Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bài giảng Ứng dụng siêu âm đàn hồi ARFI trong chẩn đoán các tổn thương dạng nốt tuyến giáp - BS. Đậu Thị Mỹ Hạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 27 trang )

ỨNG DỤNG SIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI
TRONG CHẨN ĐOÁN CÁC TỔN THƯƠNG
DẠNG NỐT TUYẾN GIÁP
BS. Đậu Thị Mỹ Hạnh


ĐẶT VẤN ĐỀ
- Tổn thương dạng nốt
tuyến giáp rất phổ biến
+ Thế giới
+ Việt Nam
- Tổn thương ác tính:
5-15%

Trịnh Văn Tuấn (2014), Luận văn thạc sĩ y học, Đh Y Hà Nội
Cooper D.S. (2009), Thyroid, 19(11), pp.1167-1214.
La Vecchia C. (2015), International journal of cancer, 136(9), pp.2187-2195.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Siêu âm
- Hiệu quả cao
- Các tiêu chí
đánh giáText
đặc
điểm của nốt
tuyến giáp trên
siêu âm 2D và
Doppler

Bệnh lý


tuyến giáp

Chọc hút tế
bào bằng kim
nhỏ
- Xâm lấn
- 3-20% FNA
khơng chẩn
đốn được.
- Phân tầng
nguy cơ
trên siêu âm

Cooper D.S. (2009), Thyroid, 19(11), pp.1167-1214.
Liu B. J., et al. (2015), International journal of clinical and experimental medicine. 8(9), pp. 15362-15367.
Moon H. J., et al. (2010), Radiology. 255(1), pp. 260-269.
Zhang F., et al. (2017), Journal of Ultrasound in Medicine. 36(12), pp. 2533-2543.


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Siêu âm đàn hồi mơ:
- Trước đây, siêu âm đàn hồi sức căng bề mặt sử dụng lực
đè ép từ bên ngoài.
- Hiện nay, một kỹ thuật mới - siêu âm đàn hồi sử dụng kỹ
thuật tạo hình xung lực bức xạ âm ARFI

Barr R.G. (2015), Thieme Medical Publishers, Inc.
Pandey N. N., et al. (2017), Ultrasonic imaging. 39(5), pp. 326-336.



1

Mơ tả đặc điểm hình ảnh siêu âm 2D và
siêu âm đàn hồi ARFI các tổn thương
dạng nốt tuyến giáp

2

Xác định giá trị của kỹ thuật siêu âm đàn
hồi ARFI trong chẩn đoán tổn thương dạng
nốt tuyến giáp


ĐỐI TƢỢNG-PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
• 63 bệnh nhân có tổn thương dạng nốt tuyến giáp
• Nghiên cứu mơ tả cắt ngang
• Từ tháng 7/2017- tháng 7/2018
TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH
• Bệnh nhân có tổn thương dạng nốt tuyến giáp phát hiện trên lâm sàng
và siêu âm, được siêu âm đàn hồi ARFI
• Có kết quả xét nghiệm mơ bệnh học sau phẫu thuật

TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
• Bệnh nhân được điều trị nội khoa hay phẫu thuật trước đó
• Bệnh nhân có tổn thương tuyến giáp là nang hồn tồn, khơng có/ có
ít phần đặc trên siêu âm
6



CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
• Đặc điểm chung
• Đặc điểm hình ảnh siêu âm 2D
• Đặc điểm hình ảnh siêu âm đàn hồi ARFI


