TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VIỆN KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
NGUYỄN THỊ NGỌC
XÂY DỰNG WEBSITE GIỚI
THIỆU MỸ PHẨM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Nghệ An – 05/2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VIỆN KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
XÂY DỰNG WEBSITE GIỚI THIỆU
MỸ PHẨM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Giảng viên hướng dẫn: ThS. HỒ THỊ HUYỀN
THƯƠNG Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌC
Mã sinh viên: 145D4802010026
Lớp: 55K2 CNTT
Nghệ An – 05/2019
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bản báo cáo đồ án của riêng em với đề tài “Xây
dựng website giới thiệu mỹ phẩm” và được sự hướng dẫn chỉ dạy của giảng
viên,
ThS. Hồ Thị Huyền Thương. Các nội dung, kết quả cũng như số liệu trong đề
tài này là trung thực và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, em xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm về nội dung đồ án của mình.
Nghê An, ngày 15 tháng 05 năm 2019
̣
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
................................................................................
6
DANH MỤC BẢNG BIỂU
...................................................................................
7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
, ĐỒ THỊ
...............................................................
8
MỞ ĐẦU
..............................................................................................................
9
1.
Lý do chọn đề tài
....................................................................................
9
2.
Mục đích thực hiện
...............................................................................
10
3.
Phạm vi thực hiện
................................................................................
10
4.
Nội dung thực hiện
...............................................................................
10
5.
Cấu trúc đồ án
.......................................................................................
10
LỜI CẢM ƠN
....................................................................................................
11
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ JAVA, JAVA SERVLET VÀ
MÔ HÌNH
MVC
.................................................................................................
12
1.1.
Tính năng kỹ thuật
................................................................................
12
1.2. Công cụ phát triển
.................................................................................
12
1.3. Ngôn ngữ Java
.......................................................................................
12
1.3.1.
Lịch sử ra đời ngôn ngữ Java
......................................................
12
1.3.2.
Java là gì?
....................................................................................
14
1.3.3.
Java được dùng để làm gì?
.........................................................
15
1.4. Giới thiệu về Java Servlet
....................................................................
15
1.4.1.
Java Servlet là gì?
........................................................................
15
1.4.2.
Ưu điểm của Servlet
...................................................................
18
1.5. Mô hình MVC
........................................................................................
19
1.5.1.
Lịch sử hình thành.
......................................................................
19
1.5.2.
MVC là gì?
...................................................................................
19
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
...............................
22
2.1. Khảo sát và xác định yêu cầu bài toán
..................................................
22
2.1.1.
Mô tả bài toán
.............................................................................
22
2.1.2.
Khảo sát hiện trạng và xây dựng hệ thống mới
........................
24
2.1.3.
Phân tích chức năng
.....................................................................
24
2.2. Phân tích hệ thống
................................................................................
25
2.2.1.
Các tác nhân
.................................................................................
25
2.2.2.
Sơ đồ Use Case
...........................................................................
26
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ VÀ LẬP TRÌNH
......................................................
30
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
.........................................................................
30
3.1.1.
Các bảng trong cơ sở dữ liệu
.....................................................
30
3.1.2. Mối quan hệ giữa các bảng
..............................................................
33
3.2. Kiến trúc Project
.....................................................................................
33
3.3. Danh sách File Types
..............................................................................
34
3.3.1. WebContent
.......................................................................................
34
3.3.2. Java Resources
..................................................................................
35
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT THỬ NGHIỆM
...........................................................
37
4.1. Công cụ sử dụng
...................................................................................
37
4.2. Minh họa website
..................................................................................
37
4.2.1. Trang đăng ký
....................................................................................
37
4.2.2. Trang đăng nhập
..............................................................................
38
4.2.3. Trang hiển thị sản phẩm
..................................................................
38
4.2.4. Trang tìm kiếm sản phẩm
................................................................
39
4.2.5. Trang hiển thị sản phẩm theo danh mục sản phẩm
........................
