Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đồ án tốt nghiệp đề tài: Xây dựng chương trình quản lý nhân sự Khoa Công nghệ thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 85 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, với sự nỗ lực học hỏi của 
bản thân, cùng với sự tạo điều kiện về thời gian, cơng việc của các thầy cơ giáo 
trong khoa đến nay em đã hồn thành đồ án tốt nghiệp của mình với đề  tài"Xây  
dựng chương trình quản lý nhân sự Khoa Cơng nghệ thơng tin”.
Đề  tài của em đã đạt được kết quả  như  ngày hơm nay là nhờ  được sự 
quan tâm, tận tình chỉ  bảo của cơ giáo Nguyễn Thị  Tuyển đã hướng dẫn em và  
các thầy cơ giáo trong Khoa. Tiếp đến là sự  động viên của gia đình và ý kiến  
đóng góp của các bạn cùng lớp. Qua đây em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ 
giáo Nguyễn Thị  Tuyển , gia đình và bạn bè đã giúp em hồn thành đồ  án tốt 
nghiệp này. 
Thái Ngun, ngày 01 tháng 05 năm 2008
Sinh viên

Nguyễn Việt Hưng


2


MỤC LỤC

 LỜI CẢM ƠN                                                                                                   
 
..................................................................................................
   
 1
 CHƯƠNG 1                                                                                                       
 
......................................................................................................
   


 8
 TỔNG QUAN VỀ NGƠN NGỮ VISUAL BASIC 6.0                                    
 
...................................
   
 8
 CHƯƠNG 2                                                                                                     
 
....................................................................................................
    
 19
 PHÂN TÍCH BÀI TỐN QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ                                
 
...............................
    
 19
 CHƯƠNG 3                                                                                                     
 
....................................................................................................
    
 34
 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ                              
 
............................
    
 34
 CHƯƠNG 4                                                                                                     
 
....................................................................................................
    

 59
 THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH                                                                       
 
......................................................................
    
 59
 KẾT LUẬN                                                                                                      
 
.....................................................................................................
    
 65
 1. Kết quả đạt được                                                                                    
 
...................................................................................
    
 65
 2. Hạn chế                                                                                                   
 
.................................................................................................
    
 65
 3. Hướng mở rộng của đề tài                                                                     
 
....................................................................
    
 66
 PHẦN PHỤ LỤC                                                                                             
 
............................................................................................
    

 67
 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN                                             
 
............................................
    
 84

3


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bước vào thế  kỷ  XXI, thế  kỷ  của sự  phát triển cơng nghệ  thơng tin đặc  
biệt là sự phát triển mạnh mẽ trong việc truy cập Internet hay các Website và các 
dịch vụ  trên mạng như: thương mại điện tử, đào tạo từ  xa, các dịch vụ  giải trí,  
du lịch, các thơng tin văn hố xã hội… Cơng nghệ thơng tin đã tham gia vào tất cả 
các lĩnh vực của xã hội, các mạng máy tính giúp cho cơng việc trở  nên nhanh 
chóng, chính xác với một khối lượng lớn, xử  lý thơng tin trong một thời gian  
ngắn. Các sản phẩm của ngành cơng nghệ thơng tin là: phần cứng, phần mềm, trí 
tuệ  nhân tạo được  ứng dụng hầu hết trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội,  
chính vì sự phát triển ưu thế của lĩnh vực này mà nhiều cơ quan, xí nghiệp, cơng  
ty, trường học có nhu cầu tin học hố trong cơng tác quản lý của mình.
Cơng nghệ  thơng tin đang đưa mọi người vào một kỷ  ngun thơng tin 
mở  rộng và tin cậy. Sự  mở  rộng này giúp ích con người được rất nhiều trong 
cơng việc tưởng như  khơng làm được. Cơng nghệ  thơng tin đã thâm nhập vào 
tất cả  các lĩnh vực của cuộc sống, Cơng nghệ  thơng tin cho phép truy nhập và  
khai thác các cơ sở dữ liệu thuộc nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội, các ngành nghề 
khác nhau như  các thơng tin về  khoa học kỹ  thuật, giáo dục và đào tạo, y tế,  
thương mại,  thị  trường giá  cả, dự  báo thời  tiết… và  rất nhiều các dịch vụ 
thương mại điện tử như một công cụ đắc lực không thể thiếu.

Thực tế, Công nghệ  thông tin đang diễn ra hết sức sôi động  ở  hầu khắp  
các quốc gia trên thế giới, cuộc cách mạng này nhằm chuyển dịch từ trọng tâm là 
cung cấp hàng hố sang trọng tâm là cung cấp thơng tin cơng nghệ cao và trí tuệ. 
Một xã hội mà trong đó thơng tin ln được sử  dụng với tốc độ  cao, như  một  
khía cạnh của đời sống khoa học xã hội và chính trị.
Cơng nghệ  thơng tin đã hỗ  trợ  đắc lực cho con người và giải phóng con 
người khỏi các cơng việc thủ cơng, nhàm chán, vất vả.

