TIÊU CHUẨN TCVN 66922000
Lời nói đầu
TCVN 6692:2000 tương đương với ISO 13994: 1998 với các thay
đổi biên tập cho phép.
TCVN 6692:2000 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC94
"Phương tiện bảo vệ cá nhân" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban
hành
Mở đầu
Người lao đông trong lúc trình sản xuất, sử dụng và vận chuyển
hoá chất lỏng có thể bị tổn hại do có thể tiếp xúc với nhiều hợp chất
hoá học. Các hoá chất này có thể gây ra các chấn thương cấp tính (như
làm rát, làm tấy, kích thích và cháy da) hoặc các bệnh mãn tính (như ung
thư).
Do công nghệ không hạn chế được toàn bộ sự tiếp xúc có thể xảy
ra nên người ta chú ý đến việc dùng quần áo bảo vệ có khả năng chống
thấm, xuyên và ăn mòn để hạn chế sự tiếp xúc trực tiếp của da với hoá
chất.
Phương pháp thử này chỉ giới hạn ở việc xác định độ chống thấm
chất lỏng ở điều kiện có áp suất.
Độ chống thấm, chống ăn mòn và chống xuyên chất lỏng ở điều
kiện không có áp suất sẽ được đề cập ở các phương pháp thử khác.
QUẦN ÁO BẢO VỆ QUẦN ÁO CHỐNG HÓA
CHẤT LỎNG
Xác định độ chống thấm của vật liệu đối với
chất lỏng dưới áp suất
Clothing for protection against liquid chemicals Determination of the
resistance of protective clothing materials to penetration by liquids
under pressure
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp thử trong phòng thí nghiệm cho
phép xác định độ chống thấm của vật liệu làm quần áo bảo vệ ở điều
kiện tiếp xúc liên tục với chất lỏng và áp suất. Ví dụ như quần áo tiếp
xúc với các tia chất lỏng phun dưới áp suất. Đánh giá quần áo bảo vệ
đạt hay không đạt dựa trên sự phát hiện bằng mắt sự thấm chất lỏng.
Phương pháp thử này thường được dùng để đánh giá hiệu quả cản
chất lỏng của vật liệu làm quần áo bảo vệ và các mẫu lấy ra từ bộ
quần áo đồng bộ.
Chú thích Quần áo đồng bộ gồm găng tay, bao cánh tay, tạp dề,
áo, mũ, ủng và các thứ tương tự.
Mệnh đề "Các mẫu thử lấy ra từ quần áo đồng bộ" bao gồm các
phần có các đường khâu hoặc các vùng không liên tục khác, cũng như
các vùng liên tục thông thường của bộ quần áo bảo vệ.
Phương pháp thử này có thể được dùng để đánh giá vật liệu và kết
cấu của quần áo có tác dụng hạn chế sự tiếp xúc với các hoá chất lỏng
nguy hiểm ở các điều kiện khác nhau. Đặc biệt phương pháp này hữu
hiệu cho việc chứng minh khả năng chịu chất lỏng của vải vi xốp.
Một lượng đáng kể các hoá chất nguy hiểm có thể thấm qua mẫu
mà các mẫu vẫn. đạt trong các phép thử độ thấm. Trong các trường hợp
này cần phải thực hiện việc phân tích với độ nhạy cao hơn bằng cách
áp dụng ISO 6529.
Độ chống thấm của vật liệu làm quần áo chịu chất lỏng ít khắc
nghiệt, không có áp suất. có thể được thực hiện theo TCVN 6691:2000
(ISO 6530). TCVN 6691:2000 (ISO 6530) quy định dùng một lượng chất
lỏng thử tương đối ít, thời gian tiếp xúc ngắn thích hợp cho các vật liệu
xốp, không có lót hoặc các vật liệu không có lớp phủ.
Tiêu chuẩn này chỉ dùng cho các vật liệu hoặc một số kết cấu (ví
dụ: mối ghép) trong quân áo bảo vệ. Nó không nhằm cho thiết kế, kết
cấu và các bộ phận hoặc các mặt phân cách của quần áo hoặc các yêu tó
khác có thể ảnh hưởng tời mức độ bảo vé đồng bộ của quần áo bảo vệ
Cần phải nhấn mạnh rằng phương pháp thử mô tả trong tiêu chuẩn
này không nhất thiết phải mô phỏng các điều kiện. mà vật liệu quần áo
phải tiếp xúc trong thực tế . Do vậy dùng các kết quả thử chỉ giới hạn
cho việc đánh giá so sánh các vật liệu theo độ chống thấm chất lỏng của
chúng
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 174891 (ISO 139 : 1973) Vật liệu dệt Môi trường chuẩn
để điều hoà và thử.