40
4.2.6. Trang hiển thị sản phẩm theo thương hiệu
.....................................
41
4.2.7. Trang chi tiết sản phẩm
...................................................................
42
4.2.8. Trang đặt hàng
..................................................................................
42
4.2.9. Trang quản lý của cộng tác viên
......................................................
43
4.2.10. Trang quản lý của Admin
...............................................................
43
KẾT LUẬN
.........................................................................................................
44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
...................................................................................
45
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Chú thích
CSDL
Cơ sở dữ liệu
GNU
General Public License, là giấy phép phần mềm
tự do được sử dụng rộng rãi.
CGI
Common Gateway Interface (Giao diện cổng
chung)
API
Application Programming Interface (giao diện
lập trình ứng dụng)
MVC
Model View Controller
CTV
Cộng tác viên
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2.1 Các tác nhân
Bảng 3.1.1.1 Bảng người
dùng Bảng 3.1.1.2 Bảng phân
quyền
Bảng 3.1.1.3 Bảng danh mục sản
phẩm Bảng 3.1.1.4 Bảng thương hiệu
Bảng 3.1.1.5 Bảng sản
phẩm Bảng 3.1.1.6 Bảng
đơn hàng
Bảng 3.1.1.7 Bảng chi tiết đơn hàng
Bảng 3.1.1.8 Bảng Trạng thái đơn
hàng
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.4.1 Vai trò của Servlet
Hình 1.5.2 Mô hình MVC
Hình 2.2.2.1 Quản lý người dùng Admin
Hình 2.2.2.2 Quản lý thương hiệu
Admin
Hình 2.2.2.3 Quản lý danh mục sản phẩm
Admin Hình 2.2.2.4 Quản lý sản phẩm Admin
Hình 2.2.2.5 Quản lý thông tin cá nhân
CTV Hình 2.2.2.6 Quản lý sản phẩm CTV
Hình 2.2.2.7 Quản lý thông tin cá nhân và đặt hàng
KH Hình 3.1.2 Mối quan hệ giữa các bảng CSDL
Hình 4.2.1 Trang đăng ký
Hình 4.2.2. Trang đăng
nhập
Hình 4.2.3 Trang hiển thị sản phẩm
Hình 4.2.4 Trang tìm kiếm sản
phẩm
Hình 4.2.5 Trang hiển thị sản phẩm theo danh mục sản
phẩm Hình 4.2.6 Trang hiển thị sản phẩm theo thương
hiệu
Hình 4.2.7 Trang chi tiết sản
phẩm Hình 4.2.8 Trang đặt hàng
Hình 4.2.9 Trang quản lý của cộng tác
viên Hình 4.2.10 Trang quản lý của
Admin
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ
theo cả chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện
quý hiếm mà đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông
dụng của con người, không chỉ ở nơi làm việc mà còn ngay cả trong gia đình.
Đặc biệt là công nghệ thông tin được áp dụng trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính
trị, xã hội. Nó đóng vai trò hết sức quan trọng.
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh giờ đây thương mại điện tử và
ứng dụng công nghệ thông tin đã khẳng định được vai trò xúc tiến và thúc đẩy
sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một cửa hàng hay shop, việc quảng bá
và giới thiệu đến khách hàng các sản phẩm mới đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng đồng thời cho khách hàng thấy được sự khác biệt giữa các sản
phẩm của các nhà sản xuất (thương hiệu) khác nhau sẽ là cần thiết. Vậy phải
quảng bá thế nào đó là xây dựng được một Website cho cửa hàng của mình
giới thiệu tất cả các sản phẩm của mình bán.
