Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Bài giảng Siêu âm cổ chân-bàn chân – Bệnh viện Đại học Inje Busan Paik

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.47 MB, 67 trang )

Sun Joo Lee
Khoa Chẩn đoán hình ảnh
Bệnh viện Đại học Inje
Busan Paik


Nội dung
• Cổ chân





Anterior

Vùng ngoài
Vùng trong
Vùng trước
Vùng sau

Lateral

• Bàn chân
• Cân gan chân
• Tấm gan chân

Medial
Posterior


Cổ chân: Vùng ngoài


Dây chằng
DC sên mác trước
DC gót mác
DC chày mác trước dưới

Gân
Gân mác ngắn
Gân mác dài

Cân mạc
Mạc giữ gân mác trên
Mạc giữ gân mác dưới


Kĩ thuật

(tư thế)

• Bệnh nhân
– Nằm ngửa hoặc ngồi
– Gập gối
– Xoay trong vùng bàn ngón chân


Dây chằng
• DC sên mác trước.
• DC gót mác.
• DC chày mác trước dưới



DC sên mác trước


Đầu dò
– Mặt phẳng ngang
– Đỉnh của mắc cá ngoài~ cổ ngoài xương sên

LM
Talus

LM: Lateral malleolus
Anterior talofibular ligament (arrowheads)


Tổn thương DC sên mác trước

Bình thường

Áp lực xoay
Bệnh nhân nữ 21 tuổi, tổn thương do xoay đột ngột


DC gót mác


Đầu dò
– Mặt phẳng coronal nghiêng


DC gót mác



Đầu dò
– Mặt phẳng coronal nghiêng

Lưu ý: đường đi dài và cong


DC gót mác


Đường đi cong trên siêu âm
– Đoạn gần
• Giảm âm do ảnh giả bất đẳng
hướng

– Đoạn xa
• Đồng âm, dạng sợi
PL
PB

PL: mác dài,
PB: mác ngắn,
LM: mắc cá ngoài
DC gót mác (đầu mũi tên)

Calcaneus

LM



DC gót mác


Áp lực
– Gập về mu chân
– Duỗi thẳng DC gót mác

PL

PB
LM

PL: mác dài,
PB: mác ngắn,
LM: mắc cá ngoài
DC gót mác (đầu mũi tên)

Calcaneus

Stress


Tổn thương DC gót mác

DC gót mác

DC gót mác bình thường bên trái

Bệnh nhân nam 25 tuổi, tổn thương do xoay cách 1 ngày



DC chày mác trước dưới


Đầu dò
– Nghiêng nhẹ về phía đầu


DC chày mác trước dưới


Đầu dò
– Nghiêng nhẹ về phía đầu

LM
Xg
chày

LM: mắc cá ngoài
DC chày mác truowscduowis (đầu mũi tên)


Tổn thương DC chày mác trước dưới

Bình thường


Gân
• trước / trong/ trên so với gân mác dài

• Trên củ xương mác
• Bám vào nền đốt bàn ngón 5




Gân mác ngắn (PB)
Gân mác dài (PL)
• Sau/ ngoài/ dưới gân mác ngắn
• Dưới củ xương mác
• Đi qua hố xương hộp
• Bám vào nền đốt bàn ngón 1 và 2


Gân mác dài và ngắn


Đầu dò (trục ngắn)
– Ngang
– Vuông góc với trục của gân

1

2

LM
PT

Retromalleolar level
LM: Lateral malleolus, PT: peroneal tubercle,

Peroneal retinaculum (arrowheads)


Gân mác dài và ngắn


Đầu dò (trục dài)
– Ngang
– Chỗ bám của gân mác ngắn

Hố xương hộp

Nền đốt
bàn ngón
5


Rách đôi dọc Gân mác ngắn
Bệnh nhân năm 58 tuổi, tổn thương xoay cấp cổ chân

PB
PB

PL

PB
PB

PL


PB

PB
PL

PB PL

PB


Retinaculum

• Cấu trúc chính cố định gân mác dài và ngắn
• Đỉnh mắc cá ngoài
~ mặt ngoài của xương gót, mạc nông và sâu của các cơ
cẳng chân sau




Mạc giữ gân mác trên
Mạc giữ gân mác dưới

• Đoạn sau của rìa ngoài
xoang sên ~ sau dưới củ
xương mác
• liên tục với mạc giữ gân
duỗi dưới



Mạc giữ gân mác trên




Đầu dò: ngang
Dải sợi mỏng
Cấu trúc sụn sợi tam giác tại chỗ bám ở mắc cá
ngoài : dày giảm âm

*
LM

PL

PB

Mác giữ gân mác (đầu mũi tên)
Cấu trúc sụn sợi (*)
LM: mác cá ngoài
PL: gân mác dài
PB: gân mác ngắn


Trật gân mác
Bệnh nhân nữ 16 tuổi. Đau cổ chân ngoài 2 tháng
T2

PDFS


PDFS

PL
PB

Mắc cá ngoài

PL
PB
Mắc cá ngoài

Gấp mu chân- xoay ngoài

Gấp mu chân- xoay ngoài


Cổ chân: vùng trong
Dây chằng
DC sên chày sau

Gân
Gân chày sau
Gân gấn các ngón dài
Gân gấp ngón cái dài

Mạc
Mạc giữ gân gấp

Thần kinh chày sau



Kĩ thuật
Tư thế


Nằm hoặc ngồi



Gấp đùi
+ gấp gối
+ Bàn chân nghỉ trên mặt ngoài
(= tư thế chân ếch)


Dây chằng
• Dây chằng sâu
– DC sên chày sau.
– DC sên chày trước.

• Dây chằng nông
– DC sên ghe.
– DC Tibiospring.
– DC chày gót.


×