4


Ngày nay, việc phổ  cập, sử  dụng, khai thác máy tính điện tử  trong các 
cơng việc như quản lý, thương mại, tài chính… và các ngành cơng nghệ khác đã 
khiến cho nhu cầu trao đổi thơng tin ngày càng lớn. Từ  đó thúc đẩy các mạng  
dữ liệu điện tử, các dịch vụ thơng tin bao qt tồn bộ các lĩnh vực kinh tế, văn  
hố, y tế, giáo dục đào tạo và các hoạt động khác như: ngân hàng điện tử, quản 
lý dự  án… Việc thiết kế  và chế  tạo hệ  thống máy tính đã mang lại cho con  
người rất nhiều thành quả to lớn trong cuộc sống.
Vì vậy, một lần nữa có thể khẳng định việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin  
vào thực tiễn cơng việc của mỗi cá nhân nói riêng và các hoạt động của xã hội  
nói chung là hồn tồn phù hợp và cần thiết hơn bao giờ hết.
Bài tốn quản lý nói chung cũng như  bài tốn quản lý hồ  sơ  cán bộ  nói 
riêng đã khơng cịn mới mẻ trong cơng tác quản lý của các nhà trường, tuy nhiên  
đối với đặc thù của từng đơn vị, chương trình địi hỏi phải mang tính hiện thực 
và đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng.
Là một sinh viên đang nghiên cứu, học tập tại Khoa Cơng nghệ  thơng tin, 
mặc dù hiện nay Khoa đã có một phần mềm quản lý nhân sự nhưng như đã nói ở 
trên phần mềm này chưa hồn tồn phù hợp với đặc thù của Khoa, xuất phát từ 
thực tế khảo sát cơng tác quản lý hồ sơ cán bộ của Khoa Cơng nghê thơng tin nên  
em quyết định chọn đề  tài  “Xây dựng chương trình Quản lý nhân sự  Khoa  

Cơng nghệ thơng tin” làm đề tài tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu thực tế  cơng tác quản lý hồ  sơ  cán bộ  của Khoa Cơng nghệ 
thơng tin; thiết kế một số chức năng của bài tốn bằng phần mềm Visual Basic  
6.0, bước đầu xây dựng và chạy thử  chương trình. Từ  đó rút ra những kết quả 
đạt được và hạn chế của bài tốn nhằm giúp người trực tiếp làm cơng tác quản  
lý hồ sơ có thể sử dụng và khai thác hiệu quả cơng tác quản lý hồ sơ cán bộ tại 
đơn vị mình.
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Chương trình Quản lý nhân sự Khoa Cơng nghệ thơng tin.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
5


Bước đầu Phân tích, Thiết kế hệ thống thơng tin và Hệ quản trị cơ sở dữ 
liệu Visual Basic 6.0.
Tìm hiểu cơ sở của cơng tác quản lý hồ sơ.
Khảo sát, đánh giá hiện trạng hệ thống quản lý hồ  sơ  cán bộ  Khoa Cơng  
nghệ thơng tin.
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý Hồ sơ cán bộ Khoa Cơng nghệ thơng  
tin.
Xây dựng và cài đặt chương trình.
Kết luận: đánh giá kết quả  đạt được và hạn chế  của chương trình, đồng  
thời đưa ra giải pháp cũng như hướng mở rộng của chương trình.
5. Phương pháp nghiên cứu
­ Khảo sát hiện trạng;
­ Tìm hiểu trực tiếp và trao đổi với Lãnh đạo phịng Tổng hợp;
­ Khái qt và đi đến phân tích chi tiết bài tốn;
­ Xây dựng, cài đặt và chạy thử nghiệm chương trình.
Vì thời gian tìm hiểu cịn hạn hẹp, vốn kiến thức mới được trang bị  cịn 

nhiều hạn chế, chắc chắn báo cáo cịn nhiều thiếu xót, em rất mong nhận được  
những ý kiến đóng góp, chỉ bảo kịp thời của các thầy cơ giáo, các bạn để  đề  tài 
tốt nghiệp của em được đầy đủ và hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

6


7


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGƠN NGỮ VISUAL BASIC 6.0
1.1. GIỚI THIỆU
Visual Basic là một cơng cụ lập trình trực quan của Microsoft, giúp chúng ta 
có thể  xây dựng một cách nhanh và hiệu quả  các  ứng dựng trên Windows. Khác 
với các mơi trường lập trình hướng thủ tục trước đây Visual Basic là mơi trường  
lập trình hướng đối tượng trên Windows.
Visual Basic khơng chỉ cung cấp một bộ cơng cụ hồn chỉnh để đơn giản hố 
việc triển khai lập trình  ứng dụng, mà Visual Basic cịn cung cấp cho chúng ta  
cơng cụ để kết nối CSDL một cách thật dễ dàng.
Khi thiết kế  một chương trình bằng Visual Basic người làm ln phải trải 
qua hai bước chính đó là:
­ Thiết kế  giao diện: Thiết kế  giao diện chính là thiết kế  hình dạng của  
Form, việc bố trí các điều khiển trên đó như thế nào.
­ Viết lệnh cho các điều khiển: Dùng các lệnh trong Visual Basic để  quy 
định cách ứng xử cho mỗi Form và cho mỗi Control.
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG
1.2.1. Đối tượng (Object)
Như  trên đã nói Visual Basic là một ngơn ngữ  lập trình theo kiểu hướng  

