Tiêu chuẩn Việt nam
TCVN 5556 – 1991
THIẾT BỊ ĐIỆN HẠ ÁP
Yêu cầu chung về bảo vệ chống điện giật
Lời nói đầu
TCVN 5556 – 1991 do Viện nghiên cứu Khoa học kỹ thuật Bảo hộ lao
động Tổng liên đoàn lao động Việt nam biên soạn , Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường – Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành
theo quyết định số 607/QĐ ngày 15 tháng 10 năm 1991 .
Tiêu chuẩn Việt nam
TCVN 5556 1991
Thiết bị hạ áp
Yêu cầu chung về bảo vệ chống điện giật
Low – voltage electric equipments
General requirements for
preventions of electric shock
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại thiết bị điện , máy điện xoay
chiều có điện áp đến 1000V , tần số danh định đến 10 KHz và thiết bị điện
một chiều có điện áp đến 1500V. Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu chung
về bảo vệ người tránh tiếp xúc với các bộ phận mang điện đang vận hành và
tiếp xúc với các bộ phận bình thường không mang điện lúc xuất hiện trên các
bộ phận này điện áp nguy hiểm .
2
1. Yêu cầu đối với bảo vệ tránh tiếp xúc với các bộ phận mang điện
đang vận hành .
1.1.
Yêu cầu chung
1.1.1. Các thiết bị điện và các bộ phận của nó phải có kết cấu chắc chắn
và có biện pháp bảo vệ để khi vận hành bình thường đảm bảo bảo vệ toàn bộ
hay cục bộ
Không bắt buộc bảo vệ toàn bộ trong các trường hợp sau đây :
a)
Nếu chỉ cho phép những người có trình độ chuyên môn về điện
tiến hành công việc trên thiết bị điện .
b)
Nếu dòng điện qua người khi tiếp xúc với các bộ phận mang
điện không vượt quá trị số giới hạn an toàn .
1.1.2. Các thiết bị cắt điện tự động , hay đưa xung đến cắt điện khi
người chạm vào các bộ phận mang điện không được coi là thiết bị baỏ vệ độc
lập tránh tiếp xúc .
1.1.3. Các thiết bị điện có tụ điện phải có kết cấu để đảm bảo trong khi
vận hành và sau khi cắt điện khoong tạo nên nguy hiểm do pháng điện .
1.1.4. Các phương tiện bảo vệ và dụng cụ có cách điện phải được chế
tạo và bố trí đảm bảo để các phụ tải về cơ , điện và tác động của các yếu tố
hoá học , nhiệt và khí hậu không làm giảm hiệu quả bảo vệ tránh tiếp xúc .
1.2.
Yêu cầu đối với vỏ bảo vệ
1.2.1. Vỏ bảo vệ để bảo vệ toàn bộ phải có đặc tính , kích thước và cách
bố trí thoả mãn yêu cầu ở điều 1.1.4. và có khả năng ngăn chặn sự tiếp xúc
của người không sử dụng các phương tiện phụ với các bộ phận mang điện
1.2.2.Vỏ bảo vệ để bảo vệ toàn bộ phải có mức bảo vệ không dưới
IP2X theo TCVN 4255 – 86.
1.2.3. Khoảng cách bảo vệ giữa vỏ bằng kim loại cũng như giữa bộ phận
che chắn bằng vật liệu không cách điện và bộ phận mang điện phải được lựa
chọn thoả mãn yêu cầu ở điều 1.1.4 để loại trừ khả năng tiếp xúc giữa vỏ hay
bộ phận che chắn và bộ phận mang điện .
1.2.4. Vỏ bảo vệ phải có kết cấu để chỉ có thể mở hay tháo ra được bằng
một hay một số cách sau :
a)
Dùng dụng cụ
b)
Tự động cắt điện khi mở máy hay tháo vỏ ra .
c)
Khi mở máy hay tháo vỏ bảo vệ phía ngoài thì vỏ bảo vệ bên
trong tự chuyển dịch tới chỗ cần bảo vệ ( ví dụ dùng nắp bảo vệ tự động
2
3
đóng khi tháo vỏ ngoài ) . Vỏ bảo vệ bên trong phải có kết cấu để khi tháo ,
mở ra cũng phải dùng dụng cụ .
