Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
Trang 1 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
MỤC LỤC
Trang 2 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
NHẬN XÉT
(Của cơ quan hướng dẫn nếu có)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Cơ quan hướng dẫn ký, đóng dấu
Trang 3 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
NHẬN XÉT
(Của giáo viên hướng dẫn)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Giáo viên hướng dẫn ký, ghi rõ họ tên
Trang 4 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
NHẬN XÉT
(Của hội đồng phản biện)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……
HĐ phản biện ký, ghi rõ họ tên
Trang 5 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay công nghệ thông tin là một phận quan trọng không thể thiếu trong
cuộc sống, công nghệ thông tin đang đóng một vai trò rất quan trọng trong các
ngành kinh tế xã hội, nhiên cứu, khoa học kĩ thuật, … của mỗi nước trên thế
giới. công nghệ thông tin không những giải quyết công việc một cách nhanh
chóng mà còn đem lại hiểu quả kinh tế cao.
Sau quá trình học tập và nhiên cứu về chuyên đề thiết kế mạng cho các cơ quan
trường học, sĩ nghiệp và được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô, bạn bè.
Nhóm chúng em đã hoàn thành xong đồ án “Xây dựng hệ thống mạng cho
trường cao đặng thực hành FPT polytechnic Tây Nguyên”
Đề tài này gồm 6 chương:
Chương I: Giới thiệu
Chương II: Khảo sát, thiết kế, dự toán
Chương III: Các tính năng cơ bản
Chương IV: Triển khai hệ thống mạng
Chương V: Hướng triển khai trong tương lai
Chương VI: Tổng kết
Quá trình làm đỗ án gặp rất nhiều khó khăn vì ngôn ngữ lập trình mới, kinh
nghiệm thực tế còn hạn chế. Nhóm chúng em mong nhân được sự góp ý của
thầy cô và các bạn để đề tài này hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy!
Nhóm sinh viên thực hiện:
Vương Văn Nam
Phạm Đình Chiến
Nguyễn Văn Trường
Vũ Tiến Sĩ
Trang 6 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
A. GIỚI THIỆU
A. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của các ngành công nghệ sinh học và năng lượng mới.
công nghệ thông tin là một phận quan trọng không thể thiếu cũng là một lĩnh
mũi nhọn trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội vừa là động lực thúc đẩy quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Có thể nói trong ngành khoa học máy tính không ngành lĩnh vực nào quan trọng
hơn thiết kế và quản trị mạng. mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính kết nối
lại với nhau. Có thể dùng chung hoặc chia sẻ các tài nguyên với nhau.
Hạ tầng mạng máy tính làm một phần không thể thiếu trong các tổ chức, công
ty hay là trường học. Đa số các tổ chức, công ty hay trường học hiện nay có
phạm vi hoạt động nhỏ, cơ cấu tổ chức vừa phải. Việc xây dựng mạng LAN
để phục vụ cho việc quản lý dữ liệu nội bộ cơ quan mình được thuận lợi, đảm
bảo an toàn dữ liệu mặt khác mạng LAN còn giúp cho việc truy nhập dữ liệu
một cách thuận tiện và bảo mật. Giúp cho người quản trị mạng phân quyền sự
dụng tài nguyên cho từng đối tượng. Giúp cho người có trách nghiệm lãnh đạo
công ty, nhà trường hay tổ chức đó dễ dàng quản lý nhân viên và điều hành công
ty.
Đề tài “Xây dựng thiết kế hệ thống mạng cho trường cao đặng FPT
polytechnic Tây Nguyên” được tiến hành nhằm góp phần giải quyết vẫn đề
bảo vệ an ninh, an toàn dữ liệu nội bộ. giúp quản lý tài chính, quản lý giáo viên,
quản lý sinh viên, … các hệ thống này thực sự mang lại hiệu quả. Nâng cao
chất lượng ở các trường đã áp dụng.
Trang 7 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
2. Mục tiêu chọn đề tài
Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết của thực tiễn hiện nay việc sở hữu 1 máy chủ
riêng giúp cho doanh nghiệp, trường học chủ động trong việc quản lý và xử lý
thông tin, không phụ thuộc vào bên cung cấp thứ 3. Quan trọng hơn là khả năng
quản lý thông tin tối ưu, tránh được nguy cơ mất cắp dữ liệu, hạn chế được các
vụ tấn công qua mạng, hoạt động của doanh nghiệp không bị gián đoạn.
