Tải bản đầy đủ (.pdf) (229 trang)

Luận văn: Nghiên cứu ảnh hưởng của các hoạt động sinh kế đến quản lý bền vững rừng ngập mặn tại xã Giao Lạc và xã Giao Xuân, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 229 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH 

NGUYỄN QUỐC HOÀN 

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG 
SINH KẾ ĐẾN QUẢN LÝ BỀN VỮNG RỪNG 
NGẬP MẶN TẠI XàGIAO LẠC VÀ XàGIAO XUÂN, 
HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH 

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC BỀN VỮNG 

HÀ NỘI ­ NĂM 2018 


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH 

NGUYỄN QUỐC HOÀN 

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG 
SINH KẾ ĐẾN QUẢN LÝ BỀN VỮNG RỪNG 
NGẬP MẶN TẠI XàGIAO LẠC VÀ XàGIAO XUÂN, 
HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH 

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC BỀN VỮNG 
Chuyên ngành: KHOA HỌC BỀN VỮNG 
Mã số: Chương trình đào tạo thí điểm 

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Mạnh Khải 


HÀ NỘI ­ NĂM 2018 


LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan luận văn này công trình nghiên cứu do cá nhân tôi thực hiện dưới 
sự  hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguy ễn M ạnh Kh ải, không sao chép các  
công trình nghiên cứu của người khác. Số liệu và kết quả của luận văn chưa từng  
được công bố ở bất ký một công trình khoa học nào khác 
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, được trích 
dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách. 
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. 

TÁC GIẢ 

Nguyễn Quốc Hoàn 


LỜI CẢM ƠN 
Để  hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề  tài: “Nghiên cứu  ảnh hưởng của các 
hoạt
 
động sinh kế  đến quản lý bền vững rừng ngập mặn tại xã Giao Lạc và xã Giao 
Xuân,
 
huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định”. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn 
Mạnh Khải đã hướng dẫn tôi thực hiện luận văn trong suốt thời gian qua, truyền  
đạt
 
cho tôi những kinh nghiệm quý báu, chỉ bảo tận tình và động viên giúp tôi hoàn thành  
bài báo cáo luận văn này. 

Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Quý thầy cô Khoa Các Khoa học liên ngành, 
Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý  
giá trong suốt thời gian học cao h ọc t ại Khoa. 
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Anh Nguyễn Xuân Tùng ­ Cán bộ  thuộc Trung 
tâm Nghiên cứu hệ  sinh thái Rừng ngập mặn, Trường Đại học Sư  phạm Hà Nội  
và Học viên Võ Văn Thành ­ Lớp cao học CH3MT2, Trường Đại học Tài nguyên và 
Môi trường Hà Nội đã đồng hành và giúp đỡ tôi trong thời gian đi thực địa. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Hội chữ Thập đỏ xã Giao Lạc và xã Giao Xuân,  
huyện Giao Thủy đã cung cấp cho tôi số  liệu về  hiện trạng rừng ngập mặn, Phòng  
Tài  nguyên và Môi trường huyện Giao Thủy, Ban Quản lý Vườn quốc gia Xuân  
Thủy đã cung cấp các số liệu về hiện trạng quản lý rừng tại địa phương. Đồng thời,  
tôi xin cảm  ơn người dân xã Giao Lạc và xã Giao Xuân, huyện Giao Thủy đã cung 
cấp cho tôi các thông tin về hoạt động sinh kế của hộ gia đình. 
Tôi xin chân thành cảm  ơn Ban lãnh đạo Tổng Cục Môi trường, Ban lãnh đạo 
Vụ  Tổ  chức cán bộ, các bạn đồng nghiệp đã hỗ  trợ  và chia sẻ  công việc để  tôi có  
thời gian học tập và nghiên cứu. Cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn sát cánh, giúp đỡ,  
động viên và là nguồn động lực để tôi vươn lên. 
Trân trọng cảm ơn đề tài “Nghiên cứu xây dựng mô hình dự báo xu hướng thay  
đổi hệ  sinh thái rừng ngập mặn trong bối cảnh bi ến đổi khí hậu  ở  các tỉnh ven biển  
Bắc Bộ”, mã số TNMT.2018.05.06 đã hỗ trợ kinh phí thực địa và điều tra. 
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những  
thiếu sót, vì vậy tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý thầy, cô để  luận 
văn đượ c hoàn thiện hơn. 
Tôi xin chân thành cảm ơn ! 
HỌC VIÊN 


