Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bai4.gioi thuc vat.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.2 KB, 3 trang )

Giáo án giảng dạy môn Sinh học 10 (nâng cao)
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
Bài 4. GIỚI THỰC VẬT
-------- o0o --------
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức
- Phân biệt các ngành trong giới thực vật cùng các đặc điểm của chúng.
- Thấy được sự đa dạng và vai trò của giới thực vật.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích và so sánh.
3. Thái độ
- Có ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
Nội dung trọng tâm:
- Đặc điểm chung của giới Thực vật.
- Các ngành thực vật chính trong giới thực vật (Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín) cùng các đặc điểm của
chúng.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học:
- Phương pháp:
o Phương pháp chính: Vấn đáp tái hiện, tìm tòi,giảng giải minh họa.
o Phương pháp xen kẽ: thảo luận nhóm.
- Phương tiện dạy học:
o Sơ đồ hình 4 SGK phóng to.
o Mẫu cây rêu, dương xỉ, lúa , đậu.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: <5 phút>
Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh
GV: Giới Khởi sinh gồm những nhóm sinh vật nào và có những đặc điểm gì?
Hãy nêu những đặc điểm của giới Nấm.
HS
1


: Trả lời.
HS
2
: Nhận xét.
GV: Nhận xét chung và đánh giá HS
1
.
2. Vào bài mới:
a. Mở bài <2 phút>
GV đặt vấn đề:
Giới sinh vật cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu cho hoạt động sống của con người và động vật -> Đó là
giới sinh vật nào?
b. Tiến trình bài học <38 phút>:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài mới
• Hoạt động 1:
GV: Quan sát cây xanh trong sân trường -> Hãy nêu
các đặc điểm chính của giới thực vật?
HS trình bày về đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 bạn về các đặc
điểm của thực vật thích nghi đời sống trên cạn và
trình bày.
GV giảng giải thêm:
+ Lớp biểu bì có tầng cutin bảo vệ, chống thoát nước,
có khí khổng nằm chủ yếu ở mặt dưới lá để trao đổi
khí (Lấy CO
2
, thải O
2
) và thoát hơi nước -> làm mát
cây...

+ Phương thức sinh sản hữu tính, kèm theo các đặc
điểm thích nghi ở cạn như tinh trùng không có roi
I. Đặc điểm chung của giới thực vật
1. Đặc điểm về cấu tạo:
- Đa bào, tế bào nhân thực
- Cơ thể phân hóa thành nhiều mô và cơ quan
khác nhau.
- Tế bào có thành xenlulôzơ
- Nhiều tế bào có lục lạp, chứa sắc tố clorophyl.
2. Đặc điểm về dinh dưỡng:
- Tự dưỡng nhờ quang hợp.
- Sống cố định.
3. Đặc điểm thực vật thích nghi với đời sống trên
cạn: (SGK)
Tuần: 02 Tiết: 04 --- Trang 1 ---
Giáo án giảng dạy môn Sinh học 10 (nâng cao)
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
( thụ tinh không cần có nước -> không lệ thuộc vào
môi trường) thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng, thụ tinh
kép ( 1tinh tử kết hợp với trứng -> hợp tử 2n; 1 tinh
tử kết hợp với nhân cực 2n -> Phôi nhủ 3n để nuôi
phôi phát triển)
• Hoạt động 2:
GV: Thực vật có nguồn gốc từ đâu? Gồm các ngành
sinh vật nào?
GV vẽ sơ đồ các ngành của giới thực vật -> HS lên
bảng liệt kê các đặc điểm chính của mỗi ngành.
HS nghiên cứu sơ đồ hình 4, chỉ ra mức độ tiến hóa
trong cấu trúc cơ thể, cũng như các đặc điểm thích
nghi với đời sống ở cạn qua các ngành của giới thực

vật?
- Rêu là nhóm nguyên thủy nhất còn giữ nhiều đặc
điểm nguyên thủy gần với tảo như: Chưa có hệ mạch
dẫn, tinh trùng có roi, thụ tinh nhờ nước..
- Đến quyết đã xuất hiện nhiều đặc điểm tiến hóa và
thích nghi với đời sống ở cạn như đã có hệ mạch tuy
rằng chưa thật hoàn hảo, vẫn còn giữ nhiều đặc tính
nguyên thủy như tinh trùng có roi, thụ tinh nhờ nước.
- Thực vật hạt trần đã xuất hiện đầy đủ các đặc điểm
tiến hóa thích nghi với đời sống ở cạn như: Hệ mạch
hoàn thiện, tinh trùng không roi, thụ phấn nhờ gió,
thụ tinh kép, hình thành hạt nhưng hạt chưa được bảo
vệ nhờ quả.
- Thực vật hạt kín tiến hóa hoàn thiện hơn thể hiện ở
chổ phương thức sinh sản đa dạng hơn, hiệu quả hơn
(thụ tinh nhờ gió, nhờ côn trùng, sự tạo hạt kín có quả
bảo vệ và dễ phát tán, có khả năng sinh sản sinh
dưỡng... tạo điều kiện thích nghi với nhiều điều kiện
sống khác nhau.
 Thực vật hạt kín là nhóm đa dạng về cá thể và về
loài nhất.
II. Các ngành của giới thực vật
- Giới thực vật có nguồn gốc từ tảo lục đa bào
nguyên thủy, đã tiến hóa theo hướng xâm chiếm các
sinh cảnh ở cạn (các thực vật thủy sinh là hiện tượng
thứ sinh.)
- Tùy theo mức độ tiến hóa trong cấu trúc cơ thể
và đặc điểm thích nghi ở cạn mà giới thực vật được
chia thành các ngành:
Tổ tiên thực vật ( Từ tảo lục đa bào nguyên thủy)

Rêu
Quyết Hạt trần Hạt kín
- Chưa có
hệ mạch
- Tinh
trùng có roi
- Thụ tinh
nhờ nước
(Rêu, địa
tiền)
- Có hệ
mạch
- Tinh
trùng có roi
- Thụ tinh
nhờ nước
(Dương xỉ)
-Có hệ
mạch
- Tinh
trùng
không roi
- Thụ phấn
nhờ gió
- Hạt
không
được bảo
vệ
(Thông,
tuế)

- Có hệ
mạch
- Tinh
trùng
không roi
- Thụ phấn
nhờ gió
nước, côn
trùng
- Thụ tinh
kép
- Hạt được
bảo vệ
trong quả
(Ngô - 1 lá
mầm; đậu -
2 lá mầm)
* Nhận xét: Các đặc điểm thích nghi của các ngành
thực vật khác nhau là khác nhau và được hoàn thiện
dần trong quá trình tiến hóa.
• Hoạt động 3:
GV: Thực vật có vai trò quan trọng như thế nào đối
với hệ sinh thái?
HS: Là sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái.
Thực vật cùng với tảo, nhờ quang hợp đã chuyển
năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng trong
chất hữu cơ  Nguồn cung cấp năng lượng và chất
hữu cơ cho toàn bộ thế giới sống.
GV: Trong sản xuất và đời sống, thực vật còn có vai
trò gì?

HS: Cung cấp lương thực, thực phẩm, dược phẩm,
nguyên vật liệu...
III. Đa dạng giới thực vật
- Giới thực vật rất đa dạng về cá thể, về loài, về
vùng phân bố.
- Có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và đời
sống con người: Tạo nên cân bằng hệ sinh thái, cung
cấp O
2
, chất dinh dưỡng, nguồn năng lượng cho toàn
bộ thế giới động vật và con người.
(Mặt khác nguồn O
2
khí quyển (21%) bảo đảm sự
sống còn của thế giới động vật và con người, là sản
phẩm của quang hợp.)
3. Củng cố và dặn dò: <2 phút>
• Củng cố:
- Sử dụng sơ đồ khái quát lại các đặc điểm chủ yếu của thực vật, đặc điểm sai khác giữa các nhóm thực
vật và vai trò của chúng cũng như trách nhiệm bảo vệ tài nguyên thực vật và rừng.
• Dặn dò:
Tuần: 02 Tiết: 04 --- Trang 2 ---
Giáo án giảng dạy môn Sinh học 10 (nâng cao)
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong trang 17 - SGK.
4. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Tuần …… ngày … tháng … năm 2009 Ngày soạn: 30/08/2009
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn
PHẠM THU HÀ NGÔ DUY THANH
Tuần: 02 Tiết: 04 --- Trang 3 ---

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×