BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
“NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI AXIT AMIN TRONG MỘT SỐ LOÀI
NẤM LỚN Ở KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ
LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)”
GVHD: Th.S Hoàng Văn Trung
SVTH: Nguyễn Duy Trọng
Hoàng Thị Nga
Lớp:
51K_CNTP
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Với cấu trúc địa chất độc đáo, địa lý thủy văn đa dạng, khí hậu
nhiệt đới gió mùa đã góp phần tạo nên sự đa dạng của hệ nấm
Việt Nam, đây là nguồn có giá trị tài nguyên rất to lớn.
Hiện nay không chỉ ở Việt Nam mà trên thế giới đều công nhận
giá trị khoa học các loài nấm, nấm được coi là một thực phẩm chức
năng, có ý nghĩa rất quan trọng trong đời sống con người, chúng là
nguồn thực phẩm giàu chất dinh dưỡng, nguồn dược phẩm quý.
Protein trong nấm có giá trị dinh dưỡng cao hơn so với hầu hết các
protein thực vật. Protein khi đi vào cơ thể được chuyển hóa thành các
axit amin, trong đó có 9 axit amin thiết yếu. Axit amin là thành phần
quan trọng thực hiện các chức năng đa dạng của cơ thể, là tiền thân
của nhiều sinh chất quan trọng trong cơ thể sống. Vì vậy việc xác
định axit amin trong nấm là rất cần thiết.
Trong những năm gần đây, HPLC được ứng dụng rộng rãi trong
phân tích, đánh giá chất lượng thực phẩm như axit amin, vitamin, kháng
sinh, phụ gia thực phẩm... Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi lựa chọn
đề tài : “Nghiên cứu xác định hàm lượng các axit amin trong một số
loài nấm lớn ở vùng Bắc Trung Bộ bằng phương pháp sắc ký lỏng
hiệu năng cao HPLC”.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng phương pháp tách và định lượng đồng thời các axit amin
trong các loại nấm khác nhau, cung cấp số liệu về thành phần dinh
dưỡng (axit amin) trong một số loại nấm được nghiên cứu.
3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu xác định các axit amin trên nấm tự nhiên được thu
thập từ rừng Quốc gia Pù Mát, Phong Nha Kẻ Bàng thuộc vùng Bắc
Trung Bộ.
Tuần hoàn
vật chất
Dược phẩm,
chống lão hóa
1
6
2
Ngăn ngừa, điều
trị bệnh
NẤM
5
Các chất
có hoạt tính
sinh học cao
Thực phẩm giàu
dinh dưỡng
4
3
Vitamin, khoáng
chất
1.3. Hệ thống sắc kí lỏng hiệu năng cao HPLC
Chú thích:
1. Bình chứa dung
môi pha động
2. Bộ phận khử khí
3. Bơm cao áp
4. Bộ phận tiêm mẫu
5. Cột sắc ký
6. Đầu dò
7. Hệ thống máy tính
8. Máy in
1.2. Axit amin
H
R
N
C
H
H
H
O
C
H
O
N
_
R
+
C
O
C
H
H
O
H
Bảng 1.1: Cấu trúc của 17 axit amin tiêu chuẩn
LAlanin
LArginin
LHistidin
LMethionin
LLeucin
LLysin
Axit LAspartic
LCystin
Axit LGlutamic
Lisoleucin
LPhenylalanin
LProlin
LSerin
LThrionin
LTyrosin
LValin
LGlycin
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ THỰC NGHIỆM
2.1. Thu thập mẫu
nấm
Các mẫu Nấm Thượng hoàng, nấm PL1, nấm PL2, nấm PL3,
nấm PL4 được thu thập từ các rừng Quốc Gia Pù Mát và rừng Phong
Nha Kẻ Bàng vào 82013. Sau khi đưa về phòng thí nghiệm được làm
khô và bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Hình 2.1: Mẫu nấm PL1
Hình 2.2: mẫu nấm PL2
Hình 2.3: mẫu nấm PL3
Hình 2.4: Mẫu nấm PL4 Hình 2.5: Mẫu nấm Thượng hoàng
2.6: Mẫu nấm Linh Chi
2.2 Quy trình phân tích
2.3. Điều kiện chạy máy
Cột sắc ký: cột C18 150 x 4,6mm, kích thước hạt 5μm.
Nhiệt độ cột: 450C.
Tốc độ dòng: 0,5ml/phút.