1.3.
Yêu cầu đối với che chắn bảo vệ
1.3.1. Che chắn bảo vệ để bảo vệ cục bộ phải được thực hiện dưới
dạng các tấm , dây , thanh chắn , tay vịn , hay lưới có mức bảo vệ dưới IP 2X
theo TCVN 425586 . Khi đó , khoảng cách giữa bộ phận che chắn và phần
mang điện phải đảm bảo loại trừ được sự tiếp xúc ngẫu nhiên của người với
bộ phận mang điện .
Tấm chắn , dây , thanh chắn , tay vịn , phải bố trí ở độ cao 1000 200
mm so với mặt bằng bình thường có người đi lại .
1.3.2. Che chắn bảo vệ không được phép tự nới lỏng . Cho phép tháo , mở
bộ phận che chắn bảo vệ không dùng dụng cụ .
1.4.
Yêu cầu đối với bố trí bảo vệ .
1.4.1. Nếu các bộ phận mang điện được bố trí cách chỗ đi lại bình
thường của con người trên khoảng cách đảm bảo loại trừ được khả năng tiếp
xúc với các bộ phận mang điện khi người không sử dụng các phương tiện phụ
thì việc bố trí như vậy được xem là bảo vệ toàn bộ .
1.4.2. Nếu việc bố trí của bộ phận mang điện loại trừ được khả năng
tiếp xúc ngẫu nhiên với các bộ phận đó thì được xem là bảo vệ cục bộ .
Những chỗ nguy hiểm phải được đánh dấu .
1.5.
Yêu cầu đối với cách điện chỗ làm việc .
1.5.1. Nền ở chỗ làm việc để bảo vệ toàn bộ phải được làm bằng vật
liệu cách điện hay phủ bằng vật liệu cách điện để chỉ khi người đứng trên
nền cách điện mới có thể chạm vào các bộ phận mang điện.
Tại chỗ làm việc đã được cách điện phải loại trừ được khả năng người
tiếp xúc đồng thời với các bộ phận mang điện hay không mang điện có điện
thế khác nhau trong phạm vi vươn tới của tay người cần được phủ bằng vật
liệu cách điện .
1.5.2. Lớp phủ cách điện phải thoả mãn các yêu cầu ở điều 1.1.4. và
phải được bảo vệ tránh bị xê dịch .
1.6.
Yêu cầu khi dùng điện áp an toàn
1.6.1. Nếu điện áp giữa bộ phận mang điện và giữa các bộ phận mang
điện với đất không vượt quá trị số giới hạn an toàn thì khi không có phủ bảo
vệ cũng được xem là biện pháp baỏ vệ toàn bộ
1.6.2. Nguồn cung cấp có điện áp an toàn có thể là :
3
4
a ) Nguồn cung cấp độc lập có điện áp thấp ( ví dụ ắc qui , pin , máy
phát điện áp thấp ...) .
b ) Nguồn cung cấp được lấy từ mạng có điện áp nguy hiểm nhưng
không liên hệ trực tiếp về điện ( ganvalnic ) với mạng điện ( ví dụ
:
máy biến áp cách ly ) .
c) Nguồn cung cấp lấy từ mạng có điện áp nguy hiểm và liên hệ với
mạng đó nhưng biện pháp cáh điện và ( hay ) sơ đồ đảm baỏ điện áp trên các
cực đầu ra khi có sự cố ở nguồn cung cấp không vượt quá trị số giới hạn an
toàn như qui định ở điều 1.6.1 ( ví dụ : chỉnh lưu , máy biến áp an toàn ... ).
1.6.3. Không cho phép nối mạch điện các nguồn điện áp an toàn với các
mạch điện không thoả mãn yêu cầu ở điều 1.6.1, và 1.6.2.
Cho phép nối đát mạch điện có điện áp an toàn .
2. Yêu cầu đối với bảo vệ khi tiếp xúc với các bộ phận không mang
điện lúc có điện áp nguy hiểm
2.1.
Yêu cầu chung
2.1.1. Biện pháp bảo vệ chống điện giật khi tiếp xúc với các bộ phận
không mang điện lúc xuất hiện trên đó điện áp là cần thiết nếu trị số điện áp
chạm ( có xét đến loại và điều kiện vận hành thiết bị ) vượt quá trị số giới
hạn an toàn .
