Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

THC HANH NGH NGHIP 1 QUY TRINH t CH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 31 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

----------

THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
Đề tài:

QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TNHH MTV LÝ GIA VIÊN

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Trúc
MSSV: 1521001726
GVHD: Th.S Lê Quang Huy

TP.HCM - 12/2017


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Th.S Lê Quang
Huy giảng viên Khoa Thương mại, trường ĐH Tài Chính - Marketing. Với sự
hướng dẫn và giúp đỡ của thầy, tôi đã hồn thành Thực hành nghề nghiệp 1 "QUY
TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU HÀNG HĨA
TẠI CƠNG TY TNHH MTV LÝ GIA VIÊN".
Đồng thời, tác giả cũng gửi lời cám ơn đến quý công ty TNHH MTV Lý Gia
Viên đã tạo điều kiện học tập và tìm hiểu về thực tiễn về lĩnh vực nhập khẩu của
quý công ty. Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã nhận được nhiều sự
giúp đỡ nhiệt tình từ các anh chị trong cơng ty. Với những góp ý và hướng dẫn ấy
đã giúp tác giả tích lũy được những kinh nghiệm, bài học quy báu cho chuyên


ngành của mình.
Bên cạnh đó, tác giả chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Thương mại, cũng
như các thầy cô trong trường đã phổ cập kiến thức cho tác giả qua những bộ mơn
của ngành. Chính các thầy cơ đã cung cấp cho tôi những kiến thức, nền tảng và
chuyên môn để tơi có thể hồn thành đề tài này một cách tốt nhất.
Tuy nhiên, vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân chưa có nhiều
kinh nghiệm nên nội dung đề tài không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tác giả
rất mong nhận được sự thơng cảm, những lời góp ý và chỉ bảo tận tình của quý thầy
cô và đơn vị công ty để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thị Thanh Trúc

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn:
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................

Tp. HCM, ngày

tháng

năm

Chữ kí GVHD:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


DANH MỤC VIẾT TẮT
TỪ VIẾT

CHÚ THÍCH TIẾNG ANH

CHÚ THÍCH TIẾNG VIỆT

TẮT
TTR

Telegraphic Transfer
Reimbursement

Chuyển tiền bằng điện có bồi
hồn
Giao tại xưởng


EXW

Ex Works

FCA

Free Carrier

FOB

Free On Board

FAS

Free Alongside Ship

L/C

Letter of Credit

CIF

Cost, Insurance, Freight

D/A

Documents against acceptance

Nhờ thu trả chậm


D/P

Documents against payment

Nhờ thu trả ngay

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng

B/L

Bill of Lading

Vận đơn đường biển

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

Giao cho người chuyên chở
Giao lên tàu
Giao dọc mạn tàu
Thư tín dụng
Tiền hàng, bảo hiểm, cước phí

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


Mục lục

1.

Xác định vấn đề nghiên cứu:............................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu: ................................................................. 1

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................... 2

4.

Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................................... 2

5.

Bố cục đề bài: ....................................................................................................................... 3

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV LÝ GIA VIÊN .................................... 4
1.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty:.......................................................................................... 4
1.2. Tóm lược về q trình hình thành và phát triển của cơng ty: ......................................... 4
1.3. Giới thiệu về chức năng và nhiệm vụ của quý công ty: .................................................... 5
1.4. Giới thiệu về cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty: ............................................................. 5
1.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chung của cơng ty trong những năm gần đây. 6
1.5.1.

Phân tích năng lực cạnh tranh của công ty TNHH MTV Lý Gia Viên:................... 6


1.5.2.

Phân tích kết quả kinh doanh chung của cơng ty những năm gần đây: .................. 7

1.6. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chung của công ty trong những năm gần đây9
1.6.1.

Giới thiệu về thị trường tiêu thụ hàng nhập khẩu của cơng ty: ................................ 9

1.6.2.

Phân tích kết quả kinh doanh nhập khẩu của công ty trong những năm gần đây:. 9

1.7. Kết luận chương 1:............................................................................................................. 12
CHƯƠNG 2: .............................................................................................................................. 13
QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
TNHH MTV LÝ GIA VIÊN .................................................................................................... 13
2.1. Thực trạng tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa của cơng ty TNHH MTV Lý Gia
Viên:

13

2.1.1.

Khái quát về quy trình tổ chức hợp đồng Siro-Sốt đường tại cơng ty TNHH MTV Lý Gia

Viên:

13


2.1.2.

Giới thiệu quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa của công ty TNHH

MTV Lý Gia Viên: .................................................................................................................... 13
2.2. Đánh giá công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu:........................................... 19
2.2.1.

Điểm mạnh: ............................................................................................................... 20

2.2.2.

Điểm yếu: ................................................................................................................... 20

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


2.3. Kết luận chương 2:............................................................................................................. 21
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
NHẬP KHẨU HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY.......................................................................... 22
3.1. Tóm lược mục tiêu và phương hướng phát triển:........................................................... 22
3.1.1.

Mục tiêu và phương hướng phát triển chung của công ty: ..................................... 22

3.1.2.

Phương hướng phát triển hoạt động nhập khẩu: .................................................... 22


3.2. Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu: 22
3.3. Kết luận chương 3:............................................................................................................. 25

Danh mục hình:
Hình 1- 1: Logo cơng ty ................................................................................................................4
Hình 1- 2: Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh chung cơng ty năm 2014-2016 ....................8
Hình 1- 4: Kết quả kinh doanh nhập khẩu của công ty năm 2014-2016 Nhận xét: .............10
Hình 2- 1: Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa tại cơng ty TNHH
MTV Lý Gia Viên .......................................................................................................................13
Hình 2- 2: Nhận đăng ký kiểm tra chất lượng tại Trung tâm 3 .............................................15

Danh mục bảng
Bảng 1- 1: Tình hình nhân sự cơng ty TNHH MTV Lý Gia Viên tháng 10/2017 ..................... 6
Bảng 1- 2: Một số nhà cung cấp sản phẩm chủ yếu của công ty (tính đến tháng 12/2016) .. 7
Bảng 1- 3: Kết quả kinh doanh chung công ty Lý Gia Viên năm 2014-2016 .............................. 8
Bảng 1- 4 : Kết quả kinh doanh hàng Nhập khẩu của công ty năm 2014-2016 ....................... 10

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


1

1. Xác định vấn đề nghiên cứu:
Lý do chọn đề tài:
“Theo số liệu của cục hải quan Việt Nam, tình hình kim ngạch xuất nhập khẩu
hàng hóa năm 2010 đến nay của nước ta tăng dần sau mỗi năm. Tính từ tháng 9/2016
đến tháng 9/2017 tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam đạt 308.12 tỷ

USD, tăng 21,3% so với cùng kỳ năm 2016; trong đó tổng trị giá xuất khẩu đạt 154.32
tỷ USD, tăng 20% và tổng trị giá nhập khẩu đạt 153.99 tỷ USD, tăng 22.7%.”1 Cho
thấy, tình hình xuất nhập khẩu tại nước ta không ngừng sôi động, thu hút được nhiều
đối tác từ nước ngồi. Trong thực tế, khơng có quốc gia nào có lợi thế về tất cả các mặt
hàng, bổ sung hàng hoá giữa các quốc gia đã cho thấy, nhập khẩu là hoạt động không
thể thiếu đối với mỗi quốc gia.
Trên thị trường hiện nay, có nhiều loại nước giải khát được người bán sử dụng
các loại nguyên liệu không rõ nguồn gốc ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Với
vai trò là một nhà nhập khẩu và phân phối máy móc và nguyên phụ liệu cho ngành
thức uống tại Việt Nam, công ty TNHH MTV Lý Gia Viên mong muốn giữ mối quan
hệ hợp tác lâu dài với các nhà cung cấp hàng đầu từ nước ngoài. Từ đó cho thấy rằng
cơng tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu là vô cùng quan trọng đối với công ty.
Xuất phát từ thực tiễn trên tác giả quyết định chọn đề tài thực hành nghề nghiệp 1 của
mình là: “Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa tại cơng ty
TNHH MTV Lý Gia Viên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu:
 Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích thực trạng của tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TNHH
MTV Lý Gia Viên.
1

Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tháng 9 và 9 tháng năm 2017- Tổng cục hải quan
18/10/2017- Link tham khảo:
/>
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


2


 Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Thứ nhất, tìm hiểu chuyên sâu về các công việc phải làm khi tổ chức thực
hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa của cơng ty. Đồng thời đánh giá được những điểm
mạnh, điểm yếu thực trạng thực hiện hợp đồng của quý công ty.
- Thứ hai, đề xuất các kiến nghị, mong muốn góp phần nâng cao công tác
thực hiện hợp đồng nhập khẩu đường biển tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu: Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu.
 Phạm vi nghiên cứu:
Dựa trên cơ sở lý luận liên quan đến công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập
khẩu đã học kết hợp việc tìm hiểu thực tế về quy trình thực hiện hợp đồng tại công ty
TNHH MTV Lý Gia Viên. Tại đây tôi đã được bổ trợ nhiều về kiến thức cịn thiếu sót,
được tìm hiểu những vấn đề xung quanh quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng của q
cơng ty từ năm 2014 đến nay ( 10/2017).
4. Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp thu thập thông tin
thông qua đọc sách, báo, tài liệu lưu trữ, số liệu thống kê, thông tin đại chúng,
internet,...2 Cụ thể phương pháp này vận dụng trong việc thu thập các dữ liệu thứ cấp
để giới thiệu khái quát công ty và là cơ sở lý luận chương 2,3.
 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Là phương pháp điều tra qua
đánh giá của các chuyên gia về vấn đề, một sự kiện khoa học nào đó.3Trong q trình
thực tập, tôi may mắn được chị Lý Thị Hồng Dung- là người có kinh nghiệm trong
nghiệp vụ giao dịch xuất nhập khẩu trực tiếp hướng dẫn. Từ đó, tơi làm hiểu sâu và
làm sáng tỏ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại quý công ty và trình
bày tại chương 2 và chương 3 của đề tài.
2
3

Vũ Cao Đàm (2007), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa học và Kỹ Thuật,trang 90.

Vũ Cao Đàm (2007), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, trang 105

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


3

 Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu giữa các số liệu với
nhau theo một tiêu chí nhất định với cùng một đơn vị so sánh, dựa trên mục đích
nghiên cứu.4Phương pháp này là để so sánh các số liệu thu thập được như tình hình
kinh doanh chung, tình hình nhập khẩu của cơng ty,..được trình bày tại chương 1 đề tài.
 Phương pháp tư duy biện chứng: Là phương pháp nghiên cứu tại bàn,
sử dụng tư duy để quan sát, phân tích, đánh giá về sự vật, hiện tượng theo góc nhìn
định tính.5Trong đề tài này phương pháp duy vật biện chứng được dùng tại chương 1,2
và 3 nhằm nêu những nhận xét đánh giá, quan điểm cá nhân.
 Phương pháp quan sát: Là phương pháp thu thập thông tin qua việc sử
dụng các giác quan và các thiết bị hỗ trợ để ghi nhận các hiện tượng hoặc các hành vi
của con người giúp chúng ta thực hiện một số phân tích làm sáng tỏ.6Dựa trên quan sát
quy trình thực tiễn được trình bày tại chương 2
5. Bố cục đề bài:
Kết cấu nội dung của đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về cơng ty TNHH MTV Lý Gia Viên
Chương 2: Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa tại công ty
TNHH MTV Lý Gia Viên
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng
nhập khẩu hàng hóa tại cơng ty

4


Nguyễn Đình Thọ (2014), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Tài chính, trang 78.
Vũ Cao Đàm (2007), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, trang 134.
6
Vũ Cao Đàm (2007),Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa học và Kỹ Thuật, trang 91.
5

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


4

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV LÝ GIA VIÊN
1.1. Giới thiệu khái quát về công ty:
Tên công ty: Công ty TNHH MTV Lý Gia Viên.
Địa chỉ: 9F, đường 30, khu dân cư Tân Quy Đông,
phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM.
Điện thoại: 08-62624895.
Chi nhánh: số 33 Mạc Thị Bưởi quận 1, TP. Hồ Chí
Minh, Việt Nam.

Hình 1- 1: Logo công ty

Lĩnh vực hoạt động:
 Sản xuất các sản phẩm từ giấy và

 Bán bn máy móc, thiết bị và

phụ tùng máy khác.

bìa.
 Bán bn thực phẩm.

 Cho th máy móc, thiết bị và đồ

 Bán bn đồ uống.

dùng hữu hình

 Bán bn đồ dùng cho gia đình.
1.2. Tóm lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH MTV Lý Gia Viên được thành lập vào năm 2010 với vai trò là
một nhà nhập khẩu và phân phối nguyên liệu pha chế thức uống trên tồn quốc. Cơng
ty được cấp giấy phép ngày 25/03/2010 và chính thức đi vào hoạt động ngày 1/6/2010.
Năm 2015, công ty mở chi nhánh cà phê Klasik Coffee Roasters-33 Mạc Thị Bưởi
quận 1, TP.HCM. Đến năm 2016, ngoài việc là nhà phân phối các mặt hàng nguyên
liệu, công ty đã có bước tiến mới khi quyết định phân phối các loại máy pha cà phê
nhập khẩu như: các dòng máy Rocket, Rario, Mazzer,...từ các nước Mỹ, Ý và Nhật
Bản. Chi tiết xem tại website: />Mặc dù là một doanh nghiệp trẻ nhưng với sự năng động và nhiệt huyết trong
nghề, cơng ty Lý Gia Viên đã có những hướng đi đúng đắn và trở thành đối tác tin cậy
của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


5


1.3. Giới thiệu về chức năng và nhiệm vụ của quý công ty:
Hiện công ty đang đảm nhiệm nhiều chức năng và nhiệm vụ khác nhau:
Chức năng:
 Hoạt động nhập khẩu:
- Công ty chủ yếu nhập khẩu nguyên phụ liệu pha chế thức uống.
- Ngồi ra, cịn nhập khẩu các thiết bị máy móc cho ngành cơng nghiệp nhẹ
như máy pha cà phê, ấm đun cà phê,... và các linh kiện cho máy.
 Hoạt động sản xuất:
- Sản xuất phục vụ tiêu dùng nội địa như: ly giấy, đĩa giấy,...
 Hoạt động cung cấp dịch vụ:
- Cung cấp dịch vụ thức uống theo mơ hình qn cà phê tại TP.HCM.
Nhiệm vụ:
- Mọi hoạt động kinh doanh sản xuất đảm bảo chế độ quản lý hiện hành của
Nhà Nước.
- Quan tâm lợi ích và trách nhiệm với tập thể và cá nhân trong cơng ty.
- Cạnh tranh lành mạnh, góp phần phát triển và tạo môi trường thuận lợi cho
hoạt động kinh doanh của nước nhà.
1.4. Giới thiệu về cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty:
Là một công ty mới thành lập và đang trên đà phát triển nên cơ cấu bộ máy công
ty khá tinh giản. Đưa ra các quyết định tối cao của cơng ty, quản lí, điều hành công
việc kinh doanh là Giám đốc. Dưới giám đốc là các phịng ban:
Phịng Kế tốn có nhiệm vụ: Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi; Lập báo cáo
tài chính, báo cáo thuế, phản ánh trung thực kết quả hoạt động của công ty; Lập hồ sơ
vay vốn trung hạn, ngắn hạn. Bên cạnh đó, một bộ phận khơng thể thiếu của cơng ty là
Phịng Xuất-Nhập Khẩu: Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến nhập khẩu như: Hoàn
tất thủ tục và chứng từ nhập khẩu; Thường xuyên liên lạc, duy trì mối quan hệ tốt với
khách hàng và nhà cung cấp; Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu, hồ sơ hàng hóa nhập khẩu

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc


GVHD: Th.S Lê Quang Huy


6

với số lượng thực tế tại cửa khẩu trong quá trình làm hồ sơ thơng quan hàng hóa; Kết
hợp với kế toán thực hiện các hoạt động chuyển khoản, thanh tốn cho đối tác. Phịng
Marketing: Quản trị các trang mạng của công ty; Phân khúc thị trường, xác định mục
tiêu và định vị thương hiệu; Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược Marketing.
Cuối cùng là Bộ phận giao hàng có nhiệm vụ quản lý các đơn hàng, lập kế hoạch và
thực hiện xuất hàng; Giám sát việc thực hiện việc đóng hàng và giao hàng.
1.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chung của công ty trong những năm
gần đây.
1.5.1. Phân tích năng lực cạnh tranh của cơng ty TNHH MTV Lý Gia Viên:
 Về tình hình nhân sự:
Tình hình nhân sự của cơng ty được đánh giá dựa trên hai tiêu chí là trình độ học
vấn và kinh nghiệm làm việc được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 1- 1: Tình hình nhân sự cơng ty TNHH MTV Lý Gia Viên tháng 10/2017
Chỉ tiêu

Số

Tỉ

lượng

lệ

A Theo trình độ học vấn


Chỉ tiêu
B

Số

Tỉ

lượng

lệ

Theo kinh nghiệm

1

Đại học

15

60% 1

< 1 năm

3

12%

2


Cao đẳng

3

12% 2

1-3 năm

8

32%

3

Trung cấp

2

8%

> 3 năm

14

56%

4

Tốt nghiệp THPT


5

20%

3

(Nguồn: Hồ sơ cơng ty TNHH MTV Lý Gia Viên)
Theo trình độ học vấn, 60% nhân sự tốt nghiệp đại học đảm nhiệm các cơng tác
địi hỏi có trình độ như: Kế tốn, Nhân viên chứng từ,... Trình độ thấp nhất là tốt
nghiệp THPT chiếm 20% đảm nhiệm các nhiệm vụ như Giao hàng, Thủ kho,...Về kinh
nghiệm làm việc, các nhân viên thâm niên trên 3 năm (chiếm 56%). Các nhân viên cịn
lại dù có tuổi nghề khơng cao nhưng tâm huyết và nhiệt tình trong cơng việc. Là một

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


7

doanh nghiệp cịn khá non trẻ trong nghề, tình hình nhân sự của nhân viên trong cơng
ty cịn khá nhiều hạn chế về cả học vấn lẫn kinh nghiệm. Nhân viên chủ yếu làm việc
theo sự quản lý của người có kinh nghiệm trong nghề.
 Về nhà cung cấp sản phẩm:
Nguồn hàng chủ yếu của công ty thường đến từ các quốc gia như: USA, Ý và
Nhật Bản. Cụ thể, một số nhà cung cấp chủ yếu của công ty:
Bảng 1- 2: Một số nhà cung cấp sản phẩm chủ yếu của cơng ty (tính đến tháng
12/2016)
Mặt hàng


Nguồn

Phương thức thanh toán

nhập
Siro-Sốt đường

USA

Torani

- T/T 60 ngày sau khi

Thanh

Số năm

toán

cộng tác

USD

6

USD

2

USD


1

giao hàng

Ấm đun Hario

Nhật Bản - T/T 60 ngày sau khi
giao hàng

Phụ kiện và máy

Ý

pha cà phê Mazzer

- T/T trả trước 100%
- L/C

(Nguồn: Tham vấn Phịng Xuất-Nhập khẩu cơng ty TNHH MTV Lý Gia Viên)
Theo tham vấn từ các anh chị phòng Xuất-Nhập khẩu trong công ty, đây là những
nhãn hàng uy tín và chất lượng, mẫu mã đẹp, có mức giá cạnh tranh với những mặt
hàng cùng loại góp phần làm tăng năng lực cạnh tranh của công ty.
 Cung cấp dịch vụ:
Qua nhận định của chị Lý Thị Ngọc Thiếp-giám đốc cơng ty “Tìm ra giải pháp
cho khách hàng chính là sự thành công mà công ty hướng tới”. Các hình thức dịch vụ
tại cơng ty hiện nay là: Dịch vụ chăm sóc khách hàng (bảo hành, tư vấn). Ngồi ra,
cịn có dịch vụ cho th máy móc và dịch vụ mua trả góp (3-12 tháng) góp phần làm
tăng doanh thu và năng lực cạnh tranh của công ty.
1.5.2. Phân tích kết quả kinh doanh chung của cơng ty những năm gần đây:


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


8

Hơn 6 năm thành lập với nhiều hình thức kinh doanh: Nhập khẩu- Phân phối,
Dịch vụ đồ uống, Dịch vụ cho thuê máy móc,... Kết quả kinh doanh thu của công ty
trong 3 năm gần đây như sau:
Bảng 1- 3: Kết quả kinh doanh chung công ty Lý Gia Viên năm 2014-2016
STT
1

Chỉ tiêu
Doanh thu thuần

ĐVT

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Triệu

16,231.95


21,586.90

32,284.88

426.78

653.94

908.36

%

__

33.00

49.56

%

__

53.23

38.91

đồng
2

Lợi nhuận sau thuế


Triệu
đồng

3

Tăng giảm về
doanh thu

4

Tăng giảm về lợi
nhuận sau thuế

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh- Phịng Kế tốn )
35000
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0

32,284.88
21,586.9
16,231.95

426.78
2014

Doanh thu thuần

653.94

908.36

2015
2016
Lợi nhuận sau thuế

Hình 1- 2: Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh chung công ty năm 2014-2016
Nhận xét: Doanh thu và lợi nhuận của công ty TNHH MTV Lý Gia Viên tăng
dần qua các năm 2014-2016.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


9

Giai đoạn 2014-2015, doanh thu đạt 21,586.9 triệu đồng tăng 33% so với năm
2014 và lợi nhuận sau thuế đạt 653.94 triệu đồng tăng 53.23% so với năm 2014.
Nguyên nhân lợi nhuận sau thuế tăng mạnh là do năm 2015, công ty mở thêm chi
nhánh Klasik Coffee Roasters phục vụ đồ uống cho khách.
Năm 2016, bước tiếp thành công của Klasik Coffee Roasters, công ty TNHH
MTV Lý Gia Viên mở thêm lĩnh vực mua bán và dịch vụ cho thuê máy móc pha chế cà
phê kèm theo những ưu đãi hết sức hấp dẫn như các chương trình giảm giá, trả góp. Đó
là nguyên do giúp đẩy mạnh doanh thu và lợi nhuận năm 2016 của công ty tăng cao
nhất trong 6 năm qua. Năm 2016, doanh thu của công ty đạt hơn 32,284.8 triệu đồng

tăng 49.56% so với năm 2015 và lợi nhuận sau thuế là 908.36 triệu đồng tăng 38.91%
so với năm 2015.
 Từ đó cho thấy rằng, việc mở rộng mặt hàng cũng như mở rộng các mối quan
hệ hợp tác đã góp phần làm tăng doanh thu và và lợi nhuận của công ty lên một cách
đáng kể.
1.6. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chung của công ty trong những năm
gần đây
1.6.1. Giới thiệu về thị trường tiêu thụ hàng nhập khẩu của công ty:
Cơng ty TNHH MTV Lý Gia Viên với vai trị là một nhà nhập khẩu và phân phối
sản phẩm ở thị trường trong nước. Chủ yếu là bán buôn sỉ lẻ các mặt hàng nguyên liệu
pha chế và máy móc cho các quán cà phê từ bình dân đến cáo cấp ở các khu vực
TP.HCM như: Nam Trung Việt, The Coffee House,.. và máy móc cơng nhiệp nhẹ
được tiêu thụ tại một số nhà hàng, khách sạn ở Đồng Nai, Nha Trang, Hà Nội,...
1.6.2. Phân tích kết quả kinh doanh nhập khẩu của công ty trong những năm
gần đây:
Theo thống kê từ phịng Kế tốn, phần lớn doanh thu của doanh nghiệp đến từ
hoạt động kinh doanh hàng nhập khẩu. Năm 2014, doanh thu từ hàng nhập khẩu đạt
15,961.23 triệu đồng chiếm 98% tổng doanh thu. Năm 2015, đạt 19,325.83 triệu đồng

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


10

chiếm 90%. tổng doanh thu. Năm 2016, doanh thu từ hàng nhập khẩu đạt 31,205.29
triệu đồng chiếm 97%. Cụ thể như sau:
Bảng 1- 4 : Kết quả kinh doanh hàng Nhập khẩu của công ty năm 2014-2016
Đơn vị: Triệu đồng

Năm
Mặt hàng

2014

2015

2016

Giá trị

TT

Giá trị

TT

Giá trị

TT

14,684.33

92%

18,359.54

95%

21,412.45


69%

1,276.90

8%

966.29

5%

__

__

__

__

__

__

9,792.84

31%

15,961.23

100%


19,325.83

100%

31,205.29

100%

Bán buôn Siro
và Sốt đường
Bán buôn đồ
dùng gia dụng
Bán bn và cho
th máy móc
Tổng

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh nhập khẩu- Phịng Xuất-Nhập khẩu cơng ty)
100%

8%

5%

80%

31%

60%
40%


92%

95%
69%

20%
0%
2014

2015

2016

Bán bn và cho th máy móc
Bán bn đồ dùng gia dụng

Bán bn Siro và Sốt đường
Hình 1- 3: Kết quả kinh doanh nhập khẩu của công ty năm 2014-2016

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


11

Nhận xét:
Tính đến năm 2014, sau 4 năm hoạt động doanh thu đạt được nhờ hoạt động phân
phối hàng nhập khẩu gồm 2 mặt hàng: Mặt hàng Siro-Sốt đường và Đồ dùng gia dụng

với tổng doanh thu là 15,961.23 triệu đồng. Trong đó mặt hàng Siro-Sốt đường chiếm
tỷ trọng cao 92%, tỷ trọng đồ dùng gia dụng là 8%.
Gia đoạn năm 2014-2015 doanh thu đạt 19,325.83 triệu đồng tăng 3,364.6 triệu
đồng so với năm 2014 tức tăng 21.08%. Trong năm này cơ cấu các mặt hàng có sự biến
đổi khơng đáng kể, mặt hàng Siro-Sốt đường vẫn dẫn đầu với tỷ lệ 90%, doanh thu
tăng so với năm trước là 3,675.21 triệu đồng tức 25%. Ngược lại, mặt hàng đồ gia dụng
giảm tỷ trọng cơ cấu còn 8%, doanh thu bị giảm so với năm trước 310.61 triệu đồng
tương đương 24.3%. Theo nhận xét từ nhân viên của công ty, nguyên nhân khiến mặt
hàng đồ gia dụng giảm về doanh thu là do trên thị trường hiện có nhiều doanh nghiệp
chun cung cấp về mặt hàng này, cơng ty cịn khó khăn trong việc tìm kiếm đối tác để
phân phối với số lượng lớn.
Nhận thấy, việc nhập khẩu và phân phối mặt hàng đồ gia dụng của công ty không
mang lại hiệu quả cao, năm 2015 lợi nhuận thu về từ mặt hàng này chỉ 56.15 triệu
đồng. Năm 2016, công ty quyết định ngưng nhập khẩu mặt hàng đồ dùng gia dụng và
thay vào đó là mặt hàng máy móc dùng làm kem và pha cà phê. Quyết định này giúp
doanh thu năm 2016 của công ty tăng cao vượt bậc là 31,205.29 triệu đồng, tăng
11,879.46 triệu đồng so với năm 2015, tức 61.47%. Riêng đối với việc bán buôn và cho
thuê máy móc có doanh thu là 9,792.84 triệu đồng, chiếm 31% tỷ trọng năm 2016. Bên
cạnh đó, doanh thu từ mặt hàng Siro-Sốt đường tiếp tục tăng trưởng đạt 21,412.45 triệu
đồng năm 2016, tức tăng 3,052.91 triệu đồng, tương đương 16.63%.
 Tóm lại, qua phân tích trên ta thấy được mặt hàng chủ lực của công ty Lý Gia
Viên chính là mặt hàng Siro-Sốt đường, ln chiếm trên 60% trong cơ cấu doanh thu
hàng nhập khẩu theo sản phẩm. Bên cạnh đó, mặt hàng máy móc pha cà phê được xem
là mặt hàng tiềm năng của công ty vì chỉ trong năm đầu tiên, doanh thu đạt được từ mặt

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy



12

hàng này đã chiếm 31%, giúp lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2016 tăng hàng trăm
triệu đồng.
1.7. Kết luận chương 1:
Thông qua chương 1 của đề tải, tác giả dựa vào các dữ liệu thứ cấp và các phương
pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp so sanh, phương pháp phỏng vấn chuyên gia, để
giới thiệu khái quát về công ty TNHH MTV Lý Gia Viên.
Sau hơn 6 năm hoạt động, mặt hàng chủ lực của Công ty Lý Gia Viên chính là
mặt hàng Siro-Sốt đường và mặt hàng được q cơng đánh giá tiềm năng là máy móc
cơng nghiệp nhẹ kinh doanh dưới 2 hình thức: bán bn và cho thuê. Với tiềm năng
sẵn có và sự nỗ lực không ngừng, định hướng của công ty TNHH MTV Lý Gia Viên
trong tương lai là tiềm kiếm đối tác kinh doanh, mở rộng ngành hàng, giữ mối quan hệ
hợp tác lâu dài. Từ đó, cho thấy rằng cơng tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu là
vô cùng quan trọng đối với quý công ty hiện nay.
“Về cơ cấu đội tàu biển theo số liệu tại Sổ đăng ký tàu biển quốc gia, tính đến
ngày 30/11/2016, Việt Nam có tổng số 1.666 tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam
đang hoạt động, trong đó tàu vận tải biển là 1.267.” 7Con số cho thấy, vận tải bằng
đường biển hiện nay đang được các doanh nghiệp sử dụng nhiều. Hơn thế nữa, mặt
hàng Siro-Sốt đường là mặt hàng nhập khẩu biển chủ lực của cơng ty, trong q trình
thực hành tác giả được hướng dẫn về mặt hàng này là chủ yếu, tác giả quyết định sẽ
phân tích sâu quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu mặt hàng Siro-Sốt
đường ở chương 2 của đề tài.

7 Vận tải biển Việt Nam: Gian nan hành trình “vượt sóng”- Báo mới. Cập nhật 21/03/2017 Link tham khảo:
/>
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy



13

CHƯƠNG 2:
QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU HÀNG HĨA
TẠI CƠNG TY TNHH MTV LÝ GIA VIÊN
2.1. Thực trạng tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa của cơng ty
TNHH MTV Lý Gia Viên:
2.1.1. Khái quát về quy trình tổ chức hợp đồng Siro-Sốt đường tại công ty TNHH
MTV Lý Gia Viên:
Siro-Sốt đường được xem là mặt hàng chủ lực của công ty, thương hiệu ToraniMỹ, nhập khẩu bằng đường biển, thanh toán bằng phương thức TTR- Chuyển tiền bằng
điện có bồi hồn 60 ngày kể từ ngày giao hàng, theo giá EXW, đây là hàng hóa được
phân vào luồng vàng, nhận hàng tại cơ quan hải bằng cách Hàng giao thẳng nguyên
container (cont).
2.1.2. Giới thiệu quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa của
cơng ty TNHH MTV Lý Gia Viên:
Qua quá trình quan sát thực tế, tác giả xin giới thiệu về quy trình tổ chức thực
hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa tại cơng TNHH MTV Lý Gia Viên:
1

• Thủ tục nhập khẩu

2

• Cho thuê tàu lưu cước

3

• Làm thủ tục hải quan


4

• Nhận hàng và kiểm tra hàng hóa

5

• Hồn tất thanh tốn

6

• Khiếu nại về hàng hóa nếu có

Hình 2- 1: Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa tại cơng ty
TNHH MTV Lý Gia Viên
 Thủ tục nhập khẩu:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


14

Về việc xin giấy phép nhập khẩu mặt hàng Siro-Sốt đường, công ty TNHH MTV
Lý Gia Viên sử dụng dịch vụ tại Công ty tư vấn luật Việt An. Đối với mặt hàng nguyên
phụ liệu pha chế thức uống Siro-Sốt đường cần phải thông qua cuộc khảo nghiệm mẫu
do Bộ Y tế quản lý để nhận “Công văn công bố sản phẩm” cho mỗi mùi vị khác nhau
và thời gian xin một công bố sản phẩm mất khoảng 30-32 ngày. Công tác này được
thực hiện định kỳ sau 3 năm.
Theo chị Lý Thị Ngọc Dung, đây là công tác được đánh giá là quan trọng và tốn

nhiều thời gian nhưng lại là tiền đề trong hoạt động nhập khẩu của mặt hàng này. Việc
rút ngắn thời gian làm thủ tục nhập khẩu được hay khơng, cịn phụ thuộc vào mối quan
hệ của công ty.
 Thuê tàu lưu cước :
Công ty sẽ giao dịch với công ty vận tải để thuê tàu. Nghiệp vụ chỉ định tàu được
thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Ký hợp đồng vận tải.
Lựa chọn và lập thông báo chỉ định tàu bao gồm tên tàu, số hiệu, tên chuyến, lịch
trình, cảng đi, cảng đến. Đặc biệt là tên người phụ trách đại lý vận cùng thông tin liên
hệ bên xuất khẩu.
Bước 2: Theo dõi và giám sát việc liên hệ giữa hãng tàu, đại lý vận tải và nhà
xuất khẩu.
Nhân viên của công ty liên hệ với nhà xuất khẩu việc thông báo tên tàu, số hiệu
chuyến tàu, ngày dự kiến tàu vào nhận hàng, ngày dự kiến rời cảng thông qua Email.
Đồng thời theo dõi q trình vận chuyển hàng hóa trên website cảng đến bằng cách tra
vị trí Container.
Bước 3: Thanh tốn cước phí trả trước hay trả sau theo yêu cầu và ủy quyền
cho bên xuất khẩu lấy vận đơn.
Trước tháng 10 năm 2017, đối tác vận tải cho mặt hàng Torani-Nguyên liệu
pha chế của công ty là một công ty khác. Theo nhận định của phía cơng ty, đối tác vận

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


15

tải trước đây có cước phí cao, lịch tàu khơng phù hợp. Qua q trình so sánh, cơng ty
quyết định đổi sang Aries Global Logistics Inc nhằm khắc phục tình trạng này. Tại

cơng ty Aries Global Logistics có cước phí rẻ hơn nhưng cơng ty ít được hỗ trợ hơn khi
phát sinh vấn đề cần điều chỉnh số lượng hàng hóa.
 Làm thủ tục hải quan
Bước 1: Nhân viên cơng ty Lý Gia Viên tiến hành đăng kí kiểm tra chất lượng tại
Trung tâm 3. Hồ sơ đăng kí cho trung tâm 3 gồm có:


Hóa đơn



Biên nhận nộp thuế cho nhà nước



Packing List



Xác nhận cơng bố phù hợp quy trình



Bill of Lading

an tồn thực phẩm.



Hợp Đồng




File hạn sử dụng



Thơng báo hàng đến



Danh sách hàng đăng kí kiểm tra



Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng tại Trung Tâm Kỹ Thuật Tiêu Chuẩn Đo
Lường Chất Lượng 3

Sau khi đăng kí trung tâm 3 thành
công, nhân viên của công sẽ nhận được biên
lai thu tiền, Giấy đăng kí có số đăng kí, 02
tờ công văn của Trung tâm 3. Lúc này, nhân
viên của Lý Gia Viên có thể dùng số đăng
kí đã nhận để điền vào tờ khai hải quan.
Bước 2: Khai báo hải quan điện tử

Hình 2- 2: Nhận đăng ký kiểm tra
chất lượng tại Trung tâm 3

Nhân viên Xuất-Nhập khẩu công ty

TNHH MTV Lý Gia Viên sẽ khai báo hải quan điện tử trên phần mềm
ECUSS/VNACCS 5 của công ty Thái Sơn. Sau khi tiến hành khai báo xong sẽ in thành
02 bản: 01 bản lưu Hải quan và 01 bản lưu Người khai Hải quan.
Bước 3: Làm thủ tục hải quan tại cảng

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


16

Nhân viên giao nhận mang bộ tờ khai đã chuẩn bị đầy đủ đến chi cục Cửa khẩu
cảng Sài Gòn khu vực I để làm thủ tục Hải quan. Hồ sơ gồm có:


Tờ khai hải quan điện tử



Phiếu đóng gói (Packing List)



Hợp đồng thương mại (Purchase



Vận đơn (Bill of Lading)


Contract)



Giấy đăng kí mang hàng về kho.

Hóa đơn thương mại (Invoice)



Chứng nhận cơng bố



Đối với hàng hóa của cơng ty Lý Gia Viên được phân vào luồng vàng. Trường
hợp này, sau khi nhận được kết quả của Hải quan, công ty Lý Gia Viên sẽ tiến hành
đóng thuế vào kho bạc nhà nước thông qua Ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Nam
Sài Gịn. Nhân viên giao nhận khi đi đóng thuế sẽ mang theo 01 bản nộp tiền vào Ngân
sách nhà nước có mộc và chữ ký, 01 ủy nhiệm chi của Ngân hàng Vietcombank.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ mọi chứng từ cần thiết theo quy định, nhân viên giao
nhận sẽ vào Phòng thủ tục hàng nhập tại Cổng B Chi cục hải quan Cát Lái Khu vực I
nộp hồ sơ theo đúng như chỉ thị của Hải Quan.
Nếu hồ sơ khơng có gì sai sót, Hải quan sẽ kiểm tra thanh tốn thuế và lên tờ khai
thơng quan cho lơ hàng. Nhân viên giao nhận sẽ nhận phiếu xuất kho trong đó thơng
tin của lơ hàng bao gồm Kho và Vị trí hàng.
“Việc sử dụng thơng tin tờ khai hải quan điện tử góp phần tích cực thực hiện các
nội dung "giảm giấy tờ, rút ngắn thời gian, giảm chi phí thực hiện các thủ tục hành
chính trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu" và "kết nối chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ
chức quản lý, kiểm tra chuyên ngành và với cơ quan hải quan"”8
Về phía doanh nghiệp cũng cơng nhận tính hiệu quả của việc khai hải quan bằng

phần mềm điện tử, bởi tính thuận tiện, nhanh chóng, việc kê khai hàng hóa cũng dễ
dàng. Cơng ty luôn chú trọng ở khâu chuẩn bị hồ sơ để tránh những sai sót khơng đáng
có.
8

Lợi ích sử dụng hải quan điện tử - Báo mới. Cập nhật 20/10/2017 Link tham khảo: />
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


17

 Nhận hàng và Kiểm tra hàng hóa:
Mặt hàng nguyên liệu nhập khẩu của công ty Lý Gia Viên là hàng đủ cả một
container (FCL), “FCL.. cảng giao container cho chủ hàng nhận về cơ sở mình và hải
quan kiểm hóa tại cơ sở. Khi đã cân nhắc kỹ hiệu quả kinh tế, chủ hàng muốn nhận
nguyên container, kiểm tra tại kho riêng”9
Sau khi làm thủ tục thông quan nhập khẩu, công ty sẽ tiến hành nhận hàng. Thủ
tục nhận hàng như sau:
Làm thủ tục mượn cont tại hãng tàu khi nhận D/O-lệnh giao hàng: In phiếu EIRphiếu Nhập-Xuất bãi container), nhân viên giao nhân đem 01 D/O (có xác nhận
phương án làm hàng của đại lý tàu) đến thương vụ cảng để đóng các lệ phí như Phí hạ
cont; Phí chuyển bãi hàng hóa; Phí xếp dỡ,.. nhân viên giao nhận sẽ cấp cho phiếu nâng
hạ cont rỗng trong đó quy định cont rỗng sẽ được trả ở bãi nào. “Container chỉ được
phép đưa hàng về kho khi đã đăng ký trước với Hải quan và đã được công nhận và cấp
giấy phép.”10
Khi nhận hàng, nhân viên giao nhận của cơng ty cần kiểm tra tình trạng container
trước và sau khi kéo ra khỏi cảng, nếu phát hiện container bị hư hỏng, móp méo phải
yêu cầu Điều độ bãi phê chú vào “Phiếu nhận Container” để sau này có cơ sở miễn
trách đối với hãng tàu.

Nếu hàng thấy thất thốt hay giao hàng khơng đúng về mặt chất lượng đã quy
định trong hợp đồng, công ty sẽ lập biên bản giám định hàng hóa. Trong đó ghi rõ:
Ngày tháng kiểm tra hàng; Tình trạng (Thiếu hàng, Phẩm chất; Chất lượng hàng hóa,
Đóng gói bao bì,..) và lưu lại hình ảnh kiểm tra để căn cứ khiếu nại với nhà cung cấp
hoặc hãng vận tải.
Cuối cùng, nhân viên giao nhận sẽ điều xe vào nhận cont và tiến hành thanh lý
cổng. Tại công tác thanh lý cổng, “nhân viên giao nhận mang theo tờ khai đã thông
9
10

Đỗ Quốc Hùng (chủ biên)(2015)-Nghiệp vụ ngoại thương, NXB Tài chính ,trang 471.
Đỗ Quốc Hùng (chủ biên)(2015)-Nghiệp vụ ngoại thương, NXB Tài chính ,trang 471

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


18

quan, tờ khai photo, lệnh giao hàng đã đóng dấu “Hàng giao thẳng” và phiếu EIR từ
thương vụ cảng đến hải quan giám sát cổng để thanh lý cổng, được phép mang hàng ra
khỏi cổng, sau đó nhận lại bộ hồ sơ đã xuất trình.” 11
Sau khi rút hàng xong thì tiến hành trả cont rỗng tại bãi quy định đồng thời đóng
phí hạ rỗng và đến đại lý hãng tàu để nhận lại tiền cược cont.
Theo chị Lý Thị Hồng Dung-nhân viên phòng Xuất-Nhập khẩu, khâu Nhận hàng
và Kiểm tra hàng hóa được xem là khâu quan trọng nhất. Vì cơng ty phải thực hiện
cơng việc th kho ngồi. Do đặc thù của lô hàng là chai thủy tinh dễ vỡ và vận chuyển
bằng tàu biển từ Mỹ nên cần vận chuyển và kiểm tra một cách cẩn thận. Ngoài ra cần
căn cứ đơn đặt hàng, lưu ý đến loại hương liệu, số lượng và đặt biệt là hạn sử dụng của

sản phẩm.
 Thanh toán:
Thanh toán bằng TTR trong vịng 60 ngày sau khi giao hàng. Vì là đối tác làm ăn
lâu dài, theo tác giả nhận thấy, đây được xem là một trong các nghiệp vụ quan trọng
đối với công ty, công ty luôn chú ý thực hiện đúng nghĩa vụ của mình theo như hợp
đồng đã ký kết.
Sau khi kí hợp đồng nhập khẩu cơng ty sẽ cung cấp hồ sơ chuyển tiền cho Ngân
hàng Vietcombank bao gồm:


Lệnh chuyển tiền (theo mẫu của Ngân hàng).



Hợp đồng ngoại thương trong đó có điều khoản thanh tốn ứng trước.



Giấy phép nhập khẩu đối với những mặt hàng cần có giấy phép.



Cam kết của tổ chức về việc sử dụng ngoại tệ đúng mục đích, hồn tồn chịu

trách nhiệm về việc thanh toán ứng trước này và bổ sung tờ khai hải quan sau khi nhận
hàng.
Ở nghiệp vụ thanh toán bằng TTR này, nhân viên phòng Xuất-Nhập Khẩu và
Phòng Kế Tốn hỗ trợ nhau để nắm bắt những thơng tin, điều khoản trong hợp đồng.
11


Đỗ Quốc Hùng (chủ biên)(2015)-Nghiệp vụ ngoại thương, NXB Tài chính ,trang 473

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


19

Bộ phận Kế toán sẽ trực tiếp giao dịch với Ngân hàng. Các thông tin cần nắm bắt được
thể hiện thanh toán trong hợp đồng để thanh toán là:
Người thụ hưởng: R Torre and Company
Ngân hàng của người thụ hưởng: Union Bank of California
Mã swift: BOFCUS33MPK
Số tài khoản: 7150179356
Đồng tiền thường dùng để thanh toán cho các hợp đồng nhập khẩu của cơng ty là
USD vì đây là đồng tiền của nước xuất khẩu và được sử dụng phổ biến trong thương
mại quốc tế. Công ty luôn dự trữ một lượng ngoại tệ nhất định trước khi ký hợp đồng
ngoại thương để tránh gia tăng chi phí do ảnh hưởng của tỷ giá.
 Khiếu nại về hàng hóa (nếu có):
“Trên thực tế, công ty TNHH MTV Lý Gia Viên rất ít khi gặp trường hợp phải
khiếu nại. Cần phải căn cứ vào trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên để lựa chọn đối
tượng khiếu nại cho phù hợp. Đối tượng có thể là Nhà xuất khẩu hay Hãng vận tải:
- Khiếu nại Nhà xuất khẩu: Khi họ không giao hàng, giao hàng chậm hoặc
thiếu.. hoặc phẩm chất hàng không phù hợp với quy định hợp đồng, bao bì và mã kí
hiệu khơng đúng, …
- Khiếu nại người vận tải: Khi họ vi phạm hợp đồng vận tải như: không mang
tàu hoặc tàu đến chậm, hàng hóa bị hư hỏng tổn thất do lỗi của tàu,..
Bộ hồ sơ khiếu nại thường bao gồm: Đơn khiếu nại; Các chứng từ kèm theo tùy
vào đối tượng khiếu nại ( chứng từ hàng hóa, vận tải, bảo hiểm, biên bản giám định

kiểm hóa,..); Vận đơn, hợp đồng.; Giấy tính tốn tổn thất.
Nếu hai bên không tự giải quyết được hoặc không thoả đáng thì người nhập khẩu
có thể kiện bên đối tác ra Hội Đồng Trọng Tài Quốc Tế hoặc Toà án. Nhưng công ty
luôn hạn chế tối đa kiện tụng làm tốn nhiều thời gian, công sức cũng như tiền bạc của
công ty. ”-Theo ý kiến chị Dung- Quản lý Phòng Xuất-Nhập khẩu.
2.2. Đánh giá công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Trúc

GVHD: Th.S Lê Quang Huy


×