Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Báo cáo nghiên cứu ngành đồ uống Việt Nam 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 102 trang )

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU NGÀNH ĐỒ UỐNG VIỆT NAM 2015

1


Nội dung
Tóm tắt báo cáo

2.3

Quy hoạch Quy hoạch phát triển ngành

1

Môi trường kinh doanh

2.4

Triển vọng và dự báo

1.1

Kinh tế vĩ mô

2.4.1

Động lực phát triển ngành

1.2

Hàng rào pháp lý



2.4.2

Dự báo thế giới

1.3

Các Hiệp định thương mại

2.4.3

Dự báo trong nước

2

Tổng quan ngành

2.5

Rủi ro ngành

2.1

Thị trường quốc tế

2.5.1

Phân tích SWOT về ngành

2.1.1


Bia

2.5.2

Phân tích cạnh tranh của ngành

2.1.2

Rượu

2.5.3

Rủi ro kinh doanh ngành

2.1.3

Nước Giải Khát

3

Doanh nghiệp

2.2

Thị trường Việt Nam

4

Phụ lục


2.2.1

Bia

4.1

Báo cáo tài chính

2.2.2

Rượu

4.2

Các dự án đã và đang đầu tư ngành Đồ uống

2.2.3

Nước Giải Khát
2


Tóm tắt báo cáo
Thị trường đồ uống toàn cầu luôn duy trì sự
phát triển tích cực và có nhiều tiềm năng chưa
được khai thác hiệu quả. Bia được sản xuất với
quy mô và sản lượng lớn nhưng vẫn tồn tại một
số bất ổn do nguồn nguyên liệu đầu vào chính
– mạch nha, hoa bia, phụ thuộc vào khí hậu.

Châu Âu và Châu Á đặc biệt là Trung Quốc hiện
nay là động lực phát triển chính nhưng trong
tương lai tốc độ tăng trưởng sẽ được quyết
định bởi sự phát triển của Châu Phi và Trung
Đông. Thị trường Bia có sự phân hóa rõ rệt và
cạnh tranh giữa 2 nhóm: Các công ty đa quốc
gia có lợi thế về vốn thương hiệu, kênh phân
phối và các nhà sản xuất bản địa am hiểu và
phục vụ nhu cầu của nhóm khách hàng địa
phương. Rượu đang chứng khiến sự tăng
trưởng rất nhanh, đặc biệt là các dòng rượu cao
cấp. Trong đó sản xuất Rượu Vang không ổn
định do sự biến động thất thường của thời tiết
ảnh hưởng tiêu cực lên các dòng Nho làm rượu.
Rượu Mạnh đang chiếm thị phần tiêu thụ của
Rượu Vang và được kì vọng là động lực phát
triển của Đồ uống có cồn. Thị trường Nước Giải
Khát vẫn trong giai đoạn tăng trưởng mạnh với
giá trị thị trường tăng hơn 6% trong năm 2014,
trong đó Nước có ga vẫn chiếm ưu thế, tuy
nhiên xu hướnng tiêu thụ đang dịch chuyển về
thức uống có lợi cho sức khỏe như Nước đóng
chai và Nước ép hoa quả. Coca-Cola và Pepsi
vẫn duy trì vị trí đứng đầu ngành công nghiệp
Nước giải khát, đóng góp 8/10 thương hiệu có
giá trị lớn nhất trên toàn cầu.

Ngành Đồ uống ở Việt Nam đã có từ lâu nhưng
phát triển nhanh hơn trong một thập kỷ vừa
qua, trên cơ sở Chính sách đổi mới của nhà