Pha động:
Pha động A: Hỗn hợp dung môi nước và tetrahydrofuran
Pha động B: Hỗn hợp dung môi nước, axetonitril và
methanol theo gradient:
Flow
(ml/min)
0,5
TT
Time (min)
A %
B %
1
0
100
0
2
18
0
100
0,5
3
18,1
0
100
0,5
4
18,5
0
100
0,8
5
23,9
0
100
0,8
6
24
0
100
0,5
7
25
100
0
0,5
Chương trình bơm mẫu:
TT
Chương trình
1
Hút 5 l từ vial 10 – Đệm borate
2
Hút 1 l từ vial 11 – Dẫn suất OPA
3
Hút 0 l từ vial 12 – Nước
4
Hút 1 l từ vial chứa mẫu
5
6
7
Hút 0 l từ vial 11 – Nước
8
9
10
Trộn mẫu
Hút 1 l từ vial 14 – FMOC
Hút 0 l từ vial 12 – Nước
Trộn mẫu
Bơm mẫu
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Khảo sát các điều kiện thủy phân mẫu
3.1.1. Khảo sát nồng độ axit HCl
Để chọn nồng độ axit HCl phù hợp cho sự thủy phân mẫu chúng tôi khảo
sát một dãy mẫu thực (mẫu nấm Thượng hoàng) cùng với chuẩn axit amin
25pmol được thêm vào và thủy phân trong môi trường HCl ở các nồng độ :
3M; 4M; 5M; 6M; 6,5M ; 7M. Ở nhiệt độ thủy phân 1250C trong thời gian 24h
Bảng 3.1 Ảnh hưởng của nồng độ HCl đến hiệu suất thu hồi axit amin
TT
1
2
3
4
Nồng độ
Axit
HCl (M)
amin
4
Nồng độ (pmol)
Cs+mẫu Cmẫu
Cos
(pmol)
H%
Cs+mẫu
Cmẫu
Val
78,20105
58,60855
19,5925
25
78,37
6
Val
77,12652
53,83017
23,29635
25
93,19
7
Val
94,67967
82,07970
12,59997
25
50,40
4
Ser
70,0778
51,12522
18,95251
25
75,81
6
Ser
46,55488
37,16798
9,38690
25
93,87
7
Ser
80,16694
60,07444
20,09250
25
80,37
4
Gly
56,85719
43,16463
15,69256
25
62,77
6
Gly
57,20037
35,11787
22,0825
25
88,33
7
Gly
71,83441
59,46321
12,3712
25
49,48
4
Leu
60,70277
46,69294
14,00983
25
56,04
6
Leu
57,87564
38,27814
19,5975
25
78,39
7
Leu
75,05681
61,20772
14,74909
25
59,00
Hình 3.1: Sự phụ thuộc của hiệu suất thu hồi axit amin vào nồng độ HCl
Từ đồ thị cho thấy khi nồng độ axit HCl 6M ở các axit amin đều cho
hiệu suất thu hồi cao nhất. Từ nồng độ 66,5M thì hiệu suất thu hồi ổn
định và các hiệu suất thu được lớn hơn 90%. Từ kết quả này chúng tôi
chọn nồng độ axit HCl 6M làm môi trường thủy phân mẫu cho các nghiên
cứu tiếp theo.
3.3.2. Khảo sát thời gian thủy phân mẫu
Để chọn thời gian phù hợp cho sự thủy phân các axit amin, chúng tôi chuẩn bị
mẫu nấm Thượng hoàng và mẫu nấm Thượng hoàng thêm chuẩn 25pmol tiến
hành thủy phân trong môi trường HCl 6M, nhiệt độ 1250C và thủy phân tại các
mốc thời gian khác nhau : 20h, 22h, 24h, 26h.
Bảng 3.2 Ảnh hưởng của thời gian thủy phân đến hiệu suất thu hồi
TT
(h)
amin
Cs+mẫu
Cmẫu
20
Met
13,89374
3,74293
10,15081
25
101,51
46,39152
32,79879
11,59273
25
115,93
31.81972
7,07722
24,74251
25
98,97
53.60454
30,87333
22,73
25
90,92
173,41949
164,48299
8,93650
25
89,36
136.45201
113,74197
22.71003
25
90,84
46.55488
37,16798
9,38690
25
93,87
115,10768
104,07405
11,03318
25
110,33
190.99758
169,27693
21.72065
25
86.88
140.40317
119,86729
20.53586
25
82.14
24.48210
0,627899
23.85420
25
95.42
134.14618
109,49253
24.65365
25
98.61
157.45626
130,81709
26.63917
25
106,56
136.99577
114,66710
22.32867
25
89.31
87.02606
62,92079
24.10527
25
96.42
121,07270
111,74550
9,32720
25
93,21
22
1
24
26
20
2
Met
Met
Ser
Ser
24
Ser
26
Ser
Thr
22
Thr
24
Thr
26
Thr
20
Met
22
20
3
Ala
22
Ala
24
Ala
26
Ala
4
Cos
Axit
Nồng độ (pmol)
Thời gian
Cs+mẫu Cmẫu
(pmol)
H%
Hình 3.2: Sự phụ thuộc của hiệu suất thu hồi axit amin vào thời gian thủy phân
Kết quả ở hình 3.2 cho thấy khi thời gian thủy phân lớn hơn 22h hiệu
suất thu hồi bắt đầu ổn định. Thời gian từ 24h26h cho hiệu suất thu hồi
tốt nhất, ở 24h cho hiệu suất rất lớn (> 95%). Vậy nên chúng tôi chọn 24h
là thời gian thủy phân mẫu phân tích.
3.2. Xây dựng phương trình đường chuẩn
Để tiến hành xây dựng đường chuẩn chúng tôi chuẩn bị một dãy dung
dịch chuẩn có nồng độ: 10pmol, 25pmol, 100pmol để xác định khoảng
tuyến tính của các axit amin. Kết quả đo được như sau:
Bảng 3.3: Sự phụ thuộc của diện tích pic sắc ký vào nồng độ (pmol/ )
l
của axit amin
TT
Axit
Nồng
Diện tích
Nồng
Diện tích
amin
độ
1
Asp
10
918,90765
25
1710,64294
100
5496,87207
2
His
10
510,25375
25
1177,97742
100
4722,54395
3
Thr
10
948,26996
25
2164,69751
100
8251,57422
4
Tyr
10
878,52673
25
2247,63525
100
8347,11035
5
Ile
10
1316,59045
25
3005,27686
100
11251,700
6
Glu
10
570,48480
25
1088,09412
100
4358,87207
7
Ser
10
1021,77795
25
2183,39722
100
8127,51758
8
Gly
10
1089,90881
25
2269,00244
100
8475,58496
9
Ala
10
1964,74426
25
4545,54541
100
12645,000
10
Cys
10
278,71521
25
746,77118
100
2604,47350
độ
Nồng
Diện tích
độ
sscys
11
Val
10
1036,72620
25
2218,25806
100
8452,68523
12
Met
10
1049,86084
25
2753,15942
100
10393,100
13
Phe
10
725,73773
25
1790,02100
100
6737,20166
14
Leu
10
1069,91785
25
2494,30664
100
9461,74219
15
Lys
10
348,24469
25
912,37457
100
3495,46118
16
pro
10
1648,60986
25
4539,64209
100
6955,32373
Hình 3.3: Sắc đồ hỗn hợp chuẩn các axit amin ở nồng độ 10pmol
Hình 3.4: Sắc đồ hỗn hợp chuẩn các axit amin ở nồng độ 25pmol
Hình 3.5: Sắc đồ chạy hỗn hợp chuẩn các axit amin ở nồng độ 100pmol
y = 103.81416x + 38.54980
R2 =0,99988
y = 81,82352x + 83.06823
R2 = 0,99989
y = 81,82352x + 83.06823
R2 = 0,99989
Hình 3.6: Đường chuẩn định lượng Met Hình 3.7: Đường chuẩn định lượng
Thr
Hình 3.8: Đường chuẩn định lượng Ser Hình 3.9: Đường chuẩn định lượng Ile
3.2. Xác định giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ)
LOD
3 SD
a
LOQ
10 SD
a
10 LOD
3
n
i 1
SD
x) 2
( xi
n
( xi
i 1
n 1
k
x) 2
Tiến hành đo lặp lại 3 lần cho mỗi nồng độ chuẩn ta có bảng giá trị LOD và
LOQ của Aspartic như sau:
Bảng 3.4: Giá trị LOD và LOQ của axit Aspartic
Nồng độ đo được
Nồng độ chuẩn
(pmol)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
10
12,29757
12,20815
12,21738
0,04015
25
24,08097
24,10468
24,06121
0,01777
100
99,04614
99,11618
99,14143
0,04030
SD
SD(tb)
LOD
Pmol
LOQ
Pmol
0,03274
0,0019
0,0063
Bảng 3.5: Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp
TT
Axit amin
LOD (pmol)
LOQ (pmol)
1
Asp
0,0019
0,0063
2
Glu
0,0027
0,0090
3
Ser
0,0021
0,0070
4
His
0,0060
0,0200
5
Gly
0,0037
0,0125
6
Thr
0,0025
0,0084
7
Ala
0,0006
0,0020
8
Try
0,0046
0,0153
9
Cyssscys
0,0029
0,0097
10
Val
0,0036
0,0120
11
Met
0,0010
0,0033
12
Phe
0,0022
0,0073
13
Ile
0,0013
0,0043
14
Leu
0,0014
0,0047
15
Lys
0,0015
0,005
16
Pro
0,0029
0,0097
3.5. Độ thu hồi của phương pháp
Dựa vào việc thêm chuẩn vào mẫu thực cùng với làm mẫu thực
không thêm chuẩn song song chúng tôi tiến hành tính độ thu hồi như sau :
Hiệu suất thu hồi
H%
Cs
m
C so
Cm
100
Tiến hành thí nghiệm trên nấm Thượng hoàng, nấm Thượng hoàng
thêm chuẩn 25pmol, thực hiện phân tích 5 lần lặp lại và lấy kết quả
trung bình. Các kết quả được chỉ ra ở bảng 3.6.