2.1.2. Biện pháp bảo vệ phải đảm bảo trị số điện áp chạm không vượt
quá trí số giới hạn an toàn hoặc cắt nhanh mạch điện bị sự cố khi điện áp
chạm vượt quá trị số đó .
Được phép kết hợp các biện pháp bảo vệ khác nhau nếu từng biện pháp
bảo vệ riêng biệt không làm giảm hiệu quả bảo vệ và độ tin cậy của biện
pháp khác .
2.1.3. Để đề phòng điện áp chạm nguy hiểm , trong nhà có đặt thiết điện
phải nối các bộ phận kim loại của các đường ống dẫn nước , dẫn khí , dẫn
nhiên liệu , điều hoà không khí , kết cấu kim loại của nhà mà người có thể
chạm tới , dây dẫn sét ...với dây không bảo vệ của mạng và cực nối đất .
2.1.4. Lựa chọn , lắp đặt và nối các dây san bằng thế phải đảm bảo để
các phụ tải cơ học , điện cũng nhưu tác động của các yếu tố nhiệt, hoá chất
,khí hậu trong thời gian sử dụng không làm giảm hiệu quả sử dụng của san
bằng thế nhân tạo .
4
5
2.1.5. Tại các vị trí dây san bằng thế có thể bị hư hỏng do tác động cơ
học hay bị ăn mòn thì phải có biện pháp bảo vệ .
2.2. Yêu cầu đối với nối không
2.2.1. Vỏ các thiết bị điện có cấp bảo vệ I ( có nối dây bảo vệ theo
TCVN 3144 – 79 ) phải được nối với điểm nối đất trực tiếp của mạng điện
qua dây bảo vệ . Ngoài ra , dây bảo vệ phải được nối với hệ thống san bằng
thế nằm trong khu vực đặt thiết bị điện ( xem hình 1 ) phù hợp với yêu cầu ở
các điều 2.1.3.đến 2.1.5.
2.2.2.Phải nối đất dây bảo vệ ở điểm trung tính của nguồn cung cấp
( máy phát , máy điện áp ) . Nếu có các cực nối đất có khả năng giảm điện áp
chạm thì dây bảo vệ cũng phải được nối với các cực nối đất này
2.2.3. Trị số lớn nhất cho phép của tổng trở nối đất phải đảm bảo điện
thế của dây bảo vệ khi có ngắn mạch chạm đất không vượt quá trị số giới
hạn an toàn.
2.2.4. Các thông số của thiết bị bảo vệ và tiết diện danh định của dây dẫn
và dây bảo vệ phải được lựa chọn sao cho khi có ngắn mạch thì thiết bị bảo
vệ sẽ tự động cặt mạch sự cố phù hợp với qui định ở điều 2.1.2.
2.2.5. Nếu trong mạch TNC sự dụng cắt điện tự động kiểu dòng rò để
làm thiết bị bảo vệ thì dây bảo vệ nối vào vỏ thiết bị điện phải rẽ nhánh
trước máy cắt điện ( tính theo chiều dòng điện tiêu thụ ).
2.2.6. Dây bảo vệ phải được lựa chọn , lắp đặt và nối với nhau và với
vỏ thiết bị điện sao cho có thể chịu được các tải cơ điện phát sinh trong khi
vận hành cũng như tác động của các yếu tố nhiệt , hoá học và khí hậu ; các
mối nối thường xuyên phải đảm bảo chắc chắn .
5
6
Hình 1 . Nối không trong mạng điện ba pha ( mạng TNCS )
1. Nối đất làm việc N . Dây trung tính
2. Vỏ thiết bị điện PE . Dây bảo vệ
3. Hệ thống san bằng thế PEN .
Dây trung tính vừa là dây bảo vệ
2.2.7.Khung của thiết bị phân phối , kết cấu đỡ cáp , đường ống và các
kết cấu kim loại tương tự được dùng làm dây bảo vệ phải thoả mãn những
yêu cầu sau :
a) Phải được nối cố định với nhau , phải chịu được dòng điện ngắn
mạch lớn nhất và khi tách các phần tử riêng biệt thì không làm đứt mạch bảo
vệ .
b) Phải có điện trở không lớn hơn trị số yêu cầu đối với dây bảo vệ
1.2.8. Không được phép lắp máy cắt một cực hay cầu chảy trên dây hay
mạch bảo vệ .
Khi đóng máy cắt nhiều cực và ( hay ) phích cắm thì tiếp điểm bảo vệ
phải đóng trước tiếp điểm mang điện , còn khi cắt thì tiếp điểm bảo vệ phải
mở sau tiếp điểm mang điện .
6
7
1.2.9. Phải đánh dấu bằng mầu sắc để phân biệt dây bảo vệ với dây
mang điện .
Màu của dây bảo vệ phải kết hợp màu xanh lá cây và màu vàng .
Kí hiệu màu nêu trên chỉ được sử dụng cho dây bảo vệ , dây nối đất và
dây san bằng thế .
Nếu do nguyên nhân công nghệ mà không thể thực hiện kí hiệu màu trên
toàn bộ chiều dài hoặc về mặt kỹ thuật an toàn là không cần thiết thì cho phép
chỉ thực hiện ký hiệu màu ở đầu nối và chỗ rẽ nhánh trên dây bảo vệ .
1.3.
Yêu cầu đối với nối đất bảo vệ .
2.3.1.Vỏ của các sản phẩm kỹ thuật điện có cấp bảo vệ I và các thiết bị
điện phải được nối đất bảo vệ ( xem hình 2 ).
2.3.2.Trị số lớn nhất của tổng trở nối đất bảo vệ , các thông số của thiết
bị bảo vệ và tiết diện danh định của dây dẫn và dây bảo vệ phải được lựa
chọn để đảm bảo khi có ngắn mạch chạm vỏ hay chạm vào dây bảo vệ thì sẽ
tự động cắt mạch sự cố hoặc giảm điện áp chạm đến giá trị tương ứng vưói
yêu cầu ở điều 2.1.2.
Hình 2. Nối đất bảo vệ trong mạng điện ba pha loại TT
1.
Nối đất làm việc
2.
Vỏ
7
8
3.
Nối đất bảo vệ
2.3.3.Việc lựa chọn ,lắp đặt dây bảo vệ phải tuân theo các qui định ở các
điều 2.2.6 2.2.9.
2.4.Yêu cầu đối với hệ thống dây bảo vệ
2.4.1.Vỏ các sản phẩm kỹ thuật điện cấp bảo vệ I và các thiết bị điện
phải được nối với nhau bằng dây bảo vệ và nối với hệ thống đường ống bằng
kim loại , kết cấu kim loại của nhà và nối đất tự nhiên khác nămg ở gần thiết
bị điện .
Các dây dẫn mang điện , kể cả điểm trung tính của mạng không được nối
đất trực tiếp hay nối đất với dây bảo vệ ( xem hình 3 )
Hình 3 . Dây bảo vệ trong mạng điện ba pha loại IT
1.
Nối đất qua khe hở phòng điện
2.
Vỏ
3.
San bằng thế
8
9
2.4.2.Thiết bị kiểm tra cách điện được lắp trong hệ thống dây bảo vệ
phải phát tín hiệu đủ nhạy , rõ ràng hoặc phải cắt phần mạng có sự cố khi
điện trở cách điện giảm xuống dưới mức giới hạn qui định
2.5.Yêu cầu đối với cắt bảo vệ dòng rò
2.5.1.Các thiết bị điện phải được nối với máy cắt điện dòng rò phù hợp
với hình 4 hay nối với thiết bị điều khiển bằng máy cắt điện dòng rò có máy
biến dòng tổng bố trí tách biệt .
2.5.2.Vỏ các sản phẩm kỹ thuật điện có cấp bảo vệ I và các thiết bị điện
phải được nối với trang bị nối đất bảo vệ bằng dây bảo vệ ( xem hình 4 ) .
Trong mạng có trung tính cách ly , khi nối một số sản phẩm kỹ thuật điện
với một máy cắt điện dòng rò thì vỏ của chúng phải được nối với trang bị nối
đất bảo vệ chung .
2.5.3. Trị số lớn nhất cho phép của tổng trở nối đất bảo vệ và thông số
của máy cắt điện dòng rò phải được lựa chọn để đảm bảo khi có tiếp xúc
giữa dây dẫn mang điện ( trừ dây trung tính ) với vỏ hoặc dây bảo vệ thì thiết
bị bảo vệ sẽ tự động cắt phần mạng sự cố thoã mãn yêu cầu ở điều 2.1.2.
Hình 4. Sơ đồ bố trí máy cắt dòng rò trong mạng điện ba pha loại TT
1.
Nối đất bảo vệ
2.
Vỏ
3.
Nối đất bảo vệ
4.
Máy cắt điện dòng rò
2.5.4.Lựa chọn , lắp đặt dây bảo vệ phải thoã mãn yêu cầu ở các điều
2.2.6 2.2.9
2.6.Yêu cầu đối với cắt điện bảo vệ
9
10
2.6.1.Các loại vật liệu cách điện được sử dụng để làm cách điện bảo vệ
như trình bày ở hình 5 phải có đủ độ bền cơ , điện và tính ổn định dưới tác
dụng của các yếu tố hoá học , nhiệt , khí hậu do sự già hoá để có thể loại trừ
được sự xuất hiện điện áp nguy hiểm trên các bộ phận mà người có thể chạm
tới . Yêu cầu trên phải đảm bảo khi có xét đến ảnh hưởng của điều kiện vận
hành và môi trường xung quanh .
Hình 5. Các dạng thực hiện các sản phẩm có cấp bảo vệ II
A. Các sản phẩm có vỏ bọc cách điện cũng như có cách điện chính và
cách điện phụ tách biệt .
B. Các sản phẩm có các bộ phận kim loại mà người có thể chạm tới
cũng như có cách điện chính và cách điện phụ tách biệt .
C. Các sản phẩm có các bộ phận kim loại mà người có thể chạm tới và
cách điện tăng cường ( hai thành phần )
D. Các sản phẩm có các bộ phận kim loại mà người có thể chạm tới và
cách điện tăng cường ( một thành phần )
1.Cách điện chính
2. Bộ phận kim loại người không thể chạm tới
3. Cách điện phụ
4. Bộ phận kim loại người có thể chạm tới
5. Cách điện tăng cường .
2.6.2.Không cho phép làm mất hoặc hỏng cách điện chính và cách điện
phụ của các bộ phận mang điện hay làm giảm tính chất cách điện của nó đến
10
11
mức có thể xuất hiện điện áp trên các bộ phận của sản phẩm kỹ thuật điện
hay thiết bị điện mà người có thể chạm tới .
2.6.3.Ơ các thiết bị điện có cách điện bảo vệ không cho phép nối dây bảo
vệ và tụ điện với các bộ phận kim loại không mang điện mà người có thể
chạm tới
Khi đặt dây bảo vệ xuyên qua các bộ phận của thiết bị điện có cách điện
bảo vệ hoặc đặt dây bảo vệ ở bên trong thiết bị thì phải cách điện dây bảo vệ
và các chi tiết của nó với các bộ phận không mang điện mà người có thể chạm
tới . Mức cách điện này phải bằng mức cách điện của bộ phận mang điện .
2.6.4.Các sản phẩm kỹ thuật điện có cấp bảo vệ II phải có kí hiệu của
cách điện bảo vệ ( ) ở mặt ngoài của sản phẩm
2.7.Yêu cầu khi sử dụng điện áp an toàn
2.7.1.Các sản phẩm kỹ thuật và các bộ phận của thiết bị điện làm việc
với điện áp an toàn ( cấp bảo vệ III ) phải có điện áp danh định không lớn hơn
trị số giới hạn của điện áp an toàn theo qui định ở điều 2.1.2.
2.7.2.Nguồn cung cấp điện áp an toàn phải tuân theo qui định ở điều 1.6.2.
2.7.3.Không được phép nối các mạch điện dùng điện áp an toàn với các
mạch điện khác không thoả mãn các yêu cầu ở điều 2.7.1. và 2.7.2.
2.7.4. Không được phép nối dây bảo vệ với các bộ phận của các sản
phẩm kỹ thuật điện và các bộ phận của thiết bị điện có cấp bảo vệ III.
2.7.5.Ô , phích cắm dùng điện áp an toàn không được có tiếp điểm bảo vệ
và phải có kết cấu khác với các ổ , phích cắm có điện áp cao hơn qui định ở
điều 2.7.1.
2.8.Yêu cầu đối với cách ly bảo vệ
2.8.1.Mạch của các thiết bị dùng điện không có nguồn cung cấp độc lập
phải được cách ly về điện ( không được nối ganvanic ) với mạng cung cấp
bằng cách sử dụng các nguồn cung cấp có thể loại trừ được sự lan truyền
điện áp đầu vào sang đầu ra của nguồn .
2.8.2.Không được phép nối đất hay nối các dây dẫn mạng điện của mạch
điện đã được cách ly bảo vệ với dây dẫn hoặc dây bảo vệ của các loại mạng
điện khác .
2.8.3.Không được phép nối các dây bảo vệ của mạng cung cấp với các bộ
phận không mang điện của thiết bị dùng điện ở mạng cách ly mà người có thể
chạm tới .
11
12
Yêu cầu này không bắt buộc áp dụng trong trường hợp vỏ của thiết bị
dùng điện được bố trí trên các kết cấu kim loại mà các kết cấu đó bắt buộc
phải nối trực tiếp hay gián tiếp với dây bảo vệ .
2.8.4.ở mạng cách ly chỉ được phép nối một thiết bị dùng điện với nguồn
cung cấp hay với một cuộn dây ra của máy biến áp có nhiều cuộn dây ở đầu ra
.
Cho phép nối một số thiết bị dùng điện với nguồn cung cấp khi thoã đồng
thời các yêu cầu sau :
a)Các thiết bị dùng điện được bố trí và lắp chắc chắn trên kết cấu dẫn
điện chung của cụm
b)Vỏ của thiết bị dùng điện ( trừ các dụng cụ điện có cấp bảo vệ II )
được nối với nhau bằng dây bảo vệ phù hợp với qui định ở điều 2.1.2.
c)Khi hai pha chạm vỏ thì sẽ tự động cắt mạch bị sự cố theo qui định ỏ
điều 2.1.2.
2.8.5.Các bộ phận kim loại mà người có thể chạm tới của các dụng cụ
điện cấp bảo vệ I phải được nối với nhau và nối với dây bảo vệ .
Lựa chọn , lắp đặt dây bảo vệ phải thoã mãn yêu cầu ở điều 2.2.6 đến
2.2.9.
12
13
Phụ lục 1 của TCVN – 1991
Thuật ngữ và định nghĩa
1.Bảo vệ toàn bộ chống chạm – các biện pháp có thể bảo vệ người
chống chạm vào các bộ phận mang điện khi không sử dụng phương tiện phụ
hoặc loại trừ được điện giật khi chạm vào các bộ phận đó .
2.Bảo vệ cục bộ chống chạm – các biện pháp có thể bảo vệ chống chạm
ngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện .
3.Phạm vi vươn tới của tay người – khoảng không gian được giới hạn
bởi khả năng vươn xa của tay người khi không sử dụng các phương tiện phụ (
kích thước xem hình 6 ).
Hình 6 : 1) Phạm vi vươn tới của tay người
2)Nền
4.Vỏ bảo vệ ( bọc bảo vệ ) – biện pháp bảo vệ chống chạm vào các bộ
phận mang điện . Nguyên lý thực hiện là bọc , phủ các bộ phận mang điện
bằng các bộ phận có thể bảo vệ toàn bộ chống chạm .
13
14
5. Che chắn bảo vệ – biện pháp để bảo vệ chống chạm ngẫu nhiên vào
các bộ phận mang điện .
Nguyên lý thực hiện là che chắn ( rào chắn ) các bộ phận mang điện
bằng các phương tiện có thể bảo vệ cục bộ chống chạm.
6.Bố trí bảo vệ – biện pháp để bảo vệ chống chạm hay chống chạm
ngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện . Nguyên lý thực hiện là bố trí các bộ
phận mang điện cách xa chỗ làm việc để bảo vệ toàn bộ hay cục bộ chống
chạm .
7.Mạng TN ký hiệu quốc tế của loại mạng điện có điểm trung tính nối
đất trực tiếp , còn vỏ thiết bị điện được nối với điểm trung tính ( nối không ).
8.Mạng TNC là mạng TN có dây bảo vệ vừa là dây trung tính.
9. Mạng TNS là mạng TN có dây bảo vệ và dây trung tính riêng biệt.
10.Mạng TNSC Mạng TN trong đó ở phần đầu của mạng có dây trung
tính và dây bảo vệ chung còn ở phần sau của mạng có dây trung tính và dây
bảo vệ riêng biệt ( xem hình 1 ) .
11. Mạng TT ký hiệu quốc tế của loại mạng điện, có trung tính trực tiếp
nối đất và vỏ thiết bị điện cũng được nối đất bảo vệ ( xem hình 2 và hình 4 ).
12. Mạng IT ký hiệu quốc tế của loại mạng điện có điểm trung tính cách
ly với đất, còn vỏ thiết bị điện thì được nối đất .
Chú thích :
a) Mạng TN và mạng TT cũng được gọi là mạng có trung tính nối đất
,còn mạng IT là mạng có trung tính cách ly .
b) Các ký hiệu qui ước được sử dụng trong các thuật ngữ trên có ý nghĩa
như sau :
Chữ đầu :
+ TTerre ( tiếng Pháp ) – nối đất trực tiếp điểm của mạch dòng điện làm
việc , thường lệ là điểm trung tính .
+ I – Insulation ( tiếng Anh ) – Cách điện tất cả các dây dẫn mang điện
đối với đất hay nối các điểm của mạng với nối đất qua tổng trở lớn .
Chữ thứ hai :
+ N – neutre ( tiếng Pháp ) , neutral ( tiếng Anh ) – nối trực tiếp vỏ thiết
bị điện với điểm nối đất của mạng qua dây bảo vệ .
+ T terre ( Tiếng Pháp ) – nối đất vỏ thiết bị điện độc lập với nối đất
của mạng có thể có .
14
15
Chữ thứ ba :
+ C – combine ( tiếng Pháp ) , combined ( tiếng Anh ) – dây trung tính
chung với dây bảo vệ .
+ S – separe ( tiếng Pháp ) , separated ( tiếng Anh ) , dây trung tính tách
biệt với dây bảo vệ .
13.Cách điện bảo vệ – biện pháp để bảo vệ tránh điện giật khi tiếp xúc
vào các bộ phận không mang điện khi có điện áp nguy hiểm trên đó . . Nguyên
lý thực hiện của nó là phủ bộ phận không mang điện bằng vật liệu cách điện
hay cách điện với phần mang điện có khả năng loại trừ được xuất hiện điện
áp trên các bộ phận có thể chạm tới ( xem hình 5 ) .
14.Cách ly bảo vệ – biện pháp để bảo vệ tránh điện giật khi tiếp xúc với
các bộ phận không mang điện khi xuất hiện trên đó điện áp nguy hiểm .
Nguyên lý thực hiện của nó là loại trừ xuất hiện điện áp chạm khi có
ngắn mạch chạm vỏ , bằng cách cách ly về điện mạng tiêu thụ với mạng cung
cấp , chỉ nối một thiết bị dùng điện vào mạng tiêu thụ và không nối đất mạch
điện của hệ tiêu thụ trên .
15.Điện giật – tác dụng về mặt sinh lý lên cơ thể người do dòng điện gây
nên trong thời gian dòng điện chạy qua người .
16.Điện áp an toàn Điện áp nhỏ không gây nên những tác động nguy
hiểm hoặc có hại đối với con người . Nguồn cung cấp điện áp an toàn phải
thoả mãn những yêu cầu đặc biệt về mặt an toàn .
Phụ lục 2 của TCVN 5556 – 1991
TRỊ SỐ ĐIỆN ÁP CHẠM PHỤ THUỘC VÀP THỜI GIAN TÁC
ĐỘNG
( theo PC 1526 68 và TGL 200 0603/03 số liệu tham khảo )
Điện áp xoay chiếu tần
số từ 50Hz đền 100Hz
Thời gian tác 0,06 0,15
động (s)
Điện áp
chạm (v)
Điện áp một chiều
0,5
0,9
3
650 500 400 130
80
65
Thời gian tác 0,0
6
động (s)
15
0,6
0,2
1
3
16
Điện áp
chạm (v)
650 250
16
200
140