đối tượng vì vậy làm việc với Visual Basic chính là làm việc với các đối tượng.
Đặc điểm của các đối tượng trong chương trình:
­ Mỗi đối tượng đều có một tên để phân biệt.
­ Mối đối tượng đều có nhiều đặc tính, những đặc tính này được gọi là 
các thuộc tính (Property) của đối tượng đó.
­ Mỗi đối tượng này đều có nhiều hoạt động và các hoạt động này được 
gọi là các phương thức (Method) của nó.
­ Mỗi đối tượng đều có những phản ứng (sự kiện).
1.2.2. Cách truy xuất đối tượng
Truy xuất đối tượng là đặt các thuộc tính cho đối tượng này, bất cứ  khi  
nào bạn truy xuất đối tượng đều được viết theo cú pháp sau:
8


<tên đối tượng>.<tên thuộc tính hay phương thức>
1.2.3. Viết lệnh cho đối tượng
Khi người làm đặt một điều khiển lên Form lúc đầu nó chưa hoạt động vì 
vậy, phải viết lệnh cho đối tượng bằng cách chọn đối tượng sau đó vào Menu  
View/Code (hoặc Double Click vào đối tượng hoặc Right Click vào đối tượng sau  
đó chọn View Code) khi đó cửa sổ lệnh hiện ra, chúng ta có thể viết lệnh vào cửa  
sổ đó. Mỗi phần mã lệnh cho một sự kiện xảy ra trên một đối tượng đều có hai 
dịng tiêu đề  đầu là Sub và cuối là End Sub bạn hãy giữ  ngun hai dịng này và 
viết mã lệnh vào giữa hai dịng đó.
Visual Basic có đặc điểm là tự kiểm tra cú pháp khi chúng ta viết lệnh. Khi  
viết xong một dịng lệnh và chuyển sang một dịng lệnh khác thì VB sẽ kiểm tra 
câu lệnh vừa viết nếu có lối thì sẽ báo cịn lại tự động đối chữ thường, chữ hoa 
cho chương trình được rõ ràng.
1.3. CỬA SỔ PROPERTIES
Cửa sổ  này cho phép lập trình viên xem xét và sửa đổi các thuộc tính của 
biểu mẫu và các điều khiển trong lúc thiết kế.

Phần trên cửa sổ  là danh sách các đối tượng. Đối tượng được chọn trong  
danh sách này sẽ có các thuộc tính của nó hiển thị ở phần bên dưới của cửa sổ.
1.4. BIẾN, HẰNG VÀ CÁC KIỂU DỮ LIỆU 
1.4.1. Biến
Biến được dùng để  lưu tạm thời các giá trị  tính tốn trong q trình xử  lý 
của chương trình.
Khi xử  lý một chương trình người làm ln cần phải lưu trữ  một giá trị 
nào đó để tính tốn hoặc để so sánh….
Mỗi   biến   được   đặc   trưng   bằng   một   cái   tên,   biến   khơng   có   sẵn   trong  
chương trình muốn sử dụng chúng thì phải khai báo bằng một trong các cách thức  
sau:  Dim/Static/Public/Global <Tên biến> As <Kiểu giá trị>
Khai báo với từ khóa Dim, Static dùng để khai báo cho những biến cục bộ. 
9


Khai báo với từ khóa Public, Global dùng để khai báo biến dùng chung cho 
tồn bộ chương trình.
1.4.2. Hằng
Hằng dùng để  chứa những dữ  liệu tạm thời nhưng khơng thay đổi trong 
suốt thời gian chương trình hoạt động. Sử  dụng hằng số  làm chương trình sáng 
sủa, dễ đọc nhờ những tên gợi nhớ thay vì các con số. VB cung cấp một số hằng  
định nghĩa sẵn, nhưng ta cũng có thể tự tạo hằng.
Khai báo hằng:    
[Public| Private] const <Tên hằng> As <Kiểu dữ liệu>=<Biểu thức>
1.4.3. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong VB6.0
Khi khai báo một biến trong chương trình tức là chúng ta đã tạo ra một  
khoảng bộ  nhớ  để  lưu giá trị  đó, khoảng bộ  nhớ  đó lớn hay nhỏ  tùy thuộc vào 
biến đó được khai báo theo kiểu gì. Khi khai báo điều quan trọng là xác định biến  
cho phù hợp với các giá trị đưa vào
Các kiể u d ữ li ệ u chuẩ n nh ư:

String: Là dữ liệu kiểu chuỗi, khoảng giá trị có thể lên đến hai tỷ ký tự. Nhận  
biết biến này bằng tiếp vĩ ngữ $.
Byte: Là các số ngun dương, khoảng giá trị từ 0 đến 255.
Long: Là các số ngun, khoảng giá trị  từ –2.147.483.648 đến 2.147.483.647. 
Nhận biết biến này bằng dấu & ở cuối.
Integer: Là các số ngun. Nhận biết dấu này bằng dấu % ở cuối.
Single: Là các số có dấu chấm thập phân. Nhận biết dấu này bằng dấu ! ở 
cuối.
Double: Là các số có dấu chấm thập phân. Nhận biết bằng dấu # ở cuối.
Date: Lưu trữ thơng tin về thời gian. Nhận biết bằng dấu # ở đầu và ở cuối.
Boolean: Biến logic có giá trị là true, hay false dùng để gán giá trị trong các câu 
lệnh điều kiện . 
1.5. CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN

10


1.5.1. Cấu trúc chọn
Câu lệnh If…Then
If <biểu thức Logic> then
<lệnh>
End if
Câu lệnh If…Then…Else
If <biểu thức Logic> then
<lệnh 1>
……….
Else
<lệnh n>
End If
Câu lệnh Select …Case

Cú pháp:
Select Case <Biến hay biểu thức điều kiện>
Case <giá trị 1>
 

<câu lệnh 1>

       

 ………..