Bất cứ một doanh nghiệp, trường học nào dù lớn hay nhỏ đều cần đến server
để tăng hiệu suất công việc, tiện lợi và tiết kiệm thời gian.
Ý thức được tầm quan trong đo nhóm chúng em xây d
̣
́
ựng đề tài này nhằm tạo
giải pháp tối ưu nhất cho các doanh nghiệp và trường học.
B. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG CĐ THỰC HÀNH FPT POLY TÂY
NGUYÊN
1. Giới thiệu chung về Trường CĐ thực hành fpt poly Tây Nguyên
Hệ Cao đẳng thực hành thuộc Đại học FPT, còn gọi là FPT Polytechnic, được
thực hiện đào tạo và cấp bằng Cao đẳng nghề theo Quyết định của Tổng cục
dạy nghề bắt đầu từ ngày 01/07/2010. Trường hướng tới mục tiêu cung cấp kỹ
năng nghề nghiệp chất lượng cao cho người học, đảm bảo được tính cạnh
tranh trong môi trường phát triển ngày càng cao.
Với nhận định nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ trong đó có sự
đóng góp to lớn từ trên 500.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ với từ 10 đến 200
nhân viên. FPT Polytechnic nhắm tới mục tiêu cung cấp nguồn nhân lực được
đào tạo tốt cho nhu cầu phát triển của không chỉ các doanh nghiệp lớn mà còn
cho các doanh nghiệp này.
Hướng tới người học chung trên toàn Việt Nam, chương trình cao đẳng thực
hành của trường được thiết kế dựa trên những kỹ năng thiết yếu nhất để làm
việc và tương thích với các hệ thống đào tạo tiên tiến trên thế giới.
Trang 8 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
2. Sứ mệnh của trường FPT polytechnic
Cao đẳng thực hành FPT Polytechnic ra đời với sứ mệnh cung cấp dịch vụ đào
tạo tốt trên các tiêu chí: phù hợp với năng lực học tập của sinh viên; đáp ứng
nhu cầu lớn của doanh nghiệp; và cung cấp dịch vụ đào tạo chuẩn mực dựa trên
các chuẩn đã được công nhận.
Phù hợp với năng lực học tập của sinh viên
FPT Polytechnic cung cấp một chương trình học tập thiên về thực hành với
mục tiêu chỉ cần sinh viên chăm chỉ, có ý thức học hỏi, cầu tiến thì sẽ đáp ứng
được nhu cầu việc làm của doanh nghiệp.
Đáp ứng nhu cầu lớn của doanh nghiệp
Các chuyên ngành đào tạo của FPT Polytechnic đều nhắm tới nhu cầu xã hội
lớn. Với nhận định Việt Nam có hàng trăm nghìn doanh nghiệp, mỗi doanh
nghiệp đều cần có nhân viên kế toán, nhân viên tiếp thị và bán hàng. Các doanh
nghiệp đều cần có website quảng bá sản phẩm và giao dịch do đó đều cần một
nhân viên thiết kế, quản trị website. Ngoài ra, doanh nghiệp có hệ thống máy
tính đều cần nhân viên để xây dựng các ứng dụng hữu ích và đảm bảo hệ thống
được vận hành hiệu quả.
Trang 9 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
Cung cấp dịch vụ đào tạo chuẩn mực
Chương trình đào tạo của FPT Polytechnic tuân theo chuẩn khung chương trình
của BTEC, Vương quốc Anh. Sách giáo trình, tài liệu học tập được chuyển ngữ
sang Tiếng Việt từ các bộ sách uy tín của các NXB lớn trên thế giới như
Pearson, Cengage, McGraw Hills, … Học liệu được các cán bộ có uy tín của
Trường Đại học FPT thiết kế, biên tập và chuyển tải trên việc áp dụng hệ
thống công nghệ thông tin.
3. Tầm nhìn của trường cao đặng thực hành FPT polytechnic
Tầm nhìn của Khối Giáo dục FPT là IGSM – [Industry Relevant – Global
– Smart Education – Mega]. Theo đó, FE sẽ là hệ thống Industry Relevant
Education – hệ thống đào tạo sinh ra trong lòng doanh nghiệp, đào tạo định
hướng doanh nghiệp, và sản phẩm là những gì xã hội cần, doanh nghiệp cần,
công nghiệp cần. Khối Giáo dục FPT đặt mục tiêu trở thành Mega University,
triển khai Smart Education để nâng cao chất lượng cùng phương thức dạy và
học, đến năm 2020 FPT sẽ có 100 ngàn học sinh – sinh viên, trong đó sinh viên
nước ngoài chiếm 15% và các khối đào tạo dựa trên công nghệ giáo dục tiên
tiến.
Trang 10 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
Sự khác biệt của Khối Giáo dục FPT là đổi mới sáng tạo, đào tạo theo hình thức
liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp CNTT, gắn đào tạo với thực tiễn, với
nghiên cứu – triển khai và các công nghệ hiện đại nhất.
Mong muốn trở thành cơ sở đào tạo cao đẳng tốt nhất
Thực tế định nghĩa thế nào là Trường cao đẳng tốt nhất vẫn là một khái niệm
chưa được làm rõ. FPT Polytechnic muốn hướng phát triển đầu tư mạnh vào các
thế mạnh của trường, đặc biệt là công nghệ thông tin, đóng góp nguồn nhân lực
có chất lượng cao cho xã hội.
B. KHẢO SÁT, THIẾT KẾ, DỰ TOÁN
A. KHẢO SÁT
Mô hình sơ đồ hoạt động của nhà trường được thiết kế dựa vào cơ sợ hạ tầng.
Trường cao đặng thực hành FPT Tây Nguyên Nằm ở tầng 2 tòa nhà VIB đường
27 Nguyễn Tất Thành, TP.Buôn Mê Thuột. Được triển khai 88 máy tính cho
toàn bộ nhà trường trong đó có 6 laptop ngoài ra còn 7 máy chiếu . Được triển
khai cho tất cả 9 phòng.
Trang 11 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
B. THIẾT KẾ
1. Sơ đồ lắp đặt
Dựa trên cơ sợ của sơ đồ hoạt động ở hình trên ta thiết kế sơ đồ lắp đặt như
sau
Hệ thống mang phòng Lab1 gồm có 31 máy tính + 1 máy chiếu + 1 Switch 24 post
Hệ thống mang phòng Lab2 gồm có 19 máy tính + 1 máy chiếu + 1 Switch 24 post
Hệ thống mang phòng Lab3 gồm có 21 máy tính + 1 máy chiếu + 1 Switch 24 post
Hệ thống mang phòng Tuyển sinh gồm có 2 máy tính + 1 laptop + 1 máy in + 1
Switch 8 post.
Hệ thống mang phòng Thư viện gồm có 8 máy tính + 1 Switch 8 post.
Hệ thống mang phòng Đào tạo gồm có 2 máy tính + 3 laptop + 1 máy in + 1 Switch
8 post.
Hệ thống mạng 3 phòng lý thuyết mỗi phòng được trang bị 1 máy tinh + 1 máy
chiếu.
2. Sơ đồ mạng
Dựa theo chức năng cấu tạo và hoạt động của nhà trường cũng như trong quá
trình đi khảo sát thực tế. chúng em thiết kế lên một sơ đồ mạng gồm có bộ
phân Server và các phòng bang
Trang 12 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
Server gồm có 1 Ferrwall, 1 Router, 1 Switch tông 24 post, Web server, DNS server,
FTP server, DHCP server, Proxy.
1 Switch 24 post dành cho các Giáo viên( Chia thêm các switch 8 post ở các phòng
Đào tạo, Tuyển sinh và Thư viện)
1 Switch 24 post danh cho sinh viên ( được chia thêm 3 switch đặt ở các phòng lab1,
2, 3).
Sơ đồ lắp đặt được thiết kế như sau:
Line cáp quang đi vào thặng lên tầng 2 của tòa nhà VIB theo trục chính vào Ferrwall
Line từ Ferrwall sẽ đi qua Router
Line từ Router sẽ nỗi vào Switch tổng sau đó chia ra Switch dành cho đào tạo và
Switch dành cho sinh viên
3. Những hạn chế sơ đồ mạng của nhà trường
Do hạn hẹp kinh phí vì chi nhánh tây nguyên vừa mới thành lập cũng như để
tiết kiệm chi phi. Nhà trường đang sự dụng hệ thống Server ảo. Trong cái được
đó thì còn có những hạn chế và khuyết điệm khi dụng server ảo.
