NGUYỄN NGỌC SÁNG
hinhanhykhoa.com
ĐẶT VẤN ĐỀ
CKD + MLCT<60ml/ph/1,73 m2
BIỂU HIỆN
- MLCT giảm dần không hồi phục
- RL cân bằng nội môi
- RL chức năng nội tiết của thận
ĐIỀU TRỊ STMT
ĐT bảo tồn
- Chế độ ăn
- ĐT triệu chứng
- Chống nhiễm khuẩn
- ĐT các bệnh gây STMT
Lọc máu
ĐT thay thế thận
Ghép thận
hinhanhykhoa.com
GHÉP THẬN
- Trên thế giới ghép thận thành công
từ giữa thế kỷ XX.
- Tại VN ghép thành công ca đầu tiên
1992, tại BV 103- Học viện Quân y.
- Là phương pháp ĐT tối ưu.
GHÉP THẬN
-
1. CHỈ ĐỊNH:
STMGĐC, mất thận
Tuổi 6 tháng đến 65 tuổi ( cá biệt > 70 tuổi)
2. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh ác tính
Suy tim, suy hô hấp nặng
Bệnh gan tiến triển
Bệnh mạch máu, dị dạng đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn, AIDS, rối loạn đông máu nặng
Bệnh tâm thần, nghiện rượu nặng
hinhanhykhoa.com
GHÉP THẬN
Ngoại khoa
BIẾN
- CHỨNG
SAU
GHÉP
Thải ghép
Nội khoa
- NK tại vùng mổ
- TT hệ bạch mạch
- Chảy máu sau mổ
- Tắc mạch thận ghép
- Hẹp ĐM thận
- Rò nước tiểu, tắc NQ
-Thải ghép tối cấp
-Thải ghép cấp tính nhanh
-Thải ghép cấp
-Thải ghép mạn tính
- Nhiễm
khuẩn
-Tăng huyết áp
-Thiếu máu sau ghép…
GHÉP THẬN
CN THẬN GHÉP 1 NĂM TIÊN ĐOÁN TỐT NHẤT
SỐNG CÒN LÂU DÀI CỦA THẬN GHÉP
(HARIHARAN-2003).
- CẦN TD VÀ ĐT SAU GHÉP
- MLCT LÀ 1 CHỈ SỐ QUAN TRỌNG ĐÁNH
GIÁ, THEO DÕI CN THẬN GHÉP
PP XẠ HÌNH CHỨC NĂNG THẬN VỚI DCPX
99mTc-DTPA LÀ PP CÓ NHIỀU ƯU ĐIỂM
- Einat E.S, Mordechai Gutman và CS (2002)
đánh giá MLCT bằng XHCN thận trước và sau
ghép ở các thời điểm sau ghép 1 tuần, 1-2
tháng và 6-15 tháng.
- Xạ hình thận cũng đã được dùng để đánh giá
cấu trúc, tưới máu, chức năng thận ghép cho
biết tắc nghẽn, rò nước tiểu ở thận mới
ghép…
MỤC TIÊU NC
Đánh giá biến đổi mức lọc cầu thận trước
và sau ghép bằng phương pháp xạ hình
chức năng thận với dược chất phóng xạ
99mTc-DTPA.
ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, ĐĐ
- 34 BN được ghép thận tại BV103 từ
7/2016 đến 8/2017.
-Trong quá trình theo dõi sau ghép BN
được chỉ định xạ hình chức năng thận
để đánh giá mức lọc cầu thận.
- Nơi NC: Khoa A12, BV Quân y103,
hinhanhykhoa.com
TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN
- Các BN đã được ghép thận sau >3
tháng, CN thận ổn định.
- Nguồn thận ghép: từ người cho sống.
- BN ghép và TD, ĐT sau ghép tại BV 103
- Đồng ý tham gia vào nghiên cứu.
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
- Nguồn thận ghép: người cho chết não.
- BN có biến đổi bất thường CN thận, có
NK tại thời điểm NC.
- BN có RL về tâm thần và các bệnh lý
thần kinh thực tổn khác.
- BN không TD đầy đủ theo kế hoạch.
- Không đồng ý tham gia nghiên cứu.
Xạ hình chức năng thận bằng 99mTc-DTPA:
Thiết bị: Gamma camera SPECT của hãng GE,
collimator năng lượng thấp, độ phân giải cao.
. Tiêm DCPX 10mCi, trong 0,5-1ml.
. Tư thế BN: nằm ngửa. Tư thế ghi: mặt trước,
vùng hố chậu hay vùng có thận ghép.
TRANG THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU
Máy ghi hình phóng xạ gamma camera SPECT
TRANG THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU
Xử lý kết quả xạ hình thận
Hình ảnh xạ hình thận ghép
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tuổi người cho thận: 21-58; trung bình 36,4 ± 10,8
Thận phải 3; trái 31.
Tuổi và giới BN được ghép thận
Giới
Số BN
Tuổi trung bình
Nữ
9
36,8 ± 8,8
P
0,42
Nam
Chung
25
34
37,5 ± 9,0
37,3 ± 8,8
(16-58)
Thời gian sau ghép thận
Thời gian sau ghép Số BN
Tỷ lệ %
3-6 tháng
7
20,6
>6-12 tháng
11
32,4
>12-24 tháng
13
38,2
>24 tháng
3
8,8
Chung
34
100
Trung bình
15,0 ± 10,7
Mức lọc cầu thận trước và sau ghép
MLCT (ml/phút) của thận cho
Thời điểm
Thấp nhất
Cao nhất
Trung bình
Trước ghép
39,5
85,0
56,8 ± 11,1
Sau ghép
66,5
159,8
98,3 ± 21,5
Tăng (%)
Tăng 177,6 ± 48,2% (84,0 - 264,6%).
MLCT theo thời gian sau ghép
Thời gian sau ghép
Số BN
MLCT thận sau
ghép
Dưới 6 tháng
7
93,7 ± 19,7
6-12 tháng
11
96,9 ± 30,3
Trên 12 đến 24 tháng
13
102,7 ± 24,9
Trên 24 tháng
3
105,5 ± 14,1
34
98,3 ± 24,5
Chung:
hinhanhykhoa.com
Một số yếu tố ảnh hưởng tới mức lọc cầu thận sau ghép
Yếu tố so sánh
Giới tính
Tuổi của BN
HLA
Huyết thống
Thời gian
lọc máu
Số BN
GFR sau ghép
Nữ
9
87,6 ± 19,2
Nam
25
102,2 ± 25,4
<40
21
102,2 ± 25,1
>40
13
92,0 ± 22,9
0-2
16
90,3 ± 23,9
3-6
18
105,4 ± 23,4
Cùng
21
101,4 ± 25,2
Khác
13
93,3 ± 23,4
20
98,4 ± 24,6
< 36
tháng
p
=0,045
=0,11
=0,036
=0,17
=0,49
Tương quan giữa MLCT xác định trên xạ hình với
creatinine huyết thanh ở bệnh nhân sau ghép
Creatinine huyết thanh
Creatinine Số BN
<110
µmol/dl
>110
µmol/dl
18
MLCT
Tương
TB
sau ghép
quan
80,2 ± 10,6
106,3 ± 25,5
r = -0,23
16
118,1 ± 11,2
89,3 ± 20,5
KẾT LUẬN
Kết quả xạ hình thận sau ghép cho thấy: MLCT sau ghép:
66,5 ml/phút -159,8 ml/phút, tăng 177,6 ± 48,2% so với
mức lọc của thận đó trước ghép (ở người cho thận).
Thời gian sau ghép càng lâu thì chức năng lọc của
thận ghép phát triển bù trừ tăng từ 93,7 ± 19,7 ml/phút
ở bệnh nhân dưới 6 tháng tăng lên 96,9 ± 30,3 ml/phút
ở bệnh nhân từ 6-12 tháng và 102,7 ± 24,9 ml/phút
ở những bệnh nhân trên 12 tháng sau ghép.
Các yếu tố như tuổi, giới, mức độ phù hợp miễn dịch HLA
có ảnh hưởng đến MLCT sau ghép ở BN được ghép thận.