PHÂN LOẠI TIRADS THEO RUSS G.
(FRENCH TIRADS)
Tuyến giáp bình thƣờng trên siêu âm (Khơng có nốt)
Tổn thƣơng lành tính:
TIRADS 2 - Nang đơn thuần
- Vơi hóa lớn đơn độc
- Nang có vách
- Thối hóa nang dạng bọt biển
Tổn thƣơng có thể lành tính:
TIRADS 3 - Hình bầu dục
- Bờ đều
- Đồng âm/ Tăng âm
Nghi ngờ ác tính thấp:
TIRADS 4A - Hình bầu dục
- Bờ đều
- Giảm âm vừa
Nghi ngờ ác tính cao: 1-2 dấu hiệu nghi ngờ cao
- Chiều cao lớn hơn chiều rộng/ Chiều cao lớn hơn chiều dài
- Bờ không đều hoặc chia thùy
TIRADS 4B
- Giảm âm mạnh
- Vi vơi hóa
- Độ cứng cao trên siêu âm đàn hồi
Rất nghi ngờ ác tính: 3-5 dấu hiệu nghi ngờ cao và/hoặc hiện diện

TIRADS 5
hạch nghi ngờ di căn
TIRADS 1


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1. Sự phân bố theo tuổi
Nhóm tuổi

n

%

<20

2

3,2

20-39

17

27,0

40-59

33

52,4


≥60

11

17,5

Tổng

63

100

Tuổi trung bình
Zhang F. 48,1±11
Grazdani Hektor 41
Châu Thị Hiền Trang 42,5±13,3

46,0±13,6


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 2. Phân bố theo kết quả mơ bệnh học
Kết quả mơ bệnh học
Lành tính

Ác tính

n


%

Nang thanh dịch

2

3,2

Bướu keo

15

23,8

U tuyến

32

50,8

Ung thư dạng nhú

12

19,0

Ung thư dạng nang

2


3,2

63

100

Tổng


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TRÊN SIÊU ÂM 2D
- Số lượng tổn thương: Số bệnh nhân có tổn thương
đa nốt chiếm tỷ lệ cao (58,7%)
- Vị trí tổn thương: tổn thương được khảo sát phổ
biến hơn ở thùy trái (50,8%)
- Kích thước:
Nhóm tổn thương có kích thước trên 20mm chiếm
đa số (68,3%).
Kích thước trung bình 25,6 ± 11,3mm.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Biểu đồ 1. Thành phần tổn thương
Phạm Thị Khánh Lê: 50,6%-17,3%
Kwak J. Y. : 63,9%-24,1%
Moon W. J.: 92,9%-45,4%


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


Biểu đồ 2. Độ hồi âm của phần đặc
Moifo B. 60%; Phạm Thị Khánh Lê: 11,1%-57,7%


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3. Hình dạng tổn thương
Hình dạng tổn
thƣơng Chiều cao ≥

Chiều rộng

Chiều rộng

> Chiều cao

Lành tính

1

48

Ác tính

0

14

1 (1,6%)


62 (98,4%)

p

Mô bệnh học

Tổng
Kwak J.Y. 71,2%
Xu J.M. 81,1%

>0,05


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 4. Đường bờ, vơi hóa và vịng Halo quanh tổn thương
MƠ BỆNH HỌC

Lành tính

Ác tính

ĐẶC ĐIỂM
Đƣờng bờ

Vơi hóa

Vịng Halo

n (%)


77,8%

Đều

47

7

54 (85,7)

Khơng đều/ Chia thùy

2

7

9 (14,3)

Vi vơi hóa

2

5

7 (11,1)

Vơi hóa lớn

5


5

10 (15,9)

Khơng vơi hóa

42

4

46 (73,0)

Khơng có

27

9

36 (57,1)

Có, khơng ngun
vẹn

11

5

16 (25,4)

Có, ngun vẹn


11

0

11 (17,5)

71,4%


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 5. Hạch cổ nghi ngờ
Hạch cổ nghi ngờ

n

%



1

1,6

Khơng

62

98,4


Tổng

63

100

7,1%
Vũ Tất Giao 24%
Châu Thị Hiền Trang 12,5%
Trần Văn Tuấn 28,58 %


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TRÊN SIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI
Bảng 6. Vận tốc trung bình sóng biến dạng qua kỹ thuật ARFI

Tổn

n

thƣơng

Giá trị VTQ trung
bình(m/s)