ISO 2286:1986 Vải phun cao su hoặc chất dẻo Xác định các đặc
tính của cuộn.
ISO 28591 : Quy trình lấy mẫu cho kiểm tra định tính Phần 1:
Phương án lấy mẫu theo mức chất lượng chấp nhận (AQL) cao kiểm
tra theo lô.
ISO 3801:1977 Hàng dệt Vải dệt Xác định khối lượng của một
đơn vị độ dài và khối lượng của một đơn vị diện tích.
2
dệt.
ISO 5084:1996 Hàng dệt Xác định độ dày của vải và sản phẩm
3. Các định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau:
3.1 Sự suy giảm
Sự biến đổi có hại của một hoặc nhiều tính chất vật lý của vật
liệu làm quần áo bảo vệ do tiếp xúc với hoá chất.
3.2 Sự thấm
Hiện tượng chất lỏng xuyên ở mức lớn hơn phân tử qua các tấm
ngăn, các vật liệu xốp, mối khâu, lỗ hoặc những sai sót khác trong vật
liệu làm quần áo bảo vệ.
3.3 Sự thẩm thấu
Quá trình tổ hợp giữa sự khuếch tán phân tử hoá chất qua vật liệu
rắn tạo thành toàn bộ hoặc một phần quần áo với sự giải hấp của nó
vào một môi trường qui định.
3.4 Quần áo bảo vệ
Quần áo dùng để bảo vệ cơ thể khỏi bị tiếp xúc với yếu tố nguy
hiểm tiềm ẩn.
Chú thích Phương pháp thử này đề cập đến việc đánh giá vật liệu
làm quần áo bảo Vệ. Yếu tố nguy hiểm tiềm ẩn là sự tiếp xúc vớt hoá
chất lỏng.
3.5 Chất lỏng thử
Là một hoá chất lỏng nào đó hoặc một dung dịch của các hoá chất
được chỉ ra để thử theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
4. Nguyên tắc
Độ chống thấm của vật liệu làm quần áo bảo vệ đối với chất lỏng
dưới áp suất được xác định bằng cách cho vật liệu đó chịu tác động của
chất lỏng trong một khoảng thời gian và áp suất nhất định và quan sát
xem chất lỏng xuất hiện hay không.
Trong thiết bị thử độ thấm, vật liệu làm quần áo là phần ngăn cách
chất lỏng với mặt quan sát được của ngăn thử.
Nếu có dấu hiệu thấm chất lỏng, vải liệu thử được coi là không
đạt. Các kết quả viết trong báo cáo là "đạt" hay "không đạt".
5. Thiết bị
5.1 Thước đo dộ dày, phù hợp cho việc đo độ dày chính xác tới 0,02
mm như đã qui định trong ISO 2286, được dùng đề xác định độ dày của
các mẫu vật liệu làm quần áo bảo vệ đem thử.
5.2 Ngăn thử độ thấm, hạn chế mẫu thử tiếp xúc với chất lỏng thử
có áp suất
3
Trong ngăn thử, mẫu thử là phần ngăn cách chất lỏng thử với mặt
quan sát của ngăn. Ngăn thử gồm phần thân được cố định vào giá đỡ.
Thân ngăn có thề tích gần 60 ml để chứa chất lỏng, có một nắp đậy có
lỗ đề quan sát và một nắp trong suốt. Thân ngăn có một lỗ ở đỉnh để rót
và một van xả để xả chất lỏng trong ngăn. Ngoài ra còn có các chi tiết
khác như ống nối để lắp ráp ống dẫn khí vào cửa trên của thân ngăn, các
vòng đệm và lưới chắn. Thiết bị thử hoàn chỉnh chỉ ra trong hình 1 .
Hình vẽ tháo lắp của ngăn thử chỉ ra trong hình 2. Các hình từ 3 đến 10
là các ví dụ về yêu cầu kỹ thuật của một thiết bị thử độ thấm chất
lỏng, trong đó ngăn thử có đường kính trong là 57 mm.
Chú thích Bảng 1 nêu các bộ phận và vật liệu làm thiết bị thử
thấm hoá chất lỏng.
4
5.3 Lưới đỡ là một lưới có lỗ vuông bằng chất dẻo hoặc kim loại
nhẵn, có các chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp với quy trình C2 trong bảng 2.
a) diện tích lỗ > 50%
b) độ vông của mẫu giới hạn tới 5,0 mm.
5.4 Nguồn khí nén các khc nàng cung cấp không khí với áp suất
(13,8 1,38) kPa.
5.5 Đồng hồ bấm dây hoặc đồng hồ điện tử..
5.6 Cân phân tích có độ chính xác tới 0,001g.
57 ống đong có chia độ để đo nước với độ chính xác tới 1 ml.
6. Mẫu thử .
6.1 Chọn mẫu thử
6.1.1 Chọn mẫu thử từ các mẫu vật liệu đơn chiếc hoặc các bộ
quần áo bảo vệ riêng rẽ gồm một lớp hoặc một tổ hợp các lớp đại diện
cho cấu tạo của quần áo có các lớp dược sắp xếp theo một thứ tự nhất
định.
Nếu trong bộ quần áo có các bộ phận làm bằng các vật liệu khác
nhau hoặc vật liệu có độ dày khác nhau phải lấy mẫu thử ở tất cả các
bộ phận đó.
Nếu trong bộ quần áo, các đường may cũng phải có khả năng bảo
vệ như vật liệu chính thì phải là các mẫu thử thêm có các đường khâu
đó.
Cắt mẫu thử hình vuông có cạnh dài tồi thiểu là 70 mm song
thường là 75mm.
Thử 3 mẫu được lấy một cách ngẫu nhiên từ mỗi loại vật liệu, tổ
hợp vùng hoặc các điều kiện khác Nếu muốn, lấy mẫu ngẫu nhiên như
trong ISO 2859 1
6.1.2 Có thể có các vật liệu làm quần áo bảo vệ gồm một lớp
không thấm ở giữa hai lớp vải nên dễ tạo ra các sai số dương vì hiện
tượng thấm ở mép. Hãy bịt các mép thử để phòng thấm tạo sai số. Bịt
các mẫu thử bằng keo, parafin hoặc sáp parafin hoặc bọt phủ trước khi
thử. Chỉ bịt các mép chứa vùng giữa diện tích 57 mm2 để thử. Không
cho phép các chất bịt kín xâm nhập, kết khối hoặc bịt kín cấu trúc của
mẫu ở vùng thử, vì điều này sẽ làm tổn hại quy trình thử. Hãy chọn
chất bịt kín và phương pháp bịt kín phù hợp với vật liệu làm quần áo
bảo vệ
6.2 Chuẩn bị mẫu thử
Điều hòa các mẫu thử tối thiểu trong 24 giờ ở nhiệt độ 210C 50C,
độ ẩm tương đối từ 30% 80% phù hợp với TCVN 174891 (ISO 139).
Nếu được, hãy sử dụng các điều hòa sơ bộ khác để đánh giá cơ chế
suy giảm có thể của quần áo.
5
7. Cách tiến hành
7.1 Đo độ dày từng mẫu chính xác đến 0,02 mm phù hợp với TCVN
5071 :90 (ISO 5084).
7.2 Cân khối lượng từng mẫu chính xác đến 1g/m2 phù hợp với ISO
3801
7.3 Đưa một giọt nhỏ chất lỏng thử lên mặt trong của một mẩu vật
liệu đem thử để xác định trước thời điểm xuất hiện sự thấm.
Giọt chất lỏng phải dễ nhìn đủ để nhận ra giọt chất lỏng lọt qua
vật liệu. Nếu không được thì dùng một trong các phương pháp làm tăng
khả năng nhận ra giọt chất lỏng bằng cách tạo ra sự thay đổi màu đặc
trưng dưới đây sẽ đem lại hiệu quả:
a) dùng bột tan trên mặt trong của vải để làm tăng khả năng nhận ra
giọt chất lỏng;
b) thay màu của chất lỏng thử cũng là biện pháp làm tăng khả năng
nhìn thấy chất lỏng thử.
Nhuộm màu thực phẩm hoặc dùng chất chỉ thị xít kiềm cho các
dung dịch kiềm. Màu đỏ dâu có thể tan trong nhiều hoá chất hữu cơ
cũng giúp phát hiện giọt chất lỏng;
c) đưa màu thực phẩm hoặc đỏ dâu lên mặt trong của vật liệu giúp
phát hiện giọt chất lỏng;
d) đưa màu huỳnh quang vào chất lỏng thử đề làm tăng khả năng
nhìn thấy sự thấm, nếu các biện pháp kể trên không tạo ra sự tương
phản đầy đủ.
Các kỹ thuật trên đây có thể ảnh hưởng đến quy trình hoặc làm sai
lệch kết quả thử. Cần cẩn thận khi sử dụng các kỹ thuật này để làm
tăng khả năng nhìn thấy sự thấm.
7.4 Chọn dãy áp suất hoặc thời gian trong bảng 2
Chú thích Nếu mẫu vật liệu cong vênh nghi là tạo ra hư hỏng khi
thử với dải thời gian và áp suất của phương pháp thử này, có thể dùng
một lưới đỡ đặt giữa mẫu thử và mặt bích , dược ngăn cách bằng các
vòng đệm thích hợp. Dùng lưới đỡ để đỡ các mẫu thử là vật liệu đàn
hồi hoặc dễ dãn.
7.5 Đặt nằm ngang ngăn thử trên bàn thí nghiệm, đưa mẫu thử vào
ngăn sao cho mặt ngoài của vải hướng vào trong bình sẽ được chứa đầy
chất lỏng thử.
7.6 Lắp ráp các bộ phận của ngăn như sau.
Đặt các vòng đệm ở giữa ngàn thử thấm và mẫu thử, giữa mẫu thử
và lưới đỡ (nếu dùng), giữa lưới đỡ và mặt bích như hình 2. Đóng ngăn
thử bằng mặt bích và nắp trong suốt. Nên dùng giăng
polytetrafluoroethylene (PTFE) giữa phần thân của ngăn và mẫu thử đề
phòng rò rỉ.
6
Chú thích Tuỳ chọn nắp trong suốt.
7.7 Xiết đinh vít của ngăn thử bằng mo men 13,6 Nm.
7.8 Cố định ngăn thử vào thiết bị thử ở tư thế nằm ngang như hình
3 (van xả ở phía dưới), song chưa nối ống dẫn khí vào ngăn.
7.9 Đóng van xả
7.10 Cẩn thận bơm đầy chất lỏng thử vào bình chứa của ngăn
thông qua lỗ ở phía trên (thường dùng xi lanh hoặc phễu rót). Không
được phép để còn khoảng khí. Nếu mẫu thử bị dãn do áp suất, cần phải
làm lại phép thử bằng cách bơm đủ chất lỏng thử để bảo đảm bình
chứa đầy chất lỏng. Kết thúc thử ngay khi chất lỏng thấm qua mẫu.
7.11 Nối ống dẫn khí với ngăn.
7.12 Đặt kim chỉ của bộ điều áp về số 0 kPa và đóng van xả của
ngăn.
7.13 Cho chất lỏng thử chịu áp suất trong một thời gian nhất định đã
chọn trong bảng 2 thay đổi áp suất với tốc độ không lớn hơn 3,5 kPa/s.
7.14 Quan sát mẫu thử. Mẫu thử được xem là không đạt nếu xuất
hiện giọt chất lỏng hoặc sự biến màu đặc trưng (7.3) trên bề mặt nhìn
thấy của mẫu hoặc ở cả hai mặt. Trong trường hợp này, phải dừng
ngay việc thử. Nếu không xuất hiện giọt chất lỏng hoặc sự biến màu
đặc trưng, mẫu thử được xem là đạt. trong một số trường hợp, việc
xuất hiện giọt chất lỏng hoặc biến màu có thể do thấm chất lỏng. Song
nếu phát hiện thấy chất lỏng xuất hiện, mẫu thử được xem là không
đạt và phải dừng thử.
Chú thích Có thể quan sát mẫu trong suốt quá trình hoặc ở giai
đoạn cuối của quá trình thử. Thông thường quan sát mẫu theo từng
khoảng thời gian khi áp suất phía dưới tăng.
7.15 Khi kết thúc việc thử, xả áp và mở van của ngăn về vị trí xả.
Mở van xả hết chất lỏng thử trong ngăn thử. Phun rửa ngăn bằng chất
tẩy rửa thích hợp nhằm tẩy sạch mọi dấu vết của chất lỏng thử. Tháo
mẫu thử và giăng ra khỏi ngăn. Lau sạch tất cả các bộ phận bên ngoài
của ngăn có thể đã dính chất lỏng thử.
7. 16 Thử các mẫu còn lại .
8. Báo cáo kết quả
Báo cáo gồm các thông tin sau:
a) thử nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn này, dải áp suất và
thời gian ghi trong tiêu chuẩn được sử dụng;
b) nhận dạng nhà sản xuất vật liệu đem thử và mô tả phương pháp
lấy mẫu đã sử dụng
c) độ dày của từng mẫu vật liệu và giá trị trung hình của 'vật liệu
thử (tính bằng milimet)
7
d) khối lượng của một đơn vị diện tích của từng mẫu vật liệu và
giá trị trung bình của vật liệu thử (tính bằng gam trên mét vuông);
e) chất lỏng thử được dùng;
f) nhiệt độ khi tiến hành thử. Nếu nhiệt độ lúc bắt đầu thử của
ngăn thử và chất lỏng khác nhau, ghi cả hai.
g) mô tả tất cả kỹ thuật đã dùng để làm tăng khả năng phát hiện sự
thấm của chất lỏng thử:.
h) loại và đặc tính của lưới, nếu được dùng;
f) kết quả 'đạt" hay "không đạt cho từng mẫu thử.
Cũng phải ghi vào báo cáo nếu vật liệu thử được lấy ra từ cuộn hay
quần áo. Ghi loại sợi và thành phần lớp phủ, nhà cung cấp, số lô hàng,
ngày nhận mẫu thử. Nếu vật liệu được lấy từ quần áo, ghi xuống phía
dưới tiêu đề cho mỗi vật liệu, thành phần, kiểu đường may hoặc các
điều kiện thử khác và vị trí lấy mẫu thử trên quần áo.
Bảng 1 Các chi tiết và vật liệu làm thiết bị thử độ thấm chất lỏng:
Số
Mô tả
lượng
1
Bộ điều áp không khí, 6 mm NPT có thể điều chỉnh được, áp kế
thang đo 0 đến 70kPa
Van xả được chỉnh định ở 35 kPa
1
áp kế 0 đến 35 kPa, đường kính 115 mm, độ chính xác 1 % (nên
1
dùng áp kế từ)
Van 3 ngả 6 mm NPT
1
ống nối N0 316, 6 mm NPT x 40 mm
3
Đầu nối điều chỉnh dòng khí 6 mm NPT, phích cắm và ổ cắm
1 bộ ống cao su 6 mm có đai ốc lồng ren trong
1 m
Các vòng đỡ khoét 13 mm
2
Các đầu nối ống 6 mm NPT mạ kẽm và cơ cấu giữ.
Vật liệu vòng đêm: dây PTFE rộng 6 mm.
1
Van cầu, 6 mm NPT kiểu 316 bằng thép không gỉ.
1
Vòng đỡ 2 mảnh đường kính 13 mm.
8
Bảng 2 Dải áp suất / thời gian và điều kiện cho các tình huống lựa chọn
Qui trình
Dải áp suất / thời gian
Tình huống lựa chọn
0 kPA trong 5 phút tiếp Dùng để chọn các vật liệu làm
đó 13,8 kPa trong 10 phút quần áo bảo vệ, đường may, các
bộ phận che chắn nhằm hạn chế
sự tiếp xúc với tia chất lỏng
0 kPA trong 5 phút tiếp Dùng để chọn các vật liệu làm
đó 6,9 kPa trong 10 phút
quần áo bảo vệ, găng tay, nhằm
hạn chế sự tiếp xúc với tia chất
lỏng
0 kPA trong 5 phút tiếp
đó 13,8 kPa trong 10
phút, tiếp đó 0kPa trong
54 phút. Không dùng lưới
để đỡ mẫu thử.
Dùng để chọn các vật liệu làm
quần áo bảo vệ, đường may, các
bộ phận che chắn nhằm hạn chế
sự tiếp xúc của các nhân viên cứu
hoả với tia chất lỏng trong các
trường hợp khẩn cấp.
0 kPA trong 5 phút tiếp
đó 13,8 kPa trong 10 phút
tiếp đó 0kPa trong 54
phút. Không dùng lưới
để đỡ mẫu thử.
Dùng để chọn các vật liệu làm
quần áo bảo vệ, đường may, các
bộ phận che chắn nhằm hạn chế
sự tiếp xúc của các nhân viên cứu
hoả với tia chất lỏng trong các
trường hợp khẩn cấp. Sử dụng
thay cho qui trìng C, khi các mẫu
thử đòi hỏi được đỡ.
Ghi vào báo cáo thử
Dùng cho các yêu cầu hoặc
nghiệm dải thoài gian và
trường hợp đặc biệt.
áp suất đã sử dụng, nếu
chúng khác với quy trình
A, B hoặc C
Chú thích Những phép thử thêm như thử độ chống thấm có thể cần thiết để
xác định đầy đủ đặc tính nguyên liệu cho việc sử dụng đặc biệt
9
Hình 1 Thiết bị thử độ thấm chất lỏng (sơ đồ)
Chú giải :
6
Van xả ở ngăn.
1
Không khí hoặc khi ni tơ nén
7
ổn áp
2
Khớp nối ống dẫn khí.
8
ống cao su dẫn khí có đầu nối.
3
Bộ điều áp
9
Cửa bảo vệ (xem hình 8)
3
Van xả điều chỉnh được
10
Ngăn thử độ thấm .
5
áp kế
11
Van xả
10
Hình 2 Ngăn thử độ thấm dùng lưới dỡ (bản vẽ lắp ráp)
Chú giải :
6
Mẫu thử.
1
Nắp trong suốt
7
Cửa trên.
2
Mặt bích.
8
Vòng đệm PTFE
3
Vòng đệm (mẫu thử dùng ở quy trình B).
9
Thân ngăn thử.
4
Lưới đỡ (mẫu thử dùng ở quy trình B).
10
Van xả.
5
Vòng đệm.
11
Cơ cấu giữ.
11
Chú giải:
Hình 3 Thiết bị thử (bản vẽ nhìn nghiêng 3 chiều)
1
Không khí hoặc khí nitơ
nén.
8
ống cao su dẫn khí oó đầu
nối.
2
Khớp nối ống dẫn khí.
9
Cửa bảo vệ.
3
Bộ điều tiết áp suất.
10
Ngăn thử độ thấm.
4
Van xả điều chỉnh được .
11
Va n xả.
5
áp kế
12
Kẹp xoay
6
Van xả ở ngăn .
13
Khay thu chất lỏng
7
ống nối .
14
Vòng đỡ 2 mảnh .
12
Kích thước tính bằng milimet
Chú thích Vật liệu: Nhôm .
Hình 4 Thân ngăn thử
1 . Ren cho ống nối 2. Ren cho van xả.
chú thích Vật liệu : thép không gỉ 1 mm đến 2 mm, các góc được hàn.
Hình 5 Khay thu chất lỏng
13
chú thích Vật liệu : thép
Hình 6 Kẹp xoay
14
Kích thước tinh bàng milimet
chú thích Vật liệu : thép
Hình 7 Cơ cấu giữ
15
Kích thước tính bằng millmet
Chú giải :
1. Khung : thép góc 25 mm x 25 mm x 3 mm, được hàn.
2. Nắp bảo vệ : thuỷ tinh hữu cơ, 4 mm .
3. Thanh đỡ : thép 13 mm, hàn cố định.
Hình 8 Cửa an toàn
Kích thước tinh bằng milimet
chú thích Vật liệu : nhôm.
Hình 9 Mặt bích
Kích thước tính bằng mllimet
16
Chú thích Vật liệu : thuỷ tinh hữu cơ hoặc vật liệu khác.
Hình 10 Nắp trong suốt (tuỳ chọn)
Phụ lục A
(tham khảo)
Tài liệu hiện hành
Những tài liệu dưới đây là các tài liệu điển hình được dùng trong
tiêu chuẩn này. Các tài liệu này có thể được thay bàng các tài liệu khác
tương đương2).
Thiết bị thử độ thấm (5.2)
Wilson Road Machine Shop, 1170 Wilson Road, Rising Sun, MD
21911, USA.
Vòng đệm PTFE (7.6)
W L. Gore & Associates, lnc. lndustrial Sealant Group, Elkton, MD
21921, USA.
1) Thông tin này tạo thuận lợi cho người dùng tiêu chuẩn, song
không thay thế bởi LSO của các sản phẩm này.
Phụ lục B
(tham khảo)
Tài liệu tham khảo
17
ISO 6529: 1 990 Quần áo bảo vệ Quần áo chống hóa chất lỏng
Xác định độ thấm chất lỏng của các vật liệu không thấm khí.
TCVN 6691 :2000 (ISO 6530:1990) Quần .áo bảo vệ Quần áo
chống hóa chất lỏng Xác định độ chống thấm của vật liệu đối với
chất lỏng.
18