Vì vậy, em đã thực hiện đề tài “Xây dựng website giới thiệu mỹ phẩm”
cho một số thương hiệu mỹ phẩm. Người chủ cửa hàng hoặc cộng tác viên
đưa các sản phẩm đó lên website và quản lý bằng website đó, khách hàng có
thể đặt hàng trên website mà không cần đến cửa hàng. Chủ cửa hàng sẽ trực
tiếp liên hệ cho khách hàng khi nhận được đơn đặt hàng qua website. Với
những tính năng cơ bản, Website giúp gắn kết người mua và chủ cửa hàng dễ
dàng, tiết kiệm thời gian cho khách hàng hơn việc phải đến trực tiếp cửa hàng
để mua sản phẩm. Nó còn giúp người chủ cửa hàng dễ dàng nắm bắt, quản lí
sản phẩm của mình và truyền thông quảng cáo được rộng hơn, đồng thời
cạnh tranh cao với các thương hiệu khác ngay trên chính website giới thiệu mỹ
phẩm chung.
Ngoài ra, bản thân cũng là một người thích xem và tìm hiểu các thương hiệu
mỹ phẩm khác nhau, bởi vậy việc lựa chọn đề tài “Xây dựng website giới
thiệu mỹ phẩm” làm đề tài bảo vệ đồ án tốt nghiệp đại học cũng là một sự
lựa chọn em nghĩ là khá phù hợp với bản thân mình.
2. Mục đích thực hiện
Mục đích của tài liệu này mô tả một cách chi tiết về những chức năng
của “Website giới thiệu mỹ phẩm”. Nó minh họa chi tiết chức năng và xây
dựng một hệ thống hoàn chỉnh. Nó giải thích rõ ràng về ràng buộc của hệ
thống, trình bày tổng quan về giao diện và những tương tác với hệ thống. Tài
liệu này dùng mô tả trình bày lại nhằm chỉnh sửa và điều chỉnh được tốt hơn.
3. Phạm vi thực hiện
-
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống website giới thiệu mỹ phẩm và quy
trình, phương pháp, phát triển một website.
-
Phạm vi nghiên cứu: Xây dựng website giới thiệu mỹ phẩm.
4. Nội dung thực hiện
-
Phương pháp phân tích tổng hợp kinh nghiệm
-
Tham khảo các hệ thống website mỹ phẩm lớn ở Việt Nam.
-
Phân tích thiết kế hệ thống
-
Thiết kế cơ sở dữ liệu, giao diện.
-
Lập trình
-
Kiểm thử
5. Cấu trúc đồ án
-
Lời cảm ơn
-
Chương 1: Giới thiệu về ngôn ngữ Java, Java Servlet và Mô hình MVC
-
Chương 2: Khảo sát và phân tích hệ thống
-
Chương 3: Thiết kế và Lập trình
-
Chương 4: Cài đặt thử nghiệm
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn ThS. Hồ Thị Huyền Thương đã
dùng tri thức, tâm huyết để truyền vốn tri thức quý báu và nhiệt tình giúp đỡ
em cũng như các bạn khác trong suốt thời gian chúng em thực hiện theo tiến
độ đồ án.
Cảm ơn cô đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, đã luôn quản lý, đốc thúc em
hoàn thành đề tài, giúp em có thêm động lực để luôn cố gắng hoàn thành tốt
yêu cầu đề ra. Trong thời gian tìm tòi, tự học vừa qua, đồng thời được sự
hướng dẫn giảng dạy của các cô thầy trong Viện Kỹ thuật & Công nghệ và
sự giúp đỡ nhiệt tình của một số anh chị có kinh nghiệm, em đã hiểu và củng
cố, nắm vững hơn các kiến thức đã được học từ các đợt thực tập trước và có
cái nhìn thực tế hơn về chuyên ngành mình học, giúp em hoàn thành bài báo
cáo đồ án này.
Trong quá trình học tập cũng như làm báo cáo đề tài, mặc dù đã rất cố
gắng nhưng do kinh nghiệm thực tiễn và trình độ còn hạn chế nên khó tránh
khỏi sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cô để em có
thêm nhiều kinh nghiệm và hướng phát triển đề tài trong tương lai.
