Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

pp giai toan vat li 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.7 KB, 13 trang )

PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN CON LẮC LÒ XO
Chủ đề 1: Nhận biết phương trình đao động
Phương pháp:
1 – Kiến thức cần nhớ :
– Phương trình chuẩn : x = Acos(ωt + φ) ; v = –ωAsin(ωt + φ) ; a = – ω
2
Acos(ωt + φ)
– Một số công thức lượng giác : sinα = cos(α – π/2) ; – cosα = cos(α + π) ; cos
2
α =
1 cos2
2
+ α
cosa + cosb = 2cos
a b
2
+
cos
a b
2

. sin
2
α =
1 cos2
2
− α
– Công thức : ω =
2
T
π


= 2πf
2 – Phương pháp :
a – Xác định A, φ, ω………
– Đưa các phương trình về dạng chuẩn nhờ các công thức lượng giác.
– So sánh với phương trình chuẩn để suy ra : A, φ, ω………..
b – Suy ra cách kích thích dao động :
– Thay t = 0 vào các phương trình
x Acos( t )
v A sin( t )
= ω + ϕ


= − ω ω + ϕ


0
0
x
v



⇒ Cách kích thích dao động.
3 – Phương trình đặc biệt.
– x = a ± Acos(ωt + φ) với a = const ⇒






– x = a ± Acos
2
(ωt + φ) với a = const ⇒ Biên độ :
A
2
; ω’ = 2ω ; φ’ = 2φ.
Chủ đề 2: Liên hệ giữa lực tác dụng, độ giãn và độ cứng của lò xo. Cho lực kéo F và độ cứng k: Tìm độ
giãn x?
Phương pháp:

PF
dh
−=
độ lớn F
dh
= P

kx = mg
k
mg
x
=⇒
Chủ đề 3: Viết phương trình dao động điều hoà của con lắc lò xo hay một hệ dao động?
Phương pháp:
Phương trình có dạng:
)cos(
ϕω
+=
tAx
(1)

* Tìm ω?
+ Khi biết k, m: áp dụng
m
k
=
ω
+ Khi biết T hay f: áp dụng
f
T
π
π
ω
2
2
==
* Tìm A?
+ Khi biết chiều dài quỹ đạo d: từ d = 2A
2
d
A
=⇒
+ Khi biết năng lượng dao động W: từ
A
2
1
2
1
W
22
⇒==

AmkA
ω
+ Đề cho : cho x ứng với v ⇒ A =
2 2
v
x ( ) .
+
ω
- Nếu v = 0 (buông nhẹ) ⇒ A = x
- Nếu v = v
max
⇒ x = 0 ⇒ A =
max
v
ω
Biên độ : A
Tọa độ VTCB : x = A
Tọa độ vị trí biên : x = a ± A
+ Đề cho : a
max
⇒ A =
max
2
a
ω
+ Đề cho : lực F
max
= kA. ⇒ A =
max
F

k
.
+ Đề cho : l
max
và l
min
của lò xo ⇒ A =
max min
l l
2

.
+ Đề cho : l
CB
,l
max
hoặc l
CB
, l
mim
⇒ A = l
max
– l
CB
hoặc A = l
CB
– l
min.
* Tìm
ϕ

? Nhờ điều kiện ban đầu của x: khi t = 0, x = x
0
Thay vào (1)
ϕϕ
⇒=⇒
A
x
0
cos
* Tìm A,
ϕ
( cùng 1 lúc)? Dựa vào điều kiện ban đầu của x, v
Khi t = 0 thì x = x
0
, v = v
0
Thay vào
)cos(
ϕω
+=
tAx

)sin('
ϕωω
+−==
tAxv

ϕωϕ
sin;cos
00

AvAx
−==⇒
Giải hệ phương trình: => A và
ϕ
* Các trường hợp đặc biệt:
* Nếu t = 0 :
+ x = x
0
, v = v
0

0
0
x Acos
v A sin
= ϕ


= − ω ϕ


0
0
x
cos
A
v
sin
A


ϕ=




ϕ=

ω

⇒ φ = ?
+ v = v
0
; a = a
0

2
0
0
a A cos
v A sin

= − ω ϕ


= − ω ϕ



⇒ tanφ = ω
0

0
v
a
⇒ φ = ?
+ x
0
= 0, v = v
0
(vật qua VTCB) ⇒
0
0 Acos
v A sin
= ϕ


= − ω ϕ


0
cos 0
v
A 0
sin
ϕ=



=− >

ω ϕ



?
A ?
ϕ =


=

+ x = x
0
, v = 0 (vật qua VTCB) ⇒
0
x Acos
0 A sin
= ϕ


= − ω ϕ


0
x
A 0
cos
sin 0

= >

ϕ



ϕ =


?
A ?
ϕ =


=

* Nếu t = t
1
:
1 1
1 1
x Acos( t )
v A sin( t )
= ω + ϕ


= − ω ω + ϕ

⇒ φ = ? hoặc
2
1 1
1 1
a A cos( t )
v A sin( t )


= − ω ω + ϕ


= − ω ω + ϕ


⇒ φ = ?
Lưu ý : – Vật đi theo chiều dương thì v > 0 → sinφ < 0; đi theo chiều âm thì v < 0→ sinϕ > 0.
– Trước khi tính φ cần xác định rõ φ thuộc góc phần tư thứ mấy của đường tròn lượng giác
– sinx = cos(x –
2
π
) ; – cosx = cos(x + π) ; cosx = sin(x +
2
π
).
– Các trường hợp đặc biệt :
Chọn gốc thời gian t = 0 là :
– lúc vật qua VTCB x
0
= 0, theo chiều dương v
0
> 0: Pha ban đầu φ = – π/2.
– lúc vật qua VTCB x
0
= 0, theo chiều âm v
0
< 0 : Pha ban đầu φ = π/2.
– lúc vật qua biên dương x

0
= A: Pha ban đầu φ = 0.
– lúc vật qua biên dương x
0
= – A: Pha ban đầu φ = π.
– lúc vật qua vị trí x
0
=
A
2
theo chiều dương v
0
> 0: Pha ban đầu φ = –
3
π
.
– lúc vật qua vị trí x
0
= –
A
2
theo chiều dương v
0
> 0: Pha ban đầu φ = –
2
3
π
.
– lúc vật qua vị trí x
0

=
A
2
theo chiều âm v
0
< 0: Pha ban đầu φ =
3
π
.
– lúc vật qua vị trí x
0
= –
A
2
theo chiều âm v
0
< 0: Pha ban đầu φ =
2
3
π
Chủ đề 4: Cách vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để tìm v?
Phương pháp:
Theo định luật bảo toàn cơ năng: W = W
d
+ W
t
= const = W
dmax
= W
tmax








−=
=

==+⇔
)(
2
1
2
1
2
1
2
1
22
max
22
max
22
xA
m
k
v
m

k
Av
kAmvkxmv
Chủ đề 5: Xác định thế năng W
t
và động năng W
d
của con lắc lò xo khi biết t (theo chu kỳ T)?
Phương pháp:
Li độ:
)cos(
ϕω
+=
tAx
Vận tốc:
)sin('
ϕωω
+−==
tAxv
+ Thế năng đàn hồi:
)1)((cos
2
1
)(cos
2
1
2
1
W
222222

t
ϕωωϕω
+=+==
tAmtkAkx
với
m
k
=
ω
hay k = mω
2
+ Động năng (hòn bi):
)2)((sin
2
1
)(sin
2
1
2
1
W
222222
d
ϕωωϕω
+=+==
tAmtkAmv
Đổi
t
T
t

π
ω
2
=
Thí dụ:
48
2
8
ππ
ω
==⇒=
T
T
t
T
t
Thế ωt vào (1), (2) => W
d
, W
t
Chủ đề 6: Hệ lò xo ghép nối tiếp - ghép song song và xung đối.
Phương pháp:
1). Lò xo ghép nối tiếp:
a) Độ cứng k của hệ : Hai lò xo có độ cứng k
1
và k
2
ghép nối tiếp có thể xem như một lò xo có độ cứng k
thoả mãn biểu thức:
1 2

1 1 1
k k k
= +
(1)
Chứng minh (1):
Khi vật ở ly độ x thì :
1 2
1 2
F F F
x x x
= =


= +

với
1 1 1
2 2 2
F kx
F k x
F k x
=


=


=



1
k
=
1
1
k
+
2
1
k
hay k =
1 2
1 2
k k
k k+
b) Chu kỳ dao động T – tần số dao động :
+ Khi chỉ có lò xo 1(k
1
) : T
1
= 2π
1
m
k

1
1
k
=
2

1
2
T
4 mπ
+ Khi chỉ có lò xo 2(k
2
) : T
2
= 2π
2
m
k

2
1
k
=
2
2
2
T
4 mπ
m k
1
k
2
+ Khi ghép nối tiếp 2 lò xo trên : T = 2π
m
k


1
k
=
2
2
T
4 mπ

1
k
=
1
1
k
+
2
1
k

nên T
2
=
2
1
T
+
2
2
T
hay Tần số dao động :

2
1
f
=
2
1
1
f
+
2
2
1
f

2). Lò xo ghép song song:
a) Độ cứng k của hệ : Hai lò xo có độ cứng k
1
và k
2
ghép song song có thể xem như một lò xo có độ cứng k
thoả mãn biểu thức : k = k
1
+ k
2
(2)
Chứng minh (2) :
Khi vật ở ly độ x thì :
1 2
1 2
x x x

F F F
= =


= +

với
1 1 1
2 2 2
F kx
F k x
F k x
=


=


=

⇔ k = k
1
+ k
2
b) Chu kỳ dao động T – tần số dao động :
+ Khi chỉ có lò xo1( k
1
) : T
1
= 2π

1
m
k
⇒ k
1
=
2
2
1
4 m
T
π
+ Khi chỉ có lò xo 2 ( k
2
) : T
2
= 2π
2
m
k
⇒ k
2
=
2
2
2
4 m
T
π
+ Khi ghép nối tiếp 2 lò xo trên : T = 2π

m
k
⇒ k =
2
2
4 m
T
π
Mà k = k
1
+ k
2

nên
2
1
T
=
2
1
1
T
+
2
2
1
T
hay Tần số dao động : f
2
=

2
1
f
+
2
2
f

3) Khi ghép xung đối công thức giống ghép song song
Lưu ý: Khi giải các bài toán dạng này, nếu gặp trường hợp một lò xo có độ dài tự nhiên l
0
(độ cứng k
0
) được cắt thành
hai
lò xo có chiều dài lần lượt là l
1
(độ cứng k
1
) và l
2
(độ cứng k
2
) thì ta có : k
0
l
0
= k
1
l

1
= k
2
l
2
Trong đó k
0
=
0
ES
l
=
0
const
l
; E: suất Young (N/m
2
); S: tiết diện ngang (m
2
)
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN CON LẮC ĐƠN
Chú ý:
α
nhỏ thì sin
α
= tg
α
=
α
rad


2
1cos
2
α
α
−=
m
l
1
, k
1
l
2
, k
2
l
1
, k
1
m l
2
, k
2
Chủ đề 1: Viết phương trình dao động điều hoà của con lắc đơn?
Phương pháp:
+ Li độ:
)cos(
0
ϕω

+=
tss
+ Li giác:
)cos(
0
ϕωαα
+=
t
=> Vận tốc:
)sin('
0
ϕωω
+−==
tssv
+ Hệ thức:
l
s
ls
0
000
;
==
αα
* Tìm s
0
?
00
α
ls
=

hay
2
2
2
0
ω
v
sAs
+==
* Tìm ω? Xác định bởi
g
l
=
ω
hoặc
f
T
π
π
ω
2
2
==
+ Ghi chú: Giả sử n dao động








=
=
⇒↔
t
n
f
n
t
T
st )(
* Tìm
ϕ
? Xác định nhờ điều kiện ban đầu (lúc t = 0) của s hay

Giả sử: lúc t = 0 con lắc ở vị trí s = s
m
(
m
αα
=
) Từ (1)
ϕϕ
⇒=⇒
0
cos
s
s
m
* Tìm

ϕ
và s
0
(cùng 1 lúc)? Dựa vào điều kiện ban đầu (t = 0) của s và v
Giả sử lúc t = 0 thì s = s
m

m
vv
=
thay vào
)cos(
0
ϕω
+=
tss

)sin('
0
ϕωω
+−==
tssv
Ta có hệ phương trình



−=
=

ϕω

ϕ
sin
cos
0
0
sv
ss
m
m
Giải => s
m

ϕ
Chủ đề 2: Xác định động năng W
d
, thế năng W
t
và cơ năng W của con lắc đơn khi biết góc lệch
α
?
Phương pháp:
Chọn mốc thế năng là mặt phẳng nằm ngang qua vị trí cân bằng O.
Xét vị trí bất kỳ A (góc lệch
α
, vận tốc v, độ cao h)
* W
t
? Áp dụng W
t
= mgh với h = HO = QO – QH = l - lcos

α
Vậy W
t
= mgl(1-cos
α
) (1)
* W
d
? Xét cơ năng ở A và B: W
A
= W
B
 W
dA
+ W
tA
= W
dB
+ W
tB
Mà W
dB
= 0 nên W
d
= W
tB
– W
tA
= mgh
B

– mgh = mg(h
B
– h) = mgKH
Với KH = QH – QK = lcos
α
- lcos
α
o
=> W
d
= mgl(cos
α
- cos
α
o
) (2)
* W? Cơ năng toàn phần W = W
d
+ W
t
Cộng (1) và (2) => W = mgl(1-cos
α
o
) = const (3)
* Đặc biệt:
0
,
αα
nhỏ: ta có
2

1cos
2
α
α
−=
,
2
1cos
2
0
0
α
α
−=
(1)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×