Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bai 3 GA tin hoc 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.45 KB, 3 trang )

Tuần : Số 03
Tiết : 04
Ngày soạn: 31/08/2007
Ngày giảng: 06/09/2007
Chơng II: chơng trình đơn giản
Bài 3: Cấu trúc chơng trình
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Hiểu chơng trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
- Biết cấu trúc của một chơng trình đơn giản: Cấu trúc chung và các thành phần.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đợc các phần của một chơng trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều quy định nghiêm ngặt trong
lập trình.
II. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, STK ( máy chiếu nếu có).
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Phơng pháp giảng dạy
- Thuyết trình, vấn đáp
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. ổn định tổ chức: 1
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu cấu trúc chung của một chơng trình.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV: Một bài văn gồm mấy phần?
- HS: trả lời câu hỏi.
- GV: Nxét và dẫn dắt để đa ra cấu trúc
chung của chơng trình.
- HS: Lắng nghe và ghi chép.


1. Cấu trúc chung.
- Mỗi chơng trình nói chung gồm 2 phần:
Phần khai báo và phần thân chơng trình.
[<Phần khai báo>]
<Phần thân>
*Hoạt động 2: Giúp HS hiểu rõ chức năng từng phần của cấu trúc chơng trình.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV: Phần khai báo sẽ báo cho máy biết
chơng trình sẽ sử dụng những tài nguyên
nào của máy. Mỗi NNLT khác nhau thì có
cách khai báo khác nhau.
- GV: Em nào hẫy nhắc lại cho tôi cách
2. Các thành phần của chơng trình.
a. Phần khai báo.
- Có thể khai báo tên chơng trình, hằng đ-
ợc đặt tên, biến, th viện, chơng trình con
* Khai báo tên chơng trình.
- Trong Turbo Pascal:
đặt tên trong ngôn ngữ lập trình?
- HS: Suy nghĩ vảtả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét và dẫn dắt vào khai báo
tên chơng trình.
- HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
- GV: Trong th viện trờng ta gồm nững gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- GV: Nhận xét và dẫn dắt vào cách khai
báo th viện trong NNLT.
- HS: Chú ý nghe giảng và chép bài.
- GV: Để tránh việc phải viết lặp lại nhiều
lần cùng một hằng trong chơng trình. Khai

báo hằng và đặt tên cho hằng để tiện sử
dụng.
- HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
- GV: Khai báo biến là xin máy tính cấp
cho chơng trình một vùng nhớ để lu trữ và
xử lí thông tin trong bộ nhớ trong.
- GV: Mỗi một NNLT thì có cách tổ chức
chơng trình khác nhau, thờng thì phần thân
chứa các câu lệnh của chơng trình.
- GV: Vậy phần thân chơng trình giải
quyết những vấn đề gì?
- HS: Suy ngĩ và trả lời câu hỏi.
Program <Tên chơng trình>
- Tên chơng trình do ngời lập trình đặt
theo đúng quy tắc đặt tên.
+ VD: Program Giải_PT_Bac_2;
* Khai báo th viện.
- Mỗi ngôn ngữ lập trình thờng có sẵn một
số th viện và một số chơng trình đã đợc lập
sẵn.
- Trong ngôn ngữ lập trình Pascal:
Uses <tên th viện>
+ VD: Uses crt, graph;
- Trong ngôn ngữ lập trình C++:
#include <tên th viện>
+ VD: #include <conio.h>
#include<stdio.h>
* Khai báo hằng.
- Những hằng sử dụng nhiều lần trong ch-
ơng trình thờng đợc đặt tên để tiện sử

dụng.
- Trong Pascal: Const N=100;
e=2.7;
- Trong C++: const int=100;
const float e=2.7;
*Khai báo biến.
- Tất cả các biến trong chơng trình đều
phải đợc đặt tên và phải khai báo để chơng
trình dịch biết để lu trữ và xử lí.
- Biến chỉ mang một giá trị đợc gọi là Biến
đơn. (Bài 5)
b. Phần thân chơng trình.
- Phần thân chơng trình là nơi chứa toàn
bộ các câu lệnh của chơng trình hoặc lời
gọi chơng trình con.
- Thân chơng trình thờng có dấu hiệu bắt
đầu và kết thúc.
+ VD: Trong NNLT Pascal
Begin
[<Dãy các câu lệnh>]
End.
* Hoạt động 3: Lấy ví dụ một số chơng trình đơn giản.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV: Đa ra 2 ví dụ viết bằng 2 NNLT
khác nhau để HS so sánh và nhận xét 2 ch-
ơng trình.
- GV: Em nào hãy nhận xét sự khác nhau
giữa hai chơng trình?
- HS: Đứng dậy và trả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét và rút ra KL: Hai chơng

trình cùng thực hiện 1 công việc nhng viết
bằng 2 ngôn ngữ khác nhau nên hệ thống
các câu lệnh trng chơng trình cũng khác
nhau.
3. Ví dụ chơng trình đơn giản.
- Xét 2 chơng trình đơn giản trong 2 ngôn
ngữ khác nhau.
- VD: trong ngôn ngữ Pascal.
Program vidu1;
Begin
write(Chao cac ban);
Readln;
End.
- VD: trong ngôn ngữ C++.
#include<stdio.h>
main()
{
printf(Chao cac ban);
}
V. Củng cố:
- Nhắc lại một số kiến thức cơ bản: Cấu trúc cung của một chơng trình, các phần khai báo.
VI, bài tập về nhà:
- Hãy làm lại các bài tập trong SGK và sách bài tập.
- Đọc bài mới trớc khi đến lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×