Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

03 om ACCESS CONTROL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 18 trang )

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL

Page 12

DANH MỤC
1.

Bản vẽ sơ đồ nguyên lý các hệ thống..................................................................................................3

2.

Trình tự vận hành các hệ thống của tòa nhà.....................................................................................4

3.

Lịch trình hoạt động của tòa nhà (Không áp dụng).........................................................................5

4.

Lịch trình hoạt đồng từng hệ thống thiết bị (Không áp dụng)........................................................5

5.

Giá trị cài đặt của các hệ thống trong tòa nhà (Không áp dụng)....................................................5

6.

Cấp độ chiếu sáng các khu vực của tòa nhà (Không áp dụng)........................................................5

7.


Yêu cầu gió tươi tối thiểu cho các khu vực (Không áp dụng)..........................................................5

8. Những thay đổi của lịch trình hoạt động, giá trị cài đặt theo mùa, theo ngày trong tuần hoặc
các giờ trong ngày (Không áp dụng)..........................................................................................................5
9.

Mô tả các hệ thống thiết bị trong tòa nhà..........................................................................................5
9.1 Bộ điều khiển truy cập.......................................................................................................................5
9.2 Phần mềm quản lý hệ thống.............................................................................................................6
9.3 Đầu đọc thẻ từ....................................................................................................................................7
9.4 Electromagic Lock............................................................................................................................7
9.5 Door Strike........................................................................................................................................8
9.6 Nút nhấn thoát hiểm..........................................................................................................................9
9.7 Nút nhấn mở cửa................................................................................................................................9

10.

Kế hoạch bảo trì các hệ thống thiết bị trong tòa nhà: 3 tháng 1 lần.........................................10

11.

Lịch trình hiệu chuẩn các cảm biến của hệ thống trong tòa nhà (Không áp dụng)................10

12.

Hướng dẫn vận hành và bảo trì các thiết bị................................................................................10

A-Hướng dẫn vận hành:........................................................................................................................10
12.1. Đăng nhập sử dụng hệ thống...................................................................................................10
12.2: Cấu hình cơ bản cho hệ thống.................................................................................................11

12.2.1: Tạo nhóm người dùng...........................................................................................................11
12.2.2: Tạo nhóm xác thực truy cập.................................................................................................12
12.2.3: Thêm người dùng trên hệ thống và phân quyền truy cập.................................................14
12.2.4: Gán người dùng với số thẻ từ...............................................................................................16
12.2.5. Sử dụng thẻ trong các trường hợp cụ thể............................................................................17
B- Bảo trì hệ thống.................................................................................................................................18
13.

Thông số, tiêu chuẩn, hướng dẫn lắp đặt (Không áp dụng)......................................................18

14.

Bản vẽ hoàn công (Không áp dụng).............................................................................................18


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL
Bản vẽ sơ đồ nguyên lý các hệ thống

Page 12


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL

Sơ đồ nguyên lý hệ thống
1.

Trình tự vận hành các hệ thống của tòa nhà

Page 12



HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL

Page 12

Hình ảnh mô tả của hệ thống.
- Khi người sử dung quẹt thẻ lên đầu đọc để đi vào, tín hiệu sẽ được đưa tới bộ điều khiển, lúc này
bộ điều khiển sẽ xử lý, đồng thời ra lệnh đưa một tín hiệu khác tới mở cửa.
- Cửa sẽ tự động đóng lại và người bên trong sẽ mở cửa bằng cách nhấn vào nút exit, trong trường
hợp khẩn cấp,hãy đập bể kiếng nút nhấn khẩn cấp để mở cửa tự do.
Ghi chú:
- Tất cả dữ liệu về thông tin thẻ, dữ liệu giờ ra vào sẽ được sẽ được lưu ở ổ C và đường dẫn
C:\Bosch\Access Professional Edition\PE\Data\MsgLog.
 Đây là file hệ thống nên chỉ xuất được file theo định dạng của phần mềm hệ thống như sau:
+ Xuất file evenlog, thời gian người dùng ra vào:
- Vào phần miềm Viewlog, sau khi đăng nhập và chọn Filter => Filter definition
và điền các thông số về Tên, thời gian, Vị trí cửa cần lọc, nhấn OK

-

Sau khi lọc xong, nhấn vào biểu tượng máy in và chọn chế độ in Pdf hoặc CSV để xuất file log.


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL

Page 12

+ Xuất file dữ liệu thẻ người dùng ( do hệ thống đã nã hóa nên xuất theo định dạng file hệ thống)
- Vào thư mục Access professional Edition => phần mềm database manager


- Chọn Export all và sau khi hiện thông báo Export of all tables done! File được xuất sẽ được theo
đường dẫn output folder for export.
- Dung lượng và thời gian lưu dữ liệu sẽ phụ thuộc vào ổ C của máy tính.
2. Lịch trình hoạt động của tòa nhà (Không áp dụng)
3. Lịch trình hoạt đồng từng hệ thống thiết bị (Không áp dụng)
4. Giá trị cài đặt của các hệ thống trong tòa nhà (Không áp dụng)
5. Cấp độ chiếu sáng các khu vực của tòa nhà (Không áp dụng)
6. Yêu cầu gió tươi tối thiểu cho các khu vực (Không áp dụng)
7. Những thay đổi của lịch trình hoạt động, giá trị cài đặt theo mùa, theo ngày trong tuần hoặc
các giờ trong ngày (Không áp dụng)
8. Mô tả các hệ thống thiết bị trong tòa nhà
9.1 Bộ điều khiển truy cập
Mô tả thiết bị điều khiển chính của Bosch


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL

Page 12


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL

Page 12

Model: APC-AMC2-4R4CF.

Mô tả các chân chức năng thiết bị điều khiển chính của Bosch
13
14
15

16
17

Kết nối module mở rộng dạng RS485
Phương thức giao tiếp với tủ
Kết nối nguồn hệ thống
Kết nối RS485 cho tối đa 8 đầu đọc thẻ
Đầu nối cho tám đầu vào tương tự

18

Đầu nối cho tám đầu ra tương tự

Bảng mô tả các chân chức năng thiết bị điều khiển chính của Bosch
-

Bộ “điều khiển truy cập” được xây dựng để bảo mật và tích hợp các ứng dụng cao cấp. Nó có thể

hỗ trợ kiểm soát truy cập cửa, cửa quay, kiểm soát truy cập bãi đậu xe, kiểm soát truy cập thang máy và
giám sát báo động.

9.2 Phần mềm quản lý hệ thống

Hình mô tả chứa năng hệ thống phần mềm quản lý
-

Phần mềm để kiểm soát truy cập và quản lý bảo mật sử dụng bộ điều khiển Access Modular.


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL

-

Hỗ trợ tối đa 2.000 chủ thẻ.

-

Hỗ trợ bản đồ vị trí đồ họa với điều khiển thiết bị thông qua cả bản đồ và thiết bị

Page 12

9.3 Đầu đọc thẻ từ


Model: ARD-AYBS6260

Đầu đọc thẻ của Bosch
 Thông số kỹ thuật.
Đầu đọc thẻ gần, với tần số là 13,56 MHz để kết nối với bộ điều khiển và truy cập với giao tiếp
Wiegand
- Sử dụng trong nhà và ngoài trời
- Hỗ trợ nhiều công nghệ (iCLASS tiêu chuẩn, MIFARE® và MIFARE DESFire® EV1)
- Nhiệt độ hoạt động: - 25 °C to 65 °C (-13 °F to 150 °F)
- Điện áp hoạt động: 5 to 16 VDC (12 VDC for RS 485)
- Chuẩn bảo vệ: IP 65

9.4 Electromagic Lock
Model: TC-EDBLD, TC-GDB1 và TC-GDB2

Hình khóa cửa điện kiểu thả



HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL
-

Page 12

Khóa điện từ TC-EDBLD cung cấp giải pháp tiết kiệm chi phí với cài đặt dễ dàng và phù hợp với

nhiều ứng dụng. Nó không có bộ phận chuyển động, do đó giữ bảo trì ở mức tối thiểu. Tất cả các loại dấu
ngoặc có sẵn để dễ dàng cài đặt cho cả trong và ngoài swing cửa ra vào.
- Đặc điểm kỹ thuật
+ Giữ lực 600lbs
+ Điện áp 12 Vdc
+ Dòng điện 500mA
+ Bảo vệ tang áp MOV
+ Kích thước: Nam châm: 250 (L) X 41 (W) X 26 (D) mm
+ Tấm Armature: 170 (L) X 38 (W) X 11 (D) mm

9.5 Door Strike.
Model: ELOCK-S210M - Electric Strike Lock

Hình khóa cửa dạng ngàm.
-

Khóa điện dạng ngàm Elock-210 cung cấp giải pháp hiệu quả chi phí với cài đặt dễ dàng và phù

hợp với nhiều ứng dụng. Nó được tích hợp với một công tắc có khả năng giám sát trạng thái cửa. Tất cả
các khóa đều đi kèm với tấm mặt thép không gỉ, được thiết kế để phù hợp với hầu hết các loại ứng dụng
cửa nhôm, thép, gỗ hoặc đồng thau.
- Hoạt động ở dòng điện 190mA

- Kích thước: 160mm (L) X 24mm (W) X 31mm (D)
- Tấm mặt: Thép không gỉ
- Thông số kỹ thuật điện: Điện áp: 12VDC. Công suất tiêu thụ: tối đa 2,3 watt.

9.6 Nút nhấn thoát hiểm
Model: TC-EBG
Hình nút nhấn khẩn cấp


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL

Page 12

- Nút nhấn thoát hiểm là giải pháp làm mở cửa hoàn toàn trong các trường hợp khẩn cấp bằng cách
dung tay đập vào làm bể kính của nút thoát hiểm.
- Dùng cho cửa ra hoặc cửa thoát hiểm (Applicable for Exit or Emergency door ).
- Làm bằng vật liệu chống cháy.
- Trọng lượng: 0.2 kg

9.7 Nút nhấn mở cửa.
Model: EL-EB31
Nút nhấn mở cửa

-

Nút nhấn Exit là phụ kiện lắp hệ thống kiểm soát cửa ra vào, thường được lắp đặt bên trong
cửa, khi muốn ra ngoài thì ấn nút Exit, khóa sẽ mở. Trong hệ thống sẽ dung chung nút nhấn
Exit dành cho người khuyết tật.
Nút nhấn (Exit) inox LH-202
Nút Exit không ghi nhận thời gian ra vào.

Là phụ kiện không thể thiếu khi lắp đặt hệ thống kiểm soát cửa văn phòng
Kích cỡ: 86Lx86Wx20H(mm)
Cấu trúc: Chất liệu inox
Dòng điện cho phép: 3A@36VDC Max
Ngõ ra: NONCCOM
Độ bền cơ học: 500000 lần
Nhiệt độ hoạt động: 10~+55 (14-131F)
Độ ẩm hoạt động: 0-95%
Trọng lượng: 0.25kg

9.
Kế hoạch bảo trì các hệ thống thiết bị trong tòa nhà: 3 tháng 1 lần.
10. Lịch trình hiệu chuẩn các cảm biến của hệ thống trong tòa nhà (Không áp dụng)
11. Hướng dẫn vận hành và bảo trì các thiết bị
A-Hướng dẫn vận hành:
Hê thống kiểm soát truy cập Access Professional Edition System hay còn gọi là PE Access cung cấp
mô hình điều khiển truy cập quy mô nhỏ và vừa cho các danh nghiệp. Nó bao gồm các thành phần cấu tạo
chính sau:
- LAC Service: Cung cấp giao diện liên lạc thường xuyên với các bộ điều khiển truy cập.
- Configurator: Phần mềm cấu hình hệ thống.
- Personnel Management : Phần mềm quản lý người dùng.
- Logviewer : Phần mềm giám sát, truy vấn sự kiện trong hệ thống.
- Alarm Management : Quản lý sự kiện.
12.1. Đăng nhập sử dụng hệ thống.
Để chạy và sử dụng hệ thống chung ta thực hiện theo các bước sau:


Personnel Management
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL


Page 12

Configurator
Logviewer
Map and Alarm
ManagementManagement
Bước 1: Mở các chương trình “Access PE Personalmanagement” cần truy cập bằng cách nhấn chuột 2
lần vào biểu tượng phần mềm được hiển thị trên màn hình desktop.
Bước 2: Nhập User Name và Password để đăng nhập vào hệ thống.

Username: bosch
Paasword: bosch
Mô tả giao diện phần mềm
12.2: Cấu hình cơ bản cho hệ thống.
12.2.1: Tạo nhóm người dùng
Nhóm người dùng là tập hợp một hoặc nhiều người dùng trên hệ thống có chung các thuộc tính định
danh trên hệ thống như là phòng ban làm việc, chức vụ…
Để tạo các nhóm người dùng trên hệ thống chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng phần mềm “Configurator “, theo trình tự tại mục 12.1
Bước 2: Sau khi đã đăng nhập thành công phần mềm sẽ xuất hiện giao diện như sau, sau đó chọn vào
biểu tượng thể hiện cài đặt “Personnel Groups “được khoanh màu đỏ.


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL

Bước 3: giao diện phần mềm xuất hiện như sau

Add : Thêm các nhóm người dùng mới
Modify : Chỉnh sửa thông tin về nhóm người dùng


Delete : Xóa nhóm người dùng

Bước 4:
Chọn Add để thêm nhóm người dùng mới và đặt tên cho nhóm người dung.

Page 12


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL

Page 12

12.2.2: Tạo nhóm xác thực truy cập
Nhóm chứng thực truy cập là tập hợp một hoặc một nhóm người có chung thuộc tính về chứng thực
truy cập ra\vào các vị trí được kiểm soát trên hệ thống, ví dụ như các lối vào sảnh thang máy, thang máy,
các tầng của thang máy …
Để thực hiện việc thêm các nhóm chứng thực truy cập chúng ta tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống
Đăng nhập vào hệ thống bằng phần mềm “Configurator “, theo trình tự tại mục 12.1
Bước 2: Mở hộp thoại cài đặt Access Authorizations
Sau khi đã đăng nhập thành công phần mềm sẽ xuất hiện giao diện như sau, sau đó chọn vào biểu
tượng thể hiện cài đặt “Access Authorizations “, được khoanh màu đỏ

Bước 3: Tao và đặt tên cho nhóm chứng thực truy cập
Giao diện “Access Authorizations” sẽ xuất hiện như sau:
Add : Thêm các nhóm chứng thực truy cập
Modify : Chỉnh sửa thông tin về nhóm chứng thực truy cập

/
/



HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL

Page 12

Đặt tên nhóm chứng thực theo mong muốn vào hộp thoại xuất hiện như trên.
Bước 4: Cấp quyền chứng thực truy cập
Sau khi đã tạo mới và đặt tên cho nhóm chứng thực truy cập giao diện sẽ xuất hiện hộp thoại thông tin
để cấu hình cấp quyền truy cập như sau:
Danh sách các lối vào truy cập tại hộp thoại “NO Authorization “là danh sách tất cả các lối vào được
kiểm soát bằng đầu đọc thẻ có trong hệ thống, các lối vào này có thể là cửa sảnh, thang máy, các tầng cụ
thể của thang máy…
/Chúng ta lựa chọn khu vực muốn cấp quyền truy cập cho nhóm bằng cách chọn vào tên của khu vực
đó và sử dụng phím để đưa khu vực đó tới “Authorization for Entry”
12.2.3: Thêm người dùng trên hệ thống và phân quyền truy cập.
Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống
Đăng nhập vào hệ thống bằng phần mềm “Personnel Management “theo trình tự tại mục 12.1
Bước 2: Mở hộp thoại cài đặt “Personnel Management “
Sau khi đã đăng nhập thành công phần mềm sẽ xuất hiện giao diện “Personnel Management “như
sau
/
No.
1

User
Interface
Menu bar

Functions Description

Thanh menu - chứa các chức năng của hộp thoại được hiển thị theo
thứ tự menu

2

Toolbar

Thanh công cụ - chứa các phím tắt cho các chức năng hộp thoại quan
trọng nhất.

3

Title bar

Thanh tiêu đề - tuân theo chuẩn Windows và chứa các nút để thu nhỏ
hoặc đóng cửa sổ hộp thoại. Tên của người dùng đã đăng ký xuất hiện
trong dấu ngoặc vuông.

4

Bảng nhân sự - liệt kê tất cả những người đã biết trong hệ thống cùng
Personnel
với
trạng thái tham gia của họ (ủy quyền và vị trí).
table
Trường thoại - lần đầu tiên trường này được mở hoặc khi không có
người
dùng nào đăng nhập, nó sẽ hiển thị hình ảnh trung lập. Khi một
Dialog
mục được chọn từ danh sách Nhân sự, dữ liệu của người này sẽ được

field
hiển thị.
Quét trực tuyến - liệt kê năm người cuối cùng (với hình ảnh cơ sở dữ
Online
liệu)
đã quét thẻ của họ ở lối vào được chọn.
swipe
Device
Trạng thái thiết bị - liệt kê các thiết bị và lối vào được định cấu hình
status
cùng với trạng thái kết nối của chúng. Bật chức năng điều khiển cửa.

5
6
7
8

Event
display

9

Status
bar

Hiển thị sự kiện - lỗi được biểu thị bằng một thanh màu đỏ nhấp
nháy (nhấp nháy ba lần) với các chi tiết về nguyên nhân.

Thanh trạng thái - hiển thị thông tin về các nút và mục nhập được
điều khiển bằng con trỏ. Hiển thị trạng thái trên chương trình cá nhân

hóa thẻ (CP), trình đọc hội thoại và dịch vụ LAC.
Bước 3: Tạo 1 user mới và thêm thông tin.
/
Những dữ liệu này xuất hiện ở đây theo thứ tự Tiêu đề, Tên, Họ. Trong
Title
Last name danh sách người, tiêu đề không được hiển thị.
First name
Date of
birth

Ngày có thể được nhập bằng số hoặc được chọn bằng cách sử dụng nút
xoay (mũi tên lên / xuống nhỏ).


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL

Page 12

Công ty hoặc bộ phận có thể được trải rộng trên 4 dòng. Bạn có thể nhập
nguồn cấp dữ liệu bằng cách sử dụng Ctrl + ENTER. Tối đa 114 ký tự.
(maximun 114 letters)
Telephone
Cũng xuất hiện dưới dạng thông tin về tính khả dụng của người đó. Tối đa 30
ký tự. (maximun 30 letters)
Valid
Giới hạn hiệu lực để kiểm soát truy cập có thể được chỉ định tại đây. Các
from ... to ... trường trống có nghĩa là hiệu lực không giới hạn.
Personnel
Yêu cầu đầu vào. Phải chọn một nhóm người dùng
group

Company

(Display of
card status)
Personnel-No.
1. Card-No.

Hiển thị biểu tượng trạng thái thẻ hiện tại. Không có thẻ nào được chỉ định
Nhập số nhân viên tối đa. 6 con số (maximun empolyees – 6 number)
Nhập số thẻ tối đa 6 con số Tất cả các thẻ có cùng quyền truy cập

2. Card-No
3. Card-No
Display name

Text on arrival

Text on
departure
Time model
PIN

Verification +
Confirmation
PIN

Hiển thị văn bản cho trình đọc thẻ có khả năng. Mặc định là First name,
Last name. Tối đa 20 ký tự
Có thể nhập văn bản hiển thị tùy chỉnh khi đến và đi cho người đọc TA.
Điều kiện tiên quyết là thông số hệ thống Hiển thị thông báo chào mừng / để

lại được kích hoạt trong cài đặt Trình cấu hình.
Tối đa 20 ký tự. (maximun 20 letters)

Chọn một mô hình nhiệm vụ hiện có. Người này chỉ được phép truy cập
trong thời gian được xác định.
Nhập mã PIN để sử dụng với trình đọc bàn phím. Mã PIN không được phép
chứa chuỗi (ví dụ: 1234) hoặc palindromes (ví dụ: 0110). Cài đặt chung cho
mã PIN được thực hiện trong hộp thoại Trình cấu hình> Cài đặt.
Mã PIN này có thể được tạo
- bởi hệ thống tự động, hoặc
- được nhập dưới dạng mã PIN 4 đến 8 chữ số (mặc định
= 4) mà, như một biện pháp an ninh bổ sung, sẽ được yêu cầu sau khi
trình bày thẻ tại lối vào. (PINs 4-8 number, 4=default)


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL

Page 12

Identification
Vì mã PIN này cần phải là duy nhất toàn hệ thống. Nó có thể được tạo
- PIN / ID-PIN ra
- bởi hệ thống tự động, hoặc
- được nhập dưới dạng mã PIN 4 đến 8 chữ số (mặc định
= 4) mà, như một biện pháp an ninh bổ sung, sẽ được yêu cầu sau khi
trình bày thẻ tại lối vào.
Mã PIN ID được hiển thị trong hộp thoại tin nhắn trước khi lưu./

ArmingPIN / IDS-PIN


Mã số Nhận dạng-PIN này có thể được nhập vào trình đọc bàn phím thay
vì hiển thị thẻ. Vì mã PIN này hoạt động hầu như dưới dạng số thẻ, nó cũng
mang theo tất cả các ủy quyền được gán cho số thẻ đó.
Nhập mã PIN 4-8 chữ số (mặc định = 4, cùng độ dài như mã PIN xác
minh) để đưa hệ thống báo động vào.
Các trường này có được hiển thị hay không được xác định bởi hộp kiểm
IDS-PIN riêng biệt (Trình cấu hình> Cài đặt).
Theo mặc định, các trường cho trang bị / giải giáp IDS (Hệ thống phát
hiện xâm nhập) không được hiển thị.
Nếu một mã vạch-mã riêng biệt chưa được đặt thì mã PIN xác minh có thể
được sử dụng để tạo IDS. Tuy nhiên, nếu một mã PIN riêng biệt được thiết lập
thì nó có thể được sử dụng - mã PIN xác minh sẽ không hoạt động như một mã
PIN kích hoạt.

Take picture
Preview card
Print card
Print card
reverse side
Acknowledge
m ent
Import picture

Có thể nhập hình ảnh ở định dạng .jpg hoặc .bmp. Hình ảnh được tích
hợp trong màn hình dữ liệu cá nhân.
Delete picture Chỉ được kích hoạt nếu một hình ảnh đã được nhập.
Delete card 1
Chỉ kích hoạt nếu một thẻ đã được gán; thay đổi hiển thị trạng thái thẻ
(xem ở trên).
Delete card 2

Delete card 3
Assign card 1

Chỉ định số thẻ cho người được chọn và thay đổi hiển thị trạng thái thẻ
(xem ở trên).

Assign card 2
Assign card 3
Bước 4: Phân quyền truy cập cho người dùng
Để tiến hành cấp quyên truy cập cho người dùng tới các vị trí khác nhau chúng ta thực hiện như sau:


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL

Page 12

/Hộp thoại này chứa bốn hộp danh sách. Các hộp bên tay phải liệt kê tất cả các nhóm xác thực truy cập
được cấu hình (danh sách trên), và tất cả các lối vào riêng lẻ được cấu hình (danh sách dưới). Tổng số xác
thực của một người bao gồm tất cả các nhóm xác thực truy cập và tất cả các lối vào cá nhân được chỉ định
trong hộp thoại này.
/Xác thực (nhóm hoặc lối vào) có thể được chuyển giao cho một người bằng cách nhấp đúp vào một
hộp danh sách bên phải và nhấp vào. Nút chuyển/ thẻ đã được phân quyền truy cập tại nơi cho phép.
12.2.4: Gán người dùng với số thẻ từ
Mỗi người dùng có thể chứa tối đa ba thẻ, có thể được chỉ định và thu hồi riêng. Tùy thuộc vào cấu
hình hệ thống, dữ liệu thẻ có thể được ghi thủ công hoặc thông qua trình đọc ghi danh, nhưng chỉ một
trong các phương thức này có thể hoạt động tại một thời điểm:
Một khi trình đọc ghi danh đã được cấu hình (Tool > Properties) sau đó các phương thức thủ công
không còn có thể được sử dụng song song.
Ghi dữ liệu thủ công hỗ trợ việc sử dụng các công nghệ thẻ khác nhau bằng cách cho phép nhà điều
hành thay đổi định dạng bit thẻ bên dưới. Tuy nhiên, khi trình đọc đăng ký được sử dụng, chỉ có thể sử

dụng các thẻ của cùng một công nghệ thẻ cơ bản.
Chú ý:
Trong Access PE, người dùng có thể sử dụng nhiều thông tin xác thực trong nhiều định dạng và công
nghệ. Tuy nhiên, mỗi cái trong số này xác định cùng một cá nhân với cùng một nhóm xác thực truy cập,
các khối, mã PIN, các mô hình thời gian và các hạn chế về khu vực.
Bước 1: Nhập thông tin định danh cho người dùng.
Chúng ta tiến hành nhập các thông tin về định danh cho người dùng theo hộp thoại chương trình bên
dưới, sau đó chọn “Assign Card “ để gán số thẻ cho người dùng.
/Bước 2: Gán số thẻ cho người dùng.
Sau khi điền đầy đủ các thông tin định danh người dùng và chọn “Assign Card “một hộp thoại như bên
dưới xuất hiện chúng ta tiến hành thêm các thông tin về số thẻ như sau.
- Customer code Input hexadecimal: nhập 000000
- Country code Input hexadecimal: nhập 0
- Card code: Nhập số card theo tên người dùng
- Bấm “Assign Card” để hoàn tất.
12.2.5. Sử dụng thẻ trong các trường hợp cụ thể
Các trường hợp khi sử dụng hệ thống:
Khách hàng dùng thẻ access/ nhân viên tòa nhà:
Đối với người sử dụng hệ thống/ nhân viên tòa nhà, họ sẽ đươc phát một thẻ truy cập được sử dụng
như một thẻ ra vào hệ thống. Khi cần đi qua hệ thống Cửa khách sẽ quẹt thẻ lên đầu đọc thẻ để đầu đọc
nhận thông tin.
Nếu thẻ hợp lệ: thông tin thẻ, thời gian vào, thông tin người sử dụng, hình ảnh sẽ hiển thị trên máy chủ
quản lý và được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu. Đồng thời cửa của hệ thống cũng mở ra để người đi vào hoặc
ra.
Nếu thẻ không hợp lệ (giả sử không tồn tại): thẻ sẽ bị từ chối và cửa không mở ra.
Sau khi người đi ra, cửa của hệ thống sẽ tự động đóng.
Khi một vị khách không có thẻ đi qua hệ thống cửa kiểm soát, khách sẽ được nhân viên an ninh chỉ
dẫn, nhân viên này sẽ quẹt thẻ lên thiết bị đầu đọc. Đồng thời trên màn hình của máy tính sẽ hiển thị
những thông tin để đối chiếu:


-

Thông tin thẻ


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG ACCESS CONTROL

Page 12

-

Thời gian vào / ra
Lúc này hệ thống sẽ mở cửa hoặc sẽ ấn được phím gọi thang để đưa khách đến số tầng mong muốn.
Trong hệ thống kiểm soát an ninh thang máy thì khi đó tầng 1 sẽ là tầng không đặt chế độ kiểm soát vì
vậy khi khách muốn về tầng 1 thì không cần quét thẻ.
Đối với nhân viên an ninh tòa nhà sẽ được phân quyền thẻ để ra vào ở tất cả các vị trí của tòa nhà.

B- Bảo trì hệ thống.
Kiểm tra phần cứng hệ thống kiểm soát ra vào:
a.Bộ điều khiển:
- Kiểm tra vệ sinh bộ điều khiển:
- Vệ sinh xung quanh, vệ sinh các cổng kết nối trên bộ điều khiển.
- Kiểm tra phần cứng
- Đèn tín hiệu thể hiện trên các cổng kết nối tới bộ điều khiển.
b. Đầu đọc thẻ:
- Kiểm tra vệ sinh trong trường hợp không sang đèn, bụi hoặc các tác động khác của môi trường
- Kiểm tra phần cứng
- Kiểm tra kết nối đầu giắc có bị ăn mòn, bị oxi hóa, cần thay thế hay không?
Thời gian bảo trì:
Công việc bảo trì hệ thống nên được thực hiện thường xuyên, liên tục giúp bảo vệ thiết bị và khắc

phục các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng.
Thời gian bảo trì định kỳ nên được tiến hành đều đặn 3 tháng/1 lần
12.5 Các sự cố về hệ thống thường gặp
1. Quét thẻ nhưng hệ thống không mở cửa.
Nguyên nhân: Thẻ chưa được đăng ký vào hệ thống, thẻ đã phân quyền truy cập không đúng nơi vào
cho phép.
Khắc phục:
+ Đăng ký thẻ mới vào hệ thống.
+ Phân quyền truy cập cho nhóm thẻ
+Truy cập vào đúng nơi đã phân quyền
2. Cửa không khóa.
Nguyên nhân: Cửa không đóng vào hết, cửa bị lệch vị trí hoặc nút nhấn khẩn cấp bị đập vỡ kính.
Khắc phục:
+ Kiểm tra tay hơi đã đóng sát cửa chưa.
+ Kiểm tra các vật khắc có chặn cửa lại hay không.
+ Tiếp điểm báo cháy có đang hoạt động.
+ Thay kiếng cho nút nhấn khẩn cấp.
Phần mềm không đăng ký được thẻ, không nhận thông báo và các thiết lập hệ thống.
Nguyên nhân: địa chỉ IP của máy tính đã bị thay đổi.
Khắc phục: Đổi địa chỉ IP của máy về cùng lớp với hệ thống (địa chỉ đang cài đặt là 178.16.1.2)
12. Thông số, tiêu chuẩn, hướng dẫn lắp đặt (Không áp dụng)
13. Bản vẽ hoàn công (Không áp dụng)
Modify : Chỉnh sửa thông tin về nhóm chứng thực truy cập



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×