1
Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa được xem là
một trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ,
tổ chức, cũng như của các công ty, nó đóng vai trò hết sức quan trọng, có thể tạo ra
những bước đột phá mạnh mẽ.
Việc xây dựng các trang web để phục vụ cho các nhu cầu riêng của các tổ
chức, công ty thậm chí các cá nhân, ngày nay, không lấy gì làm xa lạ. Với một vài
thao tác đơn giản, một người bất kì có thể trở thành chủ của một website giới thiệu
về bất cứ gì họ quan tâm. Đối với các công ty thì việc giới thiệu sản phẩm, dịch vụ
đến với người tiêu dùng sẽ trở nên cách nhanh chóng kịp thời, tránh những phiền
hà mà phương thức giao tiếp truyền thống thường gặp phải.
Với sở thích làm bánh, mở 1 cửa hàng nhỏ và thông qua việc học lập trình
web nên em mạnh dạn đề xuất ý tưởng thiết kế 1 website phục vụ cho việc bán
nguyên liệu, đồ dùng phục vụ cho việc làm bánh mang tên “Bakerpassion.com”
bằng ngôn ngữ lập trình ASP.NET và hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS-SQL server
2008.
2
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giảng viên đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo
điều kiện cho em hoàn thành đồ án này. Trong quá trình làm vẫn không tránh khỏi
những sai sót nhất định, rất mong được nhận sự góp ý của mọi người để website
trở nên hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
3
CHƯƠNG 1
KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1. Mô tả hệ thống
1.1.1. Nhiệm vụ cơ bản
Website “Bakerpassion.com” có nhiệm vụ giới thiệu với người tiêu dùng về
các sản phẩm nguyên liệu, dụng cụ, máy móc phục vụ cho việc làm bánh, đi kèm
với đó là thông tin sản phẩm và báo giá chi tiết của từng mặt hàng. Thông qua dó
giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn được những sản phẩm cần thiết cho không
gian bếp của mình. Thông qua việc đặt hàng online giúp khách hàng giảm tối đa
thời gian đi lại, việc khớp lệnh mua bán thông qua giao dịch đối với nhân viên bán
hàng và mặt hàng sẽ được vận chuyển tới tay người tiêu dùng trong 24h đối với
khách hàng tại Hà Nội và chuyển phát qua bưu điện đối với khách hàng tại tỉnh
thành khác.
Như vậy hệ thống website bao gồm:
- Giới thiệu các sản phẩm của cửa hàng trên website.
- Thực hiện các giao dịch, hỗ trợ trực tuyến, tư vấn bán hàng cho khách
hàng.
1.1.2. Phạm vi và quy trình thực hiện
a) Phạm vi ứng dụng của website là phục vụ cho việc giới thiệu và
bán hàng cho 1 hoặc 2 cửa hàng nhỏ tại Hà Nội. Người mua
ngoài việc mua trực tiếp tại cửa hàng hoặc có thể đặt mua online.
b) Phạm vi hoạt động của website chỉ là phục vụ bán hàng, hoàn
toàn tách biệt với công tác quản lý kho hàng.
c) Quy trình thực hiện:
- Khách hàng truy cập vào website có thể xem được thông tin của
các mặt hàng, khách hàng có thể xem được hình ảnh và thông tin
chi tiết từng sản phẩm bằng cách click chuột vào từng sản phẩm.
4
Để có thể mua hàng online, khách hàng phải đăng kí tài khoản cá
nhân trên website. Với việc cung cấp tên thật, địa chỉ, số điện
thoại, email và 1 tên đăng nhập, khách hàng sẽ có 1 giỏ hàng cho
riêng mình để thuận tiện việc mua hàng trực tuyến.
Khi khách hàng đã lựa chọn được các mặt hàng để mua, khách
hàng sẽ có 1 danh sách các sản phẩm trong giỏ hàng của mình,
khách hàng cung cấp thêm thông tin người nhận, số điện thoại
người nhận và địa chỉ nhận hàng. Sau cùng, khách hàng sẽ khớp
lệnh mua hàng thông qua trao đổi điện thoại với nhân viên bán
hàng.
- Nhân viên quả trị của website: quản trị nội dung quảng bá, thông
tin sản phẩm được đăng tải trên web: them, sửa, xóa thông tin.
Quản trị đơn đặt hàng qua mạng của khách hàng: Khi khách hàng
gửi đơn đặt hàng, ban quản trị hệ thống sẽ có nhiệm vụ xác nhận
lại đơn đặt hàng bằng cách liên lạc với khách hàng thông qua địa
chỉ mail, số điện thoại khách hàng đăng ký trong đơn hàng: Nếu
đơn hàng đó là ảo sẽ thực hiện hủy đơn hàng. Nếu đúng là đơn
đặt hàng của khách thì sẽ tiến hành xác nhận thêm hình thức
thanh toán và vận chuyển: Khách hàng trực tiếp đến trả tiền hoặc
chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của cửa hàng. Đối với
hình thức vận chuyển, có thể khách hàng đến trực tiếp lấy hàng
hoặc cửa hàng sẽ chuyển hàng đến cho khách hàng theo địa chỉ
đã đăng ký. Hiện tại, đối với khách hàng trong phạm vi Hà
Nội(hoặc trong bán kính 20km) thì sẽ miễn phí vận chuyển.
Ngoài phạm vi trên thì sẽ tính phí vận chuyển.
1.1.3. Quy tắc quản lý website
Người quản trị cao nhất của website (gọi tắt là admin) có quyền cao
nhất trong việc quản lý thông tin trên website.
5
Website sẽ được chia làm 2 bộ phận:
a) Bộ phận khách hàng:
- Tìm kiếm thông tin về sản phẩm.
- Xem thông tin chi tiết về các sản phẩm.
- Đăng kí và đăng nhập bằng tài khoản của mình.
- Sửa đổi thông tin tài khoản, liên lạc.
- Đặt hàng và theo dõi, kiểm tra đơn đặt hàng của mình.
- Liên hệ trực tiếp với cửa hàng thông qua điện thoại hoặc thư điện
tử.
b) Bộ phận quản trị hệ thống:
- Quản lý hệ thống.
- Quản lý khách hàng.
- Quản lý nhân viên
- Quản lý sản phẩm.
- Quản lý hóa đơn.
- Quản lý tin tức.
1.1.4. Mẫu biểu
a) Hóa đơn bán hàng:
6
Bakerpassion.com
125 Xuân Thủy- Cầu Giấy
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Mã hóa đơn:…………
Tên khách hàng : …………………………………………
Địa chỉ:……………………….Điện thoại:……………….
STT
Mã hàng
Tên hàng
ĐVT
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
Hình 1.1- Mẫu hóa đơn bán hàng
7
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG
2.1. Sơ đồ phân rã chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng là công cụ khởi đầu để mô tả hệ thống qua chức
năng, là một trong những mô hình tương đối đơn giản, dễ hiểu, thân thiện với
người sử dụng mà ký thuật mô hình hoá lại không quá phức tạp, nó rất có ích cho
các giai đoạn sau. Một khâu rất quan trọng trong khi xây dựng biểu đồ phân cấp
chức năng là xác định chức năng.
Chức năng: là khái niệm dùng để mô tả công việc cần thiết sao cho công tác
nghiệp vụ được thực hiện. Trong chức năng không cần thiết nêu ra rằng nghiệp vụ
đó được thực hiện ở đâu?, như thế nào?, bởi ai? có nghĩa là nó không quan tâm đến
các yếu tố vật lý của vấn đề mà chỉ quan tâm tới khía cạnh hình thức, logic của vấn
đề.
Thành phần của biểu đồ bao gồm:
- Các chức năng:
+ Tên chức năng: mỗi chức năng có một tên duy nhất.
+ Ký hiệu: chức năng được ký hiệu bằng hình chữ nhật bên trong có tên
chức năng.
Tên chức năng
8
- Kết nối:
Kết nối giữa các chức năng mang tính chất phân cấp và được ký hiệu
bằng đoạn thẳng nối chức năng cha với chức năng con
Ví dụ:
a) Các chức năng chi tiết:
- Xem sản phẩm, tin tức
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Nhặt hàng vào giỏ hàng
- Điều chỉnh giỏ hàng
- Gửi yêu cầu đặt hàng
- Lựa chọn hình thức thanh toán
- Đưa thông tin về sản phẩm, khuyến mãi, tin tức nổi bật
- Sửa đổi các thông tin về sản phẩm, khuyến mãi, tin tức
- Cập nhật bảng báo giá các sản phẩm
- Xác nhận đơn đặt hàng
- Hủy đơn hàng ảo
- Xác nhận hình thức thanh toán và vận chuyển
- Gửi đơn hàng đến bộ phận bán hàng
- Giao dịch với khách hàng
9
b) Gom nhóm các chức năng:
- Xem sản phẩm, tin tức
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Nhặt hàng vào giỏ hàng
- Điều chỉnh giỏ hàng
- Gửi yêu cầu đặt hàng
- Lựa chọn hình thức thanh toán
Quản lý đặt hàng
Hệ Thống Quản
Lý Website
BakerPassion.co
m
- Đưa thông tin về sản phẩm, khuyến mãi,
tin tức nổi bật
- Sửa đổi các thông tin về sản phẩm,
khuyến mãi, tin tức
- Cập nhật bảng báo giá các sản phẩm
Quản lý SP/ nội
dung website
- Xác nhận đơn đặt hàng
- Hủy đơn hàng ảo
- Xác nhận hình thức thanh toán và vận
chuyển
- Gửi đơn hàng đến bộ phận bán hàng
- Giao dịch với khách hàng
Quản lý hóa đơn
đặt hàng
Sơ đồ phân rã chức năng:
10
Hình 2.1- Sơ đồ phân rã chức năng
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
Tên các ký hiệu trong sơ đồ:
Website
Bakerpassion.com
Bộ phận quản trị Website
Bộ phận khách hàng
Quản lý hệ thống
Tìm kiếm sản phẩm
Quản lý khách hàngXem chi tiết sản phẩm
Quản lý adminĐăng ký, đăng nhập
Quản lý sản phẩmĐặt hàng
Quản lý hóa đơn
Xem giỏ hàng
Quản lý tin tức
Xem thông tin, tin tức
Giả đáp liên hệ, thắc mắc
Sửa đổi thông tin
Gửi liên hệ, thắc mắc
11
- Tiến trình: Hình tròn, hình elip bên trong có ghi tên tiến
trình.
- Luồng dữ liệu: là mũi tên trên có ghi thông tin di chuyển.
- Tác nhân ngoài: Hình chữ nhập ghi tên tác nhân bên trong.
- Kho dữ liệu: 2 đường thằng song song và ở trong ghi tên chức năng
Kho dữ liệu
2.2.1. Sơ đồ ngữ cảnh
Tên tác nhân
12
Hình 2.2- Sơ đồ ngữ cảnh
2.2.2. Sơ đồ ngữ cảnh mức 1
Thông tin sản phẩm
Giao dịch
Xác nhận thông tin khách hàng
13
Khách hàng
Đăng ký, gửi đơn hàng
Quản lý hóa đơn bán hàng
Ban quản trị
Quản lý đặt hàng
Quản lý SP/nội dung website
Kiểm tra, xác nhận
Thông tin sản phẩm
Xác nhận đơn hàng
Cập nhật thông tin sản phẩm
Yêu cầu cập nhật thông tin sản phẩm
Báo cáo đặt hàng
Hóa đơn
Hàng hóa
Hình 2.3- Sơ đồ ngữ cảnh mức 1
2.2.3. Sơ đồ mức 2 của chức năng “Quản lý đặt hàng”
Khách hàng
Đăng nhập
Nhặt hàng vào giỏ
Gửi yêu cầu đặt hàng
Đăng ký
Xem sản phẩm, tin tức
Điều chỉnh giỏ hàng
User, password
14
Thông tin khách hàng
Danh sách sản phẩm
Thông tin sản phẩm, tin tức
Sản phẩm
Giỏ hàng hoàn chỉnh
Quản lý hóa đơn
Hóa đơn
Hàng hóa
Thông tin SP, tin tức
Khách hàng
Hình 2.4- Sơ đồ mức 2 của chức năng “Quản lý đặt hàng”
2.2.4. Sơ đồ mức 2 của chức năng “Quản lý sản phẩm”
Ban quản trị
Khách hàng
Đưa thông về tin sản phẩm
Sửa đổi thông tin sản phẩm
Cập nhật bảng báo giá
Thông tin sửa đổi
Thông tin sản phẩm
Thông tin sản phẩm
Giá mới
Giá mới
15
Hình 2.5- Sơ đồ mức 2 của chức năng “Quản lý sản phẩm”
2.2.5. Sơ đồ mức 2 chức năng “Quản lý đơn đặt hàng”
Khách hàng
Giao dịch với khách hàng
Hủy đơn hàng ảo
Xác nhận đơn đặt hàng
Thông tin giao dịch
Thông tin phản hồi
Gửi đơn hàng đến bộ phận bán hàng
Xác nhận hình thức TT và vận chuyển
Hình thức TT& vận chuyển
Đơn hàng ảo
Đơn hàng
Đơn hàng
Đơn hàng hoàn chỉnh
Đơn đặt hàng
Hình 2.6- Sơ đồ mức 2 chức năng “Quản lý đơn đặt hàng”
16
2.3. Đặc tả chi tiết chức năng
2.3.1. Chức năng: lập tài khoản khách hàng
Tên chức năng: Lập tài khoản khách hàng.
Dữ liệu vào: Thông tin khách hàng.
Dữ liệu ra: Tạo tài khoản cho khách hàng
Hình 2.7- đặc tả chi tiết chức năng lập tài khoản khách hàng.
17
2.3.2. Cập nhật giá sản phẩm
Tên chức năng: Cập nhật giá sản phẩm
Dữ liệu vào: cập nhật giá mới cho sản phẩm
Dữ liệu ra: giá mới của sản phẩm
Hình 2.8- đặc tả chi tiết chức năng cập nhật giá sản phẩm.
2.3.3. Đưa thông tin về sản phẩm
Tên chức năng: Cập nhật thông tin sản phẩm.
Dữ liệu vào: Thông tin chi tiết sản phẩm.
Dữ liệu ra: Thông tin sản phẩm được hiển thị trên web.
18
Hình 2.9- đặc tả chi tiết chức năng cập nhật thông tin sản phẩm.
2.3.4. Hủy đơn hàng ảo
Tên chức năng: Hủy đơn hàng ảo.
Dữ liệu vào: Thông tin đơn hàng của khách
Dữ liệu ra: Xác nhận đơn đặc hàng
19
Hình 2.10- đặc tả chi tiết chức năng hủy đơn hàng ảo.
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU
3.1. Mô hình thực thể liên kết mở rộng
3.1.1. Xác định kiểu thực thể và thuộc tính:
a) Khách hàng:
Khách hàng
20
Mã khách hàng
Họ tên
Địa chỉ
Email
Số điện thoại
Tên đăng nhập
Mật khẩu
b) Sản phẩm
Sản phẩm
Mã sản phẩm
Mã danh mục
Mã loại sp
Tên sản phẩm
Giá bán
Nhà sản xuất/ phân phối
Hình ảnh
Số lượng
c) Danh mục sản phẩm
Danh mục sản phẩm
Mã danh mục
Tên danh mục
d) Loại Sản phẩm
Loại sản phẩm
Mã DM
21
Mã loại
Tên loại
Hình ảnh
e) Tin tức
Tin tức
Mã số bản tin
Tên bản tin
Nội dung bản tin
Ngày đưa tin
f) Đơn hàng
Hóa đơn bán hàng
Mã số đơn hàng
Mã khách hàng
Trạng thái
Ngày lập
Giá trị
Mã NV
Tên người nhận
22
Địa chỉ nhận
Số đt người nhận
HTTT
3.1.2. Xác định liên kết
Khách hàng
Tin tức
xem
Khách hàng
Sản phẩm
xem
Khách hàng
Đơn hàng
xem
23
Khách hàng
Đơn hàng
xem
Khách hàng
Sản phẩm
xem
3.1.3. xây dựng ER mở rộng
a) Định nghĩa các kí hiệu
Tên kiểu thực thể
Các thuộc tính
Tên kiểu liên kết
Thực thể
Thực thể
Thực thể
Thực thể
max = n ; min = 0
max = 1 ; min = 0
max = 1 ; min = 1
max = n ; min = 1
24
b) Vẽ mô hình thực thể ER mở rộng
25
Hình 3.1- Mô hình thực thể ER mở rộng
3.2. Chuyển đổi từ mô hình ER mở rộng về ER kinh điển
3.2.1. Các thành phần chuyển đổi
Áp dụng quy tắc 1: Xử lý các thuộc tính đa trị của một kiểu thực thể:
Thay một kiểu thuộc tính đa trị T của một kiểu thực thể A bởi một kiểu thực
thể mới E – T và kết nối A với E - T bởi một kiểu liên kết. Đưa vào kiểu thực
thể mới E – T một kiểu thuộc tính đơn trị t, tương ứng với giá trị thành phần
của T. Nghiên cứu bản số mới cho kiểu liên kết mới (giữa A và E – T).
- Đối với thực thể Sản phẩm:
Ta tách ra thành Sản phẩm và Danh mục sản phẩm
- Đối với thực thể Đơn hàng:
Ta tách ra thành thực thể Đơn hàng và Chi tiết đơn hàng
3.2.2. Vẽ mô hình ER kinh điển