Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Xây dựng kỹ thuật Microsatellite - DNA phát hiện người lành mang gen bệnh Hemophilia A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.71 KB, 9 trang )

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

XÂY DỰNG KỸ THUẬT MICROSATELLITE - DNA PHÁT HIỆN
NGƯỜI LÀNH MANG GEN BỆNH HEMOPHILIA A
Trần Vân Khánh, Trần Quốc ðạt, Trần Huy Thịnh, Tạ Thành Văn
Trường ðại học Y Hà Nội
Hemophillia A (HA) là bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên do thiếu hụt yếu tố ñông
máu FVIII. Xác ñịnh ñột b iến trên gen mã hoá yếu tố FVIII (F8) ñã ñược nghiên cứu khá phổ biến. Cho ñến
nay, khoảng hơn 1000 ñột b iến trên gen F8 ñã ñược b áo cáo. Xác ñịnh ñột b iến gen, phát hiện người lành
mang gen bệnh và tư vấn di truyền là giải pháp hiệu quả nhất giúp ngăn ngừa và làm giảm tỉ lệ mắc b ệnh.
Việc phát hiện người lành mang gen b ệnh thường ñược thực hiện bằng kỹ thuật phát hiện ñột biến trực tiếp
trên gen F8 dựa vào ñột b iến chỉ ñiểm của bệnh nhân. Tuy nhiên, trong một số trường hợp không phát hiện
thấy ñột biến hoặc việc phát hiện ñột biến gặp khó khăn do cấu trúc gen lớn, kỹ thuật phân tích gián tiếp có
thể ñược áp dụng dựa vào xác ñịnh alen ñột biến (Linkage analysis). Trong nghiên cứu này, chúng tôi xây
dựng kỹ thuật microsatellite - DNA ñể xác ñịnh tình trạng mang gen bệnh của các thành viên nữ trong gia
ñình bệnh nhân HA dựa vào phân tích các vùng trình tự lặp lại (short tandem repeat - STR), so sánh với kết
quả phát hiện ñột biến trực tiếp b ằng kỹ thuật giải trình tự gen.5 gia ñình b ệnh nhân HA bao gồm b ệnh nhân
và các thành viên nữ trong gia ñình ñã ñược lựa chọn vào nghiên cứu. Kết quả cho thấy, 6 thành viên nữ
của 3 gia ñình b ệnh nhân HA (mẹ, b ác họ, chị họ hoặc em gái) ñã ñược phát hiện là người lành mang gen
bệnh. Microsatellite - DNA có thể ñược sử dụng như một kỹ thuật hiệu quả ñể phát hiện người lành mang
gen b ệnh HA ở Việt Nam.
Từ khóa: Hemophilia A, người lành mang gen bệnh, microsatellite - DNA

I. ðẶT VẤN ðỀ

công tác chăm sóc bệnh nhân hemophilia A tại

Hemophillia A (HA) là bệnh di truyền lặn

Việt Nam ñã có nhiều tiến bộ, số lượng bệnh


trên nhiễm sắc thể giới t ính X gây nên do

nhân ñược chẩn ñoán và quản lí ñã tăng lên

thiếu hụt yếu tố ñông máu FV III. Gen bệnh

ñáng kể, tuy nhiên mới chỉ chiếm chưa tới 30%,

nằm trên nhiễm sắc t hể X k hông có alen
tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, do vậy,

còn ña số người mang gen chưa ñược chẩn
ñoán và quản lí [4]. Chẩn ñoán chính xác và

người mẹ mang gen bệnh có thể truyền bệnh

ñiều trị sớm căn bệnh này có ý nghĩa quan

cho 50% con trai và truyền gen bệnh cho 50%

trọng nhằm hạn chế tối ña t ình trạng chảy

con gái của họ [ 1; 2]. Bệnh có thể di truy ền

máu cũng như giảm thiểu khả năng bệnh

qua nhiều thế hệ và có nhiều người mắc bệnh

nhân trở thành tàn tật.


trong cùng một gia ñình. Tại Việt Nam ước

Xác ñịnh ñột biến trên gen mã hoá yếu tố

tính có khoảng 6000 người bị bệnh hemophilia

FVIII (F8) ñã ñược nghiên cứu khá phổ biến.

và khoảng 30.000 người mang gen bệnh

Cho ñến nay, khoảng hơn 1000 ñột biến trên

hemophilia A [3]. Mặc dù trong thời gian qua,

gen F8 ñã ñược báo cáo. Có nhiều loại ñột
biến khác nhau ñã ñược phát hiện trên gen F8

ðịa chỉ liên hệ: Tạ Thành Văn, Trung tâm Nghiên cứu
Gen - Protein, Trường ðại học Y Hà Nội
Email:
Ngày nhận: 10/8/2015
Ngày ñược chấp thuận: 9/9/2015

14

bao gồm: ñột biến ñiểm, ñột biến xoá ñoạn,
ñột biến ñảo ñoạn…[ 5]. Xác ñịnh ñột biến gen,
phát hiện người lành mang gen bệnh và tư
vấn di t ruyền là giải pháp hiệu quả nhất giúp
TCNCYH 96 (4) - 2015



TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
ngăn ngừa và làm giảm tỉ lệ mắc bệnh. Người

- Xác ñịnh tình trạng mang gen của các

phụ nữ có nguy cơ cao mang gen bệnh nếu

thành viên nữ trong gia ñình bệnh nhân bằng

người ñó có con trai bị bệnh hemophilia A

kỹ thuật microsatellite - DNA.

hoặc là con gái của người mẹ mang gen
bệnh; hoặc chị em con dì với người bị bệnh
hemophilia A [6]. Việc phát hiện người lành
mang gen bệnh thường ñược thực hiện bằng

* Tách chi(t DNA

kỹ thuật phát hiện ñột biến trực tiếp t rên gen

+ DNA ñược tách chiết theo phương pháp

F8 dựa vào ñột biến chỉ ñiểm của bệnh nhân

phenol/chloroform từ bạch cầu máu ngoại vi


[7; 8]. Tuy nhiên, trong một số trường hợp

của bệnh nhân và người nhà bệnh nhân (mẹ,

không phát hiện thấy ñột biến hoặc việc phát
hiện ñột biến gặp khó k hăn do cấu trúc gen

dì, chị gái).
+ Kiểm tra ñộ tinh sạch của DNA ñược

lớn, kỹ thuật phân tích gián tiếp có thể ñược

tách chiết: bằng phương pháp ño quang, dựa

áp dụng dựa vào xác ñịnh alen ñột biến

vào tỷ lệ A260nm/A280nm = 1,8 ÷ 2,0.

(Linkage analysis) [9 - 14]. V ì vậy, nghiên cứu
này ñược tiến với mục tiêu: Phát triển kỹ thuật
microsatellite - DNA phát hiện người lành
mang gen bệnh cho các thành viên nữ trong
gia ñình bệnh nhân Hemophilia A.

II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. ðối tượng
5 gia ñình bệnh nhân HA bao gồm 5 bệnh
nhân nam và các thành viên nữ trong gia ñình
ñã ñược lựa chọn vào nghiên cứu.


* Xác ñHnh ñ7t bi(n gen F8
- Kỹ thuật giải trình tự gen xác ñịnh ñột
biến ñiểm.
Sử dụng 35 cặp mồi ñược thiết kế bao phủ
toàn bộ chiều dài gen F8, 26 exon c ủa gen F8
ñược khuếch ñại bằng kỹ thuật PCR và tiến
hành giải trình tự theo 2 chiều [5].
- K< thu=t microsatellite - DNA
Sử dụng các cặp mồi FXS 9897 và DXS
1108 ñã ñược ñánh dấu huỳnh quang ñể

Các mẫu máu ñược thu thập tại Viện

khuyếch ñại các vùng trình tự lặp lại S TR [9;

Huyết học - Truyền máu Trung ương và Trung

11]. Thành phần của phản ứng PCR: 1X ñệm

tâm nghiên cứu Gen – Protein, Trường ðại

PCR; 2,5mM dNTP; 0,2µl mồi xuôi và ngược;

học Y Hà Nội.
2. Phương pháp
2.1. Thi(t k( nghiên c/u mô t3 c4t
ngang
2.2. N7i dung nghiên c/u
- Xây dựng phả hệ gia ñình bệnh nhân Hemophilia A.
- Xác ñịnh tình trạng mang gen của các


2015

2.3. Các k< thu=t s? d@ng trong nghiên
c/u

0,5 unit Taq polymerase; 20ng DNA và H2O,
tổng thể tích 20µl. Chu kỳ nhiệt phản ứng P CR:
940 C/30 giây; [940 C/ 12 giây, 620 C/30 giây,
720 C/30 giây] x 35 chu kỳ; 720 C/5 phút. Sản
phẩm k huếch ñại P CR ñược ñiện di trên hệ
thống sequencing của hãng Beckman coulter.
Kết quả ñược phân tích bằng phần mềm
GeneMapper v3.2 soft ware.
3. ðạo ñức nghiên cứu

thành viên nữ trong gia ñình bệnh nhân dựa

Bệnh nhân và người nhà hoàn t oàn tự

vào dạng ñột biến c hỉ ñiểm ñã phát hiện ñược

nguyện tham gia vào nghiên cứu. Bệnh nhân

trên bệnh nhân.

hoàn toàn có quyền rút lui khỏi nghiên cứu khi

TCNCYH 96 (4) - 2015


15


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
không ñồng ý tiếp tục tham gia vào nghiên

giúp cho c ác bác sỹ tư vấn di truy ền hoặc lựa

cứu. Bệnh nhân và người nhà bệnh nhân sẽ

chọn phác ñồ ñiều t rị phù hợ p. Các thông tin

ñược thông báo về kết quả xét nghiệm gen ñể

cá nhân sẽ ñược ñảm bảo bí mật.

III. KẾT QUẢ
1. Kết quả phát hiện người lành mang gen bằng kỹ thuật giải trình tự gen
Phả hệ gia ñình bệnh nhân mã số HA23:

Phả hệ gia ñình bệnh nhân mã số HA23 c ó một con trai bị bệnh hemophilia A (bệnh nhân mã
số HA23), tiền sử bệnh gia ñình không rõ ràng, vì vậy bà ngoại, mẹ, bác và các chị họ bệnh nhân
có thể là người lành mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp tử.
2. Kết quả phát hiện người lành mang gen bằng kỹ thuật microsatellite-DNA
Sử dụng các cặp mồi FXS 9897 và DXS1108 ñã ñược ñánh dấu huỳnh quang ñể khuyếc h ñại
các vùng trình tự lặp lại S TR. K ết quả cho thấy ñã phát hiện ñược alen ở trạng thái ñồng hợ p tử
khi sử dụng cặp mồi FXS 9897, trong khi ñó cặp mồi DXS 1108 ở trạng thái dị hợp tử.

16


TCNCYH 96 (4) - 2015


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

Hình 1. Hình ảnh giải trình tự gen của gia ñình mã số HA23
Hình ảnh giải t rình tự exon 23 gen F8 của người mẹ (II3), bác gái (II1), và chị gái họ (III2 ) của
bệnh nhân HA 33 xuất hiện 2 ñỉnh chồng lên t ại vị t rí ñột biến ñã phát hiện ñược ở bệnh nhân
HA33 (III3) (c.6425T > A), chứng tỏ mẹ và chị gái họ bệnh nhân mang gen F8 ñột biến ở trạng
thái dị hợp tử.

2015

TCNCYH 96 (4) - 2015

17


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC

Alen bình thường

Alen ñột biến

Hình 2. Hình ảnh ñiện di vùng trình tự lặp lại sử dụng cặp mồi DXS 1108
của gia ñình mã số HA23
Kết quả t rên cho thấy ở vùng t rình tự lặp lại DXS1108, mẹ, bác gái và chị gái họ của bệnh
nhân xuất hiện 2 ñỉnh, mỗi ñỉnh tương ứng với 1 alen. Ở ñỉnh trùng với ñỉnh của bệnh nhân chính
là ñỉnh của alen ñột biến Xb, tức là bệnh nhân sẽ nhận alen ñột biến này từ người mẹ. Bác gái và
chị gái họ bệnh nhân có 1 ñỉnh trùng với ñỉnh của alen ñột biến Xb chứng tỏ bác gái và chị gái họ

của bệnh nhân là người lành mang gen bệnh. Kết quả này cũng trùng khớp với kết quả xác ñịnh
người lành mang gen bệnh bằng kỹ thuật giải trình tự gen tức là cả mẹ bệnh nhân, bác gái và chị
gái họ bệnh nhân là người lành mang gen bệnh.
Tương tự như vậy, khi sử dụng cả 2 kỹ thuật giải t rình tự gen và microsat ellite - DNA ñể xác
ñịnh tình trạng mang gen trên 4 gia ñình HA còn lại, kết quả cho thấy 2 người mẹ bệnh nhân và 1
thành viên gia ñình (em gái bệnh nhân) c ũng là người lành mang gen bệnh. Trong khi ñó mẹ và
các thành viên của 2 gia ñình HA còn lại không phải là người lành mang gen bệnh (bảng 1).

18

TCNCYH 96 (4) - 2015


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bảng 1. Kết quả phát hiện người lành mang gen yếu tố VIII ñột biến
TT

Exon

Dạng ñột biến

Mẹ bệnh nhân

Thành viên gia ñình bệnh nhân

1

23

c.6425T > A

p.Leu2142Stop

Mang gen bệnh

Bác gái và chị họ mang gen bệnh

2

23

c.6545G > A
p.Arg2182His

Mang gen bệnh

Em gái mang gen bệnh

3

3

c. 549 A > T
p.Lys126Asp

Mang gen bệnh

4

13


c.2196insA;
p.674 Y → Stop

Không mang gen bệnh

Không mang gen bệnh

5

13

c.2186delTCT
p.Phe672del

Không mang gen bệnh

Không mang gen bệnh

IV. BÀN LUẬN

2015

người mẹ (denovo mut ation) [7]. ðiều này có

Hemophilia A là bệnh di truyền lặn liên kết

thể giải thíc h cho 2 người mẹ bệnh nhân

với nhiễm sắc thể giới tính X và không có alen


không phải là người lành mang gen bệnh ở

tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Nhiều nghiên

trong nghiên cứu này mặc dù con của họ

cứu ñã tiến hành xác ñịnh ñột biến gen F8
trên bệnh nhân Hemophilia A và cho ñến nay

ñược phát hiện là có ñột biến trên gen F8. Ba
người mẹ của 3 gia ñình và các thành viên nữ

khoảng hơn 1000 ñột biến trên gen F8 ñã

của 3 gia ñình còn lại ñược xác ñịnh là người

ñược báo cáo. Có nhiều loại ñột biến khác

lành mang gen bệnh bằng cả 2 kỹ thuật giải

nhau ñã ñược phát hiện trên gen F8 bao gồm:

trình tự gen trực tiếp và microsatellite - DNA.

ñột biến ñiểm, ñột biến xoá ñoạn, ñột biến ñảo

Thông thường, việc phát hiện người lành

ñoạn…[5]. Kết quả xác ñịnh ñột biến gen F8


mang gen bệnh thường ñược thực hiện bằng

trên bệnh nhân là cơ sở khoa học cho những

kỹ thuật phát hiện ñột biến trực tiếp t rên gen

phân tích phát hiện ñột biến gen ñối với các

F8 dựa vào ñột biến chỉ ñiểm của bệnh nhân.

thành viên trong gia ñình bệnh nhân và phát

Tuy nhiên, trong một số trường hợp không

hiện người lành mang gen bệnh, chẩn ñoán

phát hiện thấy ñột biến hoặc việc phát hiện ñột

trước sinh ñể ñưa ra những tư vấn di truyền là

biến gặp khó khăn do cấu trúc gen lớn, kỹ

giải pháp hiệu quả nhất giúp ngăn ngừa và

thuật phân t ích gián tiếp c ó thể ñược áp dụng

làm giảm tỉ lệ mắc bệnh [7; 8]. Trong số các

dựa vào xác ñịnh alen ñột biến (Linkage


bà mẹ ñược xác ñịnh người lành mang gen

analysis) [7; 8].

bệnh, khoảng 2/3 ñược phát hiện là người
lành mang gen bệnh ở trạng thái dị hợ p tử,

Trong nghiên cứu này, chúng tôi phát triển
kỹ thuật microsatellite - DNA ñể xác ñịnh tình

còn lại 1/3 các trường hợp người mẹ không

trạng mang gen bệnh của các thành viên nữ

mang gen bệnh, ñột biến xuất hiện ở người

trong gia ñình bệnh nhân Hemophilia A dựa

con trai bị bệnh là ñột biến mới phát sinh trong

vào phân tíc h các vùng trình tự lặp lại (short

quá trình tạo giao tử từ người bố hoặc từ

tandem repeat - S TR), so sánh với kết quả

TCNCYH 96 (4) - 2015

19



TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
phát hiện ñột biến trực tiếp bằng kỹ thuật giải

trùng khớ p với kết quả xác ñịnh người lành

trình tự gen. Trình tự lặp lại là các ñoạn lặp

mang gen bệnh bằng kỹ thuật giải t rình tự

nối tiếp ngắn từ 2 ñến 6 cặp base, nằm ở các

gen.

ñoạn intron, có t ính ña hình rất cao và ñược
phân bố khắp trong bộ gen. Các trình tự nhỏ
dưới 1000 bas e tạo nên bởi c ác trình tự lõi

V. KẾT LUẬN

khoảng 2 ñến 4 base lặp lại nhiều lần (từ 10

ðã hoàn thiện quy trình xác ñịnh người
lành mang gen bệnh ở các thành viên nữ

ñến 60 lần). Do k ích thước nhỏ nên các trình

trong gia ñình bệnh nhân Hemophilia A bằng

tự này ñược gọi là các trình tự lặp lại ngắn -


kỹ thuật Microsatellite - DNA.

STR và s ố lần lặp lại c ủa các t rình tự nhỏ

Lời cám ơn

này ñặc trư ng c ho từ ng c á thể và mang t ính
di truy ền. Trình tự lặp lại ngắn ñược ứng

Nghiên cứu ñược thực hiện với sự hỗ trợ

dụng chẩn ñoán xác ñịnh huy ết thống, xác

kinh phí bởi ðề tài cấp nhà nước “Xây dựng

ñịnh người mang gen và chẩn ñoán trước

quy trình chẩn ñoán trước làm tổ bằng kỹ

sinh…[ 9 - 14]. Trong nghiên cứu này, các

thuật microsatellte DNA ñể sàng lọc một số

cặp mồi sử dụng khuếc h ñại trình tự lặp lại

bệnh lý di truyền liên kết nhiễm sắc thể giới

trên gen F8, nhằm xác ñịnh alen mang ñột


tính” thuộc thuộc chương trình K C04. 17/11-

biến Xb và alen không mang gen ñột biến X.

15.

Với kết quả phân tíc h trình tự lặp lại ngắn,
người mẹ hoặc các thành viên nữ trong gia
ñình khác sẽ có 2 ñỉnh tương ứ ng vớ i 2 alen

TÀI LIỆU THAM KHẢO

do họ có 2 nhiễm sắc thể X, bệnh nhân nam

1. Gill Swallow (2013). Guideline for the
Obstetric Management of Carriers of

nhận nhiễm sắc thể Y từ bố và một nhiễm

Haemophilia A

sắc thể X từ mẹ, nên sẽ chỉ có 1 trình tự lặp

University Hospitals Cookie Disclaime.

lại giống của mẹ vì gen F8 chỉ có trên nhiễm
sắc thể X; t rên hình ảnh ñiện di sẽ cho một
ñỉnh duy nhất tương ứng với trình tự lặp lại
ngắn trên nhiễm sắc thể X nhận từ mẹ. ðỉnh
của alen ñột biến s ẽ ñược xác ñịnh dựa trên

ñỉnh alen c ủa bệnh nhân. Trong t rường hợp
các thành viên gia ñình bệnh nhân có 1 ñỉnh
b

trùng với ñỉnh c ủa alen ñột biến X chứng tỏ
họ là người lành mang gen bệnh và ngược
lại không trùng với ñỉnh của alen ñột biến

and B,

NHS

Nottingham

2. Trần Thị Liên, Trần Thị Thanh Hương
(2014). Di truyền ñơn gen, Di truyền y học,
Nhà xuất bản giáo dục, 146 - 149.
3. Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Thị Mai
(2009). Quản lí, chẩn ñoán và ñiều trị hemophilia ở Việt Nam: Quá khứ - Hiện tại – Tươ ng
lai, Y học Việt Nam, 2, 3 - 12.
4. Nguyễn Thị Mai, Nguyễn Anh Trí,
Nguyễn Thị Nữ và cộng sự (2012). Nghiên

chứng tỏ họ không phải là người lành mang
gen bệnh. Nghiên cứu của chúng tôi c ho t hấy

cứu phát hiện Hemophilia dựa vào phả hệ gia

6 thành viên nữ của 3 gia ñình bệnh nhân


viện Huyết học – Truyền máu Trung ương,

Hemophilia A (mẹ, bác họ, c hị họ hoặc em

Báo cáo Hội nghị nghiên cứu sinh Trường ñại

gái) ñã ñược phát hiện là người lành mang

học Y Hà Nội lần thứ XVIII, 156 - 162.

ñình các bệnh nhân ñã ñược chẩn ñoán tại

gen bệnh dựa trên phân t ích kết quả trình tự

5. Azza A.G. Tantawy (2010). Molecular

lặp lại ngắn. K ết quả này cũng hoàn t oàn

genetics of hemophilia A: Clinical perspec-

20

TCNCYH 96 (4) - 2015


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
tives. The Egyptian Journal of Medical Human

genetic counselling in Chinese haemophilia


Genetics, 11, 105 - 114.

A pedigrees. Haemophilia, 18(4), 621 - 625.

6. Street AM, Ljung R, Lavery SA (2008).
Management of carriers and babies with hae-

(2011). A set of five microsat ellite markers

mophilia. Haemophilia, 14(3), 181 - 187.
7. Goodeve A. C (1998). Advances in carrier detection in haemophilia. Haemophilia, 4
(4), 358 - 364.
8. Shetty S, Ghosh K, Bhide A, Mohanty
D (2001). Carrier detection and prenatal ldiagnosis in families with hemophilia. Natl Med J
India, 14, 81 - 83.

linked to F8 gene can detect haemophilia
A carriers across India. Haemophilia, 17(5),
928-935.
12. Massaro JD, Wiezel CE, Muniz YC et
al (2011). A nalysis of five polymorphic DNA
markers for indirect genetic diagnosis of haemophilia

A in

the

B razilian

population.


Haemophilia, 17(5), 936 - 943.
13. Hussein IR, El-Be shlawy A, Salem A,

9. Machado FB, Medina - Acosta E
(2009).

11. Saha A, Nayak S, Mani KR et al

High-resolution

combined

linkage

physical map of short tandem repeat loci on
human
chromosome
band
Xq28
for
indirect haemophilia

A carrier

detection.

Haemophilia, 15(1), 297 - 308.

et al (2008).The use of DNA markers for carrier


detection

of haemophilia

and

prenatal

A in

diagnosis

Egy ptian

fami-

lies.Haemophilia, 14(5), 1082 - 1087.
14.

de

Carvalho

FM,

de

Vargas


Wolfgramm E et al (2007). A nalysis of Factor

Characterisation and validation of a novel

VIII polymorphic mark ers as a means for
carrier detection in Brazilian families with

panel of the six short tandem repeats for

haemophilia A. Haemophilia, 13(4), 409 - 412.

10. Ding QL, Lu YL, Dai J et al (2012).

Summary
DETECTION OF HEMOPHILIA A CARRIER
USING MICROSATELLITE DNA
Hemophilia A is an inherited X - linked coagulation disorder caused by factor VIII (FV III)
deficiency. Genetic mutations in the gene encoding FV III (F8) have been extensively studied.
Over a thousand different mutations have been reported in the F8 gene. Carrier detection and
genetic counseling are effective solutions to prevent and reduc e the incidence of disease. Carrier
are preferably performed by direct mutation det ection; however, in certain situations, indirect
family studies may also be useful in c ases of undetectable mutation due to F8 gene large
structure. We aimed to utilize a combination of direct and indirect techniques for the diagnosis of
carrier of Hemophilia A. Linkage analysis is a common indirect method for the detection of female
carriers in families wit h Hemophilia A. In t his study, we compared results obtained from link age
using short tandem repeat-S TRs linkage (microsatellite - DNA) with those by sequencing analysis.
10 hemophilia A families including patients and female members were recruited for this study. By
sequencing analysis, five Hemophilia A patients and their family members (mother, aunt, cousins
and sister) showed small point mutation including missense mutation and insertion in F8 gene
while Micros atellite-DNA revealed the transmission of a mut ant allele inside each family. In

2015

TCNCYH 96 (4) - 2015

21


TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
conclusions, the combination of direct and indirect molecular genetics approaches is a successful
method and mic rosatellite - DNA is a c ost-effective approach to provide carrier diagnostics of
hemophilia A in Vietnam.
Keywords: Hemophilia, carriers, microsatellite - DNA

22

TCNCYH 96 (4) - 2015



×