở ghi lý thuyết;
- Sách giáo khoa tin học 11;
IV. Tài liệu tham khảo (nếu có):
- …
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (2’)
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số, ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ:
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
Giáo viên cho câu hỏi, gọi hs trả lời:


Câu hỏi 1: Em hãy cho biết các thành phần của chương trình?
HS trả lời:
Các thành phần của một chương trình gồm có 02 phần: phần khai báo và phần thân
chương trình.
- Phần khai báo: Có thể khai báo tên chương trình, hằng được đặt tên, biến, thư
viện, chương trình con…
- Thân chương trình thường là nơi chứa toàn bộ các câu lệnh của chương trình
hoặc lời gọi chương trình con; Thân chương trình thường có cặp dấu hiệu bắt đầu và kết
thúc chương trình.
Câu hỏi 2: Em hãy viết ví dụ cho một chương trình đơn giản?
- HS viết lên bảng 1 chương trình đơn giản
b. Gợi động cơ (2’)
Tuần: 03
Tiết PPCT: 05
Ngày dạy: ……/08/2009
Lớp: 11Cb6,7,8
§04. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
§05. KHAI BÁO BIẾN
Ở bài trước chúng ta đã học các thành phần cơ bản của NNLT, các loại tên trong NNLT,
hằng, biến và cách ghi các chú thích trong NNLT. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc
của một chương trình như thế nào.
3. Nội dung bài giảng:
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
7’
Bài 4: MỘT SỐ KIỂU
DỮ LIỆU
CHUẨN
Ngôn ngữ lập trình
Pascal có một số
kiểu dữ liệu

chuẩn sau:
1. Kiểu nguyên:
GV: Thuyết trình bài giảng
GV: Đưa ra câu hỏi: Khi cần
viết một chương trình quản lý
học sinh ta cần xử lý thông
tin ở những dạng nào?
GV: Thuyết trình, đưa ra một
số bổ sung như sau:
- NNLT nào cũng đưa ra một
số kiểu dữ liệu chuẩn đơn
giản, từ những kiểu đơn giản
này ta có thể xây dựng thành
những kiểu dữ liệu phức tạp
hơn.
- Tùy thuộc vào NNLT mà
tên của các kiểu dữ liệu khác
nhau và miền giá trị của các
kiểu dữ liệu này cũng khác
nhau.
HS: Lắng nghe và
ghi chép.
HS: Suy nghĩ trả lời,
tham gia xây dựng
bài.
2. Kiểu thực:
Có nhiều kiểu cho giá trị
là số thực, nhưng hay
dùng một số kiểu sau:
GV: Kiểu dữ liệu nào cũng

có miền giới hạn của nó. Máy
tính không thể lưu tất cả
những số trên trục số nhưng
nó có thể lưu trữ với độ chính
xác cực cao.
HS: Chú ý lắng
nghe, chép bài đầy
đủ.
3. Kiểu ký tự:
- Tên kiểu: Char
GV: Trong NNLT nói chung
thì kiểu ký tự thường là tập
các ký tự trong các bảng mã
HS: Trật tự nghe
giảng, chép bài đầy
đủ.
Kiểu số Byte Miền giá trị
Byte 1 0 .. 255
Integer 2 -2
15
.. 2
15
- 1
Word 2 0 .. 2
16
- 1
Longint 4 -2
31
.. 2
31

-1
Kiểu Số Byte Miền giá trị
Real 6 0 hoặc nằm trong khoảng
10
-38
.. 10
38
Extended 10 0 hoặc nằm trong khoảng
10
-4932
.. 10
4932
- Miền giá trị: Là các ký
tự nằm trong bảng mã
ASCII (gồm 256 ký tự).
Mỗi ký tự có 1 mã tương
ứng từ 0 đến 255.
- Các ký tự có quan hệ so
sánh, việc so sánh dựa vào
mã của từng ký tự.
VD: Trong bảng mã
ASCII, các ký tự trong
bảng chữ cái tiếng Anh
xếp liên tiếp với nhau, các
chữ số cũng xếp liên tiếp.
Cụ thể A mã 65; a mã 97,
0 mã 48.
ký tự, trong các bảng mã hóa
ký tự người ta quy định có
bao nhiêu ký tự khác nhau và

mỗi ký tự có một mã thập
phân tương ứng. Để lưu các
giá trị là ký tự thì phải lưu mã
thập phân tương ứng đó.
4. Kiểu logic
- Tên kiểu: Boolean.
- Miền giá trị: Chỉ có 2 giá
trị là đúng (true) và sai
(false)
GV: Mỗi ngôn ngữ khác nhau
lại có cách diễn tả kiểu logic
khác nhau. Có ngôn ngữ dùng
0 và 1… có ngôn ngữ lại
không có kiểu Logic mà
người lập trình phải tìm cách
để định nghĩa 2 giá trị dạng
này.
HS: Chăm chú lắng
nghe và ghi chép.
Bài 5: KHAI BÁO
BIẾN
Trong ngôn ngữ Pascal,
biến đơn được khai báo
như sau:
Var <danh sách biến>:
<kiểu dữ liệu>
Trong đó:
- Var: là từ khóa (tên
dành riêng) dùng để khai
báo biến.

- Danh sách biến: là tên
các biến được cách nhau
bởi dấu phẩy.
- Kiểu dữ liệu: là một
kiểu dữ liệu nào đó của
ngôn ngữ Pascal.
* Sau Var có thể khai
báo nhiều danh sách biến
có nhiều kiểu dữ liệu khác
nhau.
VD:
Var n: integer;
C: char;
GV: Khai báo biến là chương
trình báo cho máy tính biết
phải dùng những tên nào
trong chương trình.
GV:
Vd1: để giải phương trình bậc
II cần khai báo các biến sau:
Var a, b, c: Integer;
X1, x2, delta: Real;
Vd2: Để tính chu vi và diện
tích tam giác cần khai báo các
biến sau:
Var a, b, c: integer;
P, s, cv: real;
Trong đó:
- P: là nửa chu vi tam giác;
- a, b, c: là độ dài các cạnh

của tam giác;
- cv, s: dùng để lưu chu vi và
HS: Lắng nghe và
ghi chép.
HS: trật tự lắng
nghe.
A: Real;

* Cần đặt tên biến sao
cho gợi nhớ đến ý nghĩa
của nó. Tránh đặt quá dài
hay quá ngắn. Vì dễ dẫn
đến hiểu nhầm hay mắc
lỗi trong khi sử dụng.
* Khai báo biến cần quan
tâm đến phạm vi giá trị
của nó.
diện tích tam giác.
GV: Đặt câu hỏi: Khi khai
báo biến cần chú ý những
điều gì?
HS: Suy nghĩ trả lời,
tham gia xây dựng
bài.
4. Củng cố bài, dặn dò (5’)
Nhắc lại các kiểu dữ liệu đơn giản hay dùng; nhắc lại cho hs hiểu cách khai báo biến.
5. Bài tập về nhà (2’)
Ôn lại bài học hôm nay.
Ra bài tập về nhà: cho một danh sách hs gồm các thông tin: số thứ tự, họ và tên, năm sinh,
điểm môn 1, điểm môn 2, điểm môn 3, điểm trung bình cộng. Hãy xác định và khai báo biến sao

cho hợp lý.
Đọc trước bài 6: “Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán” chuẩn bị cho tiết học sau.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×