Case <giá trị n>
<câu lệnh n>
   Case else
 

<câu lệnh n+1>

  End select
1.5.2. Cấu trúc lặp
1.5.2.1. Câu lệnh Do…Loop
Thi hành một khối lệnh với số  lần lặp khơng định trước.Trong đó, một  
biểu thức điều kiện dùng để  so sánh để  quyết định vịng lặp có tiếp tục khơng. 
Điều kiện phải quy về False (0), hoặc True (Khác 0).
11


Cú pháp 1: Lặp khi điều kiện là true
Do While <Điều kiện>
<Khối lệnh>

[Exit do]
<Khối lệnh>
Loop
Cú pháp 2: Vịng lặp ln có ít nhất một lần thi hành khối lệnh
Do 
<Khối lệnh>
[Exit do]
<Khối lệnh>
While loop <Điều kiện>
Cú pháp 3: Lặp trong khi điều kiện là false
Do Until <Điều kiện> 
<Khối lệnh>
[Exit do]
<Khối lệnh>
Loop
Cú pháp 4: Lặp trong khi điều kiện là False và có ít nhất một lần thi hành khối 
lệnh.
Do
<Khối lệnh>
[Exit do]
<Khối lệnh>
Loop Until <Điều kiện>
1.5.2.2. Câu lệnh For…Next

12


Biết trước số lần lặp. Ta dùng biến đếm tăng dần hoặc giảm dần trong vịng 
lặp.
Cú pháp:

For counter=Start to End [Step step]
<câu lệnh>
[Exit For]
<câu lệnh>
Next counter
Trong đó:
­ Counter: là biến đếm kiểu số ngun.
­ Start: là giá trị bắt đầu của Counter.
­ End: là giá trị kết thúc của Counter.
­ Step: bước nhảy của mỗi lần lặp, nếu khơng có giá trị  này thì mặc định 
bước nhảy bằng 1.
1.5.2.3. Câu lệnh For Each…Next
Tương tự  vịng lặp For … Next, nhưng nó lặp khối lệnh theo số phần tử 
của một tập các đối tượng hay một mảng thay vì theo số lần lặp xác định. 
Vịng   lặp   này   tiện   lợi   khi   ta   không   biết   chắc   có   bao   nhiêu   phần   tử 
trong tập h ợp.
Cú pháp
For Each <Phần tử n> In <Nhóm>
<Khối lệnh>
Exit For
<Khối lệnh>
Next <Phần tử>
1.5.2.4. Câu lệnh Goto
Được dùng cho bẫy lỗi
On Error Goto vbErrorHandler

13


Khi có lỗi chương trình sẽ  nhảy đến nhãn vbErrorHandler và thi hành các 

dịng lệnh ở đó.
1.6. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC CÁC KỸ THUẬT KẾT NỐI CSDL
+   DAO   (Data   Acess   Objects):  Là   kỹ   thuật   kết   nối   CSDL   riêng   của 
Microsoft. Kỹ thuật này chỉ dùng với Jet Database Engine.  Ưu điểm của kỹ thuật 
này là tính dễ  dùng, nhanh chóng và tiện lợi. Tuy nhiên DAO chỉ  có thể  liên kết  
được với hệ quản trị CSDL Microsoft Acess.
+ ODBC (Open Database Connectivity):  Được thiết kế  để  cho chương 
trình kết nối với nhiều loại CSDL mà chỉ  dùng một phương cách duy nhất. Nó 
giúp cho lập trình viên chỉ  sử  dụng một phương thức duy nhất để  truy cập vào  
các hệ quản trị CSDL. Hơn thế, khi chúng ta nâng cấp lên hệ quản trị CSDL cao  
hơn (Ví dụ: nâng cấp từ Acess lên QLServer) thì sự sửa đổi trong chương trình sẽ 
rất ít.
+ RDO (Remote Data Object):  Được thiết kế  để  giải quyết những khó 
khăn của ODBC. Cách lập trình với RDO đơn giản như  DAO, nhưng khả  năng 
của nó thì như ODBC. RDO cho phép nhiều chương trình kết nối với CSDL. Tuy  
nhiên RDO khơng được sử dụng nhiều 
+ ADO (ActiveX Data Objects): ADO cho phép ta làm việc với mọi loại 
nguồn dữ liệu (data sources), khơng nhất thiết phải là CSDL Microsoft Acess hay 
SQLServer. Data sources có thể  là danh sách các địa chỉ  Email, hay một file text  
trong do mỗi hàng là một record gồm những fields ngăn cách bởi các dấu phẩy 
hay dấu tab.
Nếu trong DAO ta dùng thẳng tên CSDL Microsoft Acess thì trong ADO cho  
ta nối với một CSDL qua một connection bằng cách chỉ  định một Connection  
String.
1.6.1. Giới thiệu kỹ thuật lập trình ADO
ADO là một kỹ  thuật lập trình kết nối cơ  sở  dữ  liệu phát triển gần đây  
nhất của VB. Khơng giống như  những kỹ  thuật truy nhập CSDL khác của VB 
(RDO, DAO) ADO có thể  cung cấp cho người lập trình nhiều chọn lựa trong  

14



việc truy xuất dữ liệu. Mặt khác, ADO không truy cập trực tiếp đến một cơ  sở 
dữ   liệu,   ADO   làm   việc   với   tầng   thấp   hơn   là   OLEDB   Provider   và   OLEDB  
Provider này có nhiệm vụ truy xuất đến nhiều loại dữ liệu khác nhau, sau đó trình 
bày CSDL ngược lại đến ADO. Thuận lợi nhất của ADO là chúng ta có thể thay 
đổi OLE DB provider.
Kỹ thuật ADO cho phép truy cập dữ liệu thơng qua 2 cách:
Data controls (các điều khiển dữ liệu): Là một điều khiển có chức năng 
giao tiếp, cập nhật CSDL. Để  nhìn thấy dữ  liệu ta phải dùng một số  control 
thơng thường khác (textbox, checkbox, label,…) thiết lập một số thuộc tính và kết 
buộc dữ liệu _databinding đến data control này.
Object interface (giao tiếp  đối tượng).  Nếu khơng dùng sẵn các data 
control của VB thì ta vẫn có thể truy xuất dữ liệu bằng cách tạo một tham chiếu  
đến ADO ­ một tập hợp các đối tượng mới được tạo ra này sẽ ln có sẵn trong  
chương trình khi cần dùng đến. Do đó bạn có thể  thao tác dữ  liệu trực tiếp từ 
code chương trình (dùng các phương thức và thuộc tính do các đối tượng này  
cung cấp) mà khơng phải dùng bất kỳ data control nào.
Tuy data control dễ thiết lập hơn nhưng sử dụng Object interface thì mạnh 
hơn và uyển chuyển hơn.
1.6.1.1. Sử dụng  ADO DataControl
ADO Data Control khơng có sẵn trên hộp thanh cơng cụ Toolbox như một 
số control thơng dụng khác do đó người làm phải đưa vào bằng cách: Trên menu  
của VB chọn Project ­>Components (hoặc Click chuột phải trên Toolbox chọn 
Components), trong Tab control bạn Check vào ơ “Microsoft ADO Data Control 
6.0 (OLEDB)” rồi nhấn nút Apply.
Người làm có thể  tạo mới một Form đặt thuộc tính Name, caption. Kế 
tiếp, có thể vẽ control này vào Form, lấy tên là ADODC1.
Kết nối ADO Data với nguồn dữ liệu từ CSDL, chúng ta có thể thực hiện 
qua 2 bước sau:

Bước 1: Tạo một Connection đến CSDL

15


Click   chuột   chọn  ADODC1,   trong   cửa   sổ  Properties  chọn   thuộc   tính 
Connectionstring bạn Click vào  Button   …   hiện ra cửa sổ  Property Page   xuất 
hiện 3 chọn lựa, chọn option thứ  3 là “Use Connection String”, click ‘Build’, 
chọn Provider là “Microsoft Jet 4.0 OLE DB Provider” click Next để chỉ đường 
dẫn đến database. Kế  tiếp click ‘ Test Connection’  nếu thấy thành công ­>OK­
>Apply ­>OK
Bước 2: Thiết lập Record Source từ CSDL
Người làm cần chỉ ra tập hợp mẩu tin nào sẽ được lấy ra từ nguồn dữ liệu  
trên. Trong cửa sổ  Properties  chọn thuộc tính  Record Source  khi đó bạn Click 
vào Button… hiện ra cửa sổ Property page. Chọn Combobox ‘Command Type’, 
chọn  ‘2_adCmdTable’, chọn lấy một bảng DL trong Combobox thứ  2 và nhấn  
nút OK.
Để  hiển   thị   dữ  liệu  từ  ADO  Data  Control  người  làm cần phải  có  các 
Control   thông   thường   được   ‘kết   buộc   dữ   liệu’   (data   binding)   với   ADO   Data  
Control này.
1.6.1.2. Sử dụng Object InterFace
Nếu khơng dùng các Data Controls của ADO, người làm vẫn có thể  giao  
tiếp với CSDL thơng qua các đối tượng có sẵn trong thư viện ADO.
Đầu tiên người làm phải tạo một kết nối đến CSDL, sau đó chọn ra nguồn 
dữ  liệu cần thao tác. ADO cung cấp đối tượng ‘Connection’ để  kết nối CSDL, 
đối tượng  ‘Recordset’  để  chứa tập các mẩu tin mà người dùng cần khai thác, 
đồng thời cung cấp một số phương pháp cho người dùng truy cập và cập nhật dữ 
liệu, ngồi ra cịn có đối tượng  ‘Command’ để  thực thi một câu lệnh SQL hay 
gọi một thủ tục trong Database.
Khai   báo   thư   viện   ADO   để   cử   dụng   các   đối   tượ ng   trên:   Vào   menu 

Project  ­>  References  ­>   check   vào   ô   ”Microsoft   Active   Data   Objects   2.7. 
Library”. Nếu thấy  thư viện này đã đượ c check trước bạn có thể  uncheck rồi  
check version mới nh ất.

16


1.6.2. Đối tượng Connection và đối tượng Recordset
1.6.2.1. Đối tượng Connection
Lệnh khai báo và khởi động đối tượng Connection
Dim tên_connection as new ADODB.connection
Hoặc là: Dim tên_connection as ADODB.connection
Set tên_connection = new ADODB.connection
Chỉ ra chuỗi kết nối CSDL (Connnection String)
Tên_biến.ConnectionString  
 Có thể sử dụng: 
­ Đường dẫn trực tiếp trong ConnectionString
­ Đường dẫn tương đối qua đối tượng APP do VB cung cấp để chỉ ra vị trí  
lưu trữ database.
Mở kết nối
Tên_connection.Open
Để kiểm tra việc kết nối có thành cơng hay khơng dùng thuộc tính state:
Nếu kết nối thành cơng thì tên_connection.state=adStateOpen (hay1)
Ngược lại thì  tên_connection.state = adStateClose (hay 0)
Đóng kết nối
Tên_connection.Close
1.6.2.2. Đối tượng Recordset (Là tập hợp các mẫu tin)
Khai báo và khởi tạo đối tượng Recordset
Dim tên_recordset as ADODB.Recordset
Set tên_recordset = new ADODB.Recordset

Hoặc: Dim tên_recordset as new ADODB.Recordset
 Dùng phương thức Open chọn nguồn dữ liệu.
 Cách 1: 
Tên_recordset.Open   Source,   ActiveConnection,CursorType,   LockType, 
Option

17


Source là một câu lệnh SQL hoặc tên một table
ActiveConnection: Tên_connection kết nối CSDL
CursorType: Chỉ dịnh loại con trỏ sử dụng trong recordset
LockType: Kiểu khố mẩu tin
Option: Tuỳ chọn
Cách 2: Có thể gán trực tiếp các giá trị trên các thuộc tính của recordset
Tên_recordset.ActiveConnection = <Tên_connection>
Tên_recordset.Source = <Tên bảng hay câu SQL>
Tên_recordset.CursorType = <CursorType>
Tên_recordset.LockType = <LockType>
Gọi phương thức Open : Tên_recordset.Open
 Lâý giá trị của Field
Truy xuất dữ liệu trong recordset →chọn Field cần lấy giá trị
Có 3 cách:
Tên_recordset.Fileds (“tên_field”)
Tên_recordset.Fields (index)
Tên_recordset ! tên_field
Các thao tác trên mẩu tin
Thêm một mẩu tin: Tên_recordset.AddNew
Sửa một mẩu tin: Tên_recordset.Update
Xố một mẩu tin: Tên_recordset.Delete

Tìm kiếm mẩu tin:
Tên_recordset.Find Criteria, Skiprecord, SearchDirection, Start
Thuộc tính Bookmark, AbsolutePosition của đối tượng recordset
Tên_recordset.Bookmark cho biết vị trí xác định là duy nhất của mẩu  tin 
hiện hành trong recordset
Tên­recordset.Absoluteposition  lưu trữ  thơng tin vị  trí của mẩu tin hiện  hành 
trong recordset 

18


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH BÀI TỐN QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ
2.1. HIỆN TRẠNG
Cơ cấu tổ chức của Khoa Cơng nghệ thơng tin:

KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

BM Các 
HTTT

Phịng 
Tổng 
hợp

BM CNPM
Phịng 
Đào 
tạo, 
KH&Q

HQT
Phịng 
Cơng 
tác 
HSSV
Phịng 
Thanh 
tra, 
KT&Đ
BCLGD

BM 
CNĐKTĐ

LÃNH 
BM ĐTVT

ĐẠO 
KHOA

BM KHCB
BM 
KHMT
BM KTMT
BM 
MMT&TT

Phịng 
Thực 
VP 

hành, 
Đồn TN
triển 
­ Lãnh đ

o Khoa g

m: 1 Tr
ưở
ng khoa, 2 Phó Tr
ưở
ng Khoa.
khai

19


­ Các Phịng chức năng và phịng chun mơn gồm: 4 phịng chức năng, 1  
phịng chun mơn, 1 văn phịng Đồn TN.
+ Phịng Tổng hợp;
+ Phịng Đào tạo, Khoa học và Quan hệ quốc tế; 
+ Phịng Cơng tác Học sinh sinh viên;
+ Phịng Thanh tra, Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục;
+ Phịng Thực hành, Triển  khai CNTT &TT;
+ Văn phịng Đồn Thanh niên.
­ Các bộ mơn: gồm 8 bộ mơn
+ Bộ mơn Các hệ thống thong tin; 
+ Bộ mơn Cơng nghệ phần mềm;
+ Bộ mơn Cơng nghệ điều khiển tự động; 
+ Bộ mơn Điện tử viễn thơng; 

+ Bộ mơn Khoa học máy tính; 
+ Bộ mơn Khoa học cơ bản; 
+ Bộ mơn Kỹ thuật máy tính; 
+ Bộ mơn Mạng máy tình và truyền thơng. 
Phịng Tổng hợp có nhiệm vụ tham mưu, quản lý và tổ chức thực hiện các 
nhiệm vụ do Trưởng khoa giao trong các lĩnh vực cơng tác: hành chính tổng hợp,  
kế  hoạch tài chính, tổ  chức cán bộ, quản trị  thiết bị, y tế, bảo vệ  và thi đua. 
Trong đó, bộ  phận tổ  chức cán bộ  có nhiệm vụ  hết sức quan trọng đó là, tham 
mưu giúp việc cho Trưởng khoa thực hiện các cơng tác tổ  chức cán bộ: quy 
hoạch, bồi dưỡng, bố trí, quản lý đội ngũ cán bộ, cơng tác xây dựng, kiện tồn và 
nâng cao hiệu lực bộ máy quản lý, cơng tác chế độ chính sách, an tồn và bảo hộ 
lao động trong Khoa.
­ Trực tiếp nghiên cứu và đề  xuất các phương án xây dựng và kiện tồn 
bộ máy quản lý của Khoa: xây dựng cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ  của  
các đơn vị trong Khoa.
­ Phối hợp với các bộ mơn và các đơn vị hữu quan lập quy hoạch xây dựng,  
phát triển và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ  giảng dạy, cán bộ  nghiên cứu, cán bộ 