Lành tính 49

1,78±1,22

Ác tính


7,09±2,87

p

14

<0,001

Zhang F.J, Raghavan B.
Calvete A.C., Nguyễn Hữu Thịnh


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Vận tốc sóng biến dạng tổn thương lành tính (1,08 m/s)
và tổn thương ác tính (X.XX m/s)


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
0,972
2,4 m/s
Se=100%
Sp=91,8%

Biểu đồ 4. Đường cong ROC giá trị vận tốc sóng biến dạng trong chẩn
đốn phân biệt tổn thương lành tính - ác tính


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảng 7. Phân bố phân độ tổn thương theo phân độ VTI của
Xu J.M.
Giải phẫu bệnh
Phân độ VTI

Lành tính

Ác tính

n

%

n

%

Độ I

2

4,1

0

0

Độ II

29


59,2

1

7,1

Độ III

15

30,6

1

7,1

Độ IV

3

6,1

4

28,6

Độ V

0


0

6

42,9

Độ VI

0

0

2

14,3

Tổng

49

100

14

100


Hình ảnh đàn hồi theo phân độ tác giả Xu J.M.



KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 8. Phân bố tổn thương theo phân độ VTI của
Xu J.M tại điểm cắt độ IV
Giải phẫu bệnh
Ác tính

Lành tính

Tổng

≥ Độ IV

12

3

15

< Độ IV

2

46

48

14

49


63

(22,2%)

(77,8%)

(100%)

p

Phân nhóm VTI

Tổng

<0,001

Se=85,7%; Sp=93,9%; PPV=80,0%; NPV=95,8%; Acc=92,1%
Xu J.M.
Zhang F.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Số lƣợng
40

35
30

37

3534

25

SA 2D
SA2D
SA2D

20
15
10

988

5

15
1212
2

0
3

4A

4B

89
5


Mức TIRADS

Biểu đồ 5. So sánh phân loại tổn thương theo TIRADS trước và
sau khi kết hợp ARFI
Russ G. 8,5%

4,8%
6,3%


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 10. So sánh Se, Sp, Acc, PPV và NPV của SA 2D và siêu âm 2D
+ ARFI trong chẩn đoán phân biệt tổn thương dạng nốt tuyến giáp
lành tính và ác tính

Se

Sp

Acc

PPV

NPV

(%)

(%)

(%)


(%)

(%)

2D

78,6

87,8

85,7

64,7

93,5

0,616

2D +VTI

100

87,8

90,5

70

100


0,761

2D+VTQ

100

85,7

88,9

66,7

100

0,727

Zhang Y.F. (2015)
Zhang F. (2017)

Kappa


KẾT LUẬN
1. Đặc điểm siêu âm 2D và siêu âm đàn hồi ARFI ở bệnh nhân có tổn
thƣơng dạng nốt tuyến giáp
Đặc điểm hình ảnh siêu âm 2D:
- Tổn thương dạng đặc chiếm 52,3%.
- Các tổn thương có phần đặc giảm âm mạnh, vi vơi hóa, đường bờ
khơng đều hoặc nhiều thùy chiếm tỷ lệ thấp (7,9-15,8%), nhưng có tỷ lệ

ác tính cao so với các nhóm cịn lại.
- Phần lớn tổn thương có chiều rộng lớn hơn chiều cao (98,4%), khơng
có vịng Halo xung quanh hoặc vịng Halo khơng nguyên vẹn (82,5%).
- Hạch cổ nghi ngờ chiếm 1,6%.
Đặc điểm hình ảnh siêu âm đàn hồi ARFI:
- Vận tốc sóng biến dạng ở tổn thương nốt lành tính: 1,78±1,22 m/s, ở
tổn thương nốt ác tính: 7,09 ±2,87 m/s
- Trong chẩn đốn phân biệt tổn thương lành tính và ác tính, điểm cắt
VTQ là 2,40 m/s, điểm cắt VTI là độ IV.


×