Nguyễn Quốc Hoàn 





MỤC LỤC 
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH..........................................................................................................vi
MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA
CÁC HOẠT ĐỘNG SINH KẾ ĐẾN QUẢN LÝ BỀN VỮNG RỪNG NGẬP MẶN .. 6
1.1. Cơ sở lý luận của nghiên cứu..................................................................................... 6
1.1.1. Một số khái niệm về quản lý tài nguyên thiên nhiên, rừng, vườn quốc gia, khu bảo 
tồn,
vùng lõi và vùng đệm........................................................................................................ 6
1.1.2. Khái niệm về sinh kế, sinh kế bền vững................................................................ 9
1.2. Tổng quan về rừng ngập mặn và vai trò của rừng ngập mặn đối với sinh kế của 
cộng
đồng................................................................................................................................. 13
1.2.1. Tổng quan về rừng ngập mặn...............................................................................13
1.2.2. Vai trò của rừng ngập mặn đối với sinh kế của cộng đồng ven biển.................17
1.3. Nghiên cứu về ảnh hưởng của hoạt động sinh kế đến rừng ngập mặn và công tác 
phục
hồi, quản lý rừng............................................................................................................. 21
1.3.1. Nghiên cứu về ảnh hưởng của hoạt động sinh kế đến rừng ngập mặn..............21
1.3.2. Công tác phục hồi và quản lý rừng ngập mặn ở một số địa phương ven biển. . .24
1.4. Điều kiện tự nhiên, kinh tế ­ xã hội huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.................. 27
1.4.1. Điều kiện tự nhiên huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định..........................................27
1.4.2. Điều kiện kinh tế ­ xã hội huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định..............................34
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........... 39

2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 39
2.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 39
2.3. Thời gian nghiên cứu ………………………………………………………………40
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 40
2.4.1. Cách tiếp cận của luận văn...................................................................................40
2.4.2. Phương pháp khảo sát thực địa và thu thập tài liệu..............................................40


2.4.3. Phương pháp điều tra xã hội học..........................................................................41
2.4.4. Phương pháp phỏng vấn sâu.................................................................................42
ii 


2.4.5. Phương pháp chuyên gia........................................................................................43
2.4.6. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.................................................................43
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................... 44
3.1. Hiện trạng công tác quản lý rừng ngập mặn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định..... 44
3.1.1. Hiện trạng rừng ngập mặn vùng ven biển huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định......44
3.1.2. Hiện trạng quản lý rừng ngập mặn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định................52
3.2. Ảnh hưởng của các hoạt động sinh kế đến quản lý rừng ngập mặn tại xã Giao Lạc 

xã Giao Xuân, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định............................................................ 58
3.2.1. Sinh kế, cơ cấu ngành nghề và thu nhập bình quân...............................................58
3.2.2. Ảnh hưởng của các hoạt động sinh kế đến rừng ngập mặn.................................61
3.2.3. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong hoạt động sinh kế của 
cộng
đồng, đề xuất các mô hình sinh kế hiệu quả tai địa phương..........................................68
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý, bảo vệ rừng ngập mặn......................................... 70
3.3.1. Nhóm giải pháp về Kinh tế....................................................................................70
3.3.2. Nhóm giải pháp về Văn hoá, xã hội.......................................................................71

3.3.3. Nhóm giải pháp về Sinh thái và môi trường..........................................................75
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................................... 78
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 78
KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 80
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………… 


iii 


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH

Biến đổi khí hậu 

Cs

Cộng sự

IPCC

Ủy ban liên chính phủ  về  biến đổi khí hậu (Intergovernmental Panel  
on Climate Change)

IUCN

Liên minh Quốc tế  Bảo tồn thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên  
(International   Union   for  Conservation   of   Nature  and  Natural  
Resources)


HST

Hệ sinh thái 

MCD

Trung tâm bảo tồn sinh vật biển và phát triển cộng đồng 
(MCD) 

NN&PTNT  Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NTTS

Nuôi trồng thủy sản

RNM

Rừng ngập mặn

UBND

Ủy ban nhân dân


iv 


DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam, năm 1943 ­ 2000...................... 15
Bảng 1.2. Hiện trạng diện tích RNM toàn quốc tính đến ngày 31/12/2015..............16

Bảng 1.3. Hiện trạng diện tích và độ che phủ rừng các tỉnh ven biển miền Bắc tính 
đến
ngày 31/12/2015.............................................................................................................. 17
Bảng 1.4. Diễn biến thời tiết khí hậu từ năm 2015 đến năm 2017 khu vực nghiên
cứu.................................................................................................................................. 30
Bảng 1.5. Chỉ tiêu phát triển kinh tế của huyện giai đoạn 2012 ­ 2016.................... 34
Bảng 1.6. Dân số và lao động huyện Giao Thủy giai đoạn 2012 ­ 2016................... 35
Bảng 1.7.  Hệ thống giao thông đường bộ huyện Giao Thủy................................... 36
Bảng83.1. Hiện trạng diện tích rừng ngập mặn huyện Giao Th ủy, t ỉnh Nam Định tính
đến ngày 31/10/2015....................................................................................................... 46
Bảng93.2. Hiện trạng diện tích rừng ngập mặn tại xã Giao Lạc và xã Giao Xuân, 
huyện
Giao Thủy, tỉnh Nam Định............................................................................................ 47
Bảng103.3. Một số loài cây ngập mặn chủ yếu ở ven biển huyện Giao Th ủy ....... 49
Bảng113.4. Cơ cấu các lĩnh vực nghề nghiệp xã Giao Lạc và xã Giao Xuân.......... 59
Bảng123.5. Thu nhập bình quân từ các hoạt động sinh kế......................................... 60
Bảng133.6: Hiện trạng sinh kế c ủa các nhóm đối tượ ng nghiên cứu....................... 62
Bảng143.7. Kết quả điều tra về nguyên nhân diện tích rừng ngập mặn suy giảm.. 67





DANH MỤC HÌNH 
Hình 1. Sơ đồ liên kết các nội dung nghiên cứu của luận văn.................................... 4
Hình21.1. Khung sinh kế bền vững (theo DFID, 2001) ............................................... 10
Hình31.2. Vị trí khu vực nghiên cứu ­ xã Giao xuân, Giao Lạc, huyện Giao Th ủy, t ỉnh
Nam Định........................................................................................................................ 29
Hình43.1. Biến động diện tích rừng ngập mặn xã Giao Lạc và xã Giao Xuân, huyện
Giao Thủy, tỉnh Nam Định từ năm 1997 đến năm 2017.............................................. 47

Hình53.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý rừng ngập mặn tại huyện Giao Thủy.... 53
Hình63.3. Số vụ vi phạm về r ừng ngập mặn từ năm 2009 đến năm 2016 tại xã Giao
Lạc và Giao Xuân, huyện Giao Thủy.......................................................................... 54
Hình73.4. So sánh cơ cấu ngành nghề xã Giao Lạc và xã Giao Xuân....................... 60
Hình83.5. Rừng trang (Kandelia obovata) 12 tuổi tại RNM xã Giao lạc, huyện Giao 
Thủy bị chặt phá năm 2007........................................................................................... 66


vi 


MỞ ĐẦU 
1. Lý do lựa chọn đề tài 
Việt Nam có đường bờ  biển dài khoảng 3260 km, rất nhiều cửa sông, sự  tồn 
tại

 

của các hệ sinh thái rừng ngập mặn (RNM) có ý nghĩa vô cùng quan trọng, góp phần 
phòng chống thiên tai, chống xâm nhập mặn và bảo vệ môi trường các vùng cửa sông 
ven biển. Nhằm đưa ra giải pháp bảo vệ  môi trường, góp phần giảm nhẹ  phát 
thải

 

khí nhà kính, ngày 05 tháng 09 năm 2012 Thủ Tướng Chính phủ đã ra Quyết định 
số   1216/QĐ­TTg “Phê duyệt chiến lược bảo vệ  môi trường Quốc gia  đến  
năm

 


2020, tầm nhìn đến năm 2030”. Tại điều 1 của Quyết định có nội dung: Xây dựng 
năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; Khai thác, 
sử dụng hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; Bảo tồn thiên  
nhiên và đa dạng sinh học. Đưa ra các giải pháp hướng tới mục tiêu phục hồi, tái  
sinh các hệ sinh thái tự nhiên đã bị suy thoái, đặc biệt là rừng ngập mặn. Để chủ 
động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên, Hội nghị Trung  
ương 7, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã đưa ra mục tiêu tổng quát là: 
­ Đến năm 2020, Việt Nam chủ động trong thích ứng với biến đổi khí hậu,  
phòng chống thiên tai, giảm nhẹ cường độ phát thải khí nhà kính; Có bước chuyển 
biến cơ bản trong khai thác, sử dụng tài nguyên theo hướng hợp lý, hiệu quả và bền 
vững; Kiềm chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường và suy giảm đa dạng sinh học  
nhằm bảo đảm chất lượng môi trường sống, duy trì cân bằng sinh thái, hướng tới nền  
kinh tế xanh, thân thiện môi trường. 
­ Đến năm 2050, Việt Nam thành quốc gia phát triển, thích ứng với biến đổi khí 
hậu; khai thác, sử dụng tài nguyên hợp lý, hiệu quả và bền vững; chất lượng môi  
trường sống, đa dạng sinh học và đạt các chỉ tiêu về môi trường tương đương với các 


nước công nghiệp trong khu vực. Đồng thời, Trung ương cũng xác định những mục 
tiêu cụ  thể  đến năm 2020 về   ứng phó với biến đổi khí hậu; về  quản lý tài nguyên;  
về

 

bảo vệ môi trường. 
Để  đạt mục tiêu trên, cần thực hiện các nhiệm vụ  trọng tâm chung, một số 
nhiệm

 


vụ  cụ  thể  về   ứng phó với biến đổi khí hậu; quản lý tài nguyên, bảo vệ  môi trường  
với

 

các giải pháp chủ yếu: tăng cường, đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao 
nhận thức, hình thành ý thức chủ  động  ứng phó với biến đổi khí hậu, sử  dụng tiết  
kiệm 



tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến 
bộ 
khoa học và công nghệ trong ứng phó với biến đổi khí hậu. 
Huyện Giao Thủy là một trong ba huyện ven biển (Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa 
Hưng) của tỉnh Nam Định. Huyện Giao Thủy có 9 xã, trong đó có 5 xã ven biển là 
Giao Thiện, Giao An, Giao Lạc, Giao Xuân và Giao Hải. Kinh tế của các xã ven biển 
chủ yếu phát sinh từ hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp. Trước năm 1991, rừng ngập  
mặn tự  nhiên tại các xã ven biển huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định đã bị  chặt phá 
hoàn

 

toàn, điều này  ảnh hưởng nhiều tới đời sống của người dân ven biển mỗi khi thủy  
triều

 

dâng cao hay khi có gió bão. Năm 1994, chính quyền địa phương đã phát động nhân 

dân trồng rừng bảo vệ  đê biển nhưng diện tích trồng không đáng kể. Từ  năm 1997  
đ ến

 

nay, được sự  tài trợ  của Hội chữ  thập đỏ  Đan Mạch và sự  giúp đỡ  về  kĩ thuật 
của

 

Trung tâm nghiên cứu Hệ sinh thái RNM thì diện tích rừng đã tăng lên đáng kể (Phan 
Nguyên Hồng và cs, 1999). 
Tuy nhiên, dưới sức ép của sự gia tăng dân số, phát triển công nghiệp, nông 
nghiệp làm cho diện tích rừng ngập mặn các xã ven biển huyện Giao Thủy, tỉnh Nam 
Định vẫn đang đứng trước nguy cơ bị khai thác và sử dụng không hợp lý để phục vụ 
phát triển kinh tế ­ xã hội dẫn tới rừng bị suy thoái. Bài toán mâu thuẫn giữa lợi ích  
của việc bảo tồn tài nguyên rừng và phát triển kinh tế, sinh kế cho cộng đồng dân cư 
ven biển vẫn chưa đượ c giải quyết thỏa đáng, còn gặp nhiều khó khăn. Để  có thể 
quản

 

lý và bảo vệ  rừng ngập mặn một cách bền vững thì những giải pháp đưa ra phải 
xuất

 

phát từ thực tế địa phương, điều kiện sống của người dân cũng như vai trò của những 
bên liên quan đến rừng ngập mặn. 



Với những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài: “ Nghiên cứu ảnh hưởng của các hoạt 
động sinh kế đến quản lý bền vững rừng ngập mặn tại xã Giao Lạc và xã Giao Xuân, 
huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định” nhằm đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động sinh 
kế  đối với quản lý và bảo vệ  tài nguyên rừng từ  đó đề  xuất các giải pháp quản lý  
rừng

 

ngập mặn tại các xã ven biển, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định và xây dựng khuyến  
nghị cho các hoạt động phát triển sinh kế bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu. 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
­ Đánh giá được hiện trạng sinh kế  và quản lý tài nguyên rừng ngập mặn tại  
địa

 

phương. 



­ Đánh giá được ảnh hưởng của hoạt động sinh kế của người dân đến công 
tác 
quản lý, bảo tồn rừng ngập mặn tại xã Giao Lạc và xã Giao Xuân, huyện Giao  
Thủy, tỉnh Nam Định. 
­ Xác định được các nguyên nhân và đề xuất được giải pháp cải thiện sinh kế và 
quản lý, bảo vệ rừng ngập mặn và nhân rộng các mô hình sinh kế có hiệu quả. 
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 
3.1. Cơ  sở  lý luận, tổng quan về   ảnh hưởng các hoạt động sinh kế  đến quản lý  
bền


 

vững rừng ngập mặn tại xã Giao Lạc và Giao Xuân, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định  
­ Cơ sở lý luận. 
­ Tổng quan về ảnh hưởng của sinh k ế đến quản lý bền vững rừng ngập mặn 
­ Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của các xã ven biển huyện Giao Thủy, tỉnh  
Nam Định 
3.2. Hiện trạng công tác quản lý tài nguyên rừng ngập mặn tại xã Giao Lạc và  
xã Giao Xuân, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định 
­ Thực trạng quản lý và hoạt động bảo vệ rừng ngập mặn. 
­ Thuận lợi và khó khăn trong công tác bảo vệ rừng ngập mặn ở địa phương. 
3.3.  Ảnh hưởng của các hoạt động sinh kế  đến quản lý tài nguyên rừng ngập  
mặn tại xã Giao Lạc và xã Giao Xuân, huyện Giao Thủy, t ỉnh Nam Định 
­ Phân tích cụ thể ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của hoạt động sinh kế tới công 
tác quản lý, bảo vệ rừng ngập mặn tại địa phương. 
­ Tiến hành điều tra tìm hiểu các hoạt động kinh tế chủ yếu tại địa phương. 
­ Khó khăn và thuận lợi của người dân địa phương trong hoạt động sinh kế. 
­ Đánh giá mức thu nhập và đời sống của người dân. 
­ Tìm hiểu các mô hình sinh kế có hiệu quả hoặc có thể áp dụng tại địa phương. 
3.4. Đề xuất các biện pháp quản lý, bảo vệ rừng ngập mặn 
­ Nhóm giải pháp về Kinh tế 
­ Nhóm giải pháp về Văn hoá, xã hội 


­ Nhóm giải pháp về Sinh thái và môi trường 



Toàn bộ nội dung nghiên cứu được thể hiện qua Hình 1. 

1. Cơ sở lý luận, tổng
Thu thập tài liệu

Điều   tra   khảo   sát 
thực địa, thu thập và 
phân tích tài liệu, …  
Điều tra xã hội học, 
về hiện trạng quản lý 
RNM, cơ  cấu ngành 
nghề, hoạt động sinh 
kế, …
Điều tra xã hội học 
về các hoạt động sinh 
kế, mức thu nhập của 
các hộ gia đình, ảnh 
hưởng của các hoạt 

quan về   ảnh hưởng các  
hoạt động sinh kế  đến 
quản lý bền vững rừng  
ngập mặn

2. Hiện trạng công tác  
quản    lý     tài    nguyên 
RNM tại xã Giao Lạc  
và    xã    Giao    Xuân,  
huyện   Giao   Thủy,   tỉnh  
Nam Định.

Phương pháp 

chuyên gia

4. Đề  xuất các biện pháp 
quản lý, bảo vệ RNM
­ Nhóm giải pháp về kinh tế
­ Nhóm giải pháp về xã hội
­ Nhóm giải pháp về Sinh 
thái và môi trường 

3. Các hoạt động sinh kế  
chủ   yếu   tại   địa   phương  
Ảnh hưởng của các hoạt  
động sinh kế  đến quản  
lý tài nguyên RNM tại  
xã Giao Lạc và xã Giao  
Xuân,     huyện     Giao  
Thủy, tỉnh Nam Định

động   sinh   kế   đến 
quản lý RNM.

Hình 1. Sơ đồ liên kết các nội dung nghiên cứu của luận văn 
4. Giải thuyết nghiên cứu 
­ Về kinh tế: 
+ Hoạt động sinh kế  từ  rừng ngập mặn tại huyện Giao Thủy cải thiện thu  
nhập đáng kể  cho các hộ  nông dân địa phương và có sự  khác nhau về  mặt địa lý và  
tập quán giữa xã Giao Lạc và xã Giao Xuân. 
+ Sự phân chia về lợi ích chưa hài hòa trong chuỗi giá trị sinh kế giữa phát triển 
kinh tế các hộ dân và và cơ quan quản lý bảo vệ tài nguyên rừ ng ngập mặn (chính  
quyền địa phương, cơ quan quản lý các cấp ở địa phương), cộng đồng dân cư. 

+ Hoạt động sinh kế đóng góp tích cực vào phát triển nông thôn mới ở địa 
phương. 


­ Về xã hội: 



+ Mô hình sinh kế này còn hạn chế sự tham gia của các hộ nghèo. 
+ Sự phát triển sinh kế cộng đồng  ảnh hưởng đến an ninh trật tự  và an toàn xã 
hội  ở  nông thôn, gây  ảnh hưởng đến môi trường và  ảnh hưởng đến quản lý tài  
nguyên rừng tại địa phương 
­ Về môi trường: 
Ảnh hưởng của sinh kế  tới môi trường  ở  nông thôn về  cảnh quan, xử  lý rác,  
suy giảm tài nguyên rừng. 
5. Giới thiệu về kết cấu của lu ận văn 
Luận văn có cấu trúc 83 trang, không kể phụ lục. Nội dung luận văn gồm các 
phần: Mở đầu, Chương 1. Tổng quan về vấn đề  nghiên cứu, Chương 2. Đố i tượng,  
đ ịa

 

điểm và phương pháp nghiên cứu, Chương 3. Kết quả  nghiên cứu và thảo luận, 
Kế t

 

luận và Kiến nghị. 
Phần Phụ lục của luận văn gồm 8 phụ lục 
Luận văn sử dụng 33 tài liệu tham khảo, trong đó có 22 tài liệu tiếng Việt, 11 tài  

liệu tiếng Anh. 





×