Tài nguyên cung cấp cho mỗi máy ảo cần phải hoạch định cẩn thận. Nếu tài
nguyên được cấp ít so với thực tế thì hiệu suất ứng dụng sẽ không cao, gây ra
Trang 13 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
mất hiệu quả và ngược lại. Do đó, các server được ảo hóa cần tính toán kĩ tài
nguyên để việc sử dụng được hiệu quả.
Các server vật lý có vi xử lý 32 bit không nhận được đủ bộ nhớ RAM thực tế.
Do đó phải đảm bảo bộ xử lý 64 bit để chạy ứng dụng ảo hóa. Tuy nhiên không
phải tất cả ứng dụng đều hoạt động được trên vi xử lý 64 bit.
Chỉ có một vài vi xử lý hỗ trợ ảo hóa. Do đó để di chuyển một máy ảo từ server
này sang server khác cần phải kiểm tra xem các server có cùng dòng và hỗ trợ ảo
hóa không.
Chi phí của phần mềm ảo hóa, các ứng dụng quản lý, chuyên môn quản lý, có
thể giới hạn việc ứng dụng ảo hóa trong các môi trường doanh nghiệp nhỏ với
rất ít server.
Phần mềm chuyển đổi bên trong hypervisor kết nối nhiều máy ảo (hệ điều
hành/ ứng dụng) đôi khi không thể thích hợp với cấu hình mạng có sẵn như
VLAN/ QoS
C. GIẢI PHÁP DÙNG DC(DOMAIN CONTROLLER)
Hãy tưởng tượng trong công ty bạn có khoảng 5 máy tính với mỗi máy chúng ta
sẽ tạo các User Account cho nhân viên truy cập. Tuy nhiên nếu người dùng
đăng nhập vào máy 1 để làm việc sau đó anh ta sang máy thứ 2 làm việc thì mọi
tại nguyên do anh ta tạo trên máy 1 hoàn toàn độc lập với máy 2 và thậm chí
với từng máy Admin phải tạo các User Account giống nhau anh ta mới truy cập
được, mọi chuyện sẽ không trở nên quá rắc rối nếu công ty chúng ta có chừng
ấy máy.
Nhưng nếu công ty bạn có khoảng 100 máy thì mọi chuyện lại khác, vấn đề
đặt ra là chả lẽ mỗi máy Admin phải ngồi tạo 100 Account để nhân viên truy
cập? và vì mỗi máy độc lập với nhau việc tìm lại dữ liệu trên máy mà ta từng
ngồi làm việc trước đó là cực kỳ khó khăn.
Do đó Windows đã có tính năng là Domain Controller (DC) giúp ta giải quyết
rắc rối trên. Domain (tên miền) là một tập hợp những máy tính và người sử
Trang 14 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
dụng mà chia sẻ chung một cơ sở dữ liệu dịch vụ thư mục. Cơ sở dữ liệu dịch
vụ thư mục cho phép tập trung quản trị những tài khoản quyền, bảo mật và tài
nguyên của domain Cơ sở dữ liệu dịch vụ thư mục được lưu trong một domain
controller .
Trong khi cả những thành viên của workgroup và domain đều có thể chia sẻ tài
nguyên, domain cung cấp một phương pháp tập trung để chia sẻ tài nguyên của
mạng.
Giải pháp mạng Domain Controller là giải pháp xây dựng hệ thống mạng máy
tính dựa trên nền tảng Windows Server – Windows Client. Được cung cấp bởi
Microsoft qua hệ điều hành Windows Server 2003 hoặc Windows Server 2008.
1. Mô hình chức năng
Chính sách về tài khoản người dùng
Gồm 2 nhóm người dùng: Admin và User
Tài khoản và mật khẩu được Admin cấp cho từng giảng viên theo từng phòng
ban và cấp tài khoản cho sinh viên theo chuyên ngành học.
Mật khẩu được tạo là mật khẩu mạnh bao gồm: chữ, số, và kí tự đặc biết. Độ
dài tối đa cho mỗi mật khẩu là 10 kí tự và yêu cầu đổi mật khẩu ngay lần đăng
nhập đầu tiên
Trưởng phòng được quản lý các user giảng viên. Quản trị viên có quyền thay
tạo, xóa sửa các tài khoản user.
Ví dụ: cấp tài khoản cho giảng viên mới, xóa tài khoản của giảng viên không
còn làm trong nhà trường.
Trường hợp mất hoặc quên tài khoản, mật khẩu có thể liên hệ người quản trị
để lấy lại mật khẩu
Trang 15 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
Chính sách về phân quyền người dùng
Nhóm admin có quyền quản trị hệ thống, cấp tài khoản cho các phòng ban,
giảng viên và sinh viên.
Từng phòng ban sẽ được tạo thư mục riêng và giảng viên phòng ban nào sẽ chỉ
được sử dụng tài nguyên trong thư mục của phòng ban đó, không thể vào tài
nguyên trong thư mục của phòng ban khác.
Sinh viên thuộc chuyên ngành nào sẽ chỉ truy cập được tài nguyên của chuyên
ngành đó
Trưởng phòng ban có quyền quản lý thư mục của phòng ban đó còn giảng viên
chỉ có quyền xem.
Thiết lập theo dõi lưu viết
Tất cả các giảng viên và sinh viên của nhà trường đều bị ghi log khi thao tác
trong hệ thống
Tất cả các giảng viên của phòng ban sẽ bị ghi log thời gian ra vào hệ thống và
quá trình thao tác
Các dấu hiệu trên Log là bất thường khi: tài nguyên bị chia sẻ ra ngoài nhà
trường…
Log sẽ được xem 1 ngày 1 lần và được người quản trị hệ thống tổng hợp thành
báo cáo rồi trình bày công khai trước toàn thể nhà trường
Chính sách về hạn chế nhóm người dùng
Giới hạn sử dụng với các user là giảng viên phòng ban.
Quá trình thao tác trong mạng sẽ được giám sát bởi giảng viên mạng của nhà
trường
Mỗi giảng viên và sinh viên sẽ được sử dụng dung lượng cụ thể và không thể
thao tác quá dung lượng đó
Trang 16 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
Chính sách về sử dụng các ứng dụng của hệ thống
Các giảng viên chỉ được sử dụng ứng dụng trong thư mục của từng phòng ban
đó
Giảng viên chỉ có thể sử ứng dụng, không có quyền cài đặt hoặc xóa mà chỉ có
quản trị viên và trưởng phòng mới có quyền thêm ứng dụng
Chính sách sử dụng file
Mỗi giảng viên và sinh viên được sử dụng 10Gb hệ thống
Cấm các file lạ cài vào hệ thống hoặc bị vượt quyền
Cấm chia sẻ tài nguyên ra bên ngoài
Chính sách về đăng ký
Khi có giảng viên mới thì giảng viên đó sẽ được admin cấp cho 1 tài khoản và
chỉ được truy cập vào thư mục phòng ban của giảng viên đó
Khi có thiết bị mới thì admin sẽ cài đặt trên máy chủ . khi đó ứng dụng sẽ được
tạo cho các máy con.
Khi có giảng viên hoặc sinh viên rời khỏi nhà trường thì tài khoản của giảng
viên, sinh viên đó sẽ bị xỏa bởi admin.
Sẽ có 2 server để lưu trữ và điều hành hệ thống tránh trường hợp mất mát dữ
liệu do thiên tai, mất điện…
D. YÊU CẦU CỦA GIẢI PHÁP
Để sử dụng Windows Server 2008, cần đáp ứng các yêu cầu sau:
Thành
phần
Bộ xử lý
Yêu cầu
Tối thiểu: 1 GHz (bộ xử lý x86 ) hoặc 1.4 GHz (bộ xử lý x64)
Khuyến nghị: Tốc độ xử lý 2 GHz hoặc nhanh hơn
Trang 17 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
Chú ý: Cần bộ xử lý Intel Itanium 2 cho Windows Server đối
với các Hệ thống dựa trên kiến trúc Itanium.
Tối thiểu: RAM 512 MB
Khuyến nghị: RAM 2 GB hoặc lớn hơn
Tối ưu: RAM 2 GB (Cài đặt toàn bộ) or RAM 1 GB (Cài Server
Core) hoặc hơn
Bộ nhớ
Tối đa (hệ thống 32 bit): 4 GB (Bản Standard) hoặc 64 GB
(Bản Enterprise và Datacenter)
Tối đa (các hệ thống 64 bit): 32 GB (Bản Standard) hoặc 2 TB
(Bản Enterprise, Datacenter, và Các hệ thống dựa trên kiến trúc
Itanium)
Không gian
Tối thiểu: 10 GB
ổ đĩa còn
Khuyến nghị : 40 GB hoặc lớn hơn
trống
Ổ đĩa
Ổ DVDROM
Màn hình
Super VGA (800 × 600) hoặc màn hình có độ phân giải cao hơn
Thành phần
Bàn phím, Chuột của Microsoft hoặc thiết bị trỏ tương thích
khác
E. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MANG LẠI CHO CÔNG TY
Với hệ thống Domain Controller (DC), với giải pháp DC, bạn sẽ thật sự yên tâm
về khả năng quản lý nhân viên trên máy tính.
Không được cài phần mềm không liên quan đến công việc (games).
Không được truy cập dữ liệu mà không thuộc thẩm quyền của mình.
Không được tùy ý cầu hình hoặt tinh chỉnh lại hệ thống máy tính…
Ưu Điểm:
Kiểm soát được các hoạt động của nhân viên trên PC
Trang 18 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
Trên cơ sở DC chúng ta có thể xây dựng thêm nhiều máy chủ có chức năng khác
nhau như: Firewall server, Mail server, web Server, Data server… giúp hệ thống trở
nên hoàn hảo hơn
Tập trung dữ liệu và kiểm soát quyền truy cập dữ liệu dễ dàng
Thay đổi và nâng cấp dễ dàng
Có hệ thống backup nên phòng chống được vấn đề mất dữ liệu cũng như rớt hệ
thống
Nhược Điểm:
Chi Phí mua máy chủ còn cao
F. DỰ TOÁN
1. Báo giá chi tiết thiết bị
Để đáp ứng được tốt về chất lượng giá cả cũng như mức độ hiệu quả của các
thiết bị máy tính mạng lại cho nhà trường. chúng em đã tìm hiểu và khảo sát
giá cả của một số cửa hàng phân phôi các thiết bị máy tính trên thị trường Buôn
Ma Thuật và đưa ra bảng giá cần mua các thiết bị máy tinh như sau.
Stt
1
Tên sản
phẩm
Server IBM
System
x3650 Rack
(P/N:7979
A2A),Intel
Quad Core
E5335 Xeon
2.0
Ghz/1333M
Hz 8MB L2
Cache,Ram
2GB, HDD
73.4GB
MÁY SERVER
Thông số Giá Thành
ký thuật
(VNĐ)
Hãng sản
xuất: IBM
Tốc độ
CPU: 2.0G
Hz
CPU
FSB: 1333
MHz
22.165.500
Loại CPU
sử
dụng: Intel
QuadCore
Xeon
Trang 19 / 214
Số lượng
2
Thành tiền
(VNĐ)
44.331.000
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
E5335 / Số
lượng
CPU: 1CPU
Bộ nhớ
đệm: 8MB
Dung lượng
bộ nhớ
chính
(RAM): 2G
B
Loại bộ
nhớ:DDR2
Tốc độ
BUS của
RAM: 667
MHz
Dung lượng
ổ cứng
(HDD
Capacity): 7
3.4GB
Ổ quang
(Optical
drive): DVD
/CDRW
Tổng Thành tiền
2
3
44.331.000
MÁY TÍNH VÀ THIẾT BỊ
Màn hình
Kiểu màn
FPT
hình: LED
ELEAD
Kích
18.5" LED Thước:
2.070.000
F18RW
442x343.2x
178
Độ Phân
Giải:
1366x768
pixels
Kiểu kết
nối: VGA
Máy in HP Hãng sản
LaserJet Pro xuất: HP
Trang 20 / 214
82
169.740.000
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
Loại máy
in: laser
mono đen
6.000.000
trắng
Tốc độ in:
33trang/Phú
t
Đội phân
giải:
1200x1200d
pi
Bộ nhớ:
120MB
Khổ giấy:
A4
Mực in:
CF280A
TPLINK
Tốc độ
TL
không dây
WR740N lên đến
Bộ Phát
150Mbps
WiFi chuẩn Kết nối
290.000
N 150Mbps không dây
WDS mang
đến khả
năng kết
nối liền lạc
để mở rộng
mạng
không dây
của bạn
Mã hóa bảo
mật không
dây một
cách dễ
dàng bằng
cách nhấn
nút QSS
Tính ưu tiên
của dịch vụ
là đảm bảo
cho chất
lượng băng
Pro 400
M401D
4
Trang 21 / 214
2
12.000.000
5
1.450.000
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
5
TPLINK
UNMANA
GED
GIGABIT
UPLINK
SWITCH
TLSL1351
thông khi sử
dụng các
ứng dụng
nhạy cảm
như thoại
và video
Hỗ trợ
tường lửa
SPI và quản
lý việc
kiểm soát
truy cập
Hỗ trợ các
giao thức
mã hóa
WPA/WPA
2
Tương thích
liền lạc với
các thiết bị
chuẩn
802.11b/g/n
Giao diện
tiếng Việt,
thân thiện
với người
dùng.
có 48 cổng
Fast
Ethernet và
2 cổng
Gigabit
uplink và 1 3.950.000
cổng SFP
Hỗ trợ cổng
Auto N
Way
Negotiation,
Storeand
Forward.
100% dữ
liệu lọc tỷ
lệ loại bỏ
Trang 22 / 214
1
3.950.000
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
tất cả các
gói tin lỗi.
Hỗ trợ học
địa chỉ
MAC.
Hỗ trợ
IEEE
802.3x dòng
điều khiển
cho chế độ
full duplex
và
backpressur
e cho một
nửa chế độ
song công.
Tiêu chuẩn
19inch rack
mountable
thép trường
hợp.
6
Bộ chia tín
hiệu 24
cổng
Gigabit Tp
Link TL
SG1024
24 cổng
RJ45
10/100/1000
Mbps
Công nghệ
năng lượng 2.450.000
hiệu quả
sáng tạo
giúp tiết
kiệm năng
lượng đến
40%
Hỗ trợ tự
học địa chỉ
MAC, tự
động
MDI/MDIX
và tự động
đàm phán
Vỏ bằng
thép, gắn
Trang 23 / 214
5
12.250.000
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
được trên
tủ Rack 19
in
Công nghệ
năng lượng
hiệu quả
sáng tạo
tiết kiệm
điện năng
lên tới 40%
Loại bỏ
100% các
gói tin bị lỗi
Hỗ trợ
IEEE
802.3x hỗ
trợ điều
khiển luồng
cho chế độ
song công
và
backpressur
e cho chế
độ bán song
công
Non
blocking
chuyển
sang kiến
trúc chuyển
tiếp và lọc
gói tin để
đạt được
tốt độ cao
nhất
48Gbps
Switching
MDI/MDIX
loại bỏ sự
cần thiết
của cáp
chéo
Hỗ trợ chức
Trang 24 / 214
Đồ Án Tốt Nghiệp – Quản Trị Mạng
năng tự
động học
địa chỉ
MAC v&a
Tổng thành tiền
7
8
9
Đầu nối
Cable RJ 45
Kìm bấm
cáp mạng
Cáp mạng
FTP AMP
Cat5e
CÁC THIẾT BỊ KHÁC
Dùng nối
cáp RJ45
6.000
khi thiếu
dây hoặc
chuyển 1
thành 2
đầu nối
Chất liệu:
Thép hợp
kim
70.000
Chức năng:
Bấm cáp,
Tuốt dây,
Cắt dây,
Nhấn cáp
Kiểu đầu
cắm: RJ45,
RJ11 / 6P4c
Xuất xứ:
Taiwan
Cáp mạng
AMP Cat
5e 3332
chống
1.200.000/T
nhiễu hay
còn gọi
là cáp mạng
amp
3332 đạt
các yêu cầu
về hiệu
suất chuẩn
5E của
Trang 25 / 214
199.390.000
200
1.200.000
2
140.000
7 Thùng
8.400.000