BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
ĐỀ TÀI:
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý
nhân sự và tiền lương
Giảng viên: Lê Hương Sao Mai
Sinh viên: Đỗ Thị Thảo
Lớp: Tin học Quản lý 18
MỤC LỤC
2
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NHÂN SỰ VÀ QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
Bài này sẽ trình bày chi tiết các vấn đề liên quan đến hệ thống, xác định đầy
đủ yêu cầu hệ thống và các biểu đồ UML trong quá trình phân tích thiết kế
hệ thống. Trong pha thiết kế, sau pha xây dựng biểu đồ lớp thiết kế , hệ
thống sẽ được thiết kế theo từng chức năng (các use case) trong đó mỗi chức
năng được thiết kế gồm các thành phần: giao diện của chức năng đó, lớp
điều khiển và lớp thực thể.
A.
I.
Mô tả h
ệ thống quản lý nhân sự và quản lý tiền lương
1.
3
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
Quản lí nhân sự:
Khi có nhu cầu bổ sung nhân lực, các phòng ban, trung tâm, phân
xưởng, cửa hàng lên danh sách những vị trí thiếu gửi lên phòng tổ
chức lao động cho Ban lãnh đạo duyệt. Nếu được duyệt, Ban lãnh
đạo sẽ ra quyết định tuyển dụng và phòng tổ chức lao động sẽ đưa
ra thông báo tuyển dụng tới người lao động. Sau khi đọc thông
báo, người lao động sẽ nộp hồ sơ lao động vào xí nghiệp để xin thi
tuyển. Hồ sơ thi tuyển phải đầy đủ các thông tin về bản thân, trình
độ chuyên môn, trình độ học vấn . Sau khi tiếp nhận hồ sơ lao
động, bộ phòng tổ chức lao động cùng với nhân viên phòng ban cần
bổ sung lao động sẽ trực tiếp duyệt hồ sơ và phỏng vấn người lao
động. Nếu đạt, công ty sẽ kí hợp đồng thử việc với người lao
động.Trong thời gian thử việc, người lao động sẽ được hưởng mức
lương và chế độ ưu đãi của chế độ thử việc. Sau thời gian thử
việc, nếu đạt công ty sẽ kí hợp đồng lao động với người lao động
theo thời hạn Và sau khi hết thời hạn hợp đồng,hợp đồng sẽ được
kí lại. Sau khi đã kí hợp đồng lao động với người lao động, công ty
có trách nhiệm đóng BHXH cho người lao động để đảo bảo lợi ích
chính đáng cho người lao động trong thời gian làm việc tại công ty.
Tùy vào từng khả năng trình độ chuyên môn của người lao động và
nhu cầu, vị trí của đơn vị có nhu cầu bổ sung lao động mà người lao
động sẽ được phân công lao động vào từng vị trí khác nhau.Việc
phân công lao động sẽ được ghi trong quyết định bổ nhiệm lao
động.
4
2.
Quản lí công tác:
Trong quá trình làm việc tại xí nghiệp, người lao động sẽ chịu sự
giám sát và quản lý trực tiếp của đơn vị đó. Và người lao động có
thể làm đơn yêu cầu chuyển công tác sang đơn vị khác trong công
ty. Đơn yêu cầu này sẽ được chuyển đến phòng tổ chức lao động
để gửi lên Banh lãnh đạo duyệt. Nếu được duyệt thì phòng tổ chức
lao động sẽ ra quyết định chuyển công tác đến người lao động.
Hoặc người lao động có thể chuyển công tác theo nhu cầu làm việc
của công ty. Và tại một đơn vị mới người lao động sẽ được xếp
vào vị trí, chức vụ và có các mức phụ cấp chức vụ có thể giống
hoặc khác khi ở đơn vị cũ. Khi làm trong công ty, tùy vào từng chức
vụ đảm nhiệm mà người lao động có thể đi công tác ở đơn vị bạn.
Và phòng kế toán sẽ theo dõi quá trình công tác để thực hiện tính
lương và các phụ cấp (nếu có) cho người lao động.
3.
Khen thưởng kỉ luật:
Trong khi làm việc, Hội đồng kỉ luật của công ty có trách nhiệm
khen thưởng, kỉ luật những cá nhân, tập thể có thành tích tốt cũng
như vi phạm lao động, vi phạm an toàn lao động. Những thành tích
hay kỉ luật này sẽ được lưu trong quyết định khen thưởng hay quyết
định kỉ luật của công ty..
4.
Quản lí lương:
Khi mới vào công ty, tùy từng trình độ mà người lao động sẽ có
mức lương và bậc lương khởi đầu. Trong thời gian làm việc, nếu
người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không có vi
phạm kỉ luật lao động, không có vi phạm an toàn lao động thì sau 3
năm sẽ nâng bậc lương một lần. Việc nâng bậc lưong tùy vào trình
độ học vấn của người lao động. Bậc lương hiện thời sẽ được lưu
vào quyết định nâng bậc lương.
5.
Quản lí chấm công:
Hàng ngày, quá trình công tác của người lao động được theo dõi
qua bảng chấm công và hàng tháng xét lương cho người lao động.
bảng chấm công sẽ gồm nhiều ca làm việc và ghi nhận tình trạng
làm việc của nhân viên. Ngoài ra, tùy vào từng chức vụ mà người
lao động sẽ được hưởng mức phụ cấp chức vụ khác nhau .Các hệ
số phụ cấp này được lưu tại bảng phụ cấp chức vụ.
6.
Quản lí chính sách:
Trong quá trình lao động tại công ty công đoàn có trách nhiệm giải
quyết các chính sách để đảm bảo cho lợi ích vật chất cũng như lợi
ích tinh thần của người lao động như:
+ Giải quyết chế độ nghỉ hưu: đối với người lao động có 20 năm công
tác, 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.Những người lao động
đủ tuổi nghỉ hưu được lưu trong quyết định nghỉ hưu và được theo dõi
trong sổ theo dõi nghỉ hưu và được hưởng lương từ sở LĐTBXH.
+ Giải quyết các trường hợp nghỉ chế độ: như ốm, nghỉ đẻ, đi học để
nâng cao trình độ tay nghề … thì họ được xét lương và hưởng các mức
phụ cấp để đảm bảo lợi ích cho họ và họ được công ty theo dõi trong
Sổ theo dõi nghỉ chế độ.
+ Giải quyết các trường hợp thôi việc thì tùy theo nguyên nhân thôi
việc. Nếu lỗi từ công ty, người lao động tiếp tục được hưởng 5 tháng
lương tiếp theo trong thời gian chờ việc khác. Còn nều lỗi thuộc về
người lao động thì công ty không phải trợ cấp bất cứ khoản kinh phí
nào. Các trường hợp thôi việc sẽ có quyết định thôi việc và được theo
dõi trong sổ theo dõi thôi việc.
+ Đối với các trường hợp bị tai nạn trong khi làm việc thì sẽ được xét
nguyên nhân và bồi thường một cách thích đáng. Với trường hợp vi
phạm nội quy lao động, vi phạm an toàn lao động thì tùy theo mức độ
năng nhẹ của vi phạm mà xử lí. Nhẹ thì phạt tiền, nặng thì đuổi việc.
Các vi phạm này sẽ được lưu trong biên bản vi phạm lao động và biên
bản vi phạm an toàn lao động.
7.
Báo cáo thống kê:
Phòng tổ chức hành chính lao động tiền lương hàng tháng sẽ phải
báo cáo thống kê cho Ban lãnh đạo theo tháng, hoặc theo từng quý
hoặc những khi đột xuất. Phân tích thiết kế hệ thống.
Chức năng của hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương cho
phép:
II.
1.
Người quản trị:
5
Đăng nhập hệ thống
Thay đổi mật khẩu
Cấp quyền cho người dùng
2.
Quản lý tài khoản người dùng
Sao lưu dữ liệu
Nhân viên phòng nhân sự:
3.
Đăng nhập hệ thống
Thay đổi mật khẩu
Quản lý hồ sơ nhân viên
Quản lý trình độ học vấn
Quản lý phòng ban
Nhân viên tài chính:
4.
Đăng nhập hệ thống
Thay đổi mật khẩu
Quản lý bậc lương
Quản lý phụ cấp
Nhân viên công đoàn:
B.
Đăng nhập hệ thống
Thay đổi mật khẩu
Quản lý hợp đồng lao động
Quản lý khen thưởng/kỉ luật
Quản lý chính sách
PHA PHÂN TÍCH
I.
Xây dựng biểu đồ user case:
User case: Đăng nhập hệ thống
Actor: Người dùng (Nhân viên quản lý khách hàng, nhân viên
thu cước, nhân viên tính cước), người quản trị, nhân viên tài
chính, nhân viên công đoàn, nhân viên phòng nhân sự.
Mục đích: Đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các công
việc của mình.
Mô tả: Khi muốn sử dụng hệ thống thì phải đăng nhập, form
đăng nhập là tên đăng kí và mật khẩu. Hệ thống kiểm tra,
6
nếu đúng, cho phép truy cập và thiết lập trạng thái người
dùng. Nếu sai, thì hệ thống báo lỗi cho người dùng và yêu
cầu nhập lại.
User case: Cấp quyền người dùng
Actor: Người quản trị
Mục đích: Cấp quyền để người dùng thực hiện các công việc
của mình.
Mô tả: Người dùng muốn tham gia vào hệ thống thì phải
được cấp quyền đúng với chức năng công việc của mình.
Người quản trị kiểm tra và cấp quyền cho người dùng, quyền
cấp phải có trong danh sách quyền của hệ thống. Thông tin
quyền người dùng được cập nhật vào bảng chi tiết quyền
người dùng ghi lại dữ liệu.
User case: Sao lưu dữ liệu
Actor: Người quản trị
Mục đích: Lưu lại thông tin dữ liệu của hệ thống để có thể
khôi phục khi có sự cố.
Mô tả: Định kì người quản trị phải thực hiện sao lưu dữ liệu
có trong hệ thống vào một thư mục khác. Trong quá trình sao
lưu, người quản trị chọn thư mục lưu, nhập file và tiến hành
sao lưu. Thông tin dữ liệu sẽ được lưu vào mục khác, người
quản trị phải lưu lại đường dẫn file để quản lý.
User case: Quản lí hồ sơ nhân viên
Actor: Nhân viên phòng nhân sự
Mục đích: Lưu trữ thông tin nhân viên
Mô tả: Mỗi nhân viên đều có thông tin. Người quản lý sẽ
kiểm tra và lưu vào cơ sở dữ liệu. Thông tin sẽ được sửa
hoặc xóa khi có yêu cầu.
7
User case: Quản lí hợp đồng lao động
Actor: Nhân viên phòng nhân sự
Mục đích: Sau thời gian thử việc, người đạt sẽ kí hợp đồng
với thời hạn nhất định. Khi hết hạn lại kí hợp đồng.
Mô tả: Cập nhật ngày lập hợp đồng, cập nhật ngày kết thúc
hợp đồng, in hợp đồng.
User case: Quản lý phòng ban
Actor: Nhân viên phòng nhân sự
Mục đích: Lưu trữ thông tin các phòng ban, lưu trữ , quản lý
thông tin nhân viên trong các phòng ban đó.
Mô tả: Cập nhật phòng ban, In danh sách nhân viên phòng
ban.
User case: Quản lý trình độ học vấn
Actor: Nhân viên phòng nhân sự
Mục đích: Lưu trữ thông tin trình độ học vấn của nhân viên
trong công ty, cập nhật thông tin trình độ học vấn của nhân
viên khi có sự thay đổi.
Mô tả: Cập nhật trình độ, in danh sách trình độ.
User case: Quản lý phụ cấp
Actor: Nhân viên phòng tài chính
Mục đích: Lưu trữ thông tin và cập nhật phụ cấp cho nhân
viên
Mô tả: Cập nhật, lập danh sách, in danh sách phụ cấp.
User case: Quản lý bậc lương
Actor: Nhân viên phòng tài chính
Mục đích: Lưu trữ và cập nhật bậc lương của công ty
Mô tả: Cập nhật, in danh sách bậc lương.
8
User case: Quản lý khen thưởng, kỉ luật
Actor: Công đoàn
Mục đích: Xét các quyết định khen thưởng và kỉ luật để lưu
trữ trong quyết định khen thưởng, kỉ luật và được phòng nhân
sự lưu trữ.
Mô tả: Lập danh sách, xét và in danh sách khen thưởng, kỉ
luật.
User case: Quản lý chế độ
Actor: Công đoàn
Mục đích: Giải quyết chế độ nghỉ hưu, các trường hợp nghỉ
chế độ, các trường hợp thôi việc và các trường hợp bị tai nạn
trong khi làm việc.
Mô tả: Lập danh sách nghỉ chế độ, lập danh sách thôi việc,
giải quyết chính sách, in danh sách.
II.
Biểu đồ user case:
Khái niệm:
Use case diagram là sơ đồ biểu diễn chức năng của hệ thống từ
quan điểm người dùng. Từ các yêu cầu của hệ thống, use case
diagram chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì. Đi kèm với use
case diagram là các kịch bản (scenario).
Use case diagram chỉ ra sự tương tác giữa các tác nhân (actor) và
hệ thống thông qua các use case. Mỗi use case mô tả một chức
năng mà hệ thống cần phải có. Tác nhân là con người hay hệ
thống khác cung cấp thông tin hay tác động tới hệ thống.
Use case diagram là tập hợp các actor, các use case và các mối
quan hệ giữa chúng.
9
1.
10
Biểu đồ user case tổng quát của Quản trị hệ thống
2.
11
Biểu đồ user case tổng quát của quản lý phòng nhân sự:
12
3.
Biểu đồ user case tổng quát của quản lý phòng tài chính
4.
Biểu đồ user case tổng quát của quản lý chính sách:
13
Class Diagram
III.
Khái niệm:
Class diagram là sơ đồ dùng để mô tả một hệ thống bằng các
khái niệm lớp (bao gồm các thuộc tính và phương thức) và mối
quan hệ giữa các lớp với nhau.
1. Class Diagram của hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương
State diagram:
IV.
Khái niệm:
14
State diagram (còn có tên gọi là state machine) là sơ đồ dùng để
mô tả các trạng thái có thể có của một đối tượng và sự chuyển
đổi giữa các trạng thái (transition) khi có các sự kiện (event) tác
động.
Đối với các đối tượng có nhiều trạng thái thì state diagram là sự
lựa chọn tốt nhất giúp hiểu rõ hơn về hệ thống.
1.
State diagram lương
2.
3.
15
State Diagram Hợp đồng lao động
State Diagram Nhân viên:
4.
16
State Diagram Khen thưởng/Kỉ luật:
Sequence Diagram:
V.
Khái niệm:
Sequence diagram là sơ đồ dùng để:
1.
17
Biểu diễn những tương tác giữa các đối tượng trong một use case.
Mô tả cách thức mà những thành phần trong hệ thống tương tác với
nhau để thực hiện một chức năng và thứ tự xuất hiện của các
tương tác khi một use case được thực thi.
Sequence diagram biểu diễn thứ tự hoạt động của các thành phần
trong hệ thống để thực hiện một công việc nào đó.
Sequence Diagram đăng nhập hệ thống:
18
2.
Sequence Diagram cấp quyền người dùng:
3.
Sequen diagram sao lưu dữ liệu:
19
4.
Sequence Diagram quản lý hồ sơ:
5.
Sequence Diagram quản lý hợp đồng lao động:
20
6.
Sequence Diagram quản lý khen thưởng/ kỉ luật
7.
Sequence Diagram quản lý phòng ban:
8.
Sequence Diagram quản lý trình độ học vấn:
9. Sequence Diagram Qu
ản lý phụ cấp:
21
10. Sequence Diagram Quản lý chế độ:
Activity Diagram:
VI.
khái niệm:
Activity diagram là sơ đồ mô tả các bước thực hiện, các hành động,
các nút quyết định và điều kiện rẽ nhánh để điều khiển luồng thực
hiện của hệ thống.
Đối với những luồng thực thi có nhiều tiến trình chạy song song thì
activity diagram là sự lựa chọn tối ưu cho việc thể hiện.
Điểm khác nhau giữa activity diagram và state diagram:
+ Activity diagram tập trung mô tả các hoạt động và kết quả thu
được từ việc thay đổi trạng thái của đối tượng.
22
+ State diagram chỉ mô tả tập tất cả các trạng thái của một đối
tượng và những sự kiện dẫn đến sự thay đổi qua lại giữa các trạng
thái đó.
23
24
1.
Activity Diagram cho lớp hồ sơ nhân viên:
2.
Activity Diagram cho lớp khen thưởng, kỉ luật:
25