20


nghiệp vụ có phẩm chất tốt, có trình độ chun mơn cao để đáp ứng nhu cầu phát 
triển Khoa.
­ Phối hợp với các đơn vị  liên quan thực hiện quy trình xét duyệt phong 
học hàm cho cán bộ  giảng dạy và cán bộ  khoa học trong Khoa để  trình Trưởng  
khoa.
­ Chỉ  đạo xây dựng chức năng nhiệm vụ  của các đơn vị  trong Khoa cũng  
như các hệ thống quy định, quy tắc, nội quy làm việc trong Khoa.
­ Quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ, cơng chức, viên chức trong tồn Khoa,  
phối hợp với các bộ  phận liên quan nắm vững lịch sử  chính trị  phẩm chất đạo  

đức, năng lực chun mơn của từng người để  tham mưu cho Lãnh đọa khoa về 
cơng tác cán bộ, cơng tác quy hoạch đội ngũ.
­ Tổ chức việc thực hiện quy trình tuyển dụng cán bộ, viên chức mới, ký  
kết các hợp đồng khốn việc, hợp đồng tuyển dụng ngắn và dài hạn... phục vụ 
cho cơng tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và triển khai cơng nghệ của Khoa.
­ Phối hợp với các bộ  phận chức năng khác tổ  chức lập hồ  sơ xét duyệt 
khen thưởng và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, viên chức để trình Trưởng khoa ra  
quyết định khen thưởng, kỷ luật.
­ Soạn thảo các văn bản về tổ chức cán bộ do Trưởng khoa ban hành.
­ Thực hiện các chế  độ  chính sách của Nhà nước đối với cán bộ, viên  
chức trong Khoa.
­ Theo dõi tổ chức xét duyệt lương, phụ cấp, nâng bậc lương, tổ chức thi  
chun mơn cho cán bộ, viên chức theo các quy định của Đại học Thái Ngun để 
trình Trưởng khoa.
­ Phối hợp với các bộ  phận liên quan theo dõi và tổ  chức kiểm tra việc  
chấp hành tổ  chức kỷ  luật trong Khoa. Chủ trì việc phổ  biến các chế  độ  chính  
sách mới cho cán bộ, viên chức.
­ Xét cấp giấy nghỉ  phép hàng năm, nghỉ  khơng lương, làm các thủ  tục 
nghỉ hưu, nghỉ mất sức, thơi việc... cho cán bộ viên chức theo đúng chế độ, chính 
sách.

21


­ Xây dựng quy chế và đề xuất biện pháp thực hiện an tồn và bảo hộ lao  
động trong Khoa. Tổ chức việc kiểm tra thường xun cơng tác an tồn lao động 
ở các đơn vị, xử lý kịp thời các vụ việc tai nạn lao động.
­ Kết hợp cùng các bộ  phận liên quan tổ  chức  kiểm  tra,  xem xét mơi 
trường làm việc của cán bộ, viên chức. Phối hợp cùng bộ  phận y tế  thường 
xun tổ  chức định kỳ  khám bệnh nghề  nghiệp cho cán bộ, viên chức làm việc  

trong các mơi trường độc hại để có cơ sở đề nghị các chế độ  bồi dưỡng và bảo 
hiểm hợp lý.
Từ các chức năng và nhiệm vụ nêu trên của Phịng Tổng hợp nói chung và 
bộ phận tổ chức cán bộ nói riêng, chúng ta có thể thấy rõ được những cơng việc  
cơ bản của Phịng khi tuyển cán bộ mới đó là:
Bộ phận tổ  chức cán bộ  của phịng Tổng hợp sẽ  xem xét hồ  sơ, dựa vào  
trình độ  chun mơn được đào tạo và nhu cầu của các đơn vị, tham mưu cho  
Lãnh đạo Khoa để phân cơng, sắp xếp cơng việc cho phù hợp, đồng thời, lưu vào  
sổ để tiện theo dõi.
Hiện nay việc quản lý hồ  sơ  cán bộ  của Khoa Cơng nghệ  thơng tin vẫn 
thực hiện một cách thủ cơng, được xếp theo bộ mơn, theo phịng ban và cất trong  
tủ  đựng hồ  sơ. Vì vậy, việc tìm kiếm thơng tin trong mỗi hồ  sơ  mất rất nhiều  
thời gian.
2.2. CÁC U CẦU THỰC TẾ
Qua sự  tìm hiểu về  thực tế  trong việc quản lý Hồ  sơ  cán bộ  Khoa Cơng 
nghệ  thơng tin, hịa chung với xu hướng tin học hóa cơng tác quản lý trong các  
nhà trường em nhận thấy cần phải xây dựng một chương trình quản lý hồ sơ cho  
phép lưu trữ, cập nhật dữ liệu một cách dễ  dàng, với kết quả  lớn, cho phép ghi 
nhận hồ  sơ  một cách đầy đủ, nhanh chóng, chính xác, giúp cho q trình tìm 
kiếm, tra cứu, thống kê, báo cáo hồ sơ một cách khoa học, hỗ trợ được các cách  
tìm kiếm khác nhau, các loại tra cứu khác nhau, các loại báo cáo, thống kê khác 
nhau.
Đồng thời chương trình cần phải đáp  ứng được các u cầu thực tế  khi 
gia tăng nội dung trong hồ sơ và số lượng hồ  sơ  tức là chương trình cần có các  
22


chức năng sửa, xóa, cập nhật dữ liệu, từ đó một u cầu được đặt ra là phải có 
cách tổ  chức dữ  liệu linh hoạt, khoa học, chứa  được lượng dữ  liệu khá lớn, 
thuận tiện cho việc thêm, xóa và cập nhật dữ liệu . . . 

Vấn đề  phân quyền trong cơng tác quản lý cũng là một u cầu tất yếu  
cần phải được thiết lập trong chương trình để  tránh tình trạng dữ  liệu gốc bị 
thay đổi sai lệch bởi những người khơng được quyền sửa đổi. 
2.3. MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC CỦA PHẦN MỀM
­  Cho phép tra cứu, xóa, sửa, cập nhật dữ  liệu thuận tiện, đơn giản đối 
với người sử dụng và tiết kiệm được thời gian.
­ Lưu trữ, tìm kiếm và sắp xếp thơng tin đảm bảo:
+ Số liệu chính xác;
+ Đầy đủ thơng tin, tránh dư thừa dữ liệu;
+ Tìm kiếm nhanh chóng;
+ Lưu trữ khoa học và an tồn.
­ Giảm bớt cơng sức và thời gian, thay thế cơng việc thủ cơng.
­ Đảm bảo tính bảo mật trong lưu trữ thơng tin.
­ Tự động hóa ở mức độ nhất định về tổng hợp, báo cáo.
­ Tận dụng được tốt khả năng làm việc của máy tính.
2.4. CÁC MẪU BIỂU CẦN THIẾT
2.4.1. Mẫu sơ yếu lý lịch

CỘNG HỊA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc
Ảnh
4 x 6

SƠ YẾU LÝ LỊCH

Họ và tên:....................................................................................................................

23



Số CMND:.................................Nơi cấp:.............................Ngày cấp:......................
Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
1. Họ và tên khai sinh:................................................2.Giới tính:...............................
3. Họ và tên đang dùng:..............................................Bí danh:....................................
4. Ngày tháng năm sinh:..............................................................................................
5. Nơi sinh:..................................................................................................................
6. Ngun qn:..........................................................................................................
7. Địa chỉ thường trú:..................................................................................................
8. Dân tộc:....................................................................9. Tơn giáo:.............................
10. Thành phần xuất thân:..........................................................................................
11. Thành phần bản thân:...........................................................................................
12. Ngày vào Đồn:..........................................Nơi kết nạp:......................................
13. Ngày vào Đảng:.........................................Nơi kết nạp:.......................................
Ngày chính thức:.........................................................................................................
14. Trình độ văn hóa:..................................................................................................
15. Trình độ chun mơn:...........................................................................................
16. Trình độ ngoại ngữ:..............................................................................................
17. Trình độ tin học:...................................................................................................
18. Trình độ chính trị:.................................................................................................
19. Q trình hoạt động của bản thân:.......................................................................
20. Họ và tên bố:.......................................................Năm sinh:..................................
Q trình cơng tác:......................................................................................................
21. Họ và tên mẹ:.......................................................Năm sinh:.................................
Q trình cơng tác:......................................................................................................
22. Anh (chị) em ruột:.................................................................................................
22.1. .......................Tuổi:.................................Ngh ề nghi ệp:................... ..................
Chỗ ở:.................................................................................................... .......................
22.2. .......................Tuổi:.................................Ngh ề nghi ệp:.................... .................
Chỗ ở:......................................................................................................... ..................
22.3. .......................Tuổi:.................................Ngh ề nghi ệp:.. ...................................

Chỗ ở:................................................................................................. ..........................

24


23. Hồn cảnh gia đình
23.1. Họ và tên chồng (vợ):..............................Tuổi:........................................... .......
Nghề nghiệp:...................................................................................................... ..........
Nơi làm việc:...................................................................................................... ..........
Chỗ ở hiện nay:.................................................................................................... ........
23.2. Họ và tên con:.............................................................................................. ........
23.2.1. Con 1:..................................................Tu ổi:............................................. ........
23.2..2. Con 2:.................................................Tu ổi:.......................................... ...........
Cam đoan:...............................................................................................................

Xác nhận của chính quyền địa phương

Ngày       tháng       năm
Người khai

2.4.2. Q trình cơng tác
Từ tháng năm

Đến tháng năm

Làm gì

Ở đâu

2.4.3. Diễn biến q trình hưởng lương của một cán bộ

Thời gian
Từ Đến

Năm 
nâng 
lương

Bậc  Hệ 
lương số

PCCV PCĐT PCVK PCTN PCK

25

Ghi 
chú


×