Nghệ An , ngày 15 tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ JAVA, JAVA SERVLET
VÀ MÔ HÌNH MVC
1.1.
Tính năng kỹ thuật
Website được thiết kế theo hướng mở, có thể nâng cấp và cập nhật
thêm các tính năng mới khi có nhu cầu.
Hỗ trợ sử dụng tiếng việt theo đúng chuẩn Unicode.
Tương thích với các loại trình duyệt Internet như Google Chome,
Mozilla Firefox, và Internet Explorer…
Hiện thị trên mọi giao diện như mobile, Ipad,…
Ứng dụng các công nghệ phát triển web mới nhất , đồng thời sử dụng
các công cụ phổ biến như Photoshop,… và phát triển trên mô hình MVC
của Java để mang đến cho website một dáng vẻ sống động và hiện đại .
Sử dụng các hiệu ứng làm nổi bật , lôi cuốn cho giao diện website.
1.2.
Công cụ phát triển
Đề tài được xây dựng dựa trên các công cụ, ngôn ngữ:
HTML
Javascript
CSS
Boostrap framework.
Java
Mô hình MVC
1.3.
Ngôn ngữ Java
1.3.1. Lịch sử ra đời ngôn ngữ Java
Java ban đầu được phát triển bởi James Gosling tại Sun microsystems (
đã được Oracle mua lại ) và phát hành vào năm 1995 như là một thành phần cốt
lõi của nền tảng Java của Sun microsystems . Các trình biên dịch Java , máy ảo
và thư viện lớp ban đầu và tham chiếu ban đầu được Sun phát hành theo giấy
phép độc quyền . Kể từ tháng 5 năm 2007, tuân thủ các thông số kỹ thuật
của Quy trình cộng đồng Java , Sun đã cấp phép lại hầu hết các công nghệ
Java của mình theo Giấy phép công cộng GNU. Trong khi đó, những người
khác đã phát triển các triển khai thay thế cho các công nghệ Mặt trời này,
chẳng hạn như Trình biên dịch GNU cho Java (trình biên dịch mã byte),
GNU Classpath (thư viện chuẩn) và IcedTea Web (plugin trình duyệt cho các
applet).
Kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2018 , cả Java 8 và 11 đều được hỗ trợ chính
thức. Các phiên bản phát hành chính của Java, cùng với ngày phát hành của
chúng:
-
JDK 1.0 (ngày 23 tháng 1 năm 1996)
-
JDK 1.1 (ngày 19 tháng 2 năm 1997)
-
J2SE 1.2 (ngày 8 tháng 12 năm 1998)
-
J2SE 1.3 (ngày 8 tháng 5 năm 2000)
-
J2SE 1.4 (ngày 6 tháng 2 năm 2002)
-
J2SE 5.0 (ngày 30 tháng 9 năm 2004)
-
Java SE 6 (ngày 11 tháng 12 năm 2006)
-
Java SE 7 (ngày 28 tháng 7 năm 2011)
-
Java SE 8 (ngày 18 tháng 3 năm 2014)
-
Java SE 9 (ngày 21 tháng 9 năm 2017)
-
Java SE 10 (ngày 20 tháng 3 năm 2018)
-
Java SE 11 (ngày 25 tháng 9 năm 2018)
-
Java SE 12 (ngày 19 tháng 3 năm 2019)
Phiên bản mới nhất là Java SE 12 , phát hành tháng ba năm 2019. Kể từ
Java 9 không còn được hỗ trợ, Oracle khuyên người sử dụng sử dụng Java 12.
Oracle phát hành bản cập nhật nào cuối cùng cho di sản Java 8 LTS, đó là
miễn phí cho mục đích thương mại, vào tháng giêng năm 2019. Java 8 sẽ được
hỗ trợ với bản cập nhật nào cho mục đích cá nhân lên đến ít nhất là tháng
mười hai năm 2020. Oracle và những người khác "khuyên bạn nên gỡ bỏ
phiên bản cũ của Java" vì
rủi ro nghiêm trọng do chưa được giải quyết vấn đề an ninh. Oracle hỗ trợ mở
rộng cho Java 6 đã kết thúc vào tháng 12 năm 2018.
1.3.2. Java là gì?
Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP) và dựa trên các
lớp. Khác với ngôn ngữ lập trình thông thường, thay vì biên dịch mã nguồn
thành mã máy hoặc thông dịch mã nguồn khi chạy, Java được thiết kế để biên
dịch mã nguồn thành bytecode, bytecode sau đó sẽ được môi trường thực thi
chạy.
Điều quan trọng về Java giúp phân biệt nó với nhiều công nghệ khác là
nó được thiết kế sao cho mã được viết bằng Java có thể chạy trên bất kỳ hệ
thống nào mà máy ảo Java (JVM) có thể chạy. Khái niệm viết một lần,
chạy mọi nơi được sử dụng như một khẩu hiệu để thúc đẩy các khả năng đa
nền tảng của Java.
Bản thân ngôn ngữ lập trình Java là ngôn ngữ hướng đối tượng, về mặt
cú pháp tương tự như C ++. Không giống như một số ngôn ngữ khác đi trước
nó, đã triển khai các lớp nhưng không yêu cầu sử dụng chúng, các chương
trình Java luôn được thiết kế với thiết kế hướng đối tượng.
Trong khi ngôn ngữ Java và máy ảo Java chạy mã Java được ghép nối
chặt chẽ, hai ngôn ngữ này tách biệt nhau. Mã từ các ngôn ngữ khác được thiết
kế riêng cho JVM, như Groovy và Scala, cũng có thể chạy trên máy ảo Java.
Hãy cẩn thận đừng nhầm lẫn Java với JavaScript. Mặc dù cả hai ngôn
ngữ hiện được tìm thấy trong nhiều môi trường, JavaScript, được sử dụng
phổ biến nhất để tăng sức mạnh tương tác bên trong trình duyệt web, là một
công cụ hoàn toàn khác. Khác với một phần của cái tên, cả hai không có nhiều
điểm chung.
Có 5 mục tiêu chính trong việc xây dựng ngôn ngữ Java:
3.2.1. Đơn giản, hướng đối tượng và quen thuộc.
3.2.2. Mạnh mẽ và an toàn.
3.2.3. Kiến trúc trung lập và di động.
3.2.4. Thực thi với hiệu suất cao.
3.2.5. Dịch ra bytecode, phân luồng và năng động.
1.3.3. Java được dùng để làm gì?
Tất cả các loại ứng dụng, từ các trò chơi cực kỳ phổ biến
như Minecraft đến môi trường phát triển tích hợp Eclipse được các nhà
phát triển sử dụng cho nhiều ngôn ngữ và nền tảng khác nhau, chạy
trên Java. Java cũng cấp một số ứng dụng được xây dựng riêng cho
web. Mặc dù với những cải tiến về JavaScript và HTML, các applet
Java không còn là tiêu chuẩn thực tế cho các ứng dụng web tương tác,
nhiều người vẫn dựa vào Java để cung cấp trải nghiệm tương tác trên
trình duyệt.
Ứng dụng JavaFX: JavaFX là một nền tảng phần mềm để
tạo và phân phối các ứng dụng máy tính để bàn , cũng như các ứng
dụng Internet phong phú (RIA)
có thể chạy trên nhiều loại thiết
bị. JavaFX dự định thay thế Swing làm thư viện GUI tiêu chuẩn
cho Java SE , nhưng cả hai sẽ được đưa vào trong tương lai gần.
JavaFX có hỗ trợ cho máy tính để bàn và trình duy
ệt web
trên Microsoft
Windows , Linux và macOS . JavaFX không hỗ trợ giao diện hệ điều
hành gốc.