nước và là thành viên của nhiều hiệp định
thương mại tự do trên thế giới; Nền kinh tế
phát triển nhanh, nhu cầu và mức sống của
người dân được nâng cao; Du lịch quốc tế, kênh
thương mại hiện đại đang được chú trọng và
đầu tư FDI phát triển mạnh. Do đó hiện nay,
nhiều cơ sở sản xuất mới được xây dựng với
trang thiết bị, công nghệ hiện đại; sản xuất ra
nhiều sản phẩm phong phú, có chất lượng cao;
Tỷ suất lợi nhuận cao và đóng góp lớn cho
ngân sách Nhà nước. Thị trường Đồ uống Việt
Nam đã từng bước đáp ứng được nhu cầu của
người tiêu dùng; thay thế một phần hàng hóa
nhập khẩu và tham gia xuất khẩu, trong đó Bia
và Nước Giải Khát vẫn chiếm ưu thế, Rượu chỉ
chiếm tỷ trọng nhỏ trong toàn ngành.
Sản xuất Bia tại Việt Nam phụ thuộc vào nguồn
nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu từ Úc, Trung
Quốc và một số nước tại Châu Âu. Với quy mô
sản xuất lớn với tốc độ tăng trưởng ổn định,
ngành công nghiệp sản xuất Bia trong nước đã
đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ trong nước ngày
càng tăng đặc biệt là các dòng Bia cao cấp hơn
như Bia lon và Bia chai, giảm nhập khẩu và tăng
xuất khẩu góp phần nâng cao kim ngạch xuất
khẩu của ngành. Hồng Kong, Singapore là thị
trường nhập khẩu Bia nhiều nhất từ Việt Nam,
trong khi đó Việt Nam nhập khẩu Bia nhiều
nhất từ Singapore và Malaysia


Habeco và Sabeco độc quyền tại phân khúc
bình dân, trong khi Henieken và một số doanh
nghiệp FDI khác như Carlberg, Sapporo cạnh
tranh tại phân khúc cao cấp. Có rất nhiều dự án
nhà máy Bia đã và đang được xây dựng bởi các
tập đoàn lớn trong và ngoài nước sẽ khiến thị
trường Bia bão hòa và có thể dư cung trong 510 năm tới.
Thị trường Nước Giải Khát quy mô lớn, tốc độ
tăng trưởng cao, từng bước đáp ứng được nhu
cầu tiêu thụ trong nước do có lợi thế về nguồn
cung nội địa như trữ lượng nước khoáng dồi
dào, nhiều loại trái cây đa dạng và chất lượng
tốt, trong đó Trà uống liền, Nước đóng chai và
Nước có ga chiếm tỷ trọng về sản lượng tiêu
thụ lớn nhất. Phần lớn các sản phẩm nước giải
khát phân phối qua kênh cửa hàng đang hiệu
quả hơn và được tin dùng hơn kênh tiêu dùng
tại chỗ. Áp lực cạnh tranh trong tiểu ngành
Nước Giải Khát rất lớn do có rất nhiều dòng sản
phẩm trên thị trường và nhiều công ty tham gia
kinh doanh trong đó doanh nghiệp nội địa
đang bị yếu thế so với doanh nghiệp FDI. Xuất
khẩu Nước giải khát tăng mạnh, phát triển
mạnh nhất tại thị trường Châu Á, đặc biệt là
dòng sản phẩm nước ép hoa quả và nhập khẩu
nhiều nhất dòng sản phẩm nước có ga cũng từ
một số lượng lớn ở Châu Á như Thái Lan, Hồng
Kong.

3



Tóm tắt báo cáo
Quy mô thị trường Rượu nhỏ, sản xuất và tiêu
thụ đang có chiều hướng giảm, không đáp ứng
được nhu cầu tiêu thụ Rượu cao cấp trong nước
và có giá trị xuất khẩu thấp, do đó nhập khẩu
Rượu ngày càng tăng để bù đắp thiếu hụt
nguồn cung trong nước. Thị trường Vang nội
giàu tiềm năng phát triển, chủ yếu phục vụ
khách hàng trong tầng lớp trung lưu trở lên, và
ngày càng được ưa chuộng bởi trong nước và
thị trường Châu Á. Tuy nhiên khách hàng trong
tầng lớp thượng lưu chủ yếu dùng dòng rượu
Vang nhập khẩu từ những nước có truyền
thống sản xuất rượu Vang nổi tiếng như Pháp,
Chile, Tây Ban Nha,… Thị trường Rượu Mạnh nội
địa kém phát triển, ưa thích các dòng Rượu
Mạnh cao cấp với giá trị nhập khẩu lớn từ Châu
Âu và Châu Mỹ.

Do đó lợi nhuận của các công ty đều tăng và
tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho nhanh đặc biệt
với doanh nghiệp kinh doanh Bia và Nước Giải
Khát. Các doanh nghiệp cũng đang tập trung
đầu tư mở rộng sản xuất, áp dụng máy móc
hiện đại và công nghệ mới vào sản xuất

Các doanh nghiệp tiêu biểu trong ngành Đồ
uống chỉ có một số ít doanh nghiệp nội địa có

quy mô lớn, thương hiệu mạnh đủ sức cạnh
tranh với các FDI như Habeco, Sabeco và Tân
Hiệp Phát. Phần còn lại vẫn là những doanh
nghiệp nhỏ đứng độc lập, sức cạnh tranh yếu,
thiếu vốn để mở rộng kinh doanh, thiếu vốn và
kinh nghiệm để xây dựng hệ thống phân phối
cũng như phát triển thương hiệu. Tuy nhiên
nhìn chung các doanh nghiệp đều duy trì tình
hình kinh doanh ổn định với doanh thu tăng
nhẹ nhờ tăng chi phí bán hàng bao gồm chi phí
marketing, khuyến mãi, tăng chi phí hoa hồng
cho đại lý

4


Danh mục từ viết tắt

TCTK

Tổng cục Thống kê

FTA

Hiệp định thương mại tự do

TCHQ

Tổng cục Hải quan


CAGR

Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm

VBA

Hiệp hội Bia-Rượu-Nước Giải Khát Việt Nam

IWSR

International Wine & Spirt Research – Tổ chức quốc tế
nghiên cứu rượu Vang và rượu mạnh

BTC

Bộ Tài Chính

VIRAC

Công ty Cổ phần VIRAC

GTGT

Giá trị gia tăng

UNFPA

Quỹ Dân số Liên Hiệp Quốc

FDI


Vốn đầu tư nước ngoài

USDA

Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

FAO

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

EVFTA

Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU

TPĐU

Thực phẩm Đồ uống

TPP

Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương

MFN

Thuế đối xử tối huệ quốc


OIV

International Organisation of Vine and Wine – Tổ chức thế
giới về Rượu Vang và Nho

ĐTNN

Đầu tư Nước ngoài

UNWTO

Tổ chức Du lịch Thế giới

VAT

Thuế giá trị gia tăng

5


Nội dung

I

Môi trường kinh doanh

1.1

Kinh tế vĩ mô


1.2

Hàng rào pháp lý

1.3

Các Hiệp định thương mại

6


I. Môi trường kinh doanh
1.1. Kinh tế vĩ mô
GDP tiếp tục tăng trưởng với lạm phát được kiềm chế

Tăng trưởng GDP và Lạm phát giai đoạn 2010-2015
Tốc độ tăng trưởng GDP

2010

2011

2012

2013

Lạm phát

2014


2015 (ước
tính)

Một số nội dung được xóa bỏ nhằm phục vụ mục đích demo
Nguồn: VIRAC, TCTK

Tỷ trọng Ngành đồ uống đóng góp vào GDP trong giai đoạn 2010-2015

2010

2011

2012

2013

Ngành Đồ uống tiếp tục là một trong những động lực phát triển kinh tế

2014
Nguồn: VIRAC, TCTK

7


I. Môi trường kinh doanh
1.1. Kinh tế vĩ mô
Chỉ số giá tiêu dùng của cả nước và ngành Đồ uống&Thuốc lá năm 2015
0.7
0.6

0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
-0.1
-0.2
-0.3
Tổng hợp

Đơn vị: %

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9


T10

T11

T12

-0.2 -0.05 0.15 0.14 0.16 0.35 0.13 -0.07 -0.21 0.11 0.07

0.6

Tiêu thụ đồ uống là một trong những nhân tố quan trọng thúc đẩy
tiêu dùng.

Một số nội dung được xóa bỏ nhằm phục vụ mục đích demo
Ngành đồ uống&Thuốc lá 0.37 0.56 -0.11 -0.01 0.20 0.24 0.18 0.07 0.10 0.11 0.16 0.16

Nguồn: VIRAC, TCTK

Cơ cấu dân số trẻ tạo nên thị trường tiềm năng cho phát triển
ngành Đồ uống

Tổng số dân và cơ cấu dân số trong độ tuổi lao động giai đoạn 2010-2015
93
92
91
90
89
88
87

86
85
84
Dân số (triệu người)

54.00%
53.50%
53.00%
52.50%
52.00%
51.50%
2010

2011

2012

2013

2014

2015

86.9

87.8

88.8

89.71


90.73

91.7

51.00%

Cơ cấu lực lượng lao động 53.16% 52.91% 52.88% 52.94% 52.63% 52.55%
Nguồn: VIRAC, TCTK

8


I. Môi trường kinh doanh
1.1. Kinh tế vĩ mô

Thu nhập và chi tiêu tăng chậm nhưng vẫn khả quan. Chi tiêu cho

Thu nhập khả dụng bình quân và chi tiêu bình quân của Việt Nam giai đoạn

thực phẩm đồ uống tăng đều qua các năm và chiếm cơ cấu tương

2010-2015
Đơn vị: USD

đối lớn trong tiêu dùng
Thu nhập khả dụng BQ

Chi tiêu BQ


Chi tiêu TPĐU

Một số nội dung được xóa bỏ nhằm phục vụ mục đích demo
2010

2011

2012

2013

2014

2015

Nguồn: VIRAC, Euromonitor

9


Nội dung

I

Môi trường kinh doanh

1.1

Kinh tế vĩ mô


1.2

Hàng rào pháp lý

1.3

Các Hiệp định thương mại

10


I. Môi trường kinh doanh
1.2. Khung pháp lý
1.2.1 Luật, nghị định và các quy định trong ngành
Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về các sản phẩm ngành Đồ uống
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn (QCVN 6-3:2010/BYT) quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản



lý đối với cồn thực phẩm được sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn và các sản phẩm đồ uống có cồn như Cồn thực phẩm, Bia hơ, Bia hộp, Bia chai, Rượu

Vang, Rượu Mạnh,…
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống không cồn (QCVN 6-2:2010/BYT) quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu



quản lý đối với đồ uống không cồn, bao gồm nước rau quả, nectar rau quả và đồ uống pha chế sẵn không cồn.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai (QCVN 6-1: 2010/BYT) Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an




toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai được sử dụng với mục đích giải khát. Quy chuẩn
này không áp dụng đối với thực phẩm chức năng.

Nhóm các quy định an toàn thực phẩm


Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12, ngày 17/6/2010;



Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007



Nghị định số 38/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm



Thông tư số 29/2012/TT-BCT của Bộ Công thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Công thương

Nhóm quy định về bảo vệ môi trường



Luật số 55/2014/QH13 – Luật Bảo vệ môi trường quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; chính sách, biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môi
trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong bảo vệ môi trường.

Nhóm quy định về thuế



Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.



Thông tư 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng
chịu thuế trong đó có Bia và Rượu



Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám
sát, kiểm soát hải quan Biểu thuế nhập khẩu Bia, Rượu, Nước Giải Khát:
11


I. Môi trường kinh doanh
1.2. Khung pháp lý


Luật số: 27/2008/QH12 – Luật thuế tiêu thụ đặc biệt quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế,
hoàn thuế, khấu trừ thuế và giảm thuế tiêu thụ đặc biệt.

Nhóm các quy định về phân phối


Quyết định số 2219/QĐ-BCT phê duyệt kinh doanh mạng lưới kinh doanh phân phối, bán buôn sản phẩm Rượu trên phạm vi toàn quốc đến năm 2025,
tầm nhìn 2035.


Các quy định khác


Quyết định số 244/QĐ-TTg ngày 12/2/2014 của Chính phủ ban hành chính sách quốc gia phòng chống tác hại của việc lạm dụng đồ uống có cồn.



Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về sản xuất, kinh doanh Rượu bao gồm Đầu tư, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và các

hoạt động khác liên quan đến sản xuất, kinh doanh sản phẩm Rượu và cồn thực phẩm.

2.2 Tác động của khung pháp lý đến ngành Đồ uống

Một số nội dung được xóa bỏ nhằm Sản
phục
mục
đích
demo
lượng xuấtvụ
khẩu ngành
Đồ uống
2010-2014

Đối với các cơ quan Nhà nước

Đơn vị: nghìn tấn
200
180
160
140

120

Đối với các doanh nghiệp trong ngành
Tác động tích cực:

100
80
60
40
20
0
2010

2011

2012

2013

2014
Nguồn: VIRAC, TCTK

12


I. Môi trường kinh doanh
1.2. Khung pháp lý

Tác động tiêu cực:


Một số nội dung được xóa bỏ nhằm phục vụ mục đích demo
Doanh nghiệp sản xuất ngành Bia 2010-2014
160
140
120
100
80
60
40
20
2010

2011

2012

2013

2014

Nguồn: VIRAC, TCTK

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế ngành Đồ uống
2010-2014
Đơn vị: %
20
18
16
14
12

10
8
6
4
2
0

Tốc độ tăng trưởng sản xuất ngành Bia 2010-2014
Đơn vị: %
18
16
14

12
10
8
6
4
2
0
2010

2011

2012

2013

2014


Nguồn: VIRAC, TCTK

2011

2012

2013

2014

Nguồn: VIRAC, TCTK

13


Nội dung

I

Môi trường kinh doanh

1.1

Kinh tế vĩ mô

1.2

Hàng rào pháp lý

1.3


Các Hiệp định thương mại

14


I. Môi trường kinh doanh
1.3. Các Hiệp định thương mại
3.1. WTO - Việt Nam là thành viên thứ 150 của WTO vào ngày 7/11/2006
Các cam kết gia nhập


Về thuế quan:

Mặt hàng

Thuế đối xử
tối huệ quốc
(MFN)

Cam kết với WTO

Thuế xuất trước khi gia
nhập (%)

Thuế xuất
cuối cùng
(%)

Thời gian

thực hiện

Bia chia và Bia lon

80

75

35

5 năm

Rượu từ 40 độ cồn trở lên

68

65

40-50

6 năm

Nguồn: trung tâm WTO

Một số nội dung được xóa bỏ nhằm phục vụ mục đích demo



Về thị trường phân phối




Về môi trường đầu tư:

Tác động của WTO đến thị trường đồ uống Việt Nam:

15


I. Môi trường kinh doanh
1.3. Các Hiệp định thương mại

Một số nội dung được xóa bỏ nhằm phục vụ mục đích demo
3.2. EVFTA - Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam EU kí kết vào 02/12/2015 tại thủ đô Brussels của Bỉ.
Các cam kết gia nhập
Về thuế quan





Sản phẩm
Rau củ quả, rau củ quả chế biến, nước hoa quả

Cam kết của EU
Phần lớn xóa bỏ thuế quan ngay
Cam kết của Việt Nam

Rượu Vang, Rượu Mạnh, Bia


Xóa bỏ thuế tối đa là trong vòng10 năm

Rượu và đồ uống có cồn

Xóa bỏ thuế trong vòng 7 năm

Hầu hết máy móc, thiết bị, đồ điện gia dụng

Xóa bỏ thuế ngay hoặc trong vòng 5 năm

Về đầu tư:

Nguồn: Ủy ban châu Âu - Bộ Công Thương Việt Nam

Việt Nam cam kết mở cửa rộng hơn cho đầu tư từ EU trong một số ngành sản xuất, trong đó có Thực phẩm và đồ uống.
Tác động của EVFTA đến thị trường đồ uống Việt Nam:

16


I. Môi trường kinh doanh
1.3. Các Hiệp định thương mại

3.3. TPP - Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương, dự kiến được kí kết trong quý I/2016
Các cam kết


Về thuế (thương mại hàng hóa):




Các cam kết khác:

Một số nội dung được xóa bỏ nhằm phục vụ mục đích demo

17


I. Môi trường kinh doanh
1.3. Các Hiệp định thương mại
Cam kết của Việt Nam đối với Hiệp định TPP về thuế nhập khẩu
STT

Ngành hàng

Lộ trình cắt giảm
thuế

Động vật sống, thức ăn gia súc, một số sản phẩm sữa, ngũ cốc, gạo, da và sản phẩm da, cao su và sản phẩm cao su, chất dẻo,
1

dược phẩm, thuốc trừ sâu, hóa chất, khoáng sản, một số loại giấy, nguyên liệu dệt may, da giầy, vải bông các loại, sản phẩm dệt
may, phân bón, nước hoa, mỹ phẩm, máy móc thiết bị, đồ nội thất, gỗ và sản phẩm gỗ, nhạc cụ, sản phẩm sắt thép, linh kiện điện

Cắt giảm thuế ngay

tử …
2

3

4
5

Bánh kẹo, chè và cà phê, ngô ngọt, đồng hồ, hàng gia dụng, máy khâu, máy phát điện, đồ trang sức, vật liệu xây dựng, sữa, máy
móc thiết bị, nhựa và sản phẩm nhựa, sản phẩm điện tử…

Dầu thực vật, chế phẩm rau quả, một số sản phẩm cao su..
Bộ phận linh kiện xe đạp xe máy, một số linh kiện ô tô, bánh kẹo, chế phẩm thủy sản, dầu mỡ động thực vật, rau quả, sắt thép,
xe đạp nguyên chiếc, một số loại xe chuyên dụng…
Thịt các loại, Bia Rượu, đường, trứng, muối, xăng dầu, ô tô, sắt thép, một số loại linh kiện phụ tùng ô tô, phôi thép, săm lốp …

Năm thứ 4

Năm thứ 6
Năm thứ 8
Năm thứ 10-11
Nguồn: VIRAC, Bộ Tài Chính

Tác động của TPP đến thị trường đồ uống Việt Nam

Một số nội dung được xóa bỏ nhằm phục vụ mục đích demo

18


I. Môi trường kinh doanh
1.3. Các Hiệp định thương mại

3.4. Các thỏa thuận thương mại khác:
Theo thống kê của VCCI, Việt nam đã kí 11 Hiệp định FTA, đang đàm phán 3 Hiệp định FTA, đang xem xét Hiệp định FTA với Canada.

Tác động của các FTA đến thị trường đồ uống Việt Nam:

Một số nội dung được xóa bỏ nhằm phục vụ mục đích demo

19


Nội dung

2.

Tổng quan ngành

2.1

Thị trường quốc tế

2.2

Thị trường Việt Nam

2.3

Quy hoạch Quy hoạch phát triển ngành

2.4

Triển vọng và dự báo

2.5


Rủi ro ngành

20


2. Tổng quan ngành
2.1. Thị trường thế giới – 2.1.1. Bia
2.1.1 Bia
Nguyên liệu đầu vào: Mạch nha (Malt), Hoa bia (Hops)
Đối với Mạch nha

Một số nội dung được xóa bỏ nhằm phục vụ mục đích demo
Sản xuất lúa mạch ngày càng tăng, nhưng vẫn chưa hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu nội địa tại các khu vực lớn trên thế giới như Châu Âu, Châu Á,
Châu Mỹ luôn ở mức cao. Giá Đại mạch tại Anh biến động liên tục dựa trên sản lượng sản xuất.

Diễn biến giá Đại mạch tại Anh giai đoạn 6/1/2011- 6/1/2016

Tình hình sản xuất và tiêu thụ Đại mạch trên thế giới 10/11-15/16
Đơn vị: triệu tấn
Sản xuất

Tiêu thụ nội địa

Đơn vị: GBP/tấn
250
200

150
100

50

10/11

11/12

12/13

13/14

14/15

15/16

Nguồn: VIRAC, USDA, Barley, Malt and Beer Union

0
6/1/2011

6/1/2012

6/1/2013

6/1/2014

6/1/2015

6/1/2016

Nguồn: VIRAC, Bloomberg


21


2. Tổng quan ngành
2.1. Thị trường thế giới – 2.1.1. Bia

Một số nội dung được xóa bỏ nhằm phục vụ mục đích demo

Thị phần của 5 đất nước sản xuất Đại mạch lớn nhất 2015/2016

Tình hình xuất khẩu Đại mạch để chế biến Mạch nha trên thế giới

Đơn vị: triệu tấn

10/11

11/12

12/13

13/14

14/15

15/16 16/17e 17/18e 18/19e 19/20e
Nguồn: VIRAC, International Grains Council

Nguồn: VIRAC, E-Malt.com,


22


2. Tổng quan ngành
2.1. Thị trường thế giới – 2.1.1. Bia
Tình hình sản xuất Mạch nha (Malt) trên thế giới và Châu Âu 2010-2014

Diễn biến giá Mạch nha (làm từ lúa mạch) tại Anh 2010-2016

Đơn vị: Triệu tấn

Đơn vị: GBP/tấn

250

Sản lượng sản xuất Malt thế giới

Sản lượng sản xuất Malt Châu Âu

200
150
100
50
0
21/7/2011

21/7/2012

21/7/2013


21/7/2014

21/7/2015
Nguồn: VIRAC, Bloomberg

2010

2011

2012

2013

2014

Một số nội dung được xóa bỏ nhằm phục vụ mục đích demo
Nguồn: VIRAC, Euromalt, Firstkey.com

Xuất khẩu Mạch nha (Malt) trên Thế giới và Châu Âu 2010-2014
Đơn vị: Triệu tấn
Sản lượng xuất khẩu Malt TG

2010

2011

Sản lượng xuất khẩu Malt Châu Âu

2012


2013

2014

Nguồn: VIRAC, Euromalt, United Nations Trade Statistics

23


2. Tổng quan ngành
2.1. Thị trường thế giới – 2.1.1. Bia
Đối với Hoa Bia (Hops)

Diễn biến giá Hoa Bia tại bang Washington 1981-2015

Diện tích canh tác và sản xuất Hoa Bia thế giới 2006-2015
Diện tích canh tác (nghìn ha)

Sản xuất (nghìn tấn)

Đơn vị: $/lb (lb = pound = 0.45kg)

5
4.5
4
3.5
3
2.5
2
1.5

1
0.5

2006

2007

2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Nguồn: VIRAC, E-Malt.com, International Hop Growers’ Convention,

0

Sản lượng sản xuất Hoa Bia tương đối ổn định tuy nhiên giá Hoa bia tại Mỹ tăng cao

trong giai đoạn 2005-2015.

Nguồn: VIRAC, U.S.D.A National Agricultural Statistics Service

Thị phần của 5 đất nước sản xuất Hoa Bia lớn nhất 2015

Một số nội dung được xóa bỏ nhằm phục vụ mục đích demo

Nguồn: VIRAC, International Hop Growers’ Convention,


24


2. Tổng quan ngành
2.1. Thị trường thế giới – 2.1.1. Bia

Tình hình xuất khẩu Hoa Bia trên thế giới 2010-2014
Sản lượng xuất khẩu Hoa Bia biến thiên liên tục nhưng luôn đạt
mức giá trị cao

Nghìn tấn
41.00

Triệu USD
400.00
350.00

40.00

300.00

39.00

250.00

38.00

150.00


Một số nội dung được xóa bỏ nhằm phục vụ mục đích demo
Thị phần của 5 đất nước xuất khẩu Hoa Bia lớn nhất 2014

200.00
100.00

37.00

50.00

36.00

0.00
2010

2011

2012

Sản lượng xuất khẩu Hoa Bia

2013

2014

Giá trị xuất khẩu Hoa Bia
Nguồn: VIRAC, United Nations Trade Statistics

Nguồn: VIRAC, United Nations Trade Statistics


25


×