Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

GDCD 9 năm học mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.12 KB, 80 trang )

Tuần 1 Ng y so n 24/08/2008
Ng y dy :
Bài 1 - Ti t 1: Chí công vô t
I. Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh hiểu thế nào là chí công vô t, ích lợi, ý nghĩa của đức tính đó đối với
cuộc sống, xã hội
- Ngời học sinh rèn luyện nh thế nào để có chí công vô t
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, bộ tranh GDCD 9
- Học sinh: đọc trớc bài ở nhà
III.Tiến trình hoạt động
1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Gv dẫn dắt, nêu vấn đề
- Đây là một trong những đức tính mà Bác Hồ đã
dạy: Cần, kiệm, liêm chính, chí công vô t
- Gọi học sinh đọc mẩu chuyện về Tô Hiến Thành
? Tô Hiến Thành đã có suy nghĩ ntn trong việc
dùng ngời và giải quyết công việc
? Tại sao nếu chọn ngời làm việc, T.H.T chn
V.T.Tá?
- Đó là ngời có tinh thần trách nhiệm cao, hết lòng
vì công việc
? T.H.T không chọn ngời đã hầu hạ mình chu đáo
->Không vì tình riêng mà quên đi trách nhiệm đối
với đất nớc
Đọc Điều mong muốn của Bác Hồ
? Cùng với sự hiểu biết của em về BH em có suy
I.Đặt vấn đề


1.Tìm hiểu 1 tấm gơng
về chí công vô t:
Tô H.Thành
-Tấm gơng sáng về chí công
nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp CM của Bác?
( Gv huy động khả năng độc lập suy nghĩ của h/s)
? Theo em những điều đó đã tác động ntn đến tình
cảm của nhân dân ta đvới Bác?
- Kính yêu -> sống, làm việc theo gơng Bác
? Em hiểu thế nào là chí công vô t và tác dụng của
nó trong đời sống cộng đồng?
? Chí công vô t là gì?
? Chí công vô t đem lại lợi ích gì cho tập thể
? Ngời chí công vô t sẽ đợc đón nhận những gì?
- Tin cậy, kính trọng của ngời khác
? Để rèn luyện phẩm chất chí công vô t học sinh
cần phải làm gì?
- ủng hộ, quý trọng ngời có chí công vô t
- P
2
vụ lợi cá nhân
- Học tập những ngời có đ/ tính chí công vô t
? Tìm những danh ngôn nói về chí công vô t
- Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập, các hành vi
Chia 2 nhóm: N1 chọn h.vi chí công vô t
N2: chọn h.vi không chí công vô t
? HS nêu yêu cầu bài tập
? Tán thành ý kiến nào? Tại sao?
Thái độ của em ntn trong các tình huống
sau?

? Nêu 1 số VD về những việc làm thể hiện
chí công vô t
vô t: Chủ tịch HCM
II. Chí công vô t và ý nghĩa,
tác dụng đối với cuộc sống
- Chí công vô t:
Phẩm chất, công bằng, không
thiên vị, giải quyết công việc
theo lẽ phải vì lợi ích chung
của tập thể và toàn xhi
- Thiết thực-> đnớc giàu
mạnh, xh công bằng, dân chủ,
văn minh
- Đợc tin cậy, kính trọng
III. Bài tập
Bài 1.A( chí công ) B( không
ch.công )
d,đ, e a, b, c
Bài 2
Chọn d, đ
Bài 3
a, Phản đối
b, đồng tình bạn trung
c, phản đối
Bài 4
4. Củng cố: giáo viên khái quát nội dung bài
5. HDVN - Đọc bài 2
IV: Rót kinh nghiÖm:
- Sö dông tranh ¶nh minh ho¹
- Häc sinh lµm BT theo nhãm


Ký duyệt giáo án
Ngày 25/08/2008
Tuần 2 : Ng y soà ạn 31/08/2008
Ng y à dạy :
Bµi 2 - Tiết 2 : Tù chñ
I. Mục tiêu bài học
- Giúp học sinh hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tự chủ cuộc sống
- Ngời học sinh rèn luyện nh thế nào tính tự chủ
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án
- Học sinh: đọc trớc bài ở nhà
II. Tiến trình hoạt động
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra:
- Thế nào là chí công vô t
- Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Gọi H/S đọc 2 VD SGK trang 6,7
? Bà Tâm đã làm gì trớc nỗi bất hạnh của gia
đình
? Theo em bà Tâm là ngời ntn?
? N từ 1 HS ngoan đi đến chỗ nghiện ngập và
trộm cắp ntn? Tại soa nh vậy?
? Theo em tính tự chủ biểu hiện ntn?
? Vì sao con ngời cần biết tự chủ?
? Là học sinh, cần rèn luyện tính tự chủ ntn?
I.Tự chủ là gì?
- Làm chủ bản thân:
Suy nghĩ, tình cảm và hành vi

của mình trong moi hoàn cảnh,
bình tĩnh, tự tin và biết điều
chỉnh hành vi
II. ý nghĩa của tự chủ đối với
mỗi ngời
- Con ngời biết sống đúng đắn
c xử có đạo đức, có văn hoá
- Con ngời biết đứng vững tr-
ớc khó khăn thử thách
H/s : + suy nghĩ trớc khi
Gọi HS đọc y/c BT 1
Yêu cầu H/S kể:
Y/ C H/S thảo luận
Y/ C H/ S viết ra giấy, ktra
hành động
+ sau mỗi việc làm xem xét lại
thái độ, hành động lời nói đúng/
sai => rút kinh nghiệm
I. Bài tập
Bài 1
Đồng ý: a, b, d, e
Bài 2
Bài 3
Việc làm của Hằng thiếu tự chủ
Bài 4
4. Củng cố: giáo viên khái quát nội dung bài
5. HDVN : Hoàn chỉnh bài tập
- Đọc bài 3
III. Rút kinh nghiệm:
- Sử dụng tranh ảnh minh hoạ

- Hoạt động nhóm cần tích cực hơn
Ký duyt giỏo ỏn
Ngy 01/09/2008
Tuần 3 Ng y so n 07/09/2008
Ng y dy :
Tiết 3: Dân chủ và kỷ luật
A. Mục tiêu:
- Học sinh cần hiểu đợc thế nào là dân chủ, kỷ luật; Những biểu hiện của dân chủ, kỉ
luật trong nhà trờng và trong đời sống xã hội.
- Hiểu đợc ý nghĩa của việc tự giác thực hiện những yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật
là cơ hội, điều kiện để mỗi ngời phát triển nhân cách và góp phần xây dựng một xã hội
công bằng, dân chủ văn minh
- Giúp học sinh biết cách giao tiếp và ứng xử phát huy vai trò của công dân, thực hiện
tốt Dân chủ, kỉ luật nh biết biểu đạt quyền và nghĩa vụ đúng lúc, đúng chỗ, biết góp ý
với bạn bè và mọi ngời xung quanh.
- Biết phân tích đánh giá các tình huống trong cuộc sống xã hội thể hiện tốt tính dân chủ
và tính kỉ luật.
B. Chuẩn bị:
- GV đọc tài liệu, tranh ảnh
- HS đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy đọc một vài câu tục ngữ, ca dao nói về tính tự chủ
3. Bài mới
GV dẫn dắt vào bài
HS đọc VD/sgk/20
Tổ chức cho HS trao đổi về tình huống
SGK
? Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc

làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ
trong 2 VD trên
GV chia bảng thành 2 phần
HS trả lời và điền ý kiến cá nhân vào 2
I. Đặt vấn đề
* Có dân chủ:
- Các bạn sôi nổi thảo luận, đề xuất chỉ
tiêu cụ thể
- Các biện pháp thực hiện vấn đề chung
- Tự nguyện tham gia các hoạt động tập
thể
- Thành lập Đội thanh niên cờ đỏ.
* Thiếu dân chủ
- Công nhân không đợc bàn bạc, góp ý
cột
HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá
? Hãy phân tích sự kết hợp biện pháp
phát huy dân chủ và kỷ luật của lớp 9A
G V: chia bảng thành 2 cột
HS : trả lời và điền vào 2 cột
HS : cả lớp tham gia góp ý kiến
GV : nhận xét, bổ sung
? Việc làm của ông giám đốc cho thấy
ông là ngời ntn?
- HS : trả lời cá nhân
- HS : cả lớp trao đổi
GV : nhận xét, bổ sung
? Từ các nhận xét trên về việc làm của
lớp 9A và của ông GĐ em rút ra bài học

gi
- HS : trao đổi, phát biểu
- G V : nhxét và kết luận
- G V :kết luận chuyển ý
- GV : tổ chức cho h/s thảo luận theo
nhóm chia lớp thành 3 nhóm
- GV : giao câu hỏi cho học sinh
- HS : cử đại diện nhóm, th kí
- G V : hớng dẫn các nhóm thảo luận
( có gợi ý)
Nhóm 1:
Câu 1: Em hiểu thế nào là DC?
Câu 2: Thế nào là tính kỉ luật?
Nhóm 2:
Câu 1: Dân chủ, kỉ luật thể hiện ntn?
các yêu cầu của GĐ
- Sức khỏe củ công nhân giảm sút
- CN kiến nghị cải thiện lao động, đời
sống vật chất tinh thần, nhng không đợc
chấp nhận.
- GĐ: độc đoán, chuyên quyền, gia tr-
ởng
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là Dân chủ, kỉ luật ?
* DC là:
- Mọi ngời làm chủ công việc
- Mọi ngời đợc viết đợc cùng tham gia.
- Mọi ngời góp ý kiến thực hiện kiểm
tra giám sát
* Kỉ luật là:

- Tuân theo quy luật của cộng đồng
- Hành động thống nhất để đạt chất lợng
cao
2. Tác dụng:
- Tạo ra sự thống nhất cao về nhận nhận
thức, ý trí và hành động
- Tạo điều kiện cho sự phát triển của
mỗi cá nhân
Câu 2: Tác dụng của dân chủ và kỉ luật?
Nhóm 3:
Câu 1: Vì sao trong cuộc sống chúng ta
cần phải có Dân chủ, kỉ luật
Câu 2: Chúng ta cần rèn luyện Dân chủ,
kỉ luật ntn?
- Cử đại diện nhóm trình bày.
- H S :góp ý kiến.
- GV : nhxét, bổ sung
-> G V :hớng dẫn, H S :rút ra bài học
GV : trình nội dung bài học lên bảng
-HS : ghi vào vở
- G V :nhắc lại nội dung bài học
- GV : kết luận chuyển ý
- GV v HS cả lớp phân tích các hiện t -
ợng trong học tập và trong cuộc sống,
các quan hệ XH
- GV : đa ra các câu hỏi
- HS : trả lơì
- GV : bổ sung, hớng đến ý đúng
- XD xã hội phát triển về mọi mặt
3. Rèn luyện ntn?

- Mọi ngời cần tự giác chấp hành kỷ
luật
- Các cán bộ lãnh đạo, các tổ chức XH
tạo điều kiện cho mỗi cá nhân phát huy
Dân chủ, kỉ luật
- HS vâng lời bố mẹ thực hiện quy định
của trờng.
III. Bài tập
Bài 1:Những việc làm thể hiện tính dân
chủ
ý : a,b,d
4. Củng cố
- G V : khái quát nội dung bài học
5. HDVN
- HS : về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
Ký duyt giỏo ỏn
Ngy 08/09/2008

Tuần 4 Ng y so n 14/09/2008
Ng y dy
Tiết 4: Bảo vệ hoà bình
A. Mục tiêu:
- Học sinh cần hiểu đợc hoà bình là khát vọng của nhân loại, mang lại hạnh phúc cho
con ng
- Hiểu đợc hậu quả, tác hại của chiến tranh
- Trách nhiệm bảo vệ hoà bình chống chiến tranh của toàn nhân loại
- Tích cực tham gia vào các hoạt động vì hoà bình chống chiến tranh, vận động mọi ngời
cùng tham gia
B. Chuẩn bị:

- GV đọc tài liệu, tranh ảnh
- HS đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm bài tập 1,2 trang 11
3. Bài mới
Cho h/s thảo luận theo nhóm: 3 nhóm
- Cử đại diện nhóm đọc thông tin trong
sgk
- GV sử dụng 2 bức tranh sgk để thảo
luận
- GV : treo tranh lên bảng
- Các nhóm đọc thông tin và xem tranh
- GV : đặt câu hỏi?
Nhóm 1:
Câu 1: Em có suy nghĩ gì khi đọc các
thông tin và xem ảnh
2. Chiến tranh đã gây lên hậu quả gì cho
con ngời?
3. Chiến tranh đã gây hậu quả gì cho trẻ
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1
1- Sự tàn khốc của chiến tranh
- Giá trị của hoà bình
- Sự cần thiết ngăn chặn chiến tranh và
bảo vệ hoà bình
2 Hậu quả :
- CTTG 1 làm 10 triệu ngời chết
- CTTG2 làm 60 triệu ngời chết

em
Nhóm 2
C1: Vì sao phải ngăn ngừa chtranh và
bảo vệ hoà bình
C 2. Cần phải làm gì để ngăn ngừa
ctranh và bảo vệ hoà bình
Nhóm 3
C1: Em có suy nghĩ gì khi đế quốc Mĩ
gây ctranh ở Việt Nam?
C2. Em rút ra bài học gì sau khi thảo
luận các thông tin và ảnh
- Các nhóm thảo luận
- GV : hớng dẫn các nhóm trình bày
- HS : trình bày
- HS : nhận xét
- GV : đánh giá, xem xét
- GV : kết luận chuyển ý
- GV : giúp h/s hiểu đợc hoà bình là gì
và các hoạt động nhằm bảo vệ hoà bình,
học sinh liên hệ bản thân
? Thế nào là hoà bình
? Biểu hiện của lòng yêu hoà bình
? Nhân loại nói chung và dân tộc ta nói
riêng phải làm gì để bảo vệ hoà bình
3. Từ 1900 -> 2000 chiến tranh làm:
- 2 triệu trẻ em chết
- 6 triệu trẻ em thơngtích tàn phế
- 20 triệu trẻ em sống bơ vơ
- 3 trăm nghìn trẻ em tuổi thiếu niên
buộc phải đi lính cầm súng giết ngời

Nhóm 2
- HS trả lời
Nhóm 3
II. Nội dung bài học
1. Hoà bình:
- Không có chiến tranh hay sung đột vũ
trang
- Là mối quan hệ hiểu biết tôn trọng
bình đẳng giữa các quốc gia,DT, giữa
con ngời với con ngời
- là khát vọng của nhân loại
2. Biểu hiện của lòng yêu hoà bình
- Giữ gìn cuộc sống bình yên
- GV và HS đàm thoại theo 3 câu hỏi
- HS : trình bày, nhận xét
- G V :nhận xét, bổ sung
- HS : ghi vào vở
- HS : làm bài tập
Bài tập 1/16
Bài tập 4/16
- HS : tham gia tiểu phẩm phân vai và
lời thoại
- HS : cả lớp nhận xét
- GV : nhận xét, đánh giá
- Dùng long thơng lợng đàm phán đê
giải quyết mâu thuẫn
- không để xảy ra chiến tranh sung đột
3. Rèn luyện
- Toàn nhân loại cần ngăn chặn chiến
tranh, bảo vệ hoà bình. Lòng yêu hoà

bình thể hiện mọi nơi mọi lúc giữa mọi
ngời
- DT đã và đang tích cực vì sự nghiệp
bảo vệ hoà bình và công lý trên TG
III. Luyện tập
- H làm bài tập 1,4
4. Củng cố
- GV : khái quát nội dung bài học
5. HDVN :
- HS : về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
Ký duyt giỏo ỏn
Ngy 15/09/2008
Tun 5 : Ng y so n 21/09/2008
Ng y dy
Tiết 5 : Tình hữu nghị giữa các dân tộc
A. Mục tiêu:
- Hiểu đợc thế nào là tình hữu nghị giữa các DT, ý nghĩa, biểu hiện cụ thể của tình hữu
nghị
- Tích cực tham gia vào các hoạt động vì tình hữu góp phần giữa gìn bảo vệ tình hữu
nghị giữa các nớc
B. Chuẩn bị:
- GV đọc tài liệu, tranh ảnh
- HS đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các hoạt động vì hoà bình của trờng của lớp của địa phơng em. Các hình thức của
hoạt động đó là gì?
3. Bài mới

G chuẩn bị số liệu, tranh ảnh phóng to treo
lên bảng
- GV : ghi số liệu lên bảng phụ, treo ảnh lên
góc bảng
- Tổ chức cho h/s thảo luận
- HS theo dõi bảng số liệu và ảnh
- Gv : đặt câu hỏi
? Quan sát ảnh và đọc các số liệu em thấy
Việt Nam đã thể hiện mqh hữu nghị hợp
tác ntn
? Nêu VD mối quan hệ hữu nghị giữa nớc ta
và các nớc mà em biết
- GV :gợi ý cho H trao đổi
- HS : sinh phát biểu ý kiến
- HS : nhận xét góp ý
- GV : nhận xét, kết luận
- GV : kết luận chuyển ý
I. Đặt vấn đề
1. Đến tháng 10 Việt Nam có 47 tổ
chức hữu nghị song phơng và đa ph-
ơng
- Tháng 3- 2003 có quan hệ ngoại
giao với 167 quốc gia, trao đổi đại
diện ngoại giao với 61 quốc gia
2. Hội nghị cấp cao á - Âu tổ chức
lần thứ 5 tại Việt Nam là dịp để Việt
Nam mở rộng ngoại giao với các n-
ớc, hợp tác về các lĩnh vực kinh tế,
văn hoá....
- Liên hệ thực tế về tình hữu nghị

- cho HS liên hệ hoạt động hữu nghị của n-
ớc ta với các nớc nói chung và của thiếu nhi
Việt Nam nói riêng
- HS : giới thiệu các t liệu đã su tầm đợc
- GV : tổ chức cho HS thảo luận nhóm: 3
nhóm
- Giao câu hỏi cho từng nhóm
Nhóm 1: Thế nào là tình hữu nghị giữa các
nớc trên thế giới?
Nhóm 2: ý nghĩa của tình hữu nghị hợp tác?
VD minh hoạ ?
Nhóm 3:
C1: Chính sách của Đảng ta đối với hoà
bình hữu nghị ?
C2: Chúng ta phải làm gì để góp phần xây
dựng tình hữu nghị?
- HS : các nhóm thảo luận
- GV : yêu cầu nhóm trởng trình bày
- HS : cử các nhóm cử đại diện trình bày
- HS : nhận xét
- GV :gợi ý, góp ý kiến, kết luận nội dung
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm tình hữu nghị:
- là quan hệ bạn bè thân thiện giữa
nớc này với nớc khác
2. ý nghĩa của tình hữu nghị
- Tạo cơ hội điều kiện để các nớc,
các dân tộc cùng hợp tác cùng phát
triển
- Hữu nghị hợp tác giúp nhau cùng

phát triển kinh tế văn hoá, giáo dục,
y tế, khoa học kỹ thuật
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau tránh
gây mâu thuẫn, căng thăng dẫn đến
nguy cơ chiến tranh
3. Chính sách của Đảng ta về hoà
bình:
- đúng đắn có hiệu quả
- chủ động tạo ra các mối quan hệ
quốc tế thuận lợi
- đảm bảo thúc đẩy quá trình phát
triển của đất nớc
- Hoà nhập với các nớc trong quá
trình tiến lên của nhân loại
4. Học sinh phải làm gì
- Thể hiện tình đoàn kết với bạn bè
nớc ngoài
- Thái độ, cử chỉ, việc làm và s tôn
của bài học
- HS : nhắc laị nội dung bài học
- GV : kết luận chuyển ý
- GV : tổ chức học sinh thảo luận và làm bài
tập trong sgk
- HS : đọc câu hỏi sgk và H làm bài, trả lời,
nhận xét
- GV : nhận xét bổ sung
trọng thân thuộc trong c/s hàng
ngày
III. Luyện tập
Bài1/19 Những việc làm thể hiện

tình hữu nghị
Bài 2/19 Em sẽ làm gì trong các
tình huống sau đây? Vì sao?
4. Củng cố
- GV khái quát nội dung bài học
5. HDVN
- HS về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
Ký duyt giỏo ỏn
Ngy 22/09/2008
Tiết 13
Tuần 13: Lý tởng sống của thanh niên
A. Mục tiêu:
- Hiểu đợc lý tởng sống của thanh niên là gì
- Mục đích sống của mỗi ngời ntn
- Lẽ sống của em?
- Có kế hoạch cho việc thực hiện lý tởng sống
B. Chuẩn bị:
- GV đọc tài liệu soạn giáo án, sách tham khảo có những tấm gơng về lý tởng sống đẹp
đẽ, tranh ảnh minh hoạ
- HS đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm thế nào để nâng cao năng suất, chất lợng và hiệu quả vận dụng?
3. Bài mới
GV giới thiệu bài
- H thảo luận nhóm
- Gợi ý trao đổi các nội dung sau:
+ Nhóm 1: Trong cuộc CM giải phóng

dân tộc, thế hệ trẻ chúng ta đã làm gì?
Lý tởng của thanh niên trong giai đoạn
lịch sử đó là gì?
- Giải phóng dân tộc
Nhóm 2: Trong thời kỳ đổi mới hiện
nay, TN chúng ta đã có đóng góp gì?
? Lý tởng sống của thanh niên hiện nay
là gì?
- Làm cho dân giàu, nớc mạnh tiến lên
CNXH
Nhóm 3: Suy nghĩ của bản thân em về
lý tởng sống của thanh niên qua 2 giai
đoạn trên? Em học tập đợc gì?
- H các nhóm thảo luận cử đại diện trình
I. Đặt vấn đề
- Thảo luận về lý tởng sống của thanh
niên
bày kết quả thảo luân của mình, nhận
xét, bổ sung.
-> G gợi ý HS nêu VD thực tiễn về các
lĩnh vực khác
? Đọc những câu nói, lời dạy của BH
với thanh niên Việt Nam
? Lý tởng của em là gì? Tại sao em xác
định lý tởng nh vậy?
? Em sẽ là gì để thực hiện lý tởng ấy?
? Vậy ngời có lý tởng sống cao đẹp là
ngời ntn?
- Một năm khởi đầu là mùa xuân,....
- Không có việc gì khó

Chỉ sợ lòng không bền
- Học giỏi, thành đạt để làm giàu cho
mình, gia đình và XH
-> Suy nghĩ và hành động không mệt
mỏi để thực hiện lý tởng sống của DT ,
nhân loại, vì sự tiến bộ của bản thân và
XH
luôn vơn tới sự hoàn thiện bản thân về
mọi mặt
4. Củng cố
- G khái quát nội dung bài học
5. HD :
- H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
Ngày tháng năm
Tuần 14 Tiết 14
Lý tởng sống của thanh niên
A. Mục tiêu:
- Nh tiết 13
B. Chuẩn bị:
- GV đọc tài liệu soạn giáo án, sách tham khảo có những tấm gơng về lý tởng sống đẹp
đẽ, tranh ảnh minh hoạ
- HS đọc bài mới, học bài cũ
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học tập ở nhà trờng có đợc co là 1 nội dung của lý tởng thanh niên không? vì sao?
- H trả lời, G nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
G cho học sinh thảo luận theo nhóm

- Chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1: Lý tởng sống là gì? Biểu hiện
của lý tởng sống ?
Nhóm 2: ý nghĩa của việc xác định lý t-
ởng sống ?
Nhóm 3:
? Lý tởng sống của thanh niên ngày
nay?
Nhóm 4:
HS phải rèn luyện ntn để trở thành ngời
sống có lý tởng sống ?
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm lý tởng sống
- Cái đích của cuộc sống mà mỗi ngừi
khát khao muốn đạt đợc
2. ý nghĩa của lý tởng sống
- Khi lý tởng mỗi ngời phù hợp với lý t-
ởng chung thì hành động của họ góp
phần thực hiện tốt nhiệm vụ chung
- XH sẽ tạo điêù kiện để họ thực hiện lý
tởng
- Ngời sống có lý tởng cao đẹp luôn đợc
mọi ngời tôn trọng
3. Lý tởng sống của thanh niên ngày
nay:
- XD đất nứơcVN độc lập, dân giàu nớc
mạnh, XH công bằng dân chủ, văn
minh
- Học tập, rèn luyện để có đủ tri thức,
phẩm chất và năng lực để thực hiện lý t-

ởng
- Các nhóm cử đại diện trình bày
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- G bổ sung, kết luận nhận xét
G kết luận:
- Trung thành với lý tởng XHCN là đòi
hỏi đặt ra nghiêm túc đối với thanh
niên. Đó không chỉ là đạo đức, tình cảm
mà thực sự là một quá trình rèn luyện
để trởng thành. Chúng ta phải kính
trọng, biết ơn và học tập thế hệ cha anh,
chủ động XD cho mình lý tởng sống,
cống hiến cao nhất cho sự phát triển của
XH
- Thảo luận: Thực trạng thanh niên hiện
nay sống thiếu lý tởng hoặc không có lý
tởng
+ G tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận
+ HS bày tổ ý kiến
+ Giáo viên liệt kê lại những ý đúng
Sống có lý tởng
- Vợt khó trong học tập
- Vận dụng kiến thức-> thực tiễn
- Năng động sáng tạo trong công việc
- Phấn đấu làm giàu chính đáng cho
mình, gđ
- Mỗi cá nhân học tập tốt, rèn luyện đạo
đức lối sống, tham gia các hoạt động xã
hội
Thiếu Lý tởng

- Sống ỷ lại, thực dụng
- Không có hoài bão, ớc mơ, mờ nhạt lý
tởng
- Sống vì tiền tài, danh vọng
- Ăn chơi, nghiện ngập, cờ bạc, đua xe
- Đấu tranh trớc mọi tiêu cực
- Tham gia hoạt động chính trị- xã hội,
bảo vệ, xây dựng Tổ quốc

- Sống thờ ơ với mọi ngời
- Lãng quên quá khứ, chỉ biết hiện tại
GV kết luận: Lý tởng dân giàu nớc mạnh theo con đờng XHCN không phải là cái gì trừu
tợng đối với thế hệ trẻ đang lớn lên. Nó đợc biểu hiện cụ thể và sinh động trong đời sống
hành ngày. Với h/s nó đựoc biểu hiện trong học tập, lao động, xây dựng tập thể, rèn
luyện đạo đức, lối sống.
- G hớng dẫn học sinh làm BT1
- Lớp thảo luận theo nhóm
- G đánh giá, nhận xét, cho điểm
III. Bài tập
BT1: - Việc làm đúng: a, c, d, đ, e, i, k
- việc làm sai: b, g, h
4. Củng cố
- Thiếu lý tởng sống hoặc xác định mục đích không đúng xẽ có hại gì?
5. HD :
- Làm BT 2,3,4/36
- Xem trớc bài 11
- Su tầm gơng thanh niên Việt Nam thực hiện lý tởng sống
- H về nhà học bài cũ, đọc tiếp bài tiếp theo
D. Rút kinh nghiệm
- H tự rút ra kinh nghiệm sau khi so sánh, đối chiếu giữa ngời có lý tởng va ngời không

có lý tởng
Ngày tháng năm
Tuần 15
Thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phơng và các nội dung đã học
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức đã học ở lớp 9
- Vận dụng vào thực tế để rút ra bài học cho bản thân trong cuộc sống; ý thức với học
tập, ý thức đạo đức
- Cùng với mọi ngừơi xây dựng, tạo lập cuộc sống hàng ngày tốt đẹp
B. Chuẩn bị:
- GV : soạn giáo án, hệ thống câu hỏi
- HS : ôn tập
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - kết hợp trong giờ
3. Bài mới
HS làm BT theo nhóm
- Các phơng án đúng : A,B,D
- Có thể là đảng viên, bán bộ, hoặc là 1
ngời nào đó em đợc nghe kể hoặc em
biết
- HS phát biểu, nhận xét, giáo viên h-
ớng dẫn, HS phát hiện
? Trong chiến tranh, trẻ em chịu những
Bài 1: Những việc làm nào sau đây thể
hiện đức tính chí công vô t?
A. Làm việc vì lợi ích chung
B. Giải quyết công việc công bằng
C. Chỉ chăm lo cho lợi ích của mình
D. Không thiên vị

Đ. Dùng tiền bạc, của cải của nha nớc
cho việc cá nhân
Câu 2. Kể tên những tấm gơng tiêu
biểu về chí công vô t mà em biết ở địa
phơng
Câu 3: Trong các biểu hiện sau, biểu
hiện nào em đã gặp ở địa phơng?
a) Làm giaù = sức lao động chính đáng
b) Hiến đất để xây trờng học
c) Lấy đất công bán thu lợi riệng
d) Bố trí viêc làm cho con, cháu họ
hàng
đ) Bỏ tiền xây cầu cho nhân dân đi lại
e) Trù dập những ngời tốt
Câu 4: Chiến tranh đã gây nên hiệu quả
gì cho con ngời ?
- Chiến tranh TG thứ I:10 triệu ngời
hậu quả gì?
- H thảo luận, rút ra bài học cho bản
thân cho mọi ngời
- Thi giữa các tổ trong 5 phút tìm ra tổ
nào kể đợc nhiều truyền thống nhất
? Bên cạnh đó còn những tồn tại, tục lệ
cổ hủ nào? - Bói toán, ma chay, cới xin
linh đình. Tập quán lạc hậu, suy nghĩ và
nói năng tuỳ tiện, coi thờng phát luật t t-
ởng địa phơng hẹp hòi
chết
- Chiến tranh TG thứ II: 60 triệu ngời
chết

* Trẻ em trong chiến tranh:
- 2 triệu trẻ em chết
- 6 triệu trẻ em thơngtích tàn phế
- 20 triệu trẻ em sống bơ vơ
- 300 nghìn trẻ em tuổi thiếu niên buộc
phải đi lính cầm súng giết ngời
Câu 5: Vì sao chúng ta phải ngăn chặn
chiến tranh, bảo vệ hoà bình?
Câu 6. Học sinh phải làm gì để bảo vệ
hoà bình?
Câu 8: Kể những truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta?
- Yêu nớc
- Đoàn kết
- Cần cù trong lao động
- Hiếu học
- Tôn s trọng đạo
- Yêu thích nghệ thuật, ca hát...
Câu 9:
ở địa phơng em có những truyền thống
nào tốt đêp nhất?
- Yêu nớc, đoàn kết.....
4. Củng cố
- Em đã làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT
5. HD :
- Chuẩn bị ôn tập kiểm tra học kỳ 1
D. Rút kinh nghiệm
- HS thực hành = thảo luận nhóm, hái hoa dân chủ
Ngày tháng năm
Tiết 16: Ôn tập học kỳ 1

A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh củng cố, hệ thống những kiến thức đã học từ đầu năm
- Vận dụng những kiến thức đã học để có ý thức đậo đức tốt, học tập cần cù chăm chỉ vì
ngày mai lập nghiệp.
B. Chuẩn bị:
- GV : soạn giáo án, hệ thống câu hỏi
- HS : ôn tập
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - trong quá trình ôn tập
3. Bài mới
G nêu y/c của giờ ôn tập
H thảo luận, ghi nội dung vắn tắt, phát
biểu
? Nêu 1 vài VD về việc làm thể hiện
phẩm chất chí công vô t của 1 bạn , thầy
cô giáo?
Câu 1: Thế nào là chí công vô t ?
- Phẩm chất đạo đức con ngời, công
bằng, không thiên vị, giải quyết công
việc theo lẽ phải , vì lợi ích chung, đặt
lợi ích chung lên trên hết
- Nghiêm túc trong giờ kiểm tra
- Không thiên vị trong chấm bài kiểm
tra( con, cháu)
- Nêu biểu hiện của tự chủ ?
HS phát biểu GV kết luận:
+ Suy nghĩ trớc khi hành động
+ Sau mỗi việc làm cần suy nghĩ xem
lại thái độ, lời nói, hoạt động -> rút kn

Bài học: Mỗi buổi tối, trớc khi đi ngủ,
ghi lại những viêc mình đã làm đợc cha
làm đợc-> phấn đấu hôm sau phải làm
đợc nhiều hơn
Lí do:
- Dân chủ: Mọi ngời đóng góp - > công
việc chung
- Kỷ luật: điều kiện cho dân chủ có kết
quả
+ Học tập
+ Ăn mặc
Câu 2. Tính tự chủ đợc hiểu ntn?
- Làm chủ bản thân, suy nghĩ, tình cảm
và hành vi trong mọi hoàn cảnh luông
binhg tĩnh, tự tin, điều chỉnh hành vi.
+ Nói năng
+ Với phim ảnh, NT của dân tộc
+ Tìm ra cách học tập tốt nhất
+ Vận dụng học tập-> cuộc sống
HS phát biểu, nhận xét, bổ sung
- H phát biểu, thảo luận bổ sung
liên hệ bản thân và nêu biểu hiện cụ thể
Tuần 6: Ng y soạn: 28//09/2008
Ng y giảng :
Tiết 6. Hợp tác cùng phát triển
I. Mục tiêu cần đạt: Hiểu đợc
- Thế nào là hợp tác; các nguyên tắc hợp tác; sự cần thiết phải hợp tác
- Chủ trơng của Đảng và nhà nớc ta trong vấn đề hợp tác với các nớc khác
- Trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác
- Biết hợp tác với bạn bè và mọi ngời khác trong các hoạt động chung

II. Chuẩn bị:
- Gv nghiên cứu tài liệu soạn giáo án
- H/s : học bài cũ, soạn bài mới
III.Tiến trình hoạt động:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Em hiểu tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
3. Bài mới:
Hs đọc phần VD trong sgk/20 chia các
nhóm thảo luận?
? VN đã tham gia vào các tổ chức quốc
tế nào?
? Tháng 12- 2002 VN đã có quan hệ th-
ơng mại với bao nhiêu quốc gia?
Hs quan sát ảnh trong sgk
? Qua các ảnh và thông tin trên, em có
nhận xét gì về qh hợp tác giữa nớc ta
với các nớc trong khu vực và trên thế
giới?
? Sự hợp tác với các nớc khác đã mang
lại lợi ích gì cho nớc ta và nớc khác
Hs lên báo cáo về một thành quả của sự
hợp tác giữa nớc ta với các nớc khác
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- Gv nhận xét, biểu dơng các nhóm có
kết quả điều tra tốt và nếu cần có thể
giới thiệu thêm một số thành quả hợp
tác khác
? Trong bối cảnh thế giới đứng trớc
những vânh sau đề bức xúc có tính toàn
cầu

Các quốc gia, dân tộc có giải quyết đợc
đợc riêng lẻ không? Hay phải làm ntn?
? Đảng và nhà nớc ta luôn coi trọng việc
I. Đặt vấn đề:
- Việt Nam: Là thành viên của nhiều tổ
chức quốc tế nh: + Liên hợp quốc
+ Hiệp hội các nớc ĐNA
- Tháng 12/2002 Việt Năm đã có quan
hệ thơng mại với 200 quốc gia
II. Nội dung bài học:
- Hợp tác là cùng chung sức làm việc
giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc
lĩnh vực vào đó vì mục đích chung
- Hợp tác phải dựa trên cơ sở bình đẳng
2 bên cùng có lợi
VD Cầu Mĩ Thuận, nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình, cầu Thăng Long khu
chế xuất lọc dầu Dung Quất .
- Hợp tác quốc tế là 1 vấn đề quan trọng
và tất yếu
Biểu hiện của tinh thần hợp tác trong
cuộc sống hàng ngày
- Hợp tác theo nguyên tắc:
+ Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn
vẹn lãnh thổ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×