Một số nền tảng cung cấp hỗ trợ phần cứng trực tiếp cho
Java; có các bộ điều khiển vi mô có thể chạy mã byte Java trong phần
cứng thay vì máy ảo Java phần mềm, và một số bộ xử lý dựa trên ARM
có thể hỗ trợ phần cứng để thực thi mã byte Java thông qua tùy chọn
Jazelle của chúng , mặc dù hỗ trợ hầu hết đã bị loại bỏ trong các triển
khai hiện tại của ARM.
1.4.
Giới thiệu về Java Servlet
1.4.1. Java Servlet là gì?
Ngày nay, tất cả chúng ta đều nhận thức được sự cần thiết của việc
tạo các trang web động, tức là những trang có khả năng thay đổi nội dung trang
theo thời gian hoặc có thể tạo nội dung theo yêu cầu mà khách hàng nhận
được. Nếu bạn thích mã hóa bằng Java, thì bạn sẽ rất vui khi biết rằng sử
dụng Java cũng tồn tại một
cách để
và
cách
tạo các
đó
trang
là
web động
Java Servlet.
Servlets là các chương trình Java chạy trên máy chủ ứng dụng web hoặc
máy chủ ứng dụng Java. Chúng được sử dụng để xử lý yêu cầu thu được từ
máy chủ web, xử lý yêu cầu, tạo phản hồi, sau đó gửi phản hồi lại cho máy
chủ web.
Thuộc tính của Servlets:
15
Servlets có khả năng xử lý yêu cầu phức tạp thu được từ máy
chủ web. Thực thi Servlets bao gồm sáu bước cơ bản:
1. Các khách hàng gửi yêu cầu đến máy chủ web.
2. Máy chủ web nhận được yêu cầu.
3. Máy chủ web chuyển yêu cầu đến servlet tương ứng.
4. Servlet xử lý yêu cầu và tạo phản hồi dưới dạng đầu ra.
5. Servlet gửi phản hồi trở lại máy chủ web.
6. Máy chủ web sẽ gửi phản hồi lại cho máy khách và trình duyệt máy
khách sẽ hiển thị nó trên màn hình.
Công nghệ Java servlet cung cấp cho các nhà phát triển Web một cơ chế
nhất quán, đơn giản để mở rộng chức năng của máy chủ Web và để truy cập
các hệ thống kinh doanh hiện có. Các máy chủ là các thành phần Java EE phía
máy chủ tạo ra các phản hồi (thường là các trang HTML ) cho các yêu cầu
(thường là các yêu cầu HTTP ) từ các máy khách .
API servlet Java ở một mức độ nào đó đã được thay thế bởi hai công
nghệ Java tiêu chuẩn cho các dịch vụ web:
Các Java API cho các dịch vụ Web RESTful (JAXRS 2.0) hữu ích cho
AJAX, JSON và REST dịch vụ.
Các Java
API
cho
các
d
ịch
vụ
Web
XML
(JAXWS) hữu ích
cho SOAP
Web Services
.
Các trang JavaServer (JSP) là các thành phần Java EE phía máy chủ tạo
ra các phản hồi, điển hình là các trang HTML , cho các yêu cầu HTTP từ các
máy khách . Các tệp nhúng nhúng mã Java vào một trang HTML bằng cách sử
dụng các dấu phân cách đặc biệt <% và %> . Một tệp JSP được biên dịch
thành
một servlet Java , một ứng dụng Java theo đúng nghĩa của nó, lần đầu tiên nó
được truy cập. Sau đó, servlet được tạo sẽ tạo ra phản hồi.
Một trình duyệt chấp nhận đầu vào ở dạng HTML, khi người sử dụng
nhấn một nút để yêu cầu một số thông tin nào đó, một Servlet đơn giản được
gọi để xử lý các yêu cầu đó. Các công việc chính của Servlet được mô tả khái
quát trong hình 1, bao gồm: