1
M ĐU
1. Tính cp thit ca đề tài
Điện Biên là một trong ba tỉnh thuộc dự án tái định c thy điện Sơn La.
Tng diện tích tự nhiên 956.290,37 ha, trong đó ch yếu là diện tích đt nông
nghiệp 758.439,75 ha. Diện tích đt đai bị ngập trên địa bàn toàn tỉnh là
2.762,00ha, trong đó đt sn xut Nông nghiệp là 451,00ha. Số dân cần phi bố trí
tái định c là 3.840 hộ, 14.959 khẩu.
Trong quá trình triển khai di dân tái định c, còn những bt cập xy ra, tại điểm
tái định c không có đ đt để bố trí số hộ theo quy hoạch, nhiều nơi có sự tranh chp
đt sn xut giữa dân tái định c và dân s tại, có những điểm tái định c ngi dân
còn cha đng ý chuyển đến. Việc xác định các điểm tái định c mang tính cht ch
quan, cha đợc đánh giá đúng với thực trạng, khi tiến hành triển khai xây dựng thì
không đáp ng đợc cho dân tái định c, có một số trng hợp ngi dân sau khi tái
định c lại quay về nơi cũ, các điểm tái định c mới không thực hiện đợc đúng
theo quy hoạch, cha có gii pháp hữu hiệu đm bo n định cuộc sống cho ngi
dân tái định c.
Để có cơ s sử dụng hợp lý ngun tài nguyên đt cho phát triển nông nghiệp
trên địa bàn tái định c dự án thy điện Sơn La việc thực hiện đề tài “Thực trng và
gii pháp bố trí sử dụng đt nông nghip phục vụ tái đnh c công trình thuỷ
đin Sn La trên đa bàn tnh Đin Biên” là hết sc cần thiết và có nhiều ý nghĩa.
2. Mục tiêu nghiên cu
Đánh giá thực trạng sử dụng đt nông nghiệp ca vùng bị nh hng bi
công trình thy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Đánh giá tiềm năng đt có thể khai thác sử dụng vào nông nghiệp, làm cơ s
chuyển đi cơ cu sử dụng đt cho các hộ nông nghiệp tái định c trên địa bàn
tỉnh Điện Biên.
Gii pháp bố trí sử dụng đt nông nghiệp hiệu qu và bền vững, đm bo n
định đi sống ngi dân tái định c.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tin ca đề tài
3.1 Ý nghĩa khoa học
Góp phần hoàn thiện cơ s lý luận cho việc bố trí sử dụng đt đm bo n định
đi sống ca ngi dân tại các điểm tái định c phục vụ công trình thy điện Sơn La
3.2 Ý nghĩa thực tiễn
Góp phần n định và phát triển nông nghiệp bền vững các khu vực tái định
2
c, qua đó góp phần phát triển kinh tế, chính trị xã hội và bo vệ môi trng trên
địa bàn tỉnh Điện Biên.
4. Những đóng góp mới ca lun án
Kết qu nghiên cu ca đề tài góp phần hoàn thiện chính sách tái định c ca
nhà nớc mà trực tiếp là tỉnh Điện Biên về việc bố trí sử dụng đt nông nghiệp,
vừa đáp ng đợc nhu cầu sn xut vừa phù hợp với đặc điểm canh tác và phong
tục tập quán ca bà con dân tộc tại các khu, điểm tái định c. Để thực hiện tốt
công tác tái định c thì chính sách tái định c không chỉ đm bo đi sống vật cht
ca ngi dân mà còn đm bo đợc phong tục tập quán và đặc điểm canh tác ca
ngi dân tại nơi mới không bị thay đi quá nhiều so với nơi cũ.
Đề tài chỉ ra việc bố trí sử dụng đt cho vùng và điểm tái định c phi trên cơ
s đánh giá tiềm năng đt đai theo FAO mc độ chi tiết: tỷ lệ 1/10.000 đối với
vùng tái định c và tỷ lệ 1/2.000 đối với điểm tái định c.
CHNG I
TNG QUAN TÀI LIU NGHIÊN CU
1.1 Khái quát về tình hình sử dụng đt nông nghip trên th giới và Vit Nam
1.1.1 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
Trên thế giới tng diện tích đt tự nhiên là 148 triệu km2. Những loại đt tốt
thuận lợi cho sn xut nông nghiệp chỉ chiếm 12,6%. Những loại đt quá xu
chiếm tới 40,5%. Diện tích đt trng trọt chỉ khong 10% tng diện tích tự nhiên.
đt đai thế giới phân bố không đng đều giữa các châu lục và các nớc (Châu Mỹ
chiếm 35%, châu Á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm 20%, châu
Đại Dơng chiếm 6%)(Nguyễn Duy Tính, 1995).
1.1.2 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
Việc sử dụng đt đai Việt Nam cũng biến động khá lớn, đặc biệt là giai
đoạn năm 1940 – 1975. Từ năm 1975 đến nay, diện tích gieo trng liên tục tăng,
tuy vậy diện tích đt/ngi luôn gim (từ năm 1994 đến năm 2000): diện tích đt
nông nghiệp/khẩu từ 1.014 m
2
gim xuống 984,50 m
2
và đt canh tác/khẩu từ 752
m
2
xuống 686,50 m
2
. ớc tính đến năm 2010 đt nông nghiệp cũng nh đt canh
tác sẽ tiếp tục gim.
1.2 Đánh giá đt và sử dụng đt nông nghip bền vững
1.2.1 Phương pháp luận đánh giá đất đai một số nước và tổ chức nông lương
thế giới (FAO)
1.2.1.1 Phương pháp đánh giá đt đai ở Liên Xô cũ
Đánh giá đt dựa trên cơ s các đặc tính khí hậu, địa hình địa mạo, th
3
nhỡng, nớc ngầm và thực vật. Đơn vị đánh giá đt là các chng đt, quy định
đánh giá đt cho cây có tới, đt đợc tiêu úng, đt trng cây lâu năm, đt trng
cỏ và đng cỏ chăn th. Chỉ tiêu đánh giá đt là năng sut, giá thành sn phẩm
(rúp/ha), mc hoàn vốn và địa tô cp sai(Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).
1.2.1.2 Phương pháp đánh giá đt đai ở Anh
Anh có hai phơng pháp đánh giá đt đai đó là dựa vào sc sn xut tiềm
tàng ca đt hoặc dựa vào sc sn xut thực tế ca đt.
1.2.1.3. Phương pháp đánh giá đt đai ở Hoa Kỳ (Mỹ)
Phơng pháp tng hợp: dựa vào năng sut cây trng trong nhiều năm làm tiêu
chuẩn và phân hạng đt đai cho từng loại cây trng
Phơng pháp yếu tố: bằng cách thống kê các yếu tố tự nhiên và kinh tế để so
sánh, ly lợi nhuận tối đa là 100 điểm hoặc 100% để làm mốc so sánh lợi nhuận
các loại đt khác nhau(Nguyễn Huy Phn, 1996).
1.2.1.4 Phương pháp đánh giá đt đai ở n Độ và vùng nhiệt đới ẩm châu phi
Phơng pháp đánh giá đt n Độ và các nớc vùng nhiệt đới ẩm Châu Phi
thng áp dụng phơng pháp tham biến, biểu thị mối quan hệ giữa các yếu tố dới
dạng phơng trình toán học. Kết qu phân hạng đợc thể hiện dới dạng % hoặc
cho điểm(Hội Khoa học đt Việt Nam, 2000)
1.2.1.5. Phương pháp đánh giá đt đai theo chỉ dẫn của FAO
Tùy theo điều kiện sinh thái đt đai và sn xut ca từng nớc để vận dụng
những tài liệu ca FAO cho phù hợp và có kết qu tại nớc mình (Đào Châu Thu
và Nguyễn Khang, 1998).
Phơng pháp đánh giá đt ca FAO dựa trên những yếu tố đặc tính, tính cht,
những yếu tố hạn chế về mặt tự nhiên ca đt ngoài ra còn tính đến vn đề môi
trng, vn đề kinh tế, xã hội.
1.2.2 S
ử dụng đất theo quan điểm sinh thái v
à phát tri
ển bền vững
1.2.2.1 SuỔ thoái đt nông nghiệp
Tadon H.L.S, (1993) chỉ ra rằng “sự suy kiệt đt và các cht dự trữ trong đt cũng
là biểu hiện thoái hóa về môi trng, do vậy việc ci tạo độ phì ca đt là đóng góp cho
ci thiện cơ s tài nguyên thiên nhiên và còn hơn nữa cho chính môi trng”.
1.2.2.2 Sử dụng đt theo quan điểm sinh thái
Hệ sinh thái bao gm các quần thể sống (thực vật, động vật, vi sinh vật) và
các nhân tố ngoại cnh: khí hậu, đt, nớc.
Hoạt động ca hệ sinh thái đợc phân theo dòng năng lợng, chuỗi thc ăn,
4
sự phân bố theo không gian và thi gian tuần hoàn vật cht, phát triển, tiến hóa và
điều khiển. Sử dụng đt theo quan điểm sinh thái là cơ s vật cht tt yếu ca sn
xut nông nghiệp bền vững cho mọi quốc gia.
1.2.2.3 Quan điểm sử dụng đt bền vững
Tiêu chí đánh giá phát triển nông nghiệp bền vững: Bo đm về môi trng, có
hiệu qu kinh tế, phù hợp với nhu cầu xã hội, nhạy cm về văn hóa, áp dụng các công
nghệ thích hợp, có cơ s khoa học hoàn thiện và đem lại sự phát triển chung cho cộng
đng (Hội Khoa học đt Việt Nam, 2000). Đối với sn xut nông nghiệp, việc sử
dụng đt bền vững phi đạt đợc trên cơ s đm bo kh năng sn xut n định ca
cây trng; đm bo việc tăng giá trị ngày công, nâng cao thu nhập ca ngi lao
động; cht lợng tài nguyên đt không suy gim theo thi gian, việc sử dụng đt
không nh hng xu đến môi trng sống ca con ngi và các sinh vật.
1.3 Những nghiên cu trong vƠ ngoƠi nớc liên quan đn công tác di dơn, tái
đnh c
1.3.1 Khái luận liên quan đến vấn đề di dân, tái định cư
1.3.1.1 Vn đề di dân
Di dân là sự di chuyển c dân từ địa điểm này sang địa điểm khác, đó là một
hiện tợng xã hội xy ra trong suốt quá trình phát triển lịch sử ca nhân loại dới
tác động ca những nguyên nhân kinh tế, xã hội khác nhau qua các thi kỳ. Trong
các nguyên nhân đó thì nguyên nhân kinh tế là nguyên nhân quyết định.
1.3.1.2 Tái định cư
Tái định c đợc hiểu theo nghĩa rộng là mọi nh hng, tác động tới tài sn
và tới cuộc sống ca những ngi bị mt tài sn hoặc ngun thu nhập do dự án
phát triển gây ra, bt kể họ có phi di chuyển hay không. Tái định c theo nghĩa
hẹp chỉ sự di chuyển ca các hộ bị nh hng tới nơi mới (Phạm Hng Hoa và
Lâm Mai Lan, 2000).
1.3.2 Công tác di dân tái định cư công trình thủy điện ở một số nước trên thế giới
Nguyên tắc chung cần phi tuân th khi t chc, thực hiện công tác tái định c
là: Đền bù đt đai và tài sn bị mt theo giá trị thay thế. Coi trọng đặc biệt việc gii
quyết đt sn xut cho hộ tái định c trong nông nghiệp. Các chơng trình di dân,
tái định c phi chú trọng việc đầu t khai hoang, đầu t các công trình thy lợi,
thâm canh đa dạng hóa sn xut, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp.
1.3.3 Công tác di dân tái định cư các công trình thủy điện ở Việt Nam
1.3.3.1 Công tác di dân tái định cư các công trình thủỔ điện ảòa Bình, Trị An và Yaly.
Xây dựng công trình Thy điện Hòa Bình đã tiến hành di dân cho 5.210 hộ
5
tơng ng với 3,2 vạn nhân khẩu ra khỏi vùng ngập an toàn, từng bớc sắp xếp n
định dân c, n định đi sống tại nơi mới.
Xây dựng đập Thuỷ điện Trị An việc di di tái định c trong phạm vi 4
huyện là Thống Nht, Vĩnh Cửu, Định Quán và Tân Phú. Do quỹ đt di dào
dng nh không my khó khăn trong điều kiện thực hiện di vén và xen ghép tại
chỗ. Đại bộ phận là các hộ tái định c là thành phần cán bộ, bộ đội, thanh niên
xung phong, dân mới tái c nên việc t chc thực hiện khá dễ dàng nhanh chóng
(Viện Nghiên cu Địa chính, 2004)
Thuỷ điện Yaly nh hng tới 4610 hộ tơng ng với 24.791 nhân khẩu,
thuộc 67 buôn làng, nằm trên 10 xã thuộc 3 huyện ca 2 tỉnh Gia Lai và Kon Tum.
Hiện nay các hộ phi di di đều đợc giao đt để làm nhà và sn xut với hình
thc di dân tập trung theo quy hoạch gắn đt làm nhà với đt sn xut, đi sống
ca phần đông là khá hơn trớc khi di di, đang có điều kiện phát triển kinh tế,
hng thụ các điều kiện về giáo dục và chăm sóc y tế. (Viện Nghiên cu Địa
chính, 2004), (Trang Hiếu Dũng, 1995)
1.3.4 Những bài học thực tiễn rút ra từ một số công trình thủy điện
Coi trọng c 3 phơng thc tái định c bao gm di vén tại chỗ, xen ghép và tái
định c mới, đặc biệt chú ý tới phơng thc tái định di vén tại chỗ. Có sự tham gia
ca ngi dân tái định c vào xây dựng dự án trên cơ s phi có chơng trình, dự
án quy hoạch từ tng thể đến chi tiết.
1.3.5 Những thuận lợi và khó khăn của việc tái định cư cho các đồng bào dân
tộc vùng Tây Bắc
1.3.5.1 Những thuận lợi cho công tác tái định cư
Có tiềm năng đt đai lớn, có điều kiện thuận lợi với giao lu trao đi hàng
hóa với bên ngoài, có ngun tài nguyên khoáng sn phong phú, điều kiện thuận lợi
cho du lịch danh lam thắng cnh, tiềm năng lớn về thy điện.
1.3.5.2 Những khó khăn cho công tác tái định cư
Vùng Tây Bắc nằm sâu trong lục địa, vùng núi cao địa hình hiểm tr, chia
cắt, đt đai có độ dốc cao, manh mún không thuận lợi cho phát triển sn xut,
muốn phát triển phi đầu t lớn.
Có nhiều cộng đng dân tộc sinh sống, đi sống còn nhiều khó khăn, trình độ
dân trí thp, nhiều phong tục, tập quán lạc hậu. Dân c đa số sống theo cộng đng
dân tộc có quan hệ huyết thống.
6
1.4 Công tác quy hoch và nhu cu sử dụng đt ti các điểm tái đnh c
1.4.1 Những quan điểm và cơ sở khoa học đề xuất sử dụng đất nông nghiệp
1.4.1.1 Những quan điểm đề ồut sử dụng đt nông nghiệp
Sử dụng đt phi đm bo sự phát triển toàn diện nền sn xut nông nghiệp,
chuyển đi cơ cu cây trng phù hợp với từng vùng sinh thái.
Sử dụng đt đm bo đi sống ca nông dân trên các phơng diện an toàn
lơng thực, nâng cao mc sống, gia tăng lợi ích cho nông dân.
Sử dụng đt trên cơ s bo vệ môi trng.
1.4.1.2 Cơ sở khoa học đề ồut sử dụng đt nông nghiệp
Bố trí sử dụng đt trên cơ s căn c vào định hớng phát triển kinh tế xã hội
ca địa phơng, kết hợp các lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.
Bố trí sử dụng đt trên cơ s thực trạng ca từng vùng, đánh giá kh năng m
rộng thị trng, các mô hình sử dụng đt nông nghiệp có hiệu qu.
Bố trí sử dụng đt trên cơ s đánh giá phân hạng thích hợp đt đai mc độ
chi tiết, đối với khu vực tái định c đánh giá kh năng thích hợp đt đai cần phi
đợc xây dựng tỷ lệ lớn 1/10.000 và 1/2.000
1.4.2 Công tác quy hoạch tại các điểm tái định cư
Mới chỉ xem xét đến quỹ đt có kh năng bố trí tái định c, cha có một báo
cáo cụ thể đánh giá đt đai phục vụ việc lựa chọn điểm tái định c, Đối với công
trình thy điện Sơn La mới chỉ xây dựng bn đ đt, bn đ thích nghi tỷ lệ
1/25000 phóng ra từ 1/50000 có độ chính xác không cao, chỉ có ý nghĩa tng thể,
đm bo chính xác phi xây dựng bn đ tỷ lệ 1/10.000 cho toàn vùng bị nh
hng bi tái định c và 1/2000 cho điểm tái định c (Viện Quy hoạch và Thiết kế
Nông nghiệp, 2008).
1.4.3 Nhu cầu sử dụng đất của người dân tái định cư các công trình thủy điện
1.4.3.1 Thực trạng sử dụng đt các vùng tái định cư công trình thủỔ điện
Thy điện Hòa Bình với thực trạng bình quân sử dụng đt sn xut nông
nghiệp 0,61ha/hộ, trong đó đt trng cây hàng năm chiếm 67,46% và đt trng lúa
chiếm 43,83%, đối với đt Lâm nghiệp có rừng bình quân là 1,78 ha/hộ, ngoài ra
bình quân đt 407m
2
/hộ, đt vn 1.213m
2
/hộ và đt chuyên dùng là
65m
2
/ngi (Viện Nghiên cu Địa chính, 2004).
Thuỷ điện Trị An trớc năm 1986 với khong 1000 hộ thuộc diện di di đã
đợc cp mỗi hộ 1,50 ha, cha kể đt ca tập đoàn sn xut giao cho khong từ 5-
7 ha, trong đó có 870 hộ là các hộ kinh tế mới hiện đang có cuộc sống khá n định
(Viện Nghiên cu Địa chính, 2004).
7
Bình quân đt sn xut nông nghiệp tại khu tái định c lòng h thuỷ điện Yaly
là 0,87 ha/hộ; 0,21 ha/ khẩu. Đt cây trng cạn chiếm 76,9% trong cơ cu canh tác.
Diện tích cây lơng thực chiếm 97,5% trong cơ cu đt canh tác
1.4.3.2 Nhu cầu sử dụng đt của các hộ tái định cư
Căn c vào thực tế sn xut và đm bo đi sống ca hộ gia đình tái định c
nông nghiệp, đối với dự án tái định c công trình thy điện Sơn La thì nhu cầu sử
dụng đt đối với mỗi hộ cần bố trí từ 1,5 đến 2 ha đt canh tác trong đó diện tích đt
trng lúa nớc là 0,25 ha 2 vụ hoặc 0,5 ha đt 1 vụ (UBND tỉnh Điện Biên, 2005).
Chng 2
NI DUNG VÀ PHNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1 Ni dung nghiên cu
Đặc điểm vùng tái định c tỉnh Điện Biên.
Thực trạng và hiệu qu sử dụng đt vùng tái định c.
Đánh giá thực trạng vùng tái định c.
Đánh giá tiềm năng đt đai thị xã Mng Lay, điểm tái định c Hui Lực
huyện Ta Chùa.
Gii pháp bố trí sử dụng đt nông nghiệp.
2.2 Phng pháp nghiên cu
2.2.1 Phương pháp nghiên cứu điểm
Có 3 hình thc tái định c: Di vén tại chỗ, tái định c xen ghép và tái định c
mới. Căn c vào đặc thù các điểm tái định c chúng tôi lựa chọn điểm tái định c
Hui Lóng là di vén tại chỗ, Điểm tái định c Hui Lực là điểm tái định c mới,
thị xã Mng Lay là vùng tái định c vừa là xen ghép vừa là di vén tại chỗ.
2.2.2 Phương pháp điều tra thu thập thông tin
a) Phương pháp thu thập tài liệu thứ cp
Thu thập các văn bn ca Chính ph và các bộ, ngành, ban qun lý dự án thy
điện Sơn La, các văn bn ca t chc, cá nhân liên quan đến các vn đề liên quan
đến di dân, tái định c nói chung và tái định c Dự án thy điện Sơn La nói riêng.
b) Phương pháp thu thập tài liệu sơ cp (tài liệu điều tra)
Tiến hành điều tra 80 hộ thuộc 2 khu vực bị ngập là xã Hui Só và xã Ta
Thàng huyện Ta Chùa và 100 hộ tái định c thị xã Mng Lay để xác định cu
trúc bn làng và tập quán canh tác ca ngi Thái, H’Mông và Dao.
2.2.3 Phương pháp thống kê
Thống kê mô t, thống kê so sánh.
8
2.2.4 Phương pháp kế thừa, chọn lọc những tư liệu sẵn có
Kế thừa các kết qu điều tra kho sát tại các vùng, điểm tái định c ca các
cơ quan chuyên môn phục vụ cho công tác qui hoạch tái định c nhà máy thuỷ
điện Sơn La.
2.2.5 Phương pháp xây dựng bản đồ đất
Xây dựng bn đ đt theo FAO – UNESCO (Tôn Tht Chiểu, 1991), (Tôn
Tht Chiểu, 1994), (Tôn Tht Chiểu, Nguyễn Khang, Lê Thái Bạt và Nguyễn Văn
Tân, 1999), (H Quang Đc, Đỗ Đình Thuận, 1994), (Nguyễn Mi, 2000), (Vũ
Cao Thái, 1994) trên cơ s:
Kế thừa bn đ đt tỉnh Điện Biên tỷ lệ 1/100.000 xây dựng năm 2000 theo
FAO - UNESCO(Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp xây dựng, 2000). Điều
tra, phúc tra xây dựng bn đ đt tỷ lệ 1/10.000 và 1/2000 theo phơng pháp FAO
– UNESCO cho các khu vực nghiên cu
Dựa vào các tài liệu đã nghiên cu cùng với việc phân tích 56 mẫu đt tầng
mặt để nghiên cu một số tính cht nông hóa; phân tích 5 chỉ tiêu và 21 phẫu diện
đt điển hình cho các loại đt chính ca khu vực nghiên cu.
2.2.6 Phương pháp ứng dụng GIS trong xây dựng bản đồ
ng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để xây dựng các bn đ chuyên đề: bn
đ đơn vị đt đai, bn đ phân hạng thích hợp đt đai, bn đ đề xut sử dụng đt.
Phơng pháp xây dựng bn đ đơn vị đt đai: phơng pháp này đợc tiến
hành bằng cách chng xếp các bn đ đơn tính trên công nghệ ArcGIS để xây
dựng bn đ đơn vị đt đai khu vực nghiên cu tỷ lệ 1/10.000 và 1/2.000.
2.2.7 Phương pháp đánh giá phân hạng thích hợp đất đai theo FAO
Việc lựa chọn các chỉ tiêu phân cp phi dựa trên cơ s khoa học và thực tiễn
yêu cầu sử dụng đt ca vùng nghiên cu. Đối với điểm tái định c Hui Lực có 5
chỉ tiêu phân cp và thị xã Mng Lay có 6 chỉ tiêu phân cp.
2.2.8 Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế
Đánh giá hiệu qu kinh tế sử dụng đt thông qua 4 chỉ tiêu kinh tế cơ bn nh
sau: Tng giá trị sn xut, tng chi phí, thu nhập hỗn hợp, hiệu qu đng vốn
2.2.9 Phương pháp tiếp cận hệ thống
Gắn kết qu đánh giá điều kiện tự nhiên với đánh giá thích hợp đt đai, hiệu
qu sử dụng đt và tng kết các phơng án quy hoạch tái định c, để xác định các
LUT chi tiết đến cây trng và đa ra các gii pháp bố trí sử dụng đt nông nghiệp
phục vụ tái định c.
9
Chng 3
KT QU NGHIÊN CU
3.1 Đặc điểm vùng nghiên cu.
3.1.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Điện Biên
Điện Biên là tỉnh miền núi biên giới nằm phía Tây Bắc ca t quốc, có tọa độ
địa lý: 20
0
54’-22
0
33’ vĩ độ Bắc và 102
0
10’-103
0
36’ kinh độ Đông. Tng diện tích
đt tự nhiên là 956.290,37 ha, chiếm 2,89% diện tích c nớc, trong đó đt nông
nghiệp 758.439,75 ha (chiếm 79,31%); đt phi nông nghiệp 21.753,63 ha (chiếm
2,27%); đt cha sử dụng 176.096,99 ha (chiếm 18,42%). Bình quân diện tích tự
nhiên trên đầu ngi là 0,53 ha/ngi. Trên địa bàn tỉnh có 19 dân tộc sinh sống,
trong đó dân tộc Thái chiếm tỷ lệ cao nht 42,2%, dân tộc H’Mông 35,7%, dân tộc
Kinh chiếm 17,0%, dân tộc Khơ Mú 3,9%, còn lại các dân tộc khác nh Dao, Hà
Nhì, Hoa, Kháng vvv Năm 2010, tng sn phẩm (GDP) ca toàn tỉnh đạt
2.002,826 tỷ đng, tốc độ tăng trng kinh tế ca tỉnh đạt 12,48%. Cơ cu kinh tế
ca tỉnh chuyển dịch theo hớng tích cực, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và xây
dựng, gim tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp và thy sn.
3.1.2 Đặc điểm vùng tái định cư
3.1.2.1 Đặc điểm khu vực tái định cư thị ồã Mường LaỔ
Thị xã Mng Lay nằm phía Bắc tỉnh Điện Biên, cách trung tâm thành phố
Điện Biên Ph khong 90km về phía Bắc, có giới hạn từ 21
0
57’35” đến 22
0
06’10”
vĩ độ Bắc và từ 103
0
02’35” đến 103
0
11’10” kinh độ Đông. Tng diện tích tự nhiên
toàn thị xã là 112,56 km2, dân số năm 2010 là 11.666 ngi, 3443 hộ. Diện tích
đt sn xut nông nghiệp năm 2010 là 9.110,15 ha, chiếm 80,9% diện tích tự
nhiên.
Bình quân lơng thực trên một đầu ngi là 196 kg/ngi (297 kg/khẩu nông
nghiệp). Trong đó thóc chiếm 78,71% nhng sau khi hoàn thành công trình Thuỷ
điện Sơn La diện tích canh tác lúa bị gim đi khong 50%. Thu nhập bình quân 3,16
triệu đng/ngi/năm.
3.1.2.1 Đặc điểm khu vực tái định cư huỔện Tủa Chùa
Ta Chùa là một huyện miền núi vùng sâu, vùng xa nằm phía Đông ca tỉnh
Điện Biên, các xã chịu nh hng ca tái định c thy điện Sơn La gm Ta
Thàng, Mng Báng và Hui Só.
Xã Ta Thàng tng diện tích tự nhiên là 8.795 ha, trong đó đt sn xut nông
nghiệp là 1.960,64 ha, đt lâm nghiệp là 3.389,78 ha. Tng số dân toàn xã là 629
hộ; 3.946 nhân khẩu; ch yếu là dân tộc Thái, H’Mông. Toàn xã có 41,4% hộ đói
10
nghèo, thu nhập đầu ngi ca toàn xã đạt 1,64 triệu đng/ngi/năm, 96% ngun
thu từ nông nghiệp.
Xã Mng Báng có tng diện tích đt tự nhiên 6.800 ha, trong đó đt sn xut
nông nghiệp 2.557,56 ha, đt lâm nghiệp 1.540,9 ha. Toàn xã có 1.235 hộ, 7.231 khẩu
ch yếu là ngi Thái và H’Mông. Thu nhập bình quân đầu ngi mới đạt: 1,31 triệu
đng/ngi/năm. Thu nhập từ sn xut nông nghiệp chiếm 99% tng thu nhập.
Xã Hui Só có diện tích tự nhiên 6.240 ha, trong đó đt sn xut nông nghiệp
1.156,7 ha, bình quân 3,65 ha/hộ. Đt lâm nghiệp 2.491,64 ha. Dân số toàn xã 2.103
khẩu, 317 hộ, 877 lao động, thu nhập bình quân đầu ngi là 1,62 triệu/năm.
3.1.3 Cấu trúc bản làng và tập quán canh tác đồng bào dân tộc.
Cu trúc bn làng: Bn ngi Thái là một tập hợp các gia đình theo quan hệ
láng giềng và tn tại một số ít việc c trú theo quan hệ huyết thống. Ngi Thái có
nhà là nhà sàn cao ráo và thoáng mát. Bn làng ngi H’Mông quần tụ ch yếu
theo dòng họ, mỗi làng trung bình từ 2 đến 3 họ, làng lớn có 6 đến 7 họ. Tuy cùng
sống chung trong một làng nhng các dòng họ c trú thành từng cụm riêng. Ngi
Dao có truyền thống định canh theo làng, bn, sinh sống ch yếu những nơi thp,
gần các sông suối, c trú khá tập trung. nhà thng có 2 tầng, bên dới nền đt, bên
trên là sàn gỗ. Trong sinh hoạt đi sống có phong tục dùng lá chuối đựng thc ăn
thay cho bát.
Tập quán canh tác: Ngi Thái từ khi tiếp thu đợc cách làm ruộng từ miền
xuôi, ngi nông dân Thái đã nhanh chóng biến việc canh tác lúa hai vụ thành tập
quán ca mình. Ngi H’Mông canh tác nơng rẫy là chính, trớc đây họ thng
canh tác theo kiểu du canh du c không những năng sut tht thng mà còn làm
mt đi một diện tích rừng khá lớn, hiện nay canh tác nơng rẫy luân canh là chính.
Ngi Dao ch yếu dựa vào canh tác nơng rẫy du canh, du c. Vì vậy, ngun
lơng thực ch yếu ca họ là lúa nơng, ngô. Việc canh tác đây hoàn toàn phụ
thuộc vào tự nhiên, nh nớc tri.
3.1.4 Đánh giá chung về công tác lựa chọn điểm tái định cư của nhà nước.
Điều kiện tự nhiên ca các khu TĐC bị hạn chế so với vùng sinh sống cũ ca
dân TĐC. Tại hầu hết các khu TĐC ngi dân cần có thi gian để hòa nhập, thích
nghi với cuộc sống mới nên rt dễ gây khng hong c trong đi sống vật cht lẫn
tinh thần cho nhân dân.
3.2 Thực trng và hiu qu sử dụng đt vùng tái đnh c
3.2.1 Thực trạng sử dụng đất vùng tái định cư huyện Tủa Chùa
Đối với các hộ dân tái định c tại điểm Hui Lóng một số chỉ tiêu bình quân diện
11
tích, thu nhập, lơng thực trớc khi di chuyển nh sau:
Bng 3.1 Mt số ch tiêu bình quân trớc khi di chuyển ca bn Hui Lóng
Chỉ tiêu ĐVT Trớc khi di chuyển
Đt SXNN ca 1 hộ ha/hộ 3,04
Đt lúa nớc 2 vụ ha/hộ 0,02
Đt lúa nớc 1 vụ ha/hộ 0,08
Đt nơng rẫy ha/hộ 2,88
Đt trng cây lâu năm ha/hộ 0,06
Đt lâm nghiệp ca 1 hộ ha/hộ 5,72
Lơng thực đầu ngi kg/ngi/năm 267,40
Thu nhập đầu ngi Tr.đ/ngi/năm 1,60
Ngun: Tng hợp số liệu điều tra
Nh vậy bình quân mỗi hộ là 3,04 ha đt sn xut nông nghiệp, 5,72 ha đt
lâm nghiệp, 267,4 kg lơng thực/ngi.
Tại xã Ta Thàng dân phi di chuyển tới điểm tái định c Hui Lực bao gm
80 hộ, một số chỉ tiêu bình quân về diện tích, lơng thực và thu nhập đợc thể
hiện bng 3.2. Nh vậy bình quân đt sn xut nông nghiệp là 3,11ha/hộ, đt lâm
nghiệp là 5,71 ha/hộ và bình quân lơng thực là 337kg/ngi/năm.
Bng 3.2 Mt số ch tiêu trớc khi di chuyển đn điểm TĐC Hui Lực.
TT Chỉ tiêu ĐVT Trớc khi di chuyển
1 Đt SXNN ca 1 hộ ha/hộ 3,11
1.1 Đt lúa nớc 2 vụ ha/hộ 0,08
1.2 Đt lúa nớc 1 vụ ha/hộ 0,05
1.3 Đt nơng rẫy ha/hộ 2,84
1.4 Đt trng cây lâu năm ha/hộ 0,14
2 Đt lâm nghiệp ca 1 hộ ha/hộ 5,71
3 Lơng thực đầu ngi kg/ngi/năm 337,00
4 Thu nhập đầu ngi Tr.đ/ngi/năm 1,64
Ngun: Tng hợp số liệu điều tra
Điểm tái định cư ảui Lóng:
Đt sn xut nông nghiệp thực tế đợc bố trí nhiều nơi có độ dốc trên 25
0
.
Diện tích đt lúa nớc 2 vụ hiện tại không có, ch yếu là đt 1 vụ, bình quân thu
nhập đầu ngi cao song ch yếu là từ kinh phí hỗ trợ ca nhà nớc (bng 3.3).
12
Bng 3.3. Mt số ch tiêu bình quân ti điểm Tái đnh c Hui Lóng 2010
Chỉ tiêu Đơn vị tính Thực tế sau khi TĐC
Đt SXNN ca 1 hộ ha/hộ 1,58
Đt lúa nớc 2 vụ ha/hộ 0,00
Đt lúa nớc 1 vụ ha/hộ 0,28
Đt nơng rẫy ha/hộ 1,17
Đt trng cây lâu năm ha/hộ 0,13
Đt lâm nghiệp ca 1 hộ ha/hộ 5,60
Lơng thực đầu ngi kg/ngi/năm 280,00
Thu nhập đầu ngi Tr.đ/ngi/năm 4,92
Ngun: Tng hợp số liệu điều tra
Điểm tái định cư ảui Lực:
Thực tế tại điểm tái định c các chỉ tiêu về đt đai, bình quân lơng thực và thu
nhập đều khác xa so với quy hoạch, cụ thể đợc thể hiện bng 3.4.
Bng 3.4. Mt số ch tiêu bình quân ti điểm tái đnh c Hui Lực 2010
Chỉ tiêu ĐVT Sau khi TĐC
Đt SXNN ca 1 hộ ha/hộ 1,64
Đt lúa nớc 2 vụ ha/hộ 0,00
Đt lúa nớc 1 vụ ha/hộ 0,24
Đt nơng rẫy ha/hộ 1,20
Đt trng cây lâu năm ha/hộ 0,19
Đt lâm nghiệp ca 1 hộ ha/hộ 1,46
Lơng thực đầu ngi kg/ngi/năm 290,06
Thu nhập đầu ngi Tr.đ/ngi/năm 5,01
Ngun: Tng hợp số liệu điều tra
3.2.2Thực trạng sử dụng đất tại thị xã Mường Lay
Trong 5 điểm tái định c, hiện nay mới chỉ hoàn tt điểm tái định c Nậm Cn,
đt bố trí dạng nhà phố, hộ nông nghiệp 200 đến 400 m
2
, hộ phi nông nghiệp
100m
2
.Bình quân diện tích đt sn xut nông nghiệp là 0,22ha/hộ, đt lâm nghiệp
là 0,84 ha/hộ. Số liệu hiện trạng bình quân diện tích, sn lợng lơng thực đợc
thể hiện bng 3.5. Một số điểm tái định c hộ nông nghiệp nh Cơ Khí, Đi Cao
không có đt lúa, lơng thực ch yếu đợc hỗ trợ từ nhà nớc.
13
Bng 3.5. Mt số ch tiêu bình quân thực t ti th xã Mng Lay
Chỉ tiêu Đơn vị tính Sau khi TĐC
Đt SXNN ca 1 hộ ha/hộ 0,22
Đt lúa nớc 2 vụ ha/hộ 0,03
Đt lúa nớc 1 vụ ha/hộ 0,01
Đt nơng rẫy ha/hộ 0,17
Đt trng cây ăn qu lâu năm ha/hộ 0,01
Đt lâm nghiệp ca 1 hộ ha/hộ 0,84
Lơng thực đầu ngi kg/ngi/năm 194,00
Ngun: Tng hợp số liệu điều tra
3.2.3 Hiệu quả sử dụng đất vùng tái định cư
3.2.3.1. Hiệu qu sử dụng đt vùng tái định cư huỔện Tủa Chùa
* Hiệu qu kinh tế
Theo số liệu điều tra, tính toán cho 1 ha đt thì hiệu qu kinh tế ca các loại
cây trng đợc thể hiện bng 3.6.
Bng 3.6. Hiu qu kinh t các loi cơy trng trên 1 ha huyn Ta Chùa
Cây trng
Giá trị
sn xut
(tr.đ)
Chi phí
trung gian
(tr.đ)
Giá trị gia
tăng
(tr.đ)
Thu nhập
hỗn hợp
(tr.đ)
Giá trị
ngày công
(tr.đ)
Hiệu qu
đng vốn
(Lần)
Lúa xuân 27,50 7,45 20,05 17,04 0,085 2,29
Lúa mùa 11,00 6,25 4,75 4,04 0,027 0,65
Ngô 5,60 2,14 3,46 2,77 0,020 1,29
Đậu tơng
10,20 5,14 5,06 4,30 0,027 0,84
Lúa nơng
8,40 4,28 4,12 3,71 0,025 0,87
Ngô nơng
4,90 2,33 2,57 2,31 0,018 0,99
Ngun: Tng hợp số liệu điều tra
Tính toán hiệu qu kinh tế cho các loại hình sử dụng đt cụ thể cho thy loại
hình sử dụng đt có hiệu qu cao nht là Lúa xuân sau đó đến 2 lúa còn các loại
hình khác thì đều có hiệu qu thp (bng 3.7). Song xét trên phơng diện thu nhập
hỗn hợp và giá trị ngày công đem lại thì có thể thy ngoài 2 loại hình kể trên thì loại
hình chuyên màu cũng có hiệu qu đáng kể.
14
Bng 3.7. Hiu qu kinh t ca các loi hình sử dụng đt huyn Ta Chùa
Các loại hình
sử dụng đt
Giá trị
sn xut
(tr.đ)
Chi phí
trung gian
(tr.đ)
Giá trị
gia tăng
(tr.đ)
Thu nhập
hỗn hