Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông Nghiệp Lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.8 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

CHANTHAVONE PHOMMATHEP

PHÁT TRIỂN KINH DOANH THẺ
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP LÀO

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội, 2018


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

CHANTHAVONE PHOMMATHEP

PHÁT TRIỂN KINH DOANH THẺ
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP LÀO

Chuyên ngành

: Tài chính – Ngân hàng


Mã số

: 9340201

Phản biện 1: .....................................................
Phản biện 2: .....................................................
Phản biện 3: .....................................................

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HIỀN
2. PGS.TS. NGHIỄN TRỌNG TÀI

Hà Nội, 2018


CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
1. Tạp chí khoa học và đào tạo Ngân hàng số 187 – Tháng 12/2017
2. Tạp chí khoa học và đào tạo Ngân hàng số 154 – Tháng 3/2015
3. Giáo trình kế toán Ngân hàng Lào, chủ biên Chanthavone phommathep, năm xuất
bản 2010, Nhà xuất bản Nhà nước.
4. Tạp chí kinh tế và dự báo số 32 – Tháng 10/2018 – Năm thứ 52
5. Báo kinh tế - xã hội số 3.032 – Tháng 11/2018 – Năm thứ 12. Đăng tại Lào


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU. ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH THẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................. 5
1.1 Tổng quan về kinh doanh thẻ Ngân hàng thƣơng mại ...................................... 5

1.1.1 Lược sử hình thành & phát triển của thẻ ngân hàng ............................................ 5
1.1.2 hái ni m và đ c điểm thẻ ngân hàng ................................................................. 5
1.1.3 Phân loại thẻ Ngân hàng ...................................................................................... 5
1.1.4 inh doanh thẻ của Ngân hàng thương mại ......................................................... 6
1.2 Phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng thƣơng mại ..................................... 6
1.2.1. hái ni m về phát triển kinh doanh thẻ .............................................................. 6
1.2.2. Nội dung về phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương mại ................... 6
1.2.3. Tiêu chí đánh giá mức độ phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương mại ...... 7
1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương
mại. ................................................................................................................................ 7
1.3 Kinh nghiệm phát triển kinh doanh thẻ của một số Ngân hàng thƣơng mại
trong và ngoài nƣớc – Bài học đối với Ngân hàng Nông nghiệp Lào ..................... 8
1.3.1. inh nghi m phát triển kinh doanh thẻ của một số Ngân hàng thương mại trong
và ngoài nước ................................................................................................................ 8
1.3.2. Bài học kinh nghi m đối với Ngân hàng Nông nghi p Lào ............................... 8
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP LÀO.................................................................................... 8
2.1. Tổng quan về thị trƣờng thẻ Ngân hàng Lào .................................................... 8
2.2 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp Lào ......................................................... 9
2.2.1 Lược sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghi p Lào ................... 9
2.2.2. hái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghi p Lào .............. 9
2.3 Thực trạng phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào ............. 9
2.3.1 Nhóm tiêu chí số lượng: ....................................................................................... 9
2.3.2 Nhóm tiêu chí chất lượng ................................................................................... 11
2.4. Đánh giá tổng hợp về mức độ phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng
Nông nghiệp Lào ........................................................................................................ 13
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................... 13
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 13
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN KINH DOANH THẺ CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP LÀO..................................................................... 14

3.1. Định hƣớng phát triển thị trƣờng thẻ Ngân hàng Lào ................................... 14
3.2. Định hƣớng phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào ......... 14
3.2.1.Căn cứ xây dựng định hướng phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông
nghi p Lào .................................................................................................................... 14
3.2.2. Định hướng phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghi p Lào ............. 15
3.3. Giải pháp nhằm phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào ...... 16
3.3.1. Cần hoàn thi n mô hình quản lý kinh doanh thẻ của Ngân hàng ..................... 16


3.3.2. Cần đa dạng hóa danh mục sản phẩm thẻ cung ứng ra thị trường theo hướng: .......... 16
3.3.3 Nâng cao hi u quả quản lý thu, chi đảm bảo kinh doanh thẻ có lợi nhuận ............. 16
3.3.4. Phát triển mạng lưới thanh toán thẻ .................................................................. 16
3.3.5. Nâng chất lượng công tác chăm sóc khách hàng sử dụng thẻ của Ngân hàng ............ 16
3.3.6. Nâng cao chất lượng quản lý rủi ro kinh doanh thẻ .......................................... 16
3.3.7. Nâng cao hi u quả đầu tư công ngh thẻ .......................................................... 16
3.3.8. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng cáo dịch vụ thẻ trong dân cư .................. 17
3.4 Một số kiến nghị .................................................................................................. 17
3.4.1. Đối với Chính phủ Lào ..................................................................................... 17
3.4.3 Đối với Hi p hội thẻ Lào.................................................................................... 17
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 17
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 1


1

LỜI MỞ ĐẦU.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tế các quốc gia trên thế giới cho thấy nền kinh tế càng phát triển, t l
thanh toán bằng tiền m t càng giảm và t l sử dụng các công cụ thanh toán không
dùng tiền m t càng tăng. Cùng với sự bùng nổ của công ngh thông tin, thương mại

đi n tử, tự động hóa, hi n nay có rất nhiều hình thức thanh toán không dùng tiền
m t ti n lợi, an toàn đã và đang được sử dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới.
ột trong số đó là hình thức thanh toán thẻ. Bởi thanh toán thẻ gi p giảm được
khối lượng tiền m t trong lưu thông, tiết ki m chi phí trong khâu in ấn, bảo quản, vận
chuyển tiền, giảm được chi phí lao động xã hội, nâng cao hi u quả thanh toán trong
nền kinh tế và đem lại nhiều ti n ích, lợi ích đối với khách hàng sử dụng thẻ. Vì vậy,
phát triển kinh doanh thẻ đã trở thành yêu cầu tất yếu khách quan của hội nhập, liên
kết thanh toán toàn cầu đối với các nền kinh tế nói chung, h thống Ngân hàng
thương mại nói riêng.
Nền kinh tế Lào không nằm ngoài qu đạo trên. Thị trường thẻ Ngân hàng
Lào bắt đầu hoạt động từ năm 2005. Tham gia thị trường thẻ Ngân hàng Lào hi n
gồm 17 NHT

trong nước và nước ngoài, trong đó gồm: 04 NHT

Nhà nước Lào,

03 ngân hàng liên doanh, 04 ngân hàng cổ phần, 05 ngân hàng 100% vốn nước ngoài
và 01 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Năm 2016, tổng doanh số thẻ phát hành trên
1,4 tri u thẻ các loại, tăng 38,5% so với cuối năm 2012. Trong đó, thẻ ghi nợ chiếm
98,6%, thẻ tín dụng chỉ chiếm 1,4%. Dẫn đầu thị phần thẻ là Ngân hàng Ngoại
thương Lào 26%, tiếp theo là Ngân hàng Phát triển Lào 15,4%, thứ ba là Ngân hàng
Nông nghi p Lào với 13,5%, Ngân hàng Liên doanh Lào Vi t 5,8%, còn lại là các
ngân hàng khác. Điều này cho thấy sự cạnh tranh trên thị trường thẻ Ngân hàng Lào
ngày càng gia tăng.
Ngân hàng Nông nghi p Lào tham gia thị trường thẻ từ năm 2012.

c dù

muộn hơn so với 3 NHT Nhà nước của Lào, nhưng Ngân hàng Nông nghi p Lào

đã có nhiều đổi mới trong phát triển kinh doanh nên bước đầu đã đạt được một số kết
quả, nhất là năm 2016 doanh số phát hành tăng14%, thanh toán tăng 11%, h thống
máy AT đứng thứ 3 với 140 máy ATM, chiếm 12,2% phủ sóng trên 17 tỉnh thành
cả nước Lào. Tuy nhiên, phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghi p Lào
chưa toàn di n, mới tập trung phát triển về số lượng, chưa ch trọng phát triển chất


2

lượng dịch vụ thẻ thể hi n danh mục sản phẩm thẻ đơn đi u, cả về chủng loại và tính
năng, chủ yếu sử dụng thẻ từ, thẻ AT chỉ dùng để r t tiền m t. Chất lượng chăm
sóc khách hàng thấp nên mức độ hài lòng của khách hành sử dụng thẻ cũng thấp, xếp
thứ 6 trong 6 ngân hàng được hi p Hội thẻ Lào khảo sát… Tất cả những yếu tố đó là
một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến kết quả kinh doanh thẻ của Ngân
hàng Nông nghi p Lào lỗ liên tục trong những năm qua. Do vậy, nghiên cứu để tìm
giải pháp gi p Ngân hàng Nông nghi p Lào phát triển kinh doanh thẻ bền vững trong
điều ki n cạnh tranh và hội nhập là vấn đề có ý nghĩa.
Xuất phát từ thực tiễn trên tác giả quyết định chọn đề tài: Phát triển kinh doanh
thẻ của Ngân hàng Nông Nghiệp Lào, làm đề tài luận án tiến sĩ.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu:
Đến thời điểm hi n nay đã có một số công trình nghiên cứu về thẻ Ngân hàng,
được công bố dưới các hình thức khác nhau cả ở trong và ngoài nước. Có thể tổng hợp
một số công trình nghiên cứu tiêu biểu:
Tác giả Nguyễn Danh Lương “Những giải pháp nhằm phát triển hình thức
thanh toán thẻ ở Việt Nam” (2003) đã tổng hợp về sự hình thành và phát triển của
hình thức thanh toán thẻ, phân tích, đánh giá đ ng mức thực trạng phát triển hình
thức thanh toán thẻ tại Vi t Nam trong giai đoạn thị trường thẻ Ngân hàng Vi t
Nam mới đi vào hoạt động. Tác giả Hoàng Tuấn Linh “Giải pháp phát triển dịch
vụ thẻ tại các Ngân hàng thương mại Nhà nước Việt Nam ” (2009) đã tập trung
nghiên cứu thực trạng phát hành và thanh toán thẻ tại 4 Ngân hàng thương mại

Nhà nước. Kham Pha Panemalaythong “Hoàn thiện và phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt tại Kho bạc Quốc gia Lào” (2013), tập trung nghiên cứu thực trạng
phát triển của hình thức thanh toán không dùng tiền m t tại

ho bạc Quốc gia Lào.

Còn Bouavina Phomsy “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Ngoại
thương Lào” (2011) đã tập trung vào 2 vấn đề là phát hành và thanh toán thẻ.
Lianepaseuth Keoladda “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán cho
các doanh nghiệp tại Ngân hàng liên doanh Lào Việt” (2016), sử dụng mô hình
Gronroos để đánh giá chất lượng dịch vụ thanh toán của Ngân hàng liên doanh
Lào Vi t và mô tả được thực trạng dịch vụ thanh toán của Ngân hàng liên doanh
Lào Vi t trên 2 góc độ: những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân .


3

Sompasert Phanthavong “Phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng Ngoại thương –
BCEL sau khi CHDCND Lào gia nhập WTO ” (2016) đã phân tích, đánh giá thực
trạng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng ngoại thương sau khi gia nhập WTO để có cái
nhìn bao quát và định hướng cho phát triển dịch vụ thẻ tại BCEL.
c dù có khá nhiều công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Tuy nhiên
vẫn còn những khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu:
- Nội hàm của phát triển kinh doanh thẻ Ngân hàng là phát triển cả số lượng
(chiều rộng) và chất lượng (chiều sâu) chưa được các công trình xác định rõ ràng,
phân tích, luận giải thấu đáo. Hầu hết các đề tài chưa phân tích luận giải về mối quan
h giữa phát triển về số lượng và chất lượng của phát triển dịch vụ thẻ Ngân hàng.
-Về quan h giữa chất lượng dịch vụ thẻ và mức độ hài lòng của khách hàng sử
dụng thẻ Ngân hàng. Đây là những vấn đề quan trọng nhưng chưa được đề cập trong
các đề tài trên.

Từ phân tích trên có thể thấy mỗi công trình nghiên cứu ở một góc độ không
gian, thời gian khác nhau nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu sâu toàn di n về phát
triển kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Nông nghi p Lào. Xét về phương pháp tiếp cận,
đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu đề tài Phát triển kinh doanh thẻ của
Ngân hàng Nông nghiệp Lào, không trùng l p với bất kì đề tài, công trình nghiên
cứu nào mà tôi biết, nhất là các công trình nghiên cứu trên phạm vi nước Lào.
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Luận án nghiên cứu nhằm đạt được 4 mục tiêu cơ bản sau:
Một là, h thống phân tích và luận giải để làm rõ hơn một số vấn đề cơ bản về
phát triển kinh doanh thẻ của NHT .
Hai là, nghiên cứu kinh nghi m về phát triển kinh doanh thẻ của một số
NHT trong và ngoài nước, trên cơ sở đó r t ra 1 số bài học có thể vận dụng vào
Ngân hàng Nông nghi p Lào.
Ba là, đánh giá đ ng mức thực trạng phát triển kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
nông Nghi p Lào
Bốn là, đề xuất một h thống giải pháp nhằm phát triển kinh doanh thẻ của
Ngân hàng Nông nghi p Lào.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


4

Hoạt động thị trường thẻ Ngân hàng có phạm vi rộng, Luận án chỉ tập trung nghiên
cứu về phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương mại. Lấy thực tễn tại Ngân hàng
Nông nghi p Lào. Từ năm 2014 - 2017 làm cơ sở minh chứng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học như :
 Phương pháp thu thập thông tin, thống kê, so sánh, tổng hợp
 Phương pháp điều tra bằng phiếu khảo sát và phỏng vấn sâu
 Sử dụng một số mô hình

- Mô hình phân tích Swot
6. Đóng góp của luận án
Luận án hoàn thành sẽ có những đóng góp cơ bản sau:
 Về lý luận:
- Luận án đã chỉ rõ nội dung kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương mại thường
tập trung vào 5 nội dung cơ bản;
- Luận án đã khẳng định nội hàm phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương
mại phải phát triển đồng thời cả về số lượng và chất lượng. Trong đó phát triển về
chất lượng là nền tảng là quyết định;
- Luận án đã chỉ rõ để đánh giá đ ng mức mức độ phát triển kinh doanh thẻ của
Ngân hàng thương mại phải sử dụng cả 2 nhóm tiêu chí số lượng và tiêu chí chất
lượng.
 Về thực tiễn:
- Luận án đã nghiên cứu phát triển kinh doanh thẻ của 4 Ngân hàng thương mại
trong và ngoài nước. Trên cở sở đó r t ra 6 bài học kinh nghi m có thể áp dụng tại Ngân
hàng Nông nghi p Lào.
- Luận án đánh giá đ ng mức mức độ phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng
Nông nghi p Lào vì không chỉ dựa theo hai nhóm tiêu chí, mà còn dựa trên kết quả
khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ Ngân hàng Nông nghi p
Lào. Vì vậy, đánh giá tổng hợp về thực trạng phát triển kinh doanh thẻ của Ngân
hàng Nông nghi p Lào, luận án đã chỉ ra những kết quả đạt được đáng kích l , những
hạn chế, nhất là chất lượng dịch vụ thẻ chưa cao, sự hài lòng của khách hàng sử dụng
thẻ thấp, kết quả kinh doanh thẻ lỗ...
- Trên cơ sở lý luận, thực tiễn, quan điểm, định hướng phát triển thị trường kinh
doanh thẻ của Lào, luận án đã đề xuất 8 giải pháp. H thống giải pháp xuất phát từ


5

thực tiễn, phù hợp với định hướng kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghi p Lào,

được phân tích, minh chứng cụ thể, lôgic nên có tính khả thi cao. Đồng thời, luận án
còn đề xuất 3 kiến nghị đối với Chính phủ Lào, Ngân hàng Trung Ương Lào và Hi p
hội thẻ Lào.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài li u tham khảo, danh mục chữ
viết tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu, nội dung luận án được cấu tr c thành 3
chương:
Chƣơng 1: Cơ sở luận về phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương
mại.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghi p
Lào.
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông
nghi p Lào.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH THẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về kinh doanh thẻ Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Lược sử hình thành & phát triển của thẻ ngân hàng
1.1.2 hái niệm và đ c điểm thẻ ngân hàng
Thẻ Ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho
khách hàng sử dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt
trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp .
Thẻ ngân hàng đều có đ c điểm cấu tạo chung làm bằng nhựa gồm 3 lớp
được ép với kĩ thuật cao. Thẻ có kích thước: 84mm x 54mm x 0,76mm có góc tròn
gồm 2 m t có in đầy đủ các yếu tố như: Nhãn hi u thương mại của thẻ, tên và logo
của tổ chức phát hành thẻ, số thẻ, tên chủ thẻ và ngày hi u lực v.v… và một số yếu
tố khác tuỳ theo quy định của các tổ chức thanh quyết toán ho c hi p Hội phát
hành thẻ.
1.1.3 Phân o i thẻ Ngân hàng
Vi c phân loại thẻ Ngân hàng thường dựa theo 4 tiêu chí: công ngh sản xuất;

phạm vi sử dụng; bản chất kinh tế và nội dung phát hành; góc độ chủ thẻ


6

1.1.4 inh doanh thẻ của Ngân hàng thương m i
1.1.4.1 Hoạt động phát hành thẻ
1.1.4.2 Hoạt động thanh toán thẻ
1.1.4.3 Rủi ro trong kinh doanh thẻ
1.1.4.4 Marketing và dịch vụ chăm sóc khách hàng
1.1.4.5 Hệ thống công nghệ thẻ
1.2 Phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. hái niệm về phát triển kinh doanh thẻ
Phát triển kinh doanh thẻ của NHTM là sự gia tăng đồng thời cả về số lượng
(chiều rộng) và chất lượng (chiều sâu) của dịch vụ thẻ. Do vậy, phát triển kinh doanh
thẻ của NHTM cần được xác định toàn diện trên cả hai khía cạnh:

* Phát triển về số ượng: Phát triển thẻ về số lượng là sự gia tăng quy mô kinh
doanh thẻ. Quy mô kinh doanh thẻ của Ngân hàng được thể hi n trên những nội
dung:
- Gia tăng của số lượng thẻ phát hành và thanh toán.
- Gia tăng về khách hàng sử dụng thẻ.
- Gia tăng của danh mục sản phẩm thẻ cung cấp ra thị trường.
-

ức độ mở rộng của thị trường cung cấp dịch vụ thẻ và đơn vị chấp nhận

thanh toán thẻ…

* Phát triển về chất ượng

Chất lượng dịch vụ là một vấn đề hết sức quan trọng của phát triển kinh doanh
thẻ Ngân hàng. Chất lượng dịch vụ thẻ có thể đánh giá theo những góc độ khác nhau.
Tuy nhiên sự đánh giá của khách hàng, những người được cung cấp và sử dụng dịch
vụ thẻ là quan trọng nhất. Vi c đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ của khách hàng được
thể hi n ở mức độ hài lòng của họ.
Các mô hình đánh giá chất lƣợng dịch vụ thẻ Ngân hàng.

-

ô hình đo lường chất lượng chất lượng dịch vụ S E RVQUAL

-

ô hình chất lượng k thuật – chức năng của Gronroos.

1.2.2. Nội dung về phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương m i
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương mại thường tập
trung vào 4 nội dung cơ bản:
 Phát triển số lượng khách hàng sử dụng thẻ


7

 Phát triển thị phần thẻ
 Phát triển danh mục sản phẩm thẻ
 Phát triển chất lượng kinh doanh thẻ
1.2.3. Tiêu chí đánh giá mức độ phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương
m i
Để đánh giá mức độ phát triển kinh doanh thẻ. Các NHT thường sử dụng hai
nhóm tiêu chí:

1.2.3.1. Nhóm tiêu chí số lượng.
Nhóm tiêu chí đo lường số lượng phát triển kinh doanh thẻ của NHT bao gồm
những tiêu chí cơ bản sau:
1. ức gia tăng của doanh số phát hành thẻ.
2. ức gia tăng của doanh số thanh toán thẻ
3. ức gia tăng của số lượng khách hàng sử dụng thẻ
4. ức gia tăng của thị phần thẻ
5. ức gia tăng lợi nhuận từ dịch vụ thẻ
6. ức độ rủi ro trong kinh doanh thẻ
1.2.3.2. Nhóm tiêu chí chất lượng.
Nhóm tiêu chí đo lường chất lượng phát triển kinh doanh thẻ của NHT bao
gồm những tiêu chí cơ bản sau:
1. Sự tuân thủ
2. ức độ đáp ứng nhu cầu và làm hài lòng khách hàng
3. ức độ an toàn đối với khách hàng sử dụng thẻ
4. Thương hi u thẻ của Ngân hàng
1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng
thương m i.
Sự phát triển kinh doanh thẻ của NHT phụ thuộc vào nhiều nhân tố, có thể
tổng hợp thành 2 nhóm nhân tố sau:
1.2.4.1 Nhóm nhân tố khách quan
 ôi trường pháp lý
 ức độ cạnh tranh
 ôi trường công ngh
 Trình độ dân trí và thói quen tiêu dùng tiền m t của người dân
 Thu nhập cá nhân
1.2.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan
 Tiềm lực tài chính và trình độ k thuật công ngh của Ngân hàng
 Trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ



8

 Các chính sách kinh doanh thẻ của ngân hàng
1.3 Kinh nghiệm phát triển kinh doanh thẻ của một số Ngân hàng thƣơng mại
trong và ngoài nƣớc – Bài học đối với Ngân hàng Nông nghiệp Lào
1.3.1. inh nghiệm phát triển kinh doanh thẻ của một số Ngân hàng thương m i
trong và ngoài nước
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Nông nghiệp Lào
Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghi m của Ngân hàng trên luận án đã r t ra 6 bài
học đối với Ngân hàng Nông nghi p Lào.
- Các Ngân hàng thường tập trung đầu tư vào công ngh
- Tăng cường liên minh thẻ trong và ngoài nước
- Đa dạng hóa dịch vụ thẻ và tăng cường các ti n ích, lợi ích của thẻ là bi n
pháp phổ biến được NHT của các nước thực hi n.
- Các Ngân hàng đã hợp tác, liên kết ch t chẽ với những ngành, đơn vị có
nhiều giao dịch thanh toán với khách hàng.
- Nâng cao hi u quả hoạt động tiếp thị và chăm sóc khách hàng.
- Phân kh c thị trường thẻ và đưa ra chính sách kinh doanh thẻ đối với từng
nhóm khách hàng khác nhau.
Toàn bộ nội dung chương 1 tạo cơ sở khoa học để luận án đánh giá xác thực mức
độ phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghi p Lào trong chương 2.
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH THẺ
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP LÀO
2.1. Tổng quan về thị trƣờng thẻ Ngân hàng Lào
Lào là nước có dân số ít, khoảng 7 tri u dân.

c dù nền kinh tế chưa phát


triển nhưng đã có sự tham gia của nhiều loại hình Ngân hàng. Tính đến ngày 30
tháng 9 năm 2017, dưới sự điều hành của Ngân hàng Trung Ương, tại Lào có 42
Ngân hàng thương mại.
Thị trường thẻ Ngân hàng Lào bắt đầu hoạt động từ năm 2005. Tham gia thị trường
thẻ Ngân hàng Lào hi n gồm 17 NHT

trong nước và nước ngoài, trong đó gồm: 04

NHT Nhà nước Lào, 03 ngân hàng liên doanh, 04 ngân hàng cổ phần, 05 ngân hàng
100% vốn nước ngoài và 01 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Năm 2017, tổng doanh số thẻ ngân hàng phát hành trên toàn thị trường Lào đạt
1,45 tri u thẻ các loại, tăng 52,94% so với cuối năm 2014. Trong đó, thẻ ghi nợ
chiếm 98,6%, thẻ tín dụng chỉ chiếm 1,4%. Dẫn đầu thị phần thẻ là Ngân hàng Ngoại


9

thương Lào 26%, tiếp theo là Ngân hàng Phát triển Lào 15,4%, Ngân hàng Nông
nghi p Lào với 13,5%, Ngân hàng LDB 6,5%, Ngân hàng Liên doanh Lào Vi t
5,8%...
2.2 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp Lào
2.2.1 Lược sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp Lào
2.2.2. hái quát về ho t động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp Lào
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghi p Lào đều có sự tăng trưởng
và phát triển trong những năm gần đây.
2.2.2.1. Công tác huy động vốn: Tổng nguồn vốn huy động tăng liên tục trong 4 năm.
Năm 2017, tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng Nông nghi p Lào đạt 426.254
tri u kip, tăng 6.7% so với năm 2016.
2.2.2.2 Công tác cho vay: dư nợ cho vay tăng liên tục qua 4 năm. Đ c bi t Tổng dư
nợ năm 2017 là 357.520 tri u kip, tăng 48,710 tri u kip so với năm 2016, ứng với

15,8%.
2.2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh
Trong giai đoạn 2014-2017, Ngân hàng Nông nghi p Lào đã hoàn thành tốt các
chỉ tiêu kinh doanh cơ bản, đảm bảo ổn định, an toàn và hi u quả. Lợi nhuận năm 2017
là 15.747 tri u kip, tăng là 171 tri u kip so với năm 2016, ứng với t l tăng 1,1%, năm
2016 lợi nhuận là 15.576 tri u kip, tăng 858 tri u so với năm 2015, ứng với t l tăng
5,8%. Sở dĩ đạt được kết quả kinh doanh đạt trên là do Ngân hàng Nông nghi p Lào đã
tập trung mở rộng công tác huy động vốn, cho vay, gia tăng và nâng cao chất lượng dịch
vụ cung ứng, tạo được niềm tin của đông đảo khách hàng trong nước.
Bảng 2.3: ết quả kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp Lào giai đo n 2014 - 2017
Đơn vị tính: triệu kip

Nguồn số liệu : Báo cáo thường niên của APB năm 2014-2017
2.3 Thực trạng phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào
2.3.1 Nhóm tiêu chí số ượng:
2.3.1.1 Danh mục thẻ cung ứng ra thị trường


10

Danh mục thẻ cuả Ngân hàng Nông nghi p Lào còn đơn đi u. Năm 2014 sau
khi Ngân hàng Nông nghi p Lào thực hi n chuyển đổi h thống SmartBank sang h
thống Corebanking Flexcube thành công, Ngân hàng Nông nghi p Lào cũng đã nâng
cấp các h thống thẻ AT và từng bước tham gia kết nối với nhiều tổ chức thanh
toán Thẻ khác như: Laps. Đồng thời với vi c tham gia kết nối với các tổ chức Thẻ
khác, Ngân hàng Nông nghi p Lào cũng đã phát triển và đưa ra nhiều loại sản phẩm
thẻ nội địa hơn, cụ thể như:
- Thẻ AT ghi nợ nội địa
- Thẻ nộp thế thuế - Smart Tax
- Thẻ quốc tế tại AT Ngân hàng Nông nghi p Lào

- Sản phẩm thẻ Liên kết
2.3.1.2 Sự gia tăng của doanh số phát hành thẻ
Trong 4 năm từ năm 2014 đến 2017, Ngân hàng Nông nghi p Lào đã phát
hành thêm ra thị trường 73.710 thẻ, kết quả tổng số thẻ phát hành lũy kế của ngân
hàng đến ngày 31/12/2017 của ngân hàng đạt gần 100.000 thẻ. Đối với một thị trường
còn sơ khai và ít dân thì đây quả là con số đáng khích l .
2.3.1.3 Sự gia tăng của doanh số thanh toán thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào
Tổng doanh số thanh toán thẻ, tần xuất giao đều dịch đều tăng liên tục trong 4
năm. Năm 2017 doanh số thanh toán qua thẻ là 284,1 t kip, tăng 48,8 t so với năm
2016, ứng với t l tăng là 20,7%. Thấp nhất trong 7 Ngân hàng (Biểu đồ 2.7)
Biểu đồ 2.7: Tốc độ tăng trưởng doanh số thanh toán thẻ của toàn thị trường và
một số ngân hàng t i Lào năm 2017

Nguồn số liệu: Hiệp hội thẻ Lào


11

2.3.1.4 Sự gia tăng của số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ
Năm 2017 số lượng khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng đạt 60.425 người,
tăng 39,1% so với năm 2016. Điều này cho thấy ngân hàng đã có nhiều cố gắng trong
vi c thu h t khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của mình.
2.3.1.5 Sự gia tăng của thị phần thẻ
Giai đoạn 2014-2017 là giai đoạn có sự tăng trưởng mạnh mẽ của thị phần thẻ
APB. Đến năm 2017 thị phần thẻ của Ngân hàng là 13,9%, tăng 3% so với năm 2016.
Xếp thứ 3 trên thị trường thẻ ngân hàng Lào.
2.3.1.6 Kết quả kinh doanh thẻ
ết quả kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghi p Lào bị lỗ liên tục trong 3
năm. Tuy nhiên mức lỗ giảm dần, nhất là năm 2017 giảm gần 70% so với năm 2016.
Điều này do nhiều nguyên nhân đó là:

- Ngân hàng Nông nghi p Lào đã đầu tư nhiều vào xây dựng cơ sở hạ tầng thẻ
như h thống AT , EDC/POS;
- Xây dựng h thống địa điểm giao dịch thẻ;
- Tổng chi cho xây dựng cơ sở hạ tầng dịch vụ thẻ năm 2016 là 22.351 tri u
ip, năm 2017 là 25.587 tri u íp, tăng đáng kể trong tổng chi cho dịch vụ thẻ, dẫn
đến kết qua dịch vụ thẻ liên tục âm trong giai đoạn 2014-2017.
Bảng 2.13: ết quả kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào giai
đo n 2014 – 2017

Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thu chi t nghiệp vụ thẻ của Ph ng thẻ APB
2.3.1.7 Mức rủi ro trong kinh doanh thẻ
Dịch vụ thẻ ngày càng phát triển với tốc độ nhanh cả về số lượng, giá trị giao
dịch, kéo theo những rủi ro phát sinh trong kinh doanh thẻ. Do vậy các ngân hàng
phải tăng cường quản trị rủi ro để giảm thiểu mức rủi ro mới nâng cao hi u quả kinh
doanh thẻ.
2.3.2 Nhóm tiêu chí chất ượng


12

2.3.2.1 Sự tuân thủ các quy định về kinh doanh thẻ
Hi n Ngân hàng Nông nghi p Lào là một trong những ngân hàng được đánh
giá là thực hi n nghiêm t c các quy định của luật, quy chế về phát triển thanh toán
thẻ của Nhà nước và ngân hàng Trung ương Lào.
2.3.2.2 Mức độ hài l ng của khách hàng sử dụng thẻ
- ết quả khảo sát của Hi p hội Thẻ Lào, Ngân hàng Nông nghi p Lào xếp thứ
6 trong 6 Ngân hàng với mức điểm là 4,0/5.
- ết quả khảo sát của NCS, NCS đã gửi 430 phiếu khảo sát đối với khách hàng sử
dụng thẻ tại trụ sở chính và 3 PGD của Ngân hàng Nông nghi p Lào. Tổng số phiếu thu
được là 415 phiếu, trong đó có 15 phiếu không hợp l . như vậy chỉ còn 400 phiếu hợp l

được sử dụng để tổng hợp để xác định kết quả.
Bảng 2.16: Mức độ hài òng chung của khách hàng về dịch vụ thẻ t i
Ngân hàng Nông nghiệp Lào
Đơn vị tính: Phiếu
Mức độ

Khách hàng

Tỷ trọng

Rất hài lòng

60

15%

Hài lòng

78

19%

Cũng hài lòng

202

51%

39


10%

21

5%

400

100%

hông hài lòng
Rất không hài lòng
Tổng

Nguồn số liệu: Tác giả khảo sát
- ết quả khảo sát của Nghiên cứu sinh cho thấy mức độ đáp ứng nhu cầu và
làm hài lòng khách hàng giao dịch thẻ tại Ngân hàng Nông Nghi p Lào thấp: số
khách hàng rất hài lòng chỉ chiếm 15%, cũng hài lòng chiếm 51%, hài lòng chỉ chiếm
t l 19%. Trong khi số khách hàng không hài lòng chiếm t l 10%, vẫn còn 5%
khách hàng rất không hài lòng về dịch vụ thẻ của Ngân hàng Nông nghi p Lào.
2.3.2.3 Mức độ an toàn đối với khách hàng sử dụng thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp
Lào.
Vi c sử dụng thẻ của khách hàng Ngân hàng Nông nghi p Lào trong những
năm gần đây chưa thật sự an toàn đối với khách hàng, chủ yếu là giả mạo thẻ và rủi
ro k thuật.


13

2.3.2.4. Uy tín hình ảnh, thương hiệu thẻ của ngân hàng trên thị trường

Ngân hàng Nông nghi p Lào được Hi p hội thẻ Lào xếp thứ 5 trong tốp 5
Ngân hàng có uy tín tại Lào gồm: Ngân hàng Ngoại thương Lào, Ngân hàng Phát
triển Lào, Ngân hàng liên doanh Lào Vi t, Ngân hàng ANZ Lào và Ngân hàng Nông
nghi p Lào.
2.4. Đánh giá tổng hợp về mức độ phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng
Nông nghiệp Lào
2.4.1. Những kết quả đ t được
- Doanh số phát hành thẻ của Ngân hàng Nông nghi p Lào có xu hướng tăng
cả về số tuy t đối và tốc độ.
- Doanh số thanh toán thẻ của Ngân hàng Nông nghi p Lào tăng lên qua các
năm.
- Sự gia tăng của số lượng AT : Ngân hàng Nông nghi p Lào có mạng lưới
AT

rộng khắp cả nước Lào.

- Sự gia tăng của số lượng đơn vị chấp nhận thẻ, với tốc độ tăng trưởng trung
bình hàng năm đạt 13,8% năm. Đ c bi t là năm 2015, số lượng đơn vị chấp nhận thẻ
tăng trưởng 18,9%%so với năm 2014 tương đương với 352 ĐVCNT trên toàn quốc.
- Sự gia tăng của thị phần:

ức tăng trưởng trung bình hàng năm của thị

phần thẻ Ngân hàng Nông nghi p Lào đạt 16,1%/năm.
- Thương hi u thẻ của Ngân hàng Nông nghi p Lào tăng trên thị trường.
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân
2.4.2.1 H n chế
- Số lượng thẻ Ngân hàng Nông nghi p Lào phát hành nhiều nhưng thanh toán thẻ
chưa tương xứng.
- M c dù doanh số, thị phần thẻ dịch vụ thẻ hàng năm đều tăng, nhưng kết quả

kinh doanh thẻ lỗ liên tục.
- Danh mục thẻ cung ứng chưa đa dạng, tính năng tác dụng thẻ còn đơn đi u,
thẻ chủ yếu sử dụng để r t tiền m t tại các máy AT tới trên 90% đối với thẻ ghi nợ.
- Rủi ro trong kinh doanh thẻ có xu hướng tăng.
2.4.2.2 Nguyên nhân


14

Những hạn chế trong phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghi p
Lào là do những nguyên nhân chủ yếu sau:
- Phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghi p Lào chưa toàn di n
mới tập trung vào phát triển về số lượng.
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh doanh thẻ trong đi u
ki n cạnh tranh và hội nhập của thị trường Lào.
- Chưa có bộ phận quản lý kinh doanh thẻ độc lập trong mô hình tổ chức để
thực hi n đ ng chức năng của nó.
- Công tác

arketing dịch vụ thẻ chưa được quan tâm đ ng mức nên hi u quả

thấp.
- Chất lượng công tác chăm sóc khách hàng thấp.
- ối quan h của Ngân hàng Nông nghi p Lào với các Ngân hàng khác và doanh
nghi p chưa rộng, thiếu chất chẽ trong thanh toán và phát triển dịch vụ thẻ.
Những kết quả được, những hạn chế cùng nguyên nhân của trên là cơ sở thực
tiễn để Lãnh đạo Ngân hàng Nông nghi p Lào đưa ra các chính sách, bi n pháp đổi
mới nhằm phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghi p Lào trong những
năm tiếp theo.
CHƢƠNG 3

GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN KINH DOANH THẺ
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP LÀO
3.1. Định hƣớng phát triển thị trƣờng thẻ Ngân hàng Lào
Thị trường thẻ Ngân hàng Lào hướng tới sự phát triển toàn di n cả về số lượng và
chất lượng. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu sử dụng thẻ ngày càng tăng của
người dân và nền kinh tế.
3.2. Định hƣớng phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào
3.2.1.Căn cứ xây dựng định hướng phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông
nghiệp Lào
3.2.1.1. Những điểm m nh và những điểm yếu trong ho t động kinh doanh thẻ của
Ngân hàng Nông nghiệp Lào.
3.2.1.2. Cơ hội và thách thức đối với phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng
Nông nghiệp Lào


15

 Những cơ hội:
- H thống văn bản pháp lý đối với thị trường thẻ Lào đang từng bước hoàn
thi n. Đ c bi t là sự ra đời của Luật về công ngh đi n tử số 20/QH, ngày
07/12/2012.
- ở cửa và hội nhập kinh tế của Lào đã đem lại nhiều cơ hội đối với kinh
doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghi p Lào.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong những năm gần đây.
- Dân số trẻ đang trong độ tuổi lao động chiếm t trọng tới 60%, dân số thành
thị chiếm 42%, số lượng người dân sử dụng đi n thoại, đ c bi t đi n thoại thông
minh gia tăng. Đây là cơ hội đối với phát triển dịch vụ thẻ.
 Những thách thức:
- Sự cạnh tranh trên thị trường thẻ ngân hàng Lào ngày càng gia tăng . Bởi số
lượng ngân hàng tham gia thị trường thẻ tăng. Đ c bi t có 5 ngân hàng100% vốn

nước ngoài.
- Môi trường pháp lý của thị trường thẻ chưa hoàn thiện.
- Dân số nước Lào ít khoảng 7 tri u dân, phân bố dân cư không đồng đều, thói
quen tiêu dùng tiền m t phổ biến, số lượng người dân tiếp cận với dịch vụ thẻ còn
thấp.
- Sự tác động của cách mạng công ngh 4.0 đối với hoạt động kinh doanh thẻ.
- Sản phẩm thẻ trên thị trường thiếu đa dạng phổ biến là thẻ ghi nợ nội địa chiếm
t trọng tới 88%, trong khi thẻ tín dụng chỉ chiếm 1,4%.
Những cơ hội và thách thức trên là cơ sở, gi p các nhà Quản lý, Lãnh đạo
Ngân hàng Nông nghi p Lào xây dựng định hướng và giải pháp nhằm khai thác
những cơ hội phù hợp với điểm mạnh phát huy vị thế của Ngân hàng Nông nghi p
Lào trên thị trường thẻ. Đồng thời thiết lập kế hoạch “phòng thủ” để tránh cho những
điểm yếu bị tác động n ng nề hơn từ những thách thức của môi trường trường kinh
doanh thẻ ngân hàng Lào.
3.2.2. Định hướng phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào
Năm 2017 được xác định là năm có ý nghĩa quan trọng trong lộ trình thực hi n Đề
án chiến lược kinh doanh giai đoạn 2016- 2020, tầm nhìn năm 2030. ục tiêu được
Ngân hàng Nông nghi p Lào đề ra là giữ vững vị trí là Ngân hàng Thương mại Lào
hàng đầu, hoạt động theo mô hình NHT do Nhà nước nắm cổ phần chi phối.
Trên cơ sở đó, Ngân hàng Nông nghi p Lào đã đ t ra những mục tiêu cơ bản trong
chiến lược phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng đến năm 2020:
- Trở thành 1 trong 3 Ngân hàng thương mại hàng Lào dẫn đầu trong lĩnh vực
kinh doanh thẻ;
- Nằm trong tốp 3 Ngân hàng thương mại Lào đứng đầu trên thị trường thẻ


16

ngân hàng Lào về kênh chấp nhận thẻ bao gồm cả AT và POS;
- Là ngân hàng tiên phong ứng dụng công ngh và sản phẩm mới tại thị trường

thẻ Lào.
- H thống chỉ tiêu kế hoạch:
3.3. Giải pháp nhằm phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào
3.3.1. Cần hoàn thiện mô hình quản ý kinh doanh thẻ của Ngân hàng
Thành lập Trung tâm thẻ, Trung tâm thẻ là bộ phân độc lập trong mô hình tổ
chức của Ngân hàng. Nông nghiêp Lào. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm thẻ gồm 6
phòng chức năng, Đồng thời quy định rõ chức năng, nhi m vụ của Trung tâm và từng
phòng.
3.3.2. Cần đa d ng hóa danh mục sản phẩm thẻ cung ứng ra thị trường theo hướng:
- Hoàn thiện hệ thống thu thập và sử lý thông tin về dich vụ thẻ.
- Đa dạng hóa chủng loại thẻ phát hành
- Tăng tiện ích, lợi ích của thẻ
- Mở rông chấp nhận thanh toán thẻ các loại thẻ.

- Hoàn thiện quy trình phát hành thẻ:
3.3.3 Nâng cao hiệu quả quản ý thu, chi đảm bảo kinh doanh thẻ có ợi nhuận
- Thực hi n thu phí trên cơ sở với nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ
- Quản lý chi phí và nâng cao hi u quả sử dụng chi phí, đ c bi t là chi đầu tư
công ngh , đảm bảo thực hi n nục tiêu lợi nhuận kinh doanh thẻ .
3.3.4. Phát triển m ng ưới thanh toán thẻ
- Phát huy tối đa hi u quả của mạng lưới thanh toán thẻ:
- Xây dựng và giao chỉ tiêu kinh doanh thẻ cho từng đơn vị trong h thống
- ở rộng chấp nhận thanh toán thẻ của h thống POS .
3.3.5. Nâng chất ượng công tác chăm sóc khách hàng sử dụng thẻ của Ngân hàng
Để làm hài lòng khách hàng sử dụng thẻ; Duy trì, khách hàng cũ, thu h t khách
hàng mới. Ngân hàng Nông nghi p Lào cần tập trung thực hi n các nhi m vụ
3.3.5.1. Tăng cường công tác quản trị quan h khách hàng.
3.3.5.2. Đào tạo k năng chăm sóc khách hàng cho đội ngũ nhân viên kinh doanh
3.3.5.3. Cần tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ
3.3.6. Nâng cao chất ượng quản ý rủi ro kinh doanh thẻ

3.3.7. Nâng cao hiệu quả đầu tư công nghệ thẻ
- Ứng dụng những thành tựu tiên tiến của công ngh thẻ trên thế giới.
- Vi c đầu tư công ngh thẻ phải đảm bảo tính đồng bộ.


17

- Ngân hàng Nông nghi p Lào cần có kế hoạch chuyển đổi h thống thẻ Từ
bằng thẻ Chip ( EMV).
- Phát triển các nghi p vụ Internet Banking và

obile Banking là các dịch vụ

được các ngân hàng áp dụng với h thống bảo mật 3 lớp ...
3.3.8. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng cáo dịch vụ thẻ trong dân cƣ
- Cần xây dựng chương trình tuyên truyền quảng cáo rộng rãi dịch vụ thẻ trong
dân cư rộng rãi.
- Cần chỉ đạo các Chi nhánh triển khai tốt công tác tuyên truyền, quảng bá, vận
động, hướng dẫn thanh toán qua POS cho người sử dụng thẻ.
3.4 Một số kiến nghị
Để tạo điều ki n thuận lợi cho Ngân hàng Nông nghi p thực hi n h thống giải
pháp trên. Luận án đã đề xuất một số kiến nghị:
3.4.1. Đối với Chính phủ Lào
3.4.2. Đối với Ngân hàng Trung Ương Lào
3.4.3 Đối với Hi p hội thẻ Lào
KẾT LUẬN
Phát trỉển kinh doanh thẻ luôn là bài toán khó đối với mọi loại hình Ngân
hàng, vì nó chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố cả chủ quan và khách quan. Đ c bi t
đối với Ngân hàng Nông nghi p Lào phát triển kinh doanh thẻ trong môi trường kinh
doanh có nhiều biến động, với nhiều cơ hội và lắm thách thức của thị trường thẻ cạnh

tranh. Những nội dung đó được thể hi n trong 3 chương của luận án. Điều đó chứng
tỏ luận án đã hoàn thành được các mục tiêu đạt ra:
Một là, h thống phân tích luận giải và làm rõ hơn một số vấn đề cơ bản về kinh
doanh thẻ và phát triển kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại. Đ c bi t luận án đã
tập trung chỉ rõ nội hàm của phát triển kinh doanh thẻ, hai nhóm tiêu chí đánh giá mức
độ phát triển kinh doanh thẻ, các bi n pháp phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng
thương mại. Luận án cũng chỉ rõ phát triển nghi p vụ kinh doanh thẻ của các ngân
hàng thương mại chịu ảnh hưởng bởi 2 nhóm nhân tố là nhóm nhân tố chủ quan và
khách quan. Đây là cơ sở lý luận vững chắc để luận án đánh giá đ ng mức độ phát
triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghi p Lào.
Hai là, luận án đã giành thời lượng nhất định để nghiên cứu phát triển kinh doanh
thẻ của một số Ngân hàng trong nước và ngoài nước. Trên cở sở đó tổng hợp được 6 bài
học kinh nghi m có thể áp dụng tại Ngân hàng Nông nghi p Lào. Đây có thể coi là giá


18

trị tổng kết kinh nghi m thực tiễn của luận án và cũng là cơ sở thực tiễn để luận án đề
xuất h thống giải pháp phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghi p Lào.
Ba là, luận án đã đánh giá mức độ phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của
Ngân hàng Nông nghi p theo hai nhóm tiêu chí định lượng và định . Để tăng thêm
mức độ tin cậy trong đánh giá, kết luận. Tác giả đã thực hi n khảo sát bằng bảng câu
hỏi đối với khách hàng của Ngân hàng Nông nghi p Lào .

ết hợp với các nguồn số

li u thứ cấp khác. Luận án đánh giá tổng hợp thực trạng phát triển kinh doanh thẻ của
Ngân hàng Nông nghi p Lào trên 2 góc độ những kết quả đạt được đáng kích l .
Những hạn và chế nguyên nhân của hạn chế. Đây là cơ sở thực tiễn quan trọng để tác
giả đề xuất h thống các giải pháp nhằm tiếp tục phát triển kinh doanh thẻ của Ngân

hàng Nông nghi p Lào trong những năm tiếp theo.
Thứ tƣ, đề xuất một h thống bao gồm 8 giải pháp nhằm phát triển kinh doanh
thẻ của Ngân hàng Nông nghi p Lào. Nhìn chung các giải pháp đều xuất phát từ thực
tiễn của Ngân hàng Nông nghi p Lào, hướng vào chủ đề chính, được phân tích, luận
giải, minh chứng cụ thể, có tính lôgic, liên kết, thống nhất và khả thi . Ngoài ra, luận
án còn đề xuất 3 kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng Trung Ương và Hi p hội
thẻ Lào nhằm tạo điều ki n thuận lợi cho vi c phát triển kinh doanh thẻ của Ngân
hàng Nông nghi p Lào.
c dù bản thân em đã hết sức cố gắng nên đã hoàn thành được bản luận án.
Tuy nhiên, do lĩnh vực nghiên cứu của đề tài tương rộng. Em còn hạn chế về trình độ
và tiếng Vi t. Nên luận án không tránh khỏi khiếm khuyết. Em rất mong nhận được
góp ý của các nhà khoa học để luận án được hoàn thi n hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Nghiên cứu sinh

Chanthavone Phommathep
CH


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TÀI LIỆU TIẾNG LÀO ĐÃ DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
1. Chính phủ (1993), Nghị định số 25/NĐ-CP, ngày 18/02/1993 về vi c tổ chức
thực hi n luật NSNN.
2. Chính phủ (2009), Nghị định 273/CP, ngày 20/09/2009 về chấp nhận và ban
hành chiến lược phát triển h thống tổ chức Tài chính – Ngân hàng của
CHDCND Lào từ năm 2009-2020.
3. chính phủ (2016), Nghị định 316/CP, ngày 19/8/2016 về chấp nhận và ban
hành chiến lược phát triển h thống tài chính 10 năm (2016-2025) và tâm nhìn
đến năm 2030.
4. Chính phủ (2009), Thông tư số 384/BTK-CP ngày 6/3/2009, về vi c cho phép

thanh toán tiền lương qua tài khoản cá nhân cho lực lượng An ninh – Quốc
phòng.
5. Ngân hàng nhà nước Lào, Luật NHNN số 05/QH ban hành ngày 14/12/1995.
6. Ngân hàng Nhà nước CHDCND Lào, báo cáo tình hình họat động kết quả
kinh doanh của h thống Ngân hàng của Lào từ năm 2014-2017;
7. Ngân hàng nhà nước CHDCND Lào, lịch sử hình thành và phát triển h thống
ngân hàng của Lào năm 2017.
8. Ngân hàng Nông nghi p Lào APB, Lịch sử hình thành và phát triển giai đoạn
1993- 2017
9. Ngân hàng Nông nghi p Lào APB, Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh
thẻ giai đoạn 2014-2017.
10. Ngân hàng Nông nghi p Lào APB, Quy trình phát hành và thanh toán thẻ
Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh thẻ giai đoạn 2014-2017.
11. Quốc hội Lào (2006), Luật NSNN sửa đổi bổ sung số 02/QH, ngày
26/12/2006.
12. Quốc hội Lào (2006), Luật sửa đổi Ngân hàng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
Lào, số 02/QH, ngày 26/12/2006.
13. Quốc hội Lào (2006), Nghị định chống rửa tiền số 55/QH, ngày 27/03/2006.
14. Quốc hội Lào (2010), Tổng kết 25 năm đổi mới của h thống Ngân hàng
Lào.
15. Quốc hội Lào (2015), Tổng kết thực hi n kế hoạch 5 năm lần thứ Vii của
CHDCND Lào.
16. Tổ chức thẻ Laps, Báo cáo thường niên năm 2014,2015,2016,2017


17. Tổ chức thẻ Visa, Báo cáo thường niên năm 2014,2015,2016,2017
II.TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
18. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh thẻ giai đoạn 2012-2016, Ngân hàng
Ngoại thương Vi t Nam – Vietcombank.
19. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh thẻ giai đoạn 2012-2016, Ngân hàng

Nông nghi p Vi t Nam – Agribank.
20. Lê Thế Giới và Lê Văn Huy (2005), “Mô hình lý thuyết các nhân tố tác động
đến sử dụng thẻ ATM của Việt Nam”, Báo cáo toàn văn Hội thảo khoa học về
phát triển dịch vụ tài chính tại Vi t Nam, Bộ Tài chính.
21. Phạm Thị Bích Hạnh (2008), “Xu hướng phát triển thẻ thanh toán trong nền
kinh tế VN”, Tạp chí Công ngh Ngân hàng.
22. Nguyễn Thị inh Hiền (2016), Marketing Ngân hàng, NXB Lao Động.
23. Trịnh Thanh Huyền (2011), “ Cần phát triển thanh toán không dùng tiền m t
theo chiều sâu” Tạp chí Thị trường tài chính.
24. Tô Ngọc Hưng (2016), Giáo trình Ngân hàng thương mại, NXB Dân Trí.
25. Trần Hoàng Ngân, (2006), “Ti n ích và an ninh trong thanh toán thẻ Ngân
hàng”, đề tài cấp Bộ, trường Đại học inh tế TP HC
26. Vân Oanh (2015), “Tăng bảo mật thẻ Ngân hàng ”, Thời báo inh tế Sài
Gòn online. Bài báo đề cập đến các hình thức thẻ Ngân hàng hi n nay và các rủi
ro g p phải đ c bi t là tình trạng gian lận thẻ, làm thẻ giả ảnh hưởng đến chất
lượng thanh toán của thẻ Ngân hàng.
27. KhamPha Panemalaythong (2013), “Hoàn thiện và phát triển thanh toán
không dùng tiền mặt tại Kho bạc Quốc gia Lào”, Luận án tiến sĩ Trường Đại học
inh tế Quốc dân Hà Nội 2013.
28. Nguyễn Đình Phan, Đ ng Ngọc Sự (2016), Quản trị chất lượng, Nhà xuất
bản Đại học inh tế Quốc dân.
29. Sompasert Phanthavong, 2016, “ Phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng
Ngoại thương – BCEL sau khi CHDCND Lào gia nhập WTO”, Luận văn thạc sĩ,
Học vi n Tài chính.
30. Bouavina Phomsy (2011), “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
Ngoại thương Lào” , Luận văn thạc sĩ, Học vi n Tài chính.
31. Nguyễn inh Phương (2011), “2010- Năm thành công về sản phẩm dịch vụ
thẻ của Agribank”, Tạp chí Thị trường tài chính.



×