LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Đánh giá hiện trạng tồn dư các hợp chất
clo hữu c ơ và photpho hữu c ơ trong môi trườ ng đấ t ở 1 số kho chứa hóa chấ t
bảo vệ thực vật t ại địa bàn huyện Diễn Châu tỉnh Nghệ An và đề xuấ t biện
pháp xử lý” là công trình nghiên cứu c ủa b ản thân với sự hướ ng dẫn c ủa
PGS.TS. Lê Văn Thiện. N ội dung, k ết qu ả trình bày trong luận văn là trung
thực và chưa từng đượ c ai công bố trong bất k ỳ lu ận văn nào trướ c đây. Tôi
xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả
Trần Thị Vinh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự
dạy bảo tận tình của các thầy cô, sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp, sự động
viên to lớn của gia đình và những người thân.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn
PGS.TS. Lê Văn Thiện cùng những người thầy t ận tâm đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ động viên tôi học tập, nghiên cứu khoa học và thực hiện luận
văn, đã dìu dắt tôi từng bước trưởng thành trong chuyên môn cũng như trong
cuộc sống.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục Bảo vệ Môi trường Nghệ An,
phòng Kiểm soát ô nhiễm cùng tập thể anh chị em đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, tháng 12 năm 2014
Tác giả
Trần Thị Vinh
ii
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
..................................................................................................................
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
........................................................................................
5
1.1. Hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp và các vấn đề môi trường
......................
5
1.1.1. Vị trí và vai trò của hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp
5
...
1.1.3. Quản lý nhà nước đối với hoá chất bảo vệ thực vật
.....................................
11
1.1.4. Tác động của hoá chất bảo vệ thực vật đến môi trường và sức khoẻ con
người
..............................................................................................................................
14
1.1.5. Độc tính của một số hoá chất hoá chất bảo vệ thực vật điển hình
.............
17
1.2. Tình hình chung về ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu tại Việt Nam và
trên địa bàn tỉnh Nghệ An
.............................................................................................................................
22
1.2.1. Tình hình về ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu tại Việt Nam . 22
.
1.2.2. Tình hình chung về chất hoá chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên địa bàn tỉnh Nghệ An
..........
27
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
..................
31
2.1. Đối tượng nghiên cứu
.............................................................................................................................
31
2.2. Phạm vi nghiên cứu
.................................................................................................................................
31
2.3. Phương pháp nghiên cứu
.......................................................................................................................
32
2.3.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu, số liệu
.....................
32
2.3.2. Phương pháp phát phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo và người
dân
...................................................................................................................................
32
2.3.3. Phương pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu và phân tích mẫu đất
...................
33
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
....................................................
42
iv
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
..........................
42
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên
..............................................................................................
42
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội
...................................................................................
45
3.1.3. Các vấn đề môi trường
......................................................................................
48
3.2. Đặc điểm hiện trạng một số khu vực kho chứa hóa chất BVTV tại huyện Diễn Châu, tỉnh
Nghệ An
...........................................................................................................................................................
50
Để đánh giá cụ thể hiện trạng và mức độ ô nhiễm môi trường đối với các kho chứa hóa chất
BVTV tại huyện Diễn Châu, tác giả lựa chọn 03 điểm tiêu biểu, cụ thể như sau:
............................
51
Kho thuốc BVTV tại xóm 1, HTX Tây Thọ, xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu.
..................................
51
Kho thuốc BVTV tại xóm 2, xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu.
........................................................
51
Kho thuốc BVTV tại xóm 6, xã Diễn Thành, huyện Diễn Châu.
.........................................................
51
3.2.1. Đặc điểm hiện trạng kho thuốc BVTV tai xom 6 xa Diên Thanh, huy
̣
́
̃ ̃
̀
ện
Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
............................................................................................
51
3.3. Đánh giá hiện trạng tồn lưu nhóm Clo hữu cơ và nhóm Photpho hữu cơ trong môi trường đất
một số khu vực kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật tại huyện Diễn Châu
.........................................
55
3.3.1. Đánh giá hiện trạng tồn lưu nhóm clo hữu cơ và nhóm photpho hữu cơ
trong môi trường đất tại kho thuốc bảo vệ thực vật tai xom 6 xa Diên Thanh,
̣
́
̃ ̃
̀
huyện Diễn Châu
..........................................................................................................
55
3.4. Đề xuất giải pháp xử lý đối với kho thuốc bảo vệ thực vật tại xóm 6, xã Diễn Thành, huyện
Diễn Châu (khu vực có nồng độ ô nhiễm cao nhất cần phải xử lý)
......................................................
66
3.4.1 Địa điểm thực hiện
..............................................................................................
66
3.4.2. Xác định khối lượng hoá chất tồn lưu
.............................................................
66
3.4.3. Lựa chọn phương pháp xử lý
...........................................................................
67
Kết hợp bổ sung vôi và phân vi sinh.
....................................................................................................
72
XỬ LÝ VÙNG CHÔN HÓA CHẤT BVTV:
.......................................................
74
PHƯƠNG ÁN ĐẢM BẢO AN NINH TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI
DỰ ÁN
....................................................................................................................
81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...............................................................................
84
1. Kết luận
.......................................................................................................................................................
84
v
2. Kiến nghị
.....................................................................................................................................................
85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
.....................................................................................
86
PHỤ LỤC
..............................................................................................................
89
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BVTV:
Bảo vệ thực vật
BNN&PTNN (BNN):
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BKHCN&MT:
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
BVMT:
Bảo vệ môi trường
DDT:
Diclodiphenyltricloetan
DDE :
Diclodiphenydicloetylen
FAO:
Tổ chức Nông lương thế giới
GEF :
Quỹ môi trường toàn cầu
KLN:
Kim loại nặng
KT – XH:
Kinh tế Xã hội
LD50
Liều gây chết 50% vật thí nghiệm (Lethal
LD1
Liều gây chết 1% vật thí nghiệm (Lethal Dose)
NĐ:
Nghị định
QCVN:
Quy chuẩn Việt Nam
POP:
Chất hữu cơ khó phân huỷ
TTg – CP:
Thủ tướng Chính phủ
TT:
Thông tư
TTCP:
Tiêu chuẩn cho phép
UNEP:
Chương trình môi trường Liên Hợp Quốc
Dose)
vi
VSV:
Vi sinh vật
WHO:
Tổ chức y tế thế giới
vii
DANH MỤC BẢNG
MỞ ĐẦU
..................................................................................................................
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
........................................................................................
5
1.1. Hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp và các vấn đề môi trường
......................
5
1.1.1. Vị trí và vai trò của hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp
5
...
1.1.3. Quản lý nhà nước đối với hoá chất bảo vệ thực vật
.....................................
11
1.1.4. Tác động của hoá chất bảo vệ thực vật đến môi trường và sức khoẻ con
người
..............................................................................................................................
14
1.1.5. Độc tính của một số hoá chất hoá chất bảo vệ thực vật điển hình
.............
17
1.2. Tình hình chung về ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu tại Việt Nam và
trên địa bàn tỉnh Nghệ An
.............................................................................................................................
22
1.2.1. Tình hình về ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu tại Việt Nam . 22
.
1.2.2. Tình hình chung về chất hoá chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên địa bàn tỉnh Nghệ An
..........
27
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
..................
31
2.1. Đối tượng nghiên cứu
.............................................................................................................................
31
2.2. Phạm vi nghiên cứu
.................................................................................................................................
31
2.3. Phương pháp nghiên cứu
.......................................................................................................................
32
2.3.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu, số liệu
.....................
32
2.3.2. Phương pháp phát phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo và người
dân
...................................................................................................................................
32
2.3.3. Phương pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu và phân tích mẫu đất
...................
33
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
....................................................
42
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
..........................
42
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên
..............................................................................................
42
viii
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội
...................................................................................
45
3.1.3. Các vấn đề môi trường
......................................................................................
48
3.2. Đặc điểm hiện trạng một số khu vực kho chứa hóa chất BVTV tại huyện Diễn Châu, tỉnh
Nghệ An
...........................................................................................................................................................
50
Để đánh giá cụ thể hiện trạng và mức độ ô nhiễm môi trường đối với các kho chứa hóa chất
BVTV tại huyện Diễn Châu, tác giả lựa chọn 03 điểm tiêu biểu, cụ thể như sau:
............................
51
Kho thuốc BVTV tại xóm 1, HTX Tây Thọ, xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu.
..................................
51
Kho thuốc BVTV tại xóm 2, xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu.
........................................................
51
Kho thuốc BVTV tại xóm 6, xã Diễn Thành, huyện Diễn Châu.
.........................................................
51
3.2.1. Đặc điểm hiện trạng kho thuốc BVTV tai xom 6 xa Diên Thanh, huy
̣
́
̃ ̃
̀
ện
Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
............................................................................................
51
3.3. Đánh giá hiện trạng tồn lưu nhóm Clo hữu cơ và nhóm Photpho hữu cơ trong môi trường đất
một số khu vực kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật tại huyện Diễn Châu
.........................................
55
3.3.1. Đánh giá hiện trạng tồn lưu nhóm clo hữu cơ và nhóm photpho hữu cơ
trong môi trường đất tại kho thuốc bảo vệ thực vật tai xom 6 xa Diên Thanh,
̣
́
̃ ̃
̀
huyện Diễn Châu
..........................................................................................................
55
3.4. Đề xuất giải pháp xử lý đối với kho thuốc bảo vệ thực vật tại xóm 6, xã Diễn Thành, huyện
Diễn Châu (khu vực có nồng độ ô nhiễm cao nhất cần phải xử lý)
......................................................
66
3.4.1 Địa điểm thực hiện
..............................................................................................
66
3.4.2. Xác định khối lượng hoá chất tồn lưu
.............................................................
66
3.4.3. Lựa chọn phương pháp xử lý
...........................................................................
67
Kết hợp bổ sung vôi và phân vi sinh.
....................................................................................................
72
XỬ LÝ VÙNG CHÔN HÓA CHẤT BVTV:
.......................................................
74
PHƯƠNG ÁN ĐẢM BẢO AN NINH TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI
DỰ ÁN
....................................................................................................................
81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...............................................................................
84
1. Kết luận
.......................................................................................................................................................
84
2. Kiến nghị
.....................................................................................................................................................
85
ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO
.....................................................................................
86
PHỤ LỤC
..............................................................................................................
89
x
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU
..................................................................................................................
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
........................................................................................
5
1.1. Hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp và các vấn đề môi trường
......................
5
1.1.1. Vị trí và vai trò của hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp
5
...
1.1.3. Quản lý nhà nước đối với hoá chất bảo vệ thực vật
.....................................
11
1.1.4. Tác động của hoá chất bảo vệ thực vật đến môi trường và sức khoẻ con
người
..............................................................................................................................
14
1.1.5. Độc tính của một số hoá chất hoá chất bảo vệ thực vật điển hình
.............
17
1.2. Tình hình chung về ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu tại Việt Nam và
trên địa bàn tỉnh Nghệ An
.............................................................................................................................
22
1.2.1. Tình hình về ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu tại Việt Nam . 22
.
1.2.2. Tình hình chung về chất hoá chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên địa bàn tỉnh Nghệ An
..........
27
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
..................
31
2.1. Đối tượng nghiên cứu
.............................................................................................................................
31
2.2. Phạm vi nghiên cứu
.................................................................................................................................
31
2.3. Phương pháp nghiên cứu
.......................................................................................................................
32
2.3.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu, số liệu
.....................
32
2.3.2. Phương pháp phát phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo và người
dân
...................................................................................................................................
32
2.3.3. Phương pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu và phân tích mẫu đất
...................
33
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
....................................................
42
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
..........................
42
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên
..............................................................................................
42
xi
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội
...................................................................................
45
3.1.3. Các vấn đề môi trường
......................................................................................
48
3.2. Đặc điểm hiện trạng một số khu vực kho chứa hóa chất BVTV tại huyện Diễn Châu, tỉnh
Nghệ An
...........................................................................................................................................................
50
Để đánh giá cụ thể hiện trạng và mức độ ô nhiễm môi trường đối với các kho chứa hóa chất
BVTV tại huyện Diễn Châu, tác giả lựa chọn 03 điểm tiêu biểu, cụ thể như sau:
............................
51
Kho thuốc BVTV tại xóm 1, HTX Tây Thọ, xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu.
..................................
51
Kho thuốc BVTV tại xóm 2, xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu.
........................................................
51
Kho thuốc BVTV tại xóm 6, xã Diễn Thành, huyện Diễn Châu.
.........................................................
51
3.2.1. Đặc điểm hiện trạng kho thuốc BVTV tai xom 6 xa Diên Thanh, huy
̣
́
̃ ̃
̀
ện
Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
............................................................................................
51
3.3. Đánh giá hiện trạng tồn lưu nhóm Clo hữu cơ và nhóm Photpho hữu cơ trong môi trường đất
một số khu vực kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật tại huyện Diễn Châu
.........................................
55
3.3.1. Đánh giá hiện trạng tồn lưu nhóm clo hữu cơ và nhóm photpho hữu cơ
trong môi trường đất tại kho thuốc bảo vệ thực vật tai xom 6 xa Diên Thanh,
̣
́
̃ ̃
̀
huyện Diễn Châu
..........................................................................................................
55
3.4. Đề xuất giải pháp xử lý đối với kho thuốc bảo vệ thực vật tại xóm 6, xã Diễn Thành, huyện
Diễn Châu (khu vực có nồng độ ô nhiễm cao nhất cần phải xử lý)
......................................................
66
3.4.1 Địa điểm thực hiện
..............................................................................................
66
3.4.2. Xác định khối lượng hoá chất tồn lưu
.............................................................
66
3.4.3. Lựa chọn phương pháp xử lý
...........................................................................
67
Kết hợp bổ sung vôi và phân vi sinh.
....................................................................................................
72
XỬ LÝ VÙNG CHÔN HÓA CHẤT BVTV:
.......................................................
74
PHƯƠNG ÁN ĐẢM BẢO AN NINH TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI
DỰ ÁN
....................................................................................................................
81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...............................................................................
84
1. Kết luận
.......................................................................................................................................................
84
2. Kiến nghị
.....................................................................................................................................................
85
xii
TÀI LIỆU THAM KHẢO
.....................................................................................
86
PHỤ LỤC
..............................................................................................................
89
xiii
MỞ ĐẦU
Việt Nam đang ở trong thời kỳ đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Tuy nhiên cùng với quá trình tăng
trưởng kinh tế, Việt Nam cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn như
suy thoái đất, ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước, suy giảm diện tích rừng
và đa dạng sinh học. Trong đó, ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật
tồn lưu (hóa chất BVTV tồn lưu hoặc thuốc BVTV tồn lưu) gây ra đang trở nên
nghiêm trọng.
Theo kết quả điều tra, thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường và báo
cáo của UBND, thành phố trực thuộc Trung ương về các khu vực bị ô nhiễm môi
trường do thuốc BVTV tôn l
̀ ưu từ thời kỳ bao cấp, chiến tranh, không rõ nguồn
gốc hoặc nhập lậu tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 trên địa bàn toàn quốc có
1.153 điểm ô nhiễm môi trường do hóa chất BVTV tồn lưu, bao gồm 289 kho
lưu giữ và 864 khu vực ô nhiễm môi trường do hóa chất BVTV tồn lưu trên địa
bàn 38 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Viêc quan ly, s
̣
̉
́ ử dung hóa ch
̣
ất BVTV không hợp ly đang gây nh
́
ưng tac
̃
́
đông không nho va anh h
̣
̉ ̀ ̉
ưởng keo dai đên môi tr
́ ̀ ́
ường va s
̀ ức khoe công đông.
̉
̣
̀
Đăc biêt trong th
̣
̣
ơi ky kinh t
̀ ̀
ế kế hoạch hóa tập trung, môt l
̣ ượng lơn hoa chât
́
́
́
BVTV co đôc tinh cao, có tính bên v
́ ̣ ́
̀ ưng trong môi tr
̃
ường, rât kho phân huy, co
́
́
̉
́
kha năng phat tan rông va tich lũy sinh hoc cao trong cac mô cua sinh vât nh
̉
́ ́ ̣
̀ ́
̣
́
̉
̣
ư
DDT, Lindan, Hexaclobenzen (thuôc 666), Aldrin, Heptaclo, Endrin, Wofatox,... đa
́
̃
được sử dung tai Viêt Nam. Đây la nh
̣
̣
̣
̀ ưng chât năm trong nhom 9 hoa chât BVTV
̃
́ ̀
́
́
́
trên tông sô 12 chât h
̉
́
́ ưu c
̃ ơ kho phân huy (POP) đa bi câm s
́
̉
̃ ̣ ́ ử dung tai Viêt Nam
̣
̣
̣
theo yêu câu cua Công
̀ ̉
ươc Stockholm, 2002.
́
Nhân th
̣
ưc đ
́ ược nhưng hiêm h
̃
̉
ọa do hóa chất BVTV tồn lưu gây ra đên
́
môi trương va s
̀
̀ ưc khoe con ng
́
̉
ươi, Đang va Nha n
̀
̉
̀
̀ ươc đa ban hanh nhiêu ch
́ ̃
̀
̀ ủ
1
trương, chinh sach nhăm ngăn chăn va giam thiêu tac đông cua hoa chât BVTV tôn
́
́
̀
̣
̀ ̉
̉ ́ ̣
̉
́
́
̀
lưu noi riêng va cac chât h
́
̀ ́
́ ữu cơ kho phân huy (POP) noi chung. Cu thê,
́
̉
́
̣
̉ ngày 22
tháng 7 năm 2002, Chủ tịch nước đã ký phê chuẩn tham gia Công ước Stockholm
về loại bỏ các chất gây ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ, trong đó chủ yếu là các
loại hóa chất BVTV. Trong đo, Viêt Nam la thanh viên th
́
̣
̀ ̀
ứ 14/182 nươc tham gia
́
Công ươc; ngay 10 thang 8 năm 2006, Thu t
́
̀
́
̉ ương Chinh phu đa ban hanh Quyêt
́
́
̉ ̃
̀
́
đinh sô 184/2006/QĐTTg vê viêc phê duyêt kê hoach quôc gia th
̣
́
̀ ̣
̣
́ ̣
́
ực hiên Công
̣
ước Stockhom vê cac chât h
̀ ́
́ ữu cơ kho phân huy. Đăc biêt riêng đôi v
́
̉
̣
̣
́ ới hoa chât
́
́
BVTV tồn lưu, Thu t
̉ ương Chinh phu đa ký ban hanh Quyêt đinh sô 1946/QĐTTg
́
́
̉ ̃
̀
́ ̣
́
ngay 21/10/2010 v
̀
ề việc phê duyệt Kê hoach x
́
̣
ử ly, phong ng
́
̀
ưa ô nhiêm môi
̀
̃
trương do hoa chât BVTV tôn l
̀
́
́
̀ ưu trên pham vi ca n
̣
̉ ươc.
́
Nghệ An là một trong những tỉnh có số lượng các kho hóa chất BVTV tồn
lưu lớn nhất trên cả nước với 913 điểm từ thời kỳ chiến tranh và thời kỳ bao
cấp để lại. Năm 2008, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An đã tiến hành
lấy mẫu phân tích 277/913 điểm kho thuốc tồn lưu, kết quả phân tích đã xác định
được 265/277 điểm có dư lượng hóa chất BVTV trong đất lớn hơn quy chuẩn
cho phép (chiếm 96%). Huyện Diễn Châu là một trong những huyện chịu nhiều
ảnh hưởng do chất BVTV tồn lưu cần phải được quan tâm để có biện pháp
quản lý thích hợp.
Qua kiểm tra, khảo sát sơ bộ các điểm hóa chất BVTV tồn dư trên địa bàn
toàn tỉnh Nghệ An do Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An thực hiện năm 2008
cho thấy trên địa bàn huyện Diễn Châu có hàm lượng DDT, Lindane cao hơn
QCVN cho phép trong đất nhiều lần. Ngoài ra các điểm khác chưa có số liệu
khảo sát cụ thể nhưng các khu vực đó đã và đang là mối đe dọa đối với môi
trường và sức khoẻ của người dân. Như vậy, vấn đề ô nhiễm hóa chất BVTV
đang ở mức độ rất cao và có khả năng để lại những hậu quả nghiêm trọng đến
sức khỏe người dân và môi trường. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có một hoạt
động nghiên cứu đầy đủ để tiến hành rà soát một cách tổng thể và đánh giá mức
2
độ tồn dư hóa chất BVTV nói chung và nhóm clo hữu cơ, photpho hữu cơ trong
môi trường đất trên phạm vi huyện Diễn Châu.
Chính vì vậy, việc thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng tồn dư các
hợp chất clo hữu cơ và photpho hữu cơ trong môi trường đất ở 1 số kho
chứa hóa chất bảo vệ thực vật tại địa bàn huyện Diễn Châu tỉnh Nghệ An
và đề xuất biện pháp xử lý” la môt nôi dung h
̀ ̣
̣
ết sức cần thiết, nhằm nghiên
cứu, góp phần vào việc điều tra, đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp xử
lý ô nhiễm do tồn lưu hóa chất BVTV trên địa bàn huyện Diễn Châu nói riêng và
trên địa bàn tỉnh Nghệ An nói chung.
Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài:
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh giá hiện trạng tồn dư các hợp
chất clo hữu cơ và photpho hữu cơ trong môi trường đất ở một số kho chứa hóa
chất bảo vệ thực vật tại địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An và đề xuất
biện pháp xử lý. Các nội dung nghiên cứu cụ thể bao gồm:
Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Diễn Châu, tỉnh
Nghệ An
Điều tra, thu thập thông tin đối với các địa phương nhằm xác định các
điểm ô nhiễm do hóa chất BVTV tại 03 kho thuốc BVTV trên địa bàn huyện
Diễn Châu.
Lấy mẫu đất, phân tích các chỉ tiêu hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ và
photpho hữu cơ tại khu vực nghiên cứu.
Đánh giá phạm vi, mức độ ô nhiễm hóa chất BVTV.
Đề xuất phương án xử lý các điểm ô nhiễm hoa chât BVTV tôn l
́ ́
̀ ưu.
3
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp và các vấn
đề môi trường
1.1.1. Vị trí và vai trò của hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông
nghiệp
Sử dụng hóa chất BVTV trong nông nghiệp là một trong những biện pháp
phòng trừ dịch hại cây trồng, đồng thời là biện pháp chủ đạo, quan trọng nhất, có
tính quyết định trong việc đẩy lùi dịch hại trên cây trồng ở các nước trên thế
giới, trong đó có Việt Nam.
Theo đánh giá của FAO (1989) mỗi năm nền nông nghiệp của thế giới
thiệt hại khoảng 75 tỷ đôla Mỹ do sâu bệnh và cỏ dại. Ở Liên Bang Nga mức độ
thiệt hại mùa màng do sâu bệnh và cỏ dại ước tính khoảng 71,3 triệu tấn ngũ
cốc, trong đó thiệt hại do bệnh khoảng 45,1%; cỏ dại – 31,4% và sâu hại –
23,5%. Chính vì vậy, vấn đề bảo vệ thực vật có vị trí và vai trò rất quan trọng
trong nền sản xuất nông nghiệp, vì việc bảo vệ cây trồng khỏi sâu bệnh và diệt
trừ cỏ dại sẽ tạo điều kiện để hình thành năng suất cao cho các cây trồng.
Nước ta là một nước nông nghiệp nhiệt đới, chịu ảnh hưởng của gió mùa,
khí hậu ven biển và là nước có nền nông nghiệp rất đa dạng về cơ cấu cây
trồng, giống, nhiều chế độ luân canh, xen canh, gối vụ, nhiều mùa vụ, với những
phương thức canh tác khác nhau. Nhiều biến động xảy ra do khí hậu, thời tiết
dẫn đến biến động trong các hệ sinh thái nông nghiệp, đặc biệt là các quần thể
sinh vật hại, nấm gây bệnh cho cây trồng. Vì vậy, người nông dân luôn phải ứng
phó với những khó khăn không những về biến đổi thời tiết, khí hậu mà còn phải
5
bảo vệ cây trồng, mùa màng khỏi bị dịch bệnh, sâu hại, cỏ dại và chuột phá
hoại. Vai trò của công tác BVTV, trong đó hóa chất BVTV là công cụ, phương
tiện quan trọng đắc lực của nông dân nhằm đảm bảo được năng suất cao, mùa
màng bội thu, tránh được sâu hại phá hoại mùa màng [4].
1.1.2. Phân loại hóa chất bảo vệ thực vật
Thuốc BVTV hay hóa chất BVTV là những hợp chất độc nguồn gốc tự
nhiên hoặc tổng hợp hóa học được dùng để phòng chống, diệt trừ, xua đuổi hoặc
giảm nhẹ do dịch hại gây ra cho cây trồng.
Có nhiều cách để phân loại hóa chất BVTV, một số cách phổ biến như
sau:
a. Theo đối tượng phòng trừ
Thuốc trừ sâu: là những thuốc phòng trừ các loại côn trùng gây hại cây
trồng, nông sản, gia súc, con người.
Thuốc trừ bệnh: là những thuốc phòng trừ các loài vi sinh vật gây bệnh
cho cây (nấm, vi khuẩn, tuyến trùng).
Thuốc trừ cỏ: là những thuốc phòng trừ các loài thực vật, rong, tảo,
mọc lẫn với cây trồng, làm cản trở đến sinh trưởng cây trồng.
Thuốc trừ chuột: là những thuốc dùng phòng trừ chuột và các loại gậm
nhấm khác.
Thuốc trừ nhện: là những thuốc chuyên dùng phòng trừ các loài nhện
hại cây trồng.
Ngoài ra còn có các loại thuốc trừ tuyến trùng, thuốc trừ ốc sên, thuốc
điều tiết sinh trưởng cây trồng (còn gọi là thuốc kích thích sinh trưởng),…
b. Phân loại theo gốc hóa học
6
Nhóm Clo hữu cơ: trong thành phần hóa học có chất Clo (Cl). Nhóm này
có độ độc cấp tính thấp nhưng tồn lưu lâu trong cơ thể người, động vật và môi
trường, gây độc mãn tính nên nhiều sản phẩm đã bị hạn chế và cấm sử dụng.
Các chất điển hình là DDT, Aldin, Lindan, Endrin, Chlordane, Thiordan,
Heptaclor,...
Nhóm Photpho hữu cơ: là những hợp chất hữu cơ có chứa liên kết
cacbonphospho. Nhóm này có thời gian bán phân hủy trong môi trường tự nhiên
nhanh hơn nhóm clo hữu cơ. Các chất điển hình là Parathion, Phosphamidon,
Vôfatốc, dichloro diphenyl vinyl phosphat.
Nhóm Carbamate: là dẫn xuất của axit Carbamat, hóa chất thuộc nhóm
này thường ít bền vững trong môi trường tự nhiên nhưng lại có độc tính rất cao
với người và độc vật. Thuộc nhóm này gồm có Padan, Furadan, Bassa,...
Nhóm Pyrethroide (Cúc tổng hợp): là nhóm thuốc tổng hợp dựa vào cấu
tạo chất Pyrethrin có trong hoa của cây Cúc sát trùng. Hoạt chất này có tác dụng
nhanh, phân hủy dễ dàng, ít gây độc cho người và gia súc. Các chất điển hình
như: Sherpa, Permethrin, Cypermethrin.
Nhóm thuốc chứa các kim loại nặng (KLN): Các hợp chất hữu cơ được
gắn thêm các KLN vào. Nhóm này tác động trực tiếp vào hệ thành kinh hoặc
ngấm vào màng tế bào làm tế bào ngừng hoạt động. Khi phân giải, các KLN lại
được giải phóng và lại một lần nữa gây độc, tiêu diệt tiếp cô trùng vừa được
phục hồi.
Nhóm thuốc trừ sâu sinh học: thường tập trung ở ba nhóm vi khuẩn, vi
nấm, virus,... điển hình là Bacillus Thuringensic (BT) [1].
c. Theo độ bền của thuốc đối với khả năng phân hủy
7
Rất bền (thời gian phân hủy thành các hợp phần không độc >2 năm);
Bền (6 tháng đến 24 tháng);
Tương đối bền (<6 tháng);
Ít bền (thời gian phân hủy dưới 1 tháng).
Bền nhất là nhóm clo hữu cơ.
d. Phân loại HCBVTV theo nhóm độc
Bảng 1.1. Phân loại hóa chất nông nghiệp theo độ độc hại của WHO[1]
Phân
nhóm
mức độ
độc
Ia
Cực độc
Ib
Rất độc
II
Độc vừa
Độc cấp tính bằng LD50 (chuột
Ký hiệu mức
độ độc trên
nhãn thuốc
Biểu tượng
nhóm độc
nhà) mg/kg
Qua miệng
Qua da
Thể
Thể
Thể
Thể
rắn
lỏng
rắn
lỏng
5
20
10
40
20
10 –
200
100
200
100 –
400
2000
1000
4000
1000
4000
Chữ “Cực độc” Đầu lâu xương
màu đen trên
chéo đen trên
vạch đỏ
nền trắng
Chữ “Rất độc” Đầu lâu xương
màu đen trên
chéo đen trên
vạch đỏ
nền trắng
Chữ “Có hại”
màu đen trên
vạch vàng
IIIa
Chữ “Chú ý”
Độc
màu đen trên
nhẹ
vạch xanh
IIIb
Vạch màu xanh
Không
lá cây
Chữ thập đen
trên nền trắng
5 50
50 500
Chữ thập đen
500
2000
trên nền trắng
2000
3000
>2000
8
>3000
40 400
gây độc
cấp khi
Theo phân loại độ độc của WHO (bảng 1.1), thuốc BVTV được phân loại
thành 5 nhóm độc khác nhau là nhóm độc Ia (rất độc), Ib (độc cao), II (độc trung
bình), III (ít độc) và IV (rất ít độc).
9
Bảng 1.2. Phân chia nhóm độc của Việt Nam [1]
Độc tính LD50 qua
Phân nhóm và ký hiệu
Biểu tượng
I “Rất độc” (chữ đen,
Đầu lâu xương chéo (đen
vạch màu đỏ)
II “Độc cao” (chữ đen,
trên nền trắng)
Chữ thập đen trên nền
vạch vàng)
III “Cẩn thận” (chữ đen,
trắng
Vạch đen không liên tục
vạch màu xanh nước biển)
trên nền trắng
miệng (mg/kg)
Thể
Thể rắn
lỏng
<50
50 – 500
>500
<200
200
2000
>2000
Ở nước ta, tạm thời theo cách phân nhóm độc của WHO và lấy căn cứ
chính là liều LD50 qua miệng (chuột), phân chia thành 3 nhóm độc là nhóm I (rất
độc, gồm cả Ia và Ib), nhóm II (độc cao), nhóm III (ít độc). Theo quy định hiện
nay chỉ có 3 nhóm độc (bảng 1.2).
e. Theo dạng thuốc BVTV
Thu ốc BVTV th ườ ng có hai d ạ ng chính là thuốc k ỹ thu ật và thuốc
thành ph ẩm:
Thuốc kỹ thuật (thu ốc nguyên chất): là thuốc mới qua công nghệ
chế tạo ra, có hàm lượ ng chất độc cao, dùng làm nguyên liệu gia công các
loại thuốc thành phẩm.
Thuốc thành phẩm (thuốc thương phẩm): là thuốc được gia công từ
thuốc kỹ thuật, có tiêu chuẩn chất lượng, tên và nhãn hiệu hàng hóa được phép
lưu thông và sử dụng. Thuốc có hàm lượng chất độc thấp, có thêm chất phụ gia
để dễ sử dụng [7]. Dạng thành phẩm gồm có:
+ Dạng dung dịch, thường có các ký hiệu: DD, L, SL, AS, SC
+ Dạng nhũ dầu, ký hiệu là: ND, E hoặc EC
+ Dạng huyền phù, ký hiệu là: HP, AS, F hoặc FL, FC, SC
10
+ Dạng bột thấm nước, thường có các ký hiệu là: BTN, BHN, WP
+ Dạng bột hòa tan, thường có ký hiệu: SP
+ Dạng thuốc hạt, có ký hiệu: H, G hoặc GR
Ngoài các dạng thuốc phổ biến trên, còn có một số dạng và ký hiệu như:
AC:
DF:
EW:
FS:
FW:
Dung dịch đặc
Huyền phù khô
Nhũ dầu
Huyền phù đậm đặc
Huyền phù nước
OD:
SD:
WDG:
WG:
WS:
Huyền phù trong dầu
Hạt tan trong nước
Huyền phù hạt
Hạt thấm nước
Bột phân tán trong nước
1.1.3. Quản lý nhà nước đối với hoá chất bảo vệ thực vật
a. Các văn bản pháp luật đối với thuốc BVTV
Giai đoạn từ 19571985, thời kỳ kinh tế bao cấp thuốc BVTV được Bộ
Nông Nghiệp và Công nghiệp thực phẩm giao cho Công ty vật tư nông nghiệp
độc quyền trong việc nhập khẩu và phân phối. Từ năm 19851990 Nhà nước giao
cho Cục BVTV lên kế hoạch nhập thuốc BVTV và trực tiếp phân phối cho các
địa phương qua mạng lưới vật tư nông nghiệp, sau đó phân phối cho các hợp tác
xã nông nghiệp.
Năm 1991, Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm quy định về việc
đăng ký sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam.
Năm 1993 nhà nước ban hành pháp lệnh “Bảo vệ và kiểm dịch động thực
vật”, Chính phủ ban hành Nghị định số 92/CP “Hướng dẫn thi hành Pháp lệnh
bảo vệ kiểm dịch thực vật” kèm theo Điều lệ về quản lý thuốc BVTV.
Đến nay tình hình phát triển KT XH của đất nước đã bước vào giai đoạn
mới, giai đoạn hội nhập Quốc tế. Thì việc quy định nghiêm ngặt về sử dụng
thuốc BVTV trong nông nghiệp càng phải được chú ý. Thực tế nông sản hay
thuỷ sản của ta xuất khẩu ra nước ngoài đã có nhiều trường hợp bị trả lại do có
dư lượng hoá chất độc hại cao. Chính vì vậy, trong nỗ lực hội nhập quốc tế,
Nhà nước ta đã có nhiều văn bản pháp quy nhằm quản lý và sử dụng thuốc
BVTV có hiệu quả.
11
Những năm gần đây, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuốc
BVTV đã được xây dựng và hoàn thành trên cơ sở hướng dẫn của FAO, UNEP,
WHO; hài hòa các nguyên tắc quản lý thuốc BVTV của các nước Asean; các
Công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Các văn bản quy phạm pháp luật
quy định việc quản lý thuốc BVTV hiện nay ở Việt Nam bao gồm:
Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001;
Điều lệ Quản lý thuốc BVTV (Ban hành kèm theo nghị định số
58/2002/NĐCP ngày 3/6/2002) của Chính phủ;
Thông tư số 38/2010/TTBNNPTNT về quản lý thuốc BVTV quy định: từ
đăng ký, xuất nhập khẩu, sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, ghi nhãn, sử
dụng, vận chuyển, bảo quản, quảng cáo, khảo nghiệm, kiểm định chất lượng và
dư lượng thuốc BVTV;
Thông tư số 77/2009/TTBNTPTNT quy định về kiểm tra nhà nước chất
lượng thuốc BVTV nhập khẩu; Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, hạn
chế sử dụng và cấm dử dụng ở Việt Nam của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành các năm;
Quyết định số 145/2002/QĐBNN ngày 18/12/2002 Ban hành quy định về
thủ tục đăng ký sản xuất, gia công, sang chai đóng gói, xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc, bán buôn, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu huỷ, nhãn thuốc, bao bì,
hội thảo, quảng cáo thuốc BVTV;
Quyết định 50/2003/QĐBNN ngày 25/3/2003 Ban hành quy định kiểm
dịch chất lượng, dư lượng thuốc BVTV và khảo nghiệm thuốc BVTV mới,
nhằm đăng ký lưu hành tại Việt Nam;
Quyết định số 31/2006/QĐBNN ngày 27/4/2006 QĐBNN của Bộ Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn Ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật được
phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam;
12