Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Giải pháp quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng bằng SQL server tại công ty TNHH indo fonder

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 68 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với vốn kiến thức tích lũy được trong thời gian học tập dưới mái trường Đại
Học Thương Mại thân yêu, nhờ sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo, cùng
với những kiến thức thực tế thu được trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH
Indo Fonder, em đã hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp quản trị cơ
sở dữ liệu bán hàng bằng SQL Server tại Công ty TNHH Indo Fonder” này.
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Hàn Minh Phương đã
hướng dẫn tận tình, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đề tài để em có thể
hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể thầy cô giáo trong trường Đại
Học Thương Mại và đặc biệt là các thầy cô giáo trong khoa Hệ Thống Thông Tin
Kinh Tế và Thương Mại Điện Tử đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến
thức bổ ích trong bốn năm vừa qua.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Công ty TNHH Indo Fonder,
Ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện cho em
tìm hiểu, nghiên cứu trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa luận với tất cả sự nổ lực của bản thân,
nhưng Khóa luận vẫn còn nhiều hạn chế không tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong nhận được sự chỉ bảo và giúp đỡ của quý thầy cô và các bạn để bài làm ngày
một hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.....................................................v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu.............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.................................................................................2


3. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài.........................................................................2
5. Nội dung khóa luận tốt nghiệp.........................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG..............................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................4
1.1. Những khái niệm cơ bản...................................................................................4
1.1.1. Khái niệm chung...........................................................................................4
1.1.2. Khái niệm liên quan trực tiếp tới vấn đề nghiên cứu...................................7
1.2. Một số cơ sở lý luận về giải pháp quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng bằng SQL
Server tại Công ty TNHH Indo Fonder...............................................................10
1.2.1. Kiểu dữ liệu trong SQL Server....................................................................10
1.2.2. Ràng buộc trong SQL Server......................................................................12
1.2.3. Tổng quan về Microsoft SQL Server 2008..................................................13
1.3. Tổng quan về tình hình nghiên cứu...............................................................17
1.3.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước..............................................................17
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước..............................................................17
Chương 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU ……………………......................................................................................19
2.1. Tổng quan về doanh nghiệp và tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp……….........................................................................................................19
2.1.1. Quá trình thành lập.....................................................................................19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................20
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động.....................................................................................22
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây.................................22
2.2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu.......................................................................23
2.2.1. Phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu....................................................23
2.2.2. Đánh giá......................................................................................................29


Chương 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU BÁN HÀNG BẰNG

SQL SERVER TẠI CÔNG TY TNHH INDO FONDER....................................30
3.1. Bài toán quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng tại công ty TNHH Indo Fonder. 30
3.1.1. Mô tả bài toán..............................................................................................30
3.1.2. Xác định yêu cầu.........................................................................................31
3.2. Phân tích cơ sở dữ liệu bán hàng...................................................................32
3.2.1. Xác định các thực thể..................................................................................32
3.2.2. Xác định mối quan hệ.................................................................................32
3.2.3. Xác định thuộc tính cho tập thực thể..........................................................32
3.2.4. Xác định mối liên kết giữa các thực thể.....................................................32
3.2.5. Xây dựng mô hình ER dựa trên các tập thực thể.......................................33
3.2.6. Xây dựng mô hình quan hệ.........................................................................33
3.3. Cài đặt.............................................................................................................. 34
3.3.1. Kiểu dữ liệu của các thuộc tính trong bảng...............................................34
3.3.2. Nhập dữ liệu mẫu và thử nghiệm...............................................................35
3.3.3. Chạy thử các truy vấn và minh họa............................................................38
3.4. Thực hiện các thao tác quản trị.....................................................................40
3.4.1. Thêm thuộc tính cho bảng..........................................................................40
3.4.2. Tạo View......................................................................................................41
3.4.3. Tạo chỉ mục Index.......................................................................................44
3.4.4. Tạo thủ tục...................................................................................................45
3.4.5. Tạo trigger...................................................................................................47
3.4.6. Tạo và phân quyền người dùng..................................................................49
3.4.7. Toàn vẹn dữ liệu..........................................................................................50
3.4.8. Sao lưu và khôi phục dữ liệu......................................................................51
3.5. Đánh giá...........................................................................................................53
3.5.1. Ưu điểm.......................................................................................................53
3.5.2. Nhược điểm.................................................................................................53
3.6. Đánh giá tính khả thi......................................................................................54
3.7. Kiến nghị..........................................................................................................54
KẾT LUẬN

DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CNTT
CSDL
HTTT
TNHH
TMĐT

Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu
Hệ thống thông tin
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại điện tử

Nghĩa tiếng Anh



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ,HÌNH VẼ
Bảng 1.1. Một số công cụ của SQL Server 2008
Bảng 2.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự tại công ty TNHH Indo Fonder
Bảng 2.2. Tình hình kinh doanh của công ty 3 năm gần đây
Bảng 2.3. Kết quả điều tra câu hỏi hệ quản trị CSDL đã và đang sử dụng tại doanh
nghiệp
Bảng 2.4. Đánh giá mức độ quản trị cơ sở dữ liệu trong doanh nghiệp
Bảng 2.5. Đánh giá mức độ cần thiết của việc quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng trong
doanh nghiệp
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ quan tâm đầu tư cho việc xây dựng hệ thống thông tin
của doanh nghiệp
Bảng 2.7. Vai trò quan trọng khi sử dụng CSDL bán hàng
Bảng 2.8. Phản ứng đối với việc quản trị CSDL bán hàng hiện tại
Bảng 2.9. Quyết định việc quản trị CSDL bán hàng trong thời gian tới
Biểu đồ 2.1. Mức độ quản trị cơ sở dữ liệu trong doanh nghiệp
Biểu đồ 2.2. Mức độ cần thiết của việc quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng trong doanh
nghiệp
Biểu đồ 2.3. Mức độ quan tâm đầu tư cho việc xây dựng hệ hệ thống thông tin trong
doanh nghiệp
Biểu đồ 2.4. Mức độ cần thiết của việc quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng trong doanh
nghiệp
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Indo Fonder
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các thực thể
Sơ đồ 3.2. Mô hình ER
Hình 2.1. Kết nối nhiều ứng dụng trên một máy tính với SQL Server.....................14
Hình 1.2. Mô hình mạng SQL-Server......................................................................15
Hình 1.3. Sơ đồ kết nối cơ sở dữ liệu trên một Desktop..........................................15
Hình 1.4. Mô hình kết nối ứng dụng.....................................................................16Y



PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Trong cuộc sống ngày nay, CNTT đã không còn quá mới mẻ đối với con
người. Trải qua từng thời kì thì CNTT lại mang tính đột phá mới, thay thế những
chiếc máy tính cồng kềnh là những chiếc laptop gọn nhẹ hay những dòng điện thoại
thông minh, ... Không những thế, sự ảnh hưởng mạnh mẽ của mạng xã hội tới hoạt
động sản xuất kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp có khối lượng thông tin, dữ liệu lưu
trữ để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển của mình kèm theo
đó là sự hỗ trợ đắc lực trong việc ra quyết của Ban Giám đốc. Chính vì thế, một hệ
cơ sở dữ liệu hoàn thiện sẽ giúp cho con người có được những thông tin chính xác
nhất và trong thời gian ngắn nhất.
Hoạt động bán hàng là hoạt động hết dức quan trọng vì nó quyết định trực
tiếp tới khách hàng, mang lại doanh thu chủ yếu trong doanh nghiệp. Hiện nay, các
công ty lớn đang sử dụng rất nhiều hệ quản trị CSDL khác nhau như Access, My
SQL, Oracle… Đặc điểm của các hệ quản trị là trích rút và lưu trữ thông tin từ cơ sở
dữ liệu của công ty. Vì vậy, để hệ thống cơ sở dữ liệu của công ty được quản lý và
hoạt động phát triển tốt hơn thì quản trị CSDL bán hàng là việc rất cần thiết, bắt
buộc phải đầu tư.
Công ty TNHH Indo Fonder được thành lập từ 2013, sau 4 năm đi vào hoạt
động công ty đã đạt được những bước tiến rất nhanh và có chỗ đứng vững chắc
trong thị trường phân phối thiết bị xây dựng trong thị trường khu vực Hà Nội nói
chung và thị trường huyện Chương Mỹ nói riêng. Qua các năm thì doanh số và lợi
nhuận của công ty đều tăng, đem lại niềm tin cho các thành viên trong công ty.
Qua quá trình hình thành và phát triển thì công ty cũng ngày càng quan tâm
hơn đến ứng dụng công nghệ thông tin vào việc giải quyết công việc của mình. Tuy
nhiên, qua thời gian thực tập tại công ty em nhận thấy công ty có nhiều bất cập
trong việc quản trị CSDL bán hàng của công ty. Điều này đòi hỏi công ty phải có
giải pháp quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng thích hợp nhất. Do hoạt động kinh doanh
của công ty ngày càng mở rộng, các thông tin về hóa đơn, khách hàng, hoàng hóa

ngày càng nhiều dẫn đễn sự hạn chế về việc lưu trữ và trích rút thông tin khó khăn.
Do đó, để hạn chế những khó khăn trên, em đã lựa chọn đề tài khóa luận “Giải
pháp quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng bằng SQL Server tại Công ty TNHH Indo
Fonder”.
1


2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơ sở dữ liệu, các mô hình cơ sở dữ liệu, cách
thức quản trị cơ sở dữ liệu.
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thực trạng tình hình quản trị cơ sở dữ liệu
bán hàng, cách thức tổ chức cơ sở dữ liệu, phân quyền sử dụng người quản trị
CSDL, giải pháp quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng bằng SQL Server tại công ty
TNHH Indo Fonder. Từ đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp để có thể tạo ra một hệ
quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng phù hợp và tối ưu mang tính thuận tiện nhất đối với
hoạt động quản lý bán hàng, đem lại hiệu quả cao trong công việc.
3. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở dữ liệu bán hàng tại công ty TNHH Indo
Fonder.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Không gian:

+ Về mặt lý luận: Tiến hành nghiên cứu về dữ liệu, cơ sở dữ liệu bán hàng, quản trị
CSDL bán hàng thông qua các tài liệu, các công trình nghiên cứu.
+ Về mặt thực tiễn: Đề tài nghiên cứu được đặt ra đó là quản trị CSDL bán hàng,
thiết kế CSDL quản lý bán hàng, ứng dụng SQL Server trong quản trị CSDL bán
hàng của doanh nghiệp.
-


Thời gian: đề tài sử dụng các số liệu liên quan của công ty các năm 2013, 2014

và 2015. Thời gian tiến hành nghiên cứu từ 20/2/2017 đến hết ngày 25/04/2017.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu tài liệu: Tài liệu của Công ty, tin tức trên các bài báo, tài liệu
tham khảo và các giáo trình là nguồn cung cấp thông tin hữu ích, khá chính xác và
đa dạng.
Phỏng vấn trực tiếp: nhằm tìm kiếm thông tin sơ cấp chính xác và cụ thể
nhất. Phương pháp này giúp tìm hiểu sâu và khai thác được tối đa những thông tin
liên quan đến dữ liệu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Indo
Fonder.
Quan sát thực tế: Phương pháp này cung cấp cái nhìn tổng quát về vấn đề cần
nghiên cứu một cách thực tế nhất.
Thống kê, so sánh đối chiếu: Bằng cách ghi chép lại thông tin từ điều tra trắc
2


nghiệm, quan sát thực tế và phỏng vấn trực tiếp để đưa ra những đánh giá ban đầu,
phương pháp này thực sự có hiệu quả khi việc thu thập thông tin là không dễ dàng.
Phân tích, tổng hợp: Phương pháp này là bước cuối cùng trong việc thu thập
thông tin, làm cho thông tin trở nên hữu ích và giá trị hơn.
5. Nội dung khóa luận tốt nghiệp
Ngoài các mục lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, hình vẽ, tài liệu
tham khảo và phụ lục, nội dung khóa luận được chia thành 3 phần chính:
Phần 1: Mở đầu (Tổng quan về vấn đề nghiên cứu)
Phần 2: Nội dung:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về giải pháp quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng bằng
SQL Server tại công ty trách nhiệm hữu hạn Indo Fonder
 Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng về quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng

tại công ty trách nhiệm hữu hạn Indo Fonder
 Chương 3: Kết luận và đề xuất giải pháp quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng
bằng SQL Server tại công ty trách nhiệm hữu hạn Indo Fonder
Phần 3: Kết luận

3


PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm chung
1.1.1.1. Dữ liệu
Trong máy tính, thuật ngữ dữ liệu được xem như là các đặc tính được biết
đến mà có thể ghi lại và lưu trữ trên các thiết bị ghi nhớ của máy tính. Dữ liệu là
những mô tả về sự vật, con người và sự kiện trong thế giới thực.
Theo [1], Dữ liệu bao gồm các số, kí tự, văn bản, hình ảnh, đồ họa, âm thanh,
đoạn phim,…có một giá trị nào đó đối với người sử dụng chúng và được lưu trữ, xử
lý trong máy tính. Ví dụ:
- Dữ liệu về khách: tên, địa chỉ, thẻ tín dụng
- Dữ liệu về ô tô của khách: hãng xe, đời xe, năm sản xuất.
- Dữ liệu về nhật ký sửa chữa: ngày phục vụ, tên thợ sửa chữa, số tiền thanh toán.
Trong hoạt động kinh tế xã hội của con người, người ta thường chia ra hai
loại dữ liệu: loại dữ liệu phản ánh cấu trúc nội bộ của cơ quan (nhân sự, nhà xưởng,
thiết bị, … dữ liệu ít biến động) và loại dữ liệu phản ánh hoạt động của tổ chức (sản
xuất, mua bám, giao dịch,…). Trong doanh nghiệp, không kể con người và thiết bị,
dữ liệu cùng xử lý là 2 thành phần cơ bản của hệ thống: dữ liệu thường dùng để ghi
nhận thực trạng. Có 2 phương pháp quản lý dữ liệu: Hệ thống quản lý bằng file và
Hệ thống quản lý bằng CSDL. Một vấn đề quan trọng là các dữ liệu thường rất hiếm
khi trực tiếp có ích cho những quyết định của người sử dụng chúng. Nói cách khác,

người ra quyết định thường cần dùng thông tin là kết quả của quá trình xử lý và
phân tích dữ liệu để đưa chúng về dạng có ý nghĩa hơn. Quá trình chuyển đổi dữ
liệu thành thông tin có thể dựa trên các bảng tổng hợp dữ liệu, hoặc dựa trên báo
cáo chi tiết, hoặc dựa trên các số liệu thống kê phức tạp từ các dữ liệu sẵn có. Bất
cứ sử dụng phương pháp nào thì việc ra quyết định vẫn chính là dựa trên một vài
dạng chuyển đổi dữ liệu. Nếu không có dữ liệu, ta sẽ không thể chuyển đổi được
thành thông tin cần thiết.
1.1.1.2. Cơ sở dữ liệu
Theo [2], Cơ sở dữ liệu được xác định như là một bộ sưu tập các dữ liệu có
liên quan logic với nhau, nó được tổ chức, sắp xếp theo một cách nào đó và được
4


các hệ ứng dụng của một đơn vị/cơ quan cụ thể nào đó sử dụng, truy xuất thông tin
hoặc cập nhật dữ liệu.
Có thể hiểu CSDL là một tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau chứa thông
tin về một tổ chức nào đó (trường đại học, công ty, …) được lưu trữ trên các thiết bị
nhớ như băng từ, đĩa từ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều
người sử dụng, nhiều chương trình ứng dụng tại cùng thời điểm với nhiều mục đích
khác nhau.
CSDL được tổ chức có cấu trúc: Các dữ liệu lưu trữ có cấu trúc thành các bản
ghi, các trường dữ liệu và các dữ liệu được lưu trữ có mối quan hệ với nhau.
CSDL thường được sử dụng với những ứng dụng cài đặt riêng lẻ trong máy
tính cá nhân, hoặc dưới dạng một CSDL tập trung trên mạng LAN, hoặc dưới dạng
một CSDL phân tán trên mạng WAN. CSDL được các hệ ứng dụng khai thác bằng
ngôn ngữ con dữ liệu hoặc bằng các chương trình ứng dụng để xử lý, tìm kiếm, tra
cứu, sửa đổi, bổ sung hay loại bỏ. Đối tượng nghiên cứu CSDL là các thực thể và
mối quan hệ giữa các thực thể.
Các thành phần của môi trường sử dụng CSDL bao gồm:
-


Tệp và CSDL

-

Phần cứng và hệ điều hành

-

Cấu trúc dữ liệu và phương pháp truy xuất dữ liệu.
Một số đặc tính của CSDL:

-

Tính tự mô tả: Hệ CSDL không chỉ chứa bản thân CSDL mà còn chứa định
nghĩa đầy đủ ( mô tả ) của CSDL. Các định nghĩa được lưu trữ trong danh mục (
bảng ) chứa các thông tin về cấu trúc tập tin, kiểu và dạng thức lưu trữ của mỗi
thành phần dữ liệu và những ràng buộc dữ liệu.

-

Tính độc lập: Vì định nghĩa cấu trúc CSDL được lưu trữ trong bảng nên khi có
thay đổi nhỏ về cấu trúc ta ít phải sửa lại chương trình.

-

Tính trừu tượng: Hệ CSDL cho phép trình bày dữ liệu ở một mức trừu tượng cho
phép, nhằm che bớt những chi tiết lưu trữ thật của dữ liệu.Trừu tượng hóa dữ
liệu như là mô hình dữ liệu.( gồm có đối tượng, thuộc tính của đối tượng, mối
liên hệ).


-

Tính nhất quán: lưu trưc dữ liệu thống nhất tránh được tình trạng trùng lặp thông
tin. Có cơ chế điều khiển truy xuất dữ liệu hợp lý tránh được việc tranh chấp dữ
5


liệu, bảo đảm dữ liệu luôn đúng tại mọi thời điểm.
1.1.1.3. Quản trị cơ sở dữ liệu
Quản trị CSDL là quản lý một số lượng lớn dữ liệu, bao gồm cả việc lưu trữ và
cung cấp cơ chế cho phép thao tác gồm: thêm, sửa, xóa dữ liệu và truy vấn dữ liệu.
Quản trị CSDL giúp dữ liệu được lưu trữ một cách hiệu quả và có tổ chức,
cho phép quản lý dữ liệu nhanh chóng và hiệu quả. Nếu tổ chức, đơn vị kinh doanh
có hoạt động quản trị CSDL tốt thì năng suất HTTT sẽ hiệu quả và giảm thiểu rủi ro
cho hệ thống.
Mục đích của quản trị CSDL: tránh dư thừa, trùng lập dữ liệu, đảm bảo sự
nhất quán trong CSDL, các dữ liệu lưu trữ có thể được chia sẻ, có thể thiết lập các
chuẩn trên dữ liệu, duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu và đảm bảo bảo mật dữ liệu.
Các công việc cần thực hiện:
-

Theo dõi định kỳ, xử lý sự cố

-

Sao lưu

-


Điều chỉnh CSDL

-

Bảo mật

-

Phục hồi
1.1.1.4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu DBMS (DataBaseManagement System): là một hệ

thống gồm một CSDL và các thao tác trên CSDL. Đó là hệ thống chương trình,
công cụ cho phép quản lý và tương tác với CSDL. Trên đó người dùng có thể định
nghĩa, thao tác, và xử lí dữ liệu trong một CSDL để xuất ra những thông tin có
nghĩa. Ví dụ : IMS , IDS, Access, SQL- Server….
1.1.1.5. SQL Server
SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database
Management System (RDBMS) ) do Microsoft phát triển, hoạt động theo mô hình
khách chủ cho phép đồng thời cùng lúc có nhiều người dùng truy xuất dữ liệu
SQL Server sử dụng ngôn ngữ Transact-SQL (T-SQL) để truy vấn dữ liệu. TSQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO và ANSI. Các câu lệnh
T-SQL được chia làm 3 nhóm: các câu lệnh định nghĩa dữ liệu (DDL), các câu lệnh
thao tác dữ liệu (DML), các câu lệnh điều khiển dữ liệu (DCL). T-SQL cung cấp các
tính năng lập trình giúp thao tác với CSDL như là một ngôn ngữ lập trình.
6


SQL Server sử dụng điển hình trong các hệ thống nhỏ đến trung bình chạy
trên một hoặc nhiều máy chủ Windows. SQL Server quản lý truy cập và phân quyền
người dùng, quản lý tập trung, có hỗ trợ xử lý giao dịch trực tuyến và xử lý phân

tích trực tuyến, ứng dụng được cho thương mại điện tử và kho dữ liệu
1.1.2. Khái niệm liên quan trực tiếp tới vấn đề nghiên cứu
1.1.2.1. Hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm sản xuất ra để bán theo quan hệ cung – cầu. Quá trình
sản xuất và tiêu dùng ngày càng phát triển, sản xuất hàng hóa ngày càng đa dạng,
phong phú.
1.1.2.2. Các mức độ của thiết kế cơ sở dữ liệu
Thiết kế một CSDL được phân thành các mức:
Thiết kế các thành phần dữ liệu mức khái niệm: là sự trừu tượng hóa của thế
giới thực.
Thiết kế các thành phần dữ liệu mức logic: là quá trình chuyển CSDL mức
khái niệm sang mô hình Lược đồ quan hệ và chuẩn hóa các quan hệ.
Thiết kế các thành phần dữ liệu mức vật lý: mức thấp nhất của kiến trúc một
CSDL là cơ sở dữ liệu vật lý. CSDL vật lý là sự cài đặt cụ thể của CSDL mức khái niệm.
1.1.2.3. Thực thể và thuộc tính
Thực thể là một đối tượng, một địa điểm, con người… trong thế giới thực
được lưu trữ thông tin trong CSDL. Mỗi thực thể bao gồm một hoặc nhiều thuộc
tính đặc trưng cho thực thể đó. Dữ liệu được biểu diễn như là một tập hợp các thực
thể, mỗi thực thể được biểu diễn bởi một bảng (table).
1.1.2.4. Bảng
Bảng là đối tượng được sử dụng để tổ chức và lưu trữ dữ liệu. Một cơ sở dữ
liệu bao gồm nhiều bảng và mỗi bảng được xác định duy nhất bởi tên bảng. Một
bảng bao gồm một tập các dòng và các cột: mỗi một dòng trong bảng biểu diễn cho
một thực thể và mỗi một cột biểu diễn cho một tính chất của thực thể gồm thuôc
tính và có kiểu dữ liệu nhất định
Như vậy, liên quan đến mỗi một bảng bao gồm các yếu tố sau:
• Tên của bảng: được sử dụng để xác định duy nhất mỗi bảngn trong cơ
sở dữ liệu.
• Cấu trúc của bảng: Tập các cột trong bảng. Mỗi một cột trong bảng được
7



xác định bởi một tên cột và phải có một kiểu dữ liệu nào đó. Kiểu dữ liệu của mỗi
cột qui định giá trị dữ liệu có thể được chấp nhận trên cột đó.
• Dữ liệu của bảng: Tập các dòng (bản ghi) hiện có trong bảng.
Mỗi bảng có một Khóa (key) – xác định tính duy nhất của bộ dữ liệu trong
tập dữ liệu - khóa gồm một hoặc một vài thuộc tính của bảng.
1.1.2.5. Kiểu dữ liệu
Mỗi cột trong bảng được quy định bởi một kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu cho phép xác định: loại dữ liệu của cột như dạng số, dạng kí tự,
ngày tháng… và giới hạn miền giá trị cho cột
1.1.2.6. Mối quan hệ
Mối quan hệ là mối liên kết giữa các tập thực thể (còn gọi là bảng). Các bảng
trong một cơ sở dữ liệu không tồn tại độc lập mà có mối quan hệ mật thiết với nhau
về mặt dữ liệu. Mối quan hệ này được thể hiện thông qua ràng buộc giá trị dữ liệu
xuất hiện ở bảng này phải có xuất hiện trước trong một bảng khác. Mối quan hệ
giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu nhằm đàm bảo được tính đúng đắn và hợp lệ của
dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Mối quan hệ giữa các bảng trong một cơ sở dữ liệu thể
hiện đúng mối quan hệ giữa các thực thể trong thế giới thực.
Phân loại:
Quan hệ 1-1: là quan hệ giữa hai tập thực thể trong đó mỗi thực thể của tập
cha chỉ có thể liên kết với nhiều nhất một thực thể của tập con, và ngược lại. Quan
hệ 1-1 là quan hệ giữa hai tập thực thể trong đó mỗi thực thể của tập này có thể liên
kết với duy nhất một thực thể của tập còn lại. Quan hệ 1-1 gọi là khả chuyển
(transferable) nếu thực thể con có thể liên kết lại với một thực thể cha khác.
Quan hệ 1-n (1-nhiều): là quan hệ giữa hai tập thực thể trong đó mỗi thực thể
của tập này có thể liên kết với nhiều thực thể của tập còn lại.
Quan hệ n-n (nhiều-nhiều): là quan hệ giữa hai tập thực thể trong đó một thực
thể của tập này có thể liên kết với 0, 1 hoặc nhiều thực thể của tập kia, và ngược lại.
Thường quan hệ n-n có thêm phần dữ liệu giao nhau để thêm thông tin cụ thể cho

mối quan hệ.
Quan hệ đệ quy: là quan hệ tồn tại giữa hai thực thể thuộc cùng một tập
thực thể.

8


1.1.2.7. Quy tắc nghiệp vụ và Ràng buộc
Quy tắc nghiệp vụ (Business Rule) là các thủ tục, nguyên tắc hay các chuẩn
phải tuân theo. Các quy tắc này thể hiện trong cơ sở dữ liệu như là các ràng buộc
(constraint).
Ràng buộc (constraint) là những quy tắc cần tuân theo khi hập liệu vào CSDL
để hạn chế các miền giá trị các thuộc tính
Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint): là ràng buộc nhằm nhấn mạnh sự
chính xác của dữ liệu nhập vào. Bao gồm 3 kiểu ràng buộc toàn vẹn: Ràng buộc
NOT NULL, Ràng buộc CHECK, Ràng buộc sử dụng Trigger (Trigger là chương
trình/macro tự động thực hiện khi có một sự kiện (bất thường) xảy ra trong CSDL)
Ví dụ: Tuổi của nhân viên hưởng lương không vượt quá 65 tuổi -> ràng buộc
của cột Tuổi < 65
1.1.2.8. Khóa chính và khóa ngoại
Khóa chính: Khóa chính (Primary Key): Một hoặc một số thuộc tính để phân
biệt mỗi bộ dữ liệu trong một quan hệ. Khi định nghĩa quan hệ hoặc bảng, luôn phải
chỉ ra một/một số thuộc tính làm thuộc tính Khóa của quan hệ. Trong một cơ sở dữ
liệu được thiết kế tốt, mỗi một bảng phải có một hoặc một tập các cột mà giá trị dữ
liệu của nó xác định duy nhất một dòng trong một tập các dòng của bảng. Việc chọn
khoá chính có vai trò quan trọng trong việc thiết kế và cài đặt các cơ sở dữ liệu quan
hệ. Các dòng dữ liệu trong một bảng phải có giá trị khác nhau trên khoá.
Khóa ngoại: Khi một quan hệ/bảng kết nối được với một quan hệ/bảng khác,
luôn tồn tại một/một số thuộc tính đóng vai trò là cột dữ liệu chung kết nối hai quan
hệ/hai bảng. Khóa ngoại (Foreign Key/Reference Key): là một/một số thuộc tính

của một quan hệ R1 có quan hệ với quan hệ R2. Các thuộc tính khóa ngoài của R1
phải chứa các giá trị phù hợp với những giá trị trong R2.
1.1.2.9. Mô hình quan hệ dữ liệu
Mô hình dữ liệu quan hệ được Codd đề xuất năm 1970 và đến nay trở thành
mô hình được sử dụng phổ biến trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thương mại. Nói
một cách đơn giản, một cơ sở dữ liệu quan hệ là một cơ sở dữ liệu trong đó tất cả dữ
liệu được tổ chức trong các bảng có mối quan hệ với nhau. Mỗi một bảng bao gồm
các dòng và các cột: mỗi một dòng được gọi là một bản ghi (bộ) và mỗi một cột là
một trường (thuộc tính). Hai hay nhiều bảng có thể có liên kết nếu chúng có một
hay nhiều trường chung).
9


1.2. Một số cơ sở lý luận về giải pháp quản trị cơ sở dữ liệu bán hàng
bằng SQL Server tại Công ty TNHH Indo Fonder
1.2.1. Kiểu dữ liệu trong SQL Server
SQL Server cung cấp 6 loại kiểu dữ liệu:
 Kiểu dữ liệu Exact Numeric (số chính xác, không sai số) trong SQL Server
Kiểu dữ liệu

Từ

Tới

bigint

-9,223,372,036,854,775,808 9,223,372,036,854,775,8
07

int


-2,147,483,648

2,147,483,647

smallint

-32,768

32,767

tinyint

0

255

bit

0

1

decimal

-10^38 +1

10^38 -1

numeric


-10^38 +1

10^38 -1

money

-922,337,203,685,477.5808

+922,337,203,685,477.5
807

smallmoney

-214,748.3648

+214,748.3647

 Kiểu dữ liệu Approximate Numeric trong SQL Server
Kiểu dữ liệu

Từ

Tới

float

-1.79E + 308

1.79E + 308


real

-3.40E + 38

3.40E + 38

 Kiểu dữ liệu Date và Time trong SQL Server
10


Kiểu dữ liệu

Từ

Tới

datetime

Jan 1, 1753

Dec 31, 9999

smalldatetime

Jan 1, 1900

Jun 6, 2079

date


Lưu giữ một date dạng June 30, 1991

time

Lưu giữ một time dạng 12:30 P.M.

Ghi chú: Ở đây, datetime có độ chính xác là 3.33 mili giây, trong khi smalldatetime
có độ chính xác là 1 phút.

11


 Kiểu dữ liệu Character String (kiểu chuỗi) trong SQL
Kiểu dữ liệu

Mô tả

char

Không chứa Unicode, độ dài tối đa là 8.000 ký tự (các ký tự
không phải Unicode có độ dài cố định)

varchar

Không chứa Unicode, độ dài tối đa là 8.000 ký tự (dữ liệu
không phải Unicode có độ dài có thể thay đổi)

varchar(max)


Không chứa Unicode, độ dài tối đa là 231 ký tự, dữ liệu không
phải Unicode có độ dài có thể thay đổi (chỉ với SQL Server
2005)

text

Không chứa Unicode, độ dài tối đa là 2.147.483.647 ký tự, dữ
liệu không phải Unicode có độ dài có thể thay đổi

 Kiểu dữ liệu Unicode Character String (kiểu chuỗi có chứa Unicode) trong
SQL
Kiểu dữ liệu

Mô tả

nchar

Độ dài tối đa là 4.000 ký tự (Unicode có độ dài cố định)

nvarchar

Độ dài tối đa là 4.000 ký tự (Unicode có độ dài có thể thay
đổi)

nvarchar(max)

Độ dài tối đa là 231 ký tự, Unicode có độ dài có thể thay đổi
(chỉ với SQL Server 2005)

ntext


Độ dài tối đa là 1.073.741.823 ký tự (Unicode có độ dài có
thể thay đổi)

 Kiểu dữ liệu Binary trong SQL
Kiểu dữ liệu

Mô tả

12


binary

Độ dài tối đa là 8.000 byte (dữ liệu binary có độ dài cố định )

varbinary

Độ dài tối đa là 8.000 byte (dữ liệu binary có độ dài có thể
thay đổi)

varbinary(max)

Độ dài tối đa là 231 byte, dữ liệu binary có độ dài có thể thay
đổi (chỉ với SQL Server 2005)

image

Độ dài tối đa là 2.147.483.647 byte (dữ liệu binary có độ dài
có thể thay đổi)


13


 Các kiểu dữ liệu khác trong SQL
Kiểu dữ liệu

Mô tả

sql_variant

Lưu giữ các giá trị của các kiểu dữ liệu đa dạng được hỗ trợ bởi
SQL Serverv, ngoại trừ text, ntext, và timestamp

timestamp

Lưu giữ một số duy nhất mà được cập nhật mỗi khi một hàng
được cập nhật

uniqueidentifier

Lưu giữ một định danh chung (Globally Unique Identifier GUID)

xml

Lưu giữ dữ liệu XML. Bạn có thể lưu giữ xml trong một
column hoặc một biến (chỉ với SQL Server 2005)

cursor


Tham chiếu tới một đối tượng con trỏ (Cursor)

table

Lưu giữ một tập hợp kết quả để xử lý vào lần sau
1.2.2. Ràng buộc trong SQL Server
Dưới đây là các ràng buộc có sẵn và được sử dụng phổ biến trong SQL

Server:
Ràng buộc NOT NULL: bảo đảm một cột không thể có giá trị NULL. Theo
mặc định, một cột có thể giữ các giá trị NULL. Nếu không muốn một cột mà có một
giá trị NULL, thì cần định nghĩa ràng buộc NOT NULL trên cột này, để xác định
rằng bây giờ NULL là không được chấp nhận bởi cột đó. Một NULL tương tự như
không có dữ liệu nào, nó biểu diễn một dữ liệu không biết.
Ràng buộc DEFAULT: cung cấp một giá trị mặc định cho cột khi không được
xác định lệnh INSERT INTO không cung cấp một giá trị cụ thể.
Ràng buộc UNIQUE: bảo đảm tất cả giá trị trong một cột là khác nhau.
Ràng buộc PRIMARY Key trong SQL: Mỗi hàng/bản ghi được nhận diện
một cách duy nhất trong một bảng. Một PRIMARY KEY là một trường trong một
bảng mà nhận diện một cách duy nhất mỗi hàng/bản ghi trong một bảng dữ liệu.
Các PRIMARY KEY phải chứa các giá trị duy nhất. Một cột là PRIMARY KEY
14


không có giá trị NULL. Một bảng có thể chỉ có một PRIMARY KEY, mà gồm một
trường đơn hay nhiều trường. Khi nhiều trường được sử dụng như là một
PRIMARY KEY, chúng được gọi là một Composite Key. Nếu một bảng có một
PRIMARY KEY được định nghĩa trên bất kỳ trường nào, thì không thể có hai bản
ghi mà có cùng giá trị trong các trường đó.
Ràng buộc FOREIGN Key trong SQL: Mỗi hàng/bản ghi được nhận diện

một cách duy nhất trong bất kỳ bảng nào. Một FOREIGN KEY là một khóa được sử
dụng để liên kết hai bảng với nhau. Đôi khi, nó còn được gọi như là một khóa tham
chiếu. FOREIGN KEY là một cột hoặc một tổ hợp các cột có các giá trị so khớp với
một PRIMARY KEY trong một bảng khác. Mối quan hệ giữa 2 bảng so khớp là
PRIMARY KEY ở một trong hai bảng với một FOREIGN KEY trong bảng thứ hai.
Ràng buộc CHECK: bảo đảm tất cả giá trị trong một cột thỏa mãn các điều
kiện nào đó. Ràng buộc CHECK cho phép một điều kiện để kiểm tra giá trị đang
được nhập vào một bản ghi. Nếu điều kiện được ước lượng là false, thì bản ghi vi
phạm ràng buộc này và không được nhập vào trong bảng.
Ràng buộc INDEX: Sử dụng để tạo và lấy dữ liệu từ Database một cách
nhanh chóng. INDEX (chỉ mục) được sử dụng để tạo và lấy dữ liệu từ Database một
các nhanh chóng. INDEX có thể được tạo bởi sử dụng một hay một nhóm các cột
trong một bảng. Khi index được tạo, nó được gán một ROWID cho mỗi hàng trước
khi nó sắp xếp dữ liệu. Các chỉ mục hợp lý sẽ làm tăng hiệu suất trong một Databse
lớn, nhưng bạn cần cẩn thận trong khi tạo chỉ mục. Việc lựa chọn các trường phụ
thuộc vào những gì bạn đang sử dụng trong các truy vấn SQL của bạn.
1.2.3.Tổng quan về Microsoft SQL Server 2008
1.2.3.1. Giới thiệu SQL Server 2008
SQL Server 2008 truy cập tới CSDL qua hệ thống mạng, hỗ trợ mô hình
Client/Server, sử dụng Kho dữ liệu, tương thích với chuẩn ANSI/ISO SQL-92, hỗ
trợ tìm kiếm full-text, trực tuyến (Books Online), hỗ trợ tìm kiếm nhiều kiểu dữ liệu
mới: XML, pictures, video, …, hỗ trợ FileStream để thao tác với các đối tượng nhị
phân (BLOB), Language-Interated Query và hỗ trợ doNET 3.5, …
1.2.3.2. Mô hình hoạt động
 Mô hình Client/Server
Nếu xét theo mô hình client/server, ứng dụng trao đổi với SQL Server theo sơ
15


đồ sau:

SQL Server cho phép các ứng dụng kết nối theo các phương thức sau: OLE
DB, ODBC, DB-Library, Embedded SQL, đây là các phương thức kết nối hữ ích
cho những nhà phát triển ứng dụng.
Client: Đóng vai trò business logic và biểu diễn dữ liệu
Server: Thực hiện các tiến trình để quản lý CSDL, bảo mật, thực hiện truy
vấn, ….

Hình 1.1. Kết nối nhiều ứng dụng trên một máy tính với SQL Server

 Mô hình SQL trên mạng
Có thể thực hiện trao đổi dữ liệu trên nhiều mô hình mạng, nhiều giao thức,
nhièu phương thức truyền tin khác nhau. Có ba kiểu kết nối ứng dụng đến SQL
Server:
Kết nối trên Desktop: Có thể trên cùng máy tính với SQL Server hoặc kết nối
qua mạng nội bộ.
Kết nối qua mạng diện rộng: Thông qua đường truyền mạng xa kết nối đến
SQL Server.
Kết nối qua mạng Internet: Các ứng dụng kết nối thông qua máy chủ Internet,
dịch vụ IIS thực hiện ứng dụng trên Internet (ASP, JSP, ASP.net,…)

16


Hình 1.2. Mô hình mạng SQL-Server

 Mô hình Desktop
Nếu xét trên một máy Desktop sơ đồ kết nối trao đổi dữ liệu được thể hiện
như sau:

Hình 1.3. Sơ đồ kết nối cơ sở dữ liệu trên một Desktop


Trên một Desktop có thể có nhiều ứng dụng, mỗi ứng dụng có thể thực hiện
thao tác với nhiều CSDL.
 Mô hình kết nối ứng dụng
Nếu xét riêng các ứng dụng kết nối với SQL Server trên mạng Internet, các máy
chủ SQL Server sẽ được quẩn lý thông qua các hệ thống máy chủ mạng, hệ điều hành
mạng, các ứng dụng (COM+, ASP, IIS) sẽ thông qua máy chủ mạng kết nối đến SQL
Server, mô hình này có thể áp dụng cho các mạng nội bộ diện rộng ứng dụng được khai
17


thác trên trình duyệt Internet Brower. Xem xét mô hình sau đây:

Hình 1.4. Mô hình kết nối ứng dụng

1.2.3.3. Một số công cụ của SQL Server 2008
Công cụ
SQL Server Configuration Management

Nội dung
Là công cụ đồ họa dùng để khởi động và

SQL Server Management Studio

dùng Server cơ sở dữ liệu
Là công cụ đồ họa chính được nhà phát
triển sử dụng để thao tác với CSDL SQL
Server 2008
Bộ tài liệu cho SQL Server 2008


Books Online

Bảng 1.1. Một số công cụ của SQL Server 2008

 SQL Server Configuration Management
Tính năng: Công cụ trực quan hỗ trợ quản trị dịch vụ trên Server, hỗ trợ thiết
lập nhiều máy tính liên kết với nhau để trao đổi dữ liệu, hỗ trợ thiết lập các Instance
trên máy đơn, hỗ trợ một số tác vụ.
Các tác vụ thường găp: Khởi động và dừng máy CSDL, thay đổi chế độ khởi
động cho một dịch vụ, kích hoạt chế độ truy cập kết nối từ xa: kích hoạt truy cập kết
nối từ xa cho phép các máy tính khác có thể truy cập đến CSDL.
 SQL Server Management Studio
Tính năng: Công cụ chính để quản lý, thiết kế và xây dựng CSDL, kết hợp
18


Enterprise Manager và Query Analyzer của SQL Server 2000, giao diện trực quan,
dễ dùng, dễ điều khiển.
Các tác vụ thường găp: Kết nối tới CSDL, Attach CSDL, Detach CSDL, xem
lược đồ CSDL, nhập và thực thi truy vấn, xử lý lỗi cú pháp, mở lưu File.sql, tạo
truy vấn với cửa sổ Query Designer.
 Books Online
Sử dụng để tra cứu nhanh các thông tin về SQL và SQL Server như các câu
lệnh và hàm SQL …
1.3. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
1.3.1.Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều sách, tạp chí nói về vấn đề quản trị CSDL
bằng SQL Server. Khi mỗi một phiên bản SQL Server mới ra đời bổ sung cải tiến
các tính năng cho phiên bản cũ thì lại có nhiều tác giả cho ra mắt các cuốn sách về
những phiên bản đó giúp người học cập nhật chi tiết các kiến thức nâng cao. Trong

đó, có các cuốn sách như: “Microsoft SQL Server 2012 T – SQL Fundamentals, by
Itzik Ben – Gan, Technical Editor: Gianluca Hozt, Herbert Altert, Publication Date:
2012” có hướng dẫn ban đọc những bước đầu tiên sử dụng ngôn ngữ T-SQL, làm
thế nào để phát triển mã T-SQL, truy vấn và sửa đổi dữ liệu. Qua đó, giúp bạn đọc
có một cái nhìn tổng quan về các đối tượng được lập trình. Mặc dù cuốn sách dành
cho người mới bắt đầu nhưng nó không chỉ giới hạn là một tập hợp các thủ tục để
độc giả học theo mà còn có giải thích logic các cú pháp của T-SQL và các thành
phần của nó để mọi người dễ hiểu.
Tài liệu tiếp theo là cuốn sách: “Introducting Microsoft SQL Server 2014, by
Ross Mistry and Stacia Misner” có nội dung cung cấp cho bạn đọc một cái nhìn
tổng quan toàn diện về các tính năng mới trong SQL Server 2014. Những thông tin
trong cuốn sách sẽ giúp ích cho việc quản trị CSDL bán hàng của công ty.
1.3.2.Tình hình nghiên cứu trong nước
Công tác quản trị CSDL trong mỗi doanh nghiệp là một vấn đề có vai trò vô
cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do nhận
thấy tầm quan trọng của công tác quản trị CSDL bán hàng nên đã có rất nhiều công
trình nghiên cứu tới vấn đề này. Sau đây là một số công trình nghiên cứu liên quan:
Luận văn tốt nghiệp của Hoàng Thị Duyên- 44S2- khoa Hệ thống thông tin
19


kinh tế và Thương mại điện tử Đại học Thương Mại, 2012 với đề tài “Hoạch định
cơ sở dữ liệu quản lý hàng hóa, vật tư tại Công ty cổ phần quảng cáo & nội thất
Quang Vinh”. Đề tài đã nêu tổng quan về công ty cố phần quảng cáo & nội thất
Quang Vinh, đánh giá Đánh giá thực trạng, đưa ra nhận xét về hoạch định CSDL
quản lý hàng hóa, vật tư tại Công ty, hoạch định CSDL quản lý hàng hóa, vật tư tại
Công ty, thiết lập, phát triển hệ thống thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, đồng bộ dữ
liệu trong toàn hệ thống quản lý của Công ty và định hướng phát triển và đề xuất về
hoạch định CSDL quản lý hàng hóa, vật tư tại Công ty…
Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng

và cung cấp dịch vụ tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cảng Khuyến
Lương” Nguyễn Minh Hiền – K45S3 – khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương
mại điện tử Đại học Thương Mại, 2013 .Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Minh
Hiền đã Dựa trên tình hình thực trạng vấn đề quản lý bán hàng và cung cấp dịch vụ
tại Công ty TNHH MTV Cảng Khuyến Lương để xác định các yêu cầu chức năng
và phi chức năng của hệ thống, xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng và
cung cấp dịch vụ giúp nhà quản lý của Công ty có được cái nhìn tổng quát, chính
xác về tình hình bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty, từ đó có thể ra những
quyết định kinh doanh chính xác hơn.
Các đề tài trên còn tồn tại các vấn đề như sau: Chưa nêu bật được tầm quan
trọng ý nghĩa của đề tài, phân tích đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại Công ty
còn chung chung chưa cụ thể để làm rõ ưu điểm và nhược điểm của công tác quản
lý nhân sự tại Công ty. Qua đó nêu các yêu cầu cần thiết về mặt chức năng của hệ
thống để tiến hành phân tích và thiết kế CSDL bán hàng tại Công ty cũng như xây
dựng được cơ sở dữ liệu phù hợp.
Sau khi nghiên cứu và nhận thấy những điểm mạnh và hạn chế của các đề
trên, em lựa chọn đề tài: “Giải pháp quản trị CSDL bán hàng tại Công ty TNHH
Indo Fonder bằng SQL Server”. Đây là đề tài thiết thực đi liền với quá trình hoạt
động quản lý tại doanh nghiệp. Đề tài sẽ đi sâu làm rõ các ưu nhược điểm của hệ
thống và qua đó xây dựng cơ sở dữ liệu phù hợp và đúng đắn cho hệ thống quản lý
bán hàng tại công ty TNHH Indo Fonder.

20


×