Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
MỤC LỤC
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
1
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
DANH MỤC HÌNH
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
2
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
DANH MỤC BẢNG
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
3
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của đất nước và khoa học kỹ thuật hiện đại thì các
sản phẩm thực phẩm được chế biến ngày càng đa dạng, phong phú. Tuy nhiên,
không thể thiếu các món ăn truyền thống của dân tộc Việt Nam, nó ăn sâu vào
phong tục tập quán của mỗi người dân Việt Nam, dù có đi khắp năm châu, bốn bể.
Ngoài những món ăn đã để lại bản sắc dân tộc Việt Nam cũng như đặc sản theo
vùng miền như vịt quay Vân Đình, giò chả Ước Lễ,…, chúng ta không thể không nói
đến nem chua – một sản phẩm lên men lactic từ thịt. Nem chua luôn xuất hiện trong
những dịp quan trọng như cưới hỏi, ngày Tết cổ truyền hoặc đơn giản như trên các
quán ăn vỉa hè, các bàn nhậu mỗi khi bạn bè, đồng nghiệp gặp nhau, nó là một món
ăn ưa thích của khá nhiều người.
Đúng vậy, với cách chế biến theo phương pháp truyền thống của người xưa,
đã tạo cho nem chua có một hương vị đặc trưng của từng vùng miền, từng địa
phương và đầy đủ chất dinh dưỡng nhưng còn phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện
tự nhiên như điều kiện giết mổ, hệ vi sinh vật có trong thịt, điều kiện môi trường
như nhiệt độ. Do đó cần đòi hỏi tay nghề và kinh nghiệm của người chế biến.
Để tìm hiểu rõ hơn về nem chua, cách thức chế biến nem chua nên em đã
chọn đề tài “ Công nghệ chế biến nem chua”.
Mục tiêu của đề tài là: “ Tìm hiểu quy trình sản xuất nem chua theo phương
pháp truyền thống và từ đó nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nem
chua. Để từ đó sẽ tìm cách chế biến nem chua theo qui mô công nghiệp vừa tiết
kiệm thời gian vừa đảm bảo chất lượng”.
Nội dung của đề tài gồm 3 chương chính:
Chương 1. Tổng quan về nem chua
Chương 2. Thực trạng nem chua hiện nay
Chương 3. Đề xuất các giải pháp
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
4
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Em xin cảm ơn thầy PGS.TS Nguyễn Văn Lợi đã giúp đỡ em hoàn thành bài
tiểu luận này ạ.
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
5
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ NEM CHUA
1.1.
Khái quát về vi khuẩn Lactic và nem chua
1.1.1.
Khái quát về vi khuẩn Lactic
1.1.1.1.
Khái niệm và đặc điểm của vi khuẩn Lactic
Vi khuẩn lactic có dạng hình cầu, hình que ngắn, thường gặp trong sữa, sản
phẩm của sữa, thực vật và xác thực vật đang bị phân giải, cả trong ruột và một vài
lớp màng nhày của người và động vật. Có thể dễ gặp vi khuẩn lactic trong môi
trường tự nhiên như dưa chua, sữa chua, nem chua, thức ăn ủ cho gia súc.
Vi khuẩn lactic thuộc họ Lactobacillaceae và được xếp vào 4 giống:
Streptococcus, Pediococcus, Lactobacillus, Leuconostoc. Ngày nay người ta bổ sung
vào nhóm vi khuẩn lactic những vi khuẩn Bifidobacterium.
Những đặc điểm chung của vi khuẩn lactic:
Thuộc loại vi khuẩn Gram dương, không có sinh bào tử, bất động
Hô hấp yếm khí tùy tiện, phát triển được trong điều kiện có hoặc không có
oxi. Nếu không có oxi vi khuẩn lactic sẽ thực hiện quá trình lên men chuyển
hoá đường thành rượu và một số sản phẩm khác.
Khả năng sinh tổng hợp các hợp chất cần thiết cho sự sống của những vi
khuẩn này là rất yếu, cho nên chúng là những sinh vật đa khuyết dưỡng đối
với acid amin, đối với nhiều bazơ nucleic, nhiều loại vitamin..
Không có các men hô hấp như xitocrom và men catalaza.
Sinh sản bằng hình thức phân đôi tế bào
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
6
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Hình 1.1. Vi khuẩn Lactic
Dựa vào khả năng lên men của vi khuẩn Lactic, mà người ta chia ra 2 loại:
Vi khuẩn lên men lactic đồng hình: Những vi khuẩn thuộc nhóm này
có chứa 2 enzym quan trọng là aldolase và triosophophatizomerase. Ở vi
khuẩn này, sự chuyển hoá đường thành acid lactic đi theo con đường lên men
rượu đến giai đoạn tạo thành acid piruvic thì acid này được khử bằng 2
nguyên tử H2 nhờ enzim lacticođehydrogenaza để trở thành acid lactic. Đó là
quá trình lên men lactic đồng hình theo phản ứng:
C6H12O6 CH3COCOOH +2H CH3CHOHCOOH +22,5 kcal
Vi khuẩn lên men lactic dị hình: Những vi khuẩn thuộc nhóm này
thiếu 2 enzym quan trọng của con đường EMP là aldolase và
triosophophatizomerase. Lên men lactic dị hình là quá trình lên men kị khí
phức tạp hơn nhiều so với lên men lactic điển hình. Ngoài acid lactic chúng
còn tạo ra trong môi trường các sản phẩm phụ như acid acetic, rượu etylic,
CO2, H2O, một số chất thơm như este, điaxetyl… Phương trình phản ứng:
C6H12O6C3H6O3+CH3CH2OH+C4H6O3+CH3COOH+ CO2+H2
1.1.1.2.
Ứng dụng của vi khuẩn Lactic
a. Ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
Sản xuất sữa chua.
Sản xuất bánh mỳ.
Muối chua dưa, cà.
Sản xuất acid Lactic.
Lên men thịt làm nem chua.
….
b. Một số ứng dụng khác
Ứng dụng trong ngành công nghệ vật liệu
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
7
Công nghệ chế biến nem chua
Ứng dụng trong ngành mỹ phẩm
Ứng dụng trong y học
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Ngoài những ứng dụng trên, vi khuẩn Lactic còn gây ra những tác dụng hại
như gây vẩn đục và bị chua trong sản xuất bia, rượu, nước ngọt. Vì thế cần có biện
pháp kiểm soát những tác hại đó.
1.1.2. Khái quát về nem chua
1.1.2.1.
Giới thiệu về nem chua
Nem chua là là sản phẩm truyền thống lên men tự nhiên từ thịt sống của Việt
Nam, sản xuất theo phương pháp thủ công. Bản chất của quá trình lên men là quá
trình chuyển hoá đường (cho thêm vào khi chế biến) thành axit lactic nhờ hoạt động
của hệ vi khuẩn lactic có trong thịt (Lactobacillus, Pediococcus và Micrococcus). Đây
là các chủng vi sinh vật có khả năng phát triển trên môi trường đặc trưng và định
hướng quá trình lên men bằng cách ngăn cản sự phát triển của tập đoàn vi sinh vật
nhiêm khu
̃
ẩn tự nhiên trong hỗn hợp thịt nguyên liệu. Trong đó quan trọng nhất là vi
khuẩn Lactobacillus.
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
8
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Hình 1.2. Nem chua
Quá trình chín của nem chua không qua quá trình gia nhiệt nên phần lớn các
chất dinh dưỡng có trong thịt, đặc biệt là các axit amin các vitamin…không bị mất
đi. Đồng thời nem chua có hương thơm và vị đặc trưng của sản phẩm lên men giúp
cho con người có cảm giác dễ chịu khi ăn, cũng như quá trình tiêu hoá được dễ dàng
hơn.
1.1.2.2.
Nguyên liệu trong sản xuất nem chua
1.1.2.2.1.
Thịt lợn nạc
a. Thành phần hóa học của thịt lợn nạc
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
9
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Bảng 1.1. Thành phần hóa học của thịt
Thành phần hóa học ( g/ 100g)
Năng lượng
Loại thịt Nướ
Protit
Lipit
Khoáng
c
(Cal)
Bò
70.5
18
10.5
1
171
Lợn mỡ
47.5
14.5
37.5
0.7
406
Lợn ½ nạc 60.9
16.5
21.5
1.1
268
Lợn nạc
73
19
7
1
143
b. Yêu cầu đối với thịt lợn nạc
Thịt lợn nạc là một trong những nguyên liệu quan trọng nhất trong việc sản
xuất nem chua, quyết định đến chất lượng của nem chua.
Thịt lợn phải là thịt lợn nạc, tươi nóng, mới giết mổ, có màu hồng đỏ.
Phải là thịt nạc đùi sau hoặc thịt mông.
Thịt tuyệt đối không được rửa qua nước. Khi thịt được rửa nước sẽ tạo điều
kiện cho vi sinh vật xâm nhập từ nguồn nước hoặc nếu nguồn vô khuẩn thì
sau khi rửa ta cũng đã làm tăng hàm lượng nước trong thịt. Mục đích là để
hạn chế tối đa độ ẩm.
Hình 1.3. Thị nạc đùi và thịt nạc mông.
1.1.2.2.2. Da lợn
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
10
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Da lợn được cấu tạo từ protein khung mạng. Đó là 2 protein: Colagen và
Elastin. Colagen là protein có cấu trúc dạng sợi, không tan trong nước, dung dịch
muối loãng, dung dịch kiềm loãng, không đàn hồi được do đó bảo vệ cho cơ thể
chống lại sự kéo căng. Còn Elastin là protein có màu vàng, cũng là một protein có
cấu trúc dạng sợi. Phân tử gồm elastin và elastin nối nhau bằng cầu đồng hóa trị.
Da lợn đóng vai trò như một chất độn, chất kết dính các phần tử trong mô cơ
giúp định hình sản phẩm làm tăng giá trị cảm quan của nem chua, tăng độ giòn
Lưu ý đối với da lợn có màu vàng tự nhiên, không sử dụng thuốc tẩy, không
có lông, ít mỡ.
Hình 1.4. Da lợn
1.1.2.2.3. Các loại gia vị
a. Đường
Đường được sử dụng với mục đích vừa tạo hương vị, vừa là cơ chất cho quá
trình lên men tạo acid, do có tính chất háo nước nên đường giúp trạng thái liên kết
gel của thịt thêm chặt chẽ.
Loại đường thường được sử dụng là đường Saccharose, ngoài ra còn có thể
sử dụng đường Lactose, đường Galactose, đường Maltose.
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
11
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Lượng đường trong nem chua chiếm 3035% trọng lượng của nguyên liệu
chính (miền Nam), chiếm 1015% trọng lượng của nguyên liệu chính (miền Bắc).
Hình 1.5. Đường
b. Muối ăn (NaCl)
Muối ăn tạo vị mặn cho nem chua, ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây
hư hỏng sản phẩm. Muối ăn được sử dụng với nồng độ phù hợp để tránh ức chế
được vi sinh vật mong muốn và làm giảm giá trị cảm quan của nem chua.
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
12
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Hình 1.6. Muối ăn
c. Bột ngọt
Công thức hóa học: NaOOCCH2CH2CH(NH2)COOH
Giúp tạo vị.
Bổ sung rất ít.
d. Tỏi
Tỏi chứa chất kháng sinh alicin C6H10OS2 (hợp chất sulfur có tác dụng diệt
khuẩn rất mạnh đối với vi sinh vật như: Staphylococcus, Salmonella, Shigella…),
iode và tinh dầu.
Hình 1.7. Tỏi
e. Hạt tiêu
Tiêu là một loại gia vị thường được sử dụng để tăng giá trị cảm quan cho sản
phẩm.Thành phần hóa học của tiêu gồm có tinh dầu và hai loại ankaloid là piperin
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
13
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
và chavicine. Ngoài ra còn một số chất khác như cellulose và muối khoáng. Vai trò
của tiêu là tạo vị cay, kháng vi khuẩn, kháng nấm mốc và kích thích tiêu hoá.
Hình 1.8. Hạt tiêu
f. Ớt
Ớt là một loại gia vị tạo vị cay, tăng giá trị cảm quan cho nem chua. Trong
100g ớt chứa 91% nước, 1.3% protid, 5.7% glucid, 250mg vitamin C, 10mg caroten.
Trong ớt có tinh dầu chiếm 12% gồm Capsisina, Casaicine ( Ancaloid ), Casanthiac.
Hình 1.9. Ớt
g. Lá ổi và lá chuối
Lá ổi: Phải được rửa sạch, để ráo tránh tạo độ ẩm cho vi sinh vật phát triển.
Được dùng để gói nem, lá ổi không được quá già hoặc quá non.
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
14
Công nghệ chế biến nem chua
Lá chuối: Thường sử dụng lá chuối hột có phiến rộng, dễ gói. Lá chuối bao
bên ngoài lá ổi.
1.2.
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Quy trình sản xuất nem chua
1.2.1. Sơ đồ quy trình
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
15
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Hình 1.10. Sơ đồ quy trình sản xuất nem chua
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
16
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
1.2.2. Thuyết minh quy trình
a. Chọn nguyên liệu
Thịt lợn phải là thịt tươi nóng, mềm, vừa mới giết mổ.
Da lợn phải tươi, ít mỡ, vàng sáng
b. Xử lý nguyên liệu
Da lợn cạo sạch lông, loại bỏ mỡ (nếu có), cắt miếng 10x10cm. Chần ở
nhiệt độ khoảng 80°C trong vòng 1012 phút. Sau đó vớt ra để ráo và thái sợi
nhỏ.
Thịt lợn thì lọc bỏ gân, màng mỡ. Sau đó thái thịt thành từng miếng nhỏ và
cho vào cối xay nhiễn.
Các nguyên liệu khác: Lá ổi, lá chuối rửa sạch để ráo; tỏi đập nhỏ, ớt thái
miếng nhỏ,…
c. Ướp gia vị
Sau khi thịt được xay nhuyễn, chúng ta ướp gia vị như muối, tiêu, bột ngọt,
đường để tạo ra hương vị, màu sắc đặc trưng của nem chua, tạo cơ chất cho quá
trình lên men, cũng như tạo ra áp suất thẩm thấu , kìm hãm sự phát triển của vi
sinh vật.
d. Quết nhuyễn
Mục đích: thực hiện gia công cơ học nhằm phá vở cấu trúc sợi của mô cơ,
tách rời các sợi protein trong bó cơ, tạo điều kiện thuận lợi để các phân tử
nước, gia vị khuếch tán đều vào các khoảng trống đó, tạo nên sự cân bằng
giữa các mối liên kết proteinprotein, proteinnước, góp phần tạo nên cấu trúc
gel cho khối thịt.
Có 2 phương pháp quết nhuyễn là phương pháp thủ công (sử dụng cối đá) và
phương pháp bán thủ công (sử dụng cối đá có kết hợp motor).
e. Trộn đều
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
17
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Tiến hành trộn đều thịt đã quết nhuyễn với da lợn đã thái sợi nhỏ. Trong quá
trình này sẽ bổ sung thêm tỏi đã xay nhuyễn.
f. Vo viên và định hình, bao gói sản phẩm
Vo tạo hình nem, ấn từng lát mỏng tỏi, ớt, hạt tiêu lên bề mặt viên nem, phủ
xung quanh bằng 1 lớp lá ổi, đến nhiều lớp lá chuối xung quanh để tạo dáng, độ
chặt cho nem, cuối cùng gói phủ ngoài 1 lớp lá chuối cho đẹp, buộc chun.
g. Lên men và bảo quản
Tiến hành lên men ở nhiệt độ phòng, tuỳ nhiệt độ mà quá trình lên men từ 35
ngày. Ở đây, sau 3 ngày nem đã có thể ăn được do thời tiết nắng nóng.
Thời gian bảo quản tăng khi bảo quản ở nhiệt độ thấp, ở nhiệt độ thường
không nên bảo quản quá 5 ngày.
1.2.3. Yêu cầu chất lượng sản phẩm và giá trị dinh dưỡng của sản phẩm
Bảng 1.2. Chỉ tiêu chất lượng cảm quan
Chỉ tiêu
Màu sắc
Hương vị
Cấu trúc sản
phẩm
Chỉ tiêu khác
Mức yêu cầu
Màu sắc của nem có màu đỏ hồng.
Lá ổi sẫm lại.
Lá chuối bao ngoài nagr sang màu vàng xanh, không bị khô.
Nem chua có mùi đặc trưung của thịt, gia vị.
Có vị chua kết hợp với vị cay nồng của tỏi, ớt.
Miếng nem chắc, hơi cứng.
Ăn vào thấy giòn, dai, không bở.
Nem không bị mốc, ướt bề mặt.
Bảng 1.3. Chỉ tiêu vi sinh vật
Chỉ tiêu
Tổng vi sinh vật hiếu khí (con/sản phẩm)
Salmolnella (con/sản phẩm)
Shigella (con/sản phẩm)
Vibrio cholerae (con/sản phẩm)
Clostridium botulinum (con/sản phẩm)
Ecoli (con/sản phẩm)
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
18
Mức yêu cầu
200.000
Không có
Không có
Không có
Không có
10
Công nghệ chế biến nem chua
Staphylococcus aureus (con/sản phẩm)
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
19
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
100
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Thành phần dinh dưỡng
Đơn vị
100g ăn được
Năng lượng
Kcalo
1410
H2O
g
68.0
Protein
g
21.7
Glucid tổng số
g
4.3
Lipid
g
3.7
Canxi
mg
24.0
Photpho
mg
78.0
Bảng 1.4. Thành phần dinh dưỡng của nem chua
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
20
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG NEM CHUA HIỆN NAY
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nem chua
2.1.
Nem chua là một hỗn hợp thịt lợn nạc và các gia vị, phụ gia được lên men
nhanh và không qua xử lý nhiệt. Chất lượng của sản phẩm này bị tác động đồng thời
của rất nhiều yếu tố: nguyên liệu thịt, môi trường, hệ vi sinh vật, thời gian, bao
gói…. Cụ thể:
Nhiệt độ: Khi nhiệt độ càng cao thì quá trình lên men diễn ra càng
mạnh. Nhưng chất lượng của quá trình lên men không tỉ lệ thuận với tốc độ
của quá trình lên men.
Môi trường lên men: Do quá trình lên men trong điều kiện yếm khí nên
bắt buộc phải tạo ra môi trưuòng yếm khí cho hệ vi khuẩn Lactic lên men.
Hệ vi sinh vật : Hệ vi sinh vật trong quá trình sản xuất theo phương
pháp dân gian thì quá trình lên men lactic được thực hiện bởi hệ vi sinh vật tự
nhiễm.
pH môi trường: Hệ vi sinh vật phụ thuộc rất nhiều vào độ pH của môi
trường. Độ pH thay đổi một cách tự nhiên trong quá trình lên men.
Một số hư hỏng thường gặp ở nem chua
2.2.
Nem dễ bị mốc.
Nem bị ướt bề mặt.
Nem có mùi lạ và màu sắc lạ.
2.3.
Các vấn đề tồn tại
Nem chua được chế biến từ thịt sống nên có khả năng mang các loại trứng
giun, sán ký sinh trong thịt lợn và dễ bị nhiễm vi sinh vật gây bệnh (như Ecoli,
Salmolnella,...) từ nguyên liệu, phụ gia, dụng cụ sản xuất, cách bao gói…
Ngoài ra, nem chua chế biến theo phương pháp truyền thống nên chất lượng
nem chua không đồng đều, không ổn định. Hoặc một số hộ dân, gia đình bổ sung
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
21
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
thêm một số chất gây hại cho sức khỏe con người như thuốc tẩy trắng bì lợn
(hydrosulfite và kalisulfite), thêm muối diêm để nem có màu đỏ đẹp. Hoặc sử dụng
nguyên liệu kém chất lượng như thịt ôi, bì thối, tỏi mốc,… và điều kiện cơ sở chế
biến không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
Để đảm bảo chất lượng của nem chua cũng như sức khỏe của người tiêu
dùng, chúng ta cần có những biện pháp sau:
Tiến tới sản xuất theo quy mô công nghiệp, sử dụng các máy móc hỗ trợ con
người để đảm bảo chất lượng đồng đều, ổn định.
Kiểm tra, thanh tra các cơ sở sản xuất nem chua, đào tạo, hướng dẫn họ về
an toàn vệ sinh thực phẩm như không sử dụng chất cấm trong sản xuất, lựa
chọn thực phẩm sạch có nguồn gốc rõ ràng
Sử dụng giải pháp sinh học với việc nghiên cứu tìm ra các chủng giống vi
sinh vật có các đặc tính sinh học tốt như sinh tổng hợp bacteriocin có khả
năng kháng khuẩn cao, probiotic, hoạt lực proteaza cao để tạo bộ chủng
giống (Starter culture BIONC) và chế phẩm tỏi để nâng cao chất lượng và
tính an toàn cho sản phẩm đã được thực hiện.
Khi sản xuất, chúng ta phải kiểm tra thường xuyên các yếu tố tác động
đến chất lượng sản phẩm và điều chỉnh các thông số về nhiệt độ, yếm khí
của môi trường và lượng đường ban đầu trong nguyên liệu khi có bất thường.
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
22
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nem chua là một sản phẩm dễ dàng sử dụng trong mọi bữa ăn, bữa nhâm nhi
với bạn bè và đồng nghiệp. Nó có mặt khắp mọi miền từ thành phố đến nông thôn,
từ vùng cao đến đồng bằng. Nó mang đặc trưng của từng vung miền, từng địa
phương.
Tuy nem chua là một món ăn dễ sử dụng, nhưng để đảm bảo sức khỏe,
người tiêu dùng nên lựa chọn những cơ sở sản xuất uy tín, những sản phẩm còn
hạn sử dụng, nem không có hiện tượng bị mốc, ướt và nên có hiểu biết nhất định
về nem chua.
Xã hội ngày càng phát triển vì vậy những giá trị truyền thống không còn giữ
được những bản sắc riêng của nó. Nem chua cũng vậy, để chạy theo lợi nhuận mà
bỏ quên đi những giá trị thực của nó. Vì vậy các cơ sở sản xuất nem cần chú trọng
đến chất lượng sản phẩm để có thế giữ được những nét truyền thống vốn có.
Cần có những chính sách khuyến khích nghề sản xuất nem chua phát triển
đặc biệt tại các vùng có nghề sản xuất nem chua truyến thống nổi tiếng, phục vụ
cho nhu cầu xã hội, góp phần làm phong phú thêm ẩm thực Việt Nam.
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
23
Công nghệ chế biến nem chua
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Văn Việt Mẫn (chủ biên), Lại Quốc Đạt, Nguyễn Thị Hiền, Tôn Nữ Minh
Nguyệt, Trần Thị Thu Trà (2011) Công nghệ chế biến thực phẩm Nhà xuất
bản Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. [417429]
2. PGS.TS Nguyễn Thị Hiền (chủ biên), PGS.TS Nguyễn Đức Lượng (2004)
Công nghệ sản xuất mì chính và các sản phẩm lên men cổ truyền Trường
ĐHBK Hà Nội. [230234]
3. />4. />=.html
5. />thitgiasuc1731076.html
6. />menlac.pdf
7. />182677.html
8. />c460a891992.html
SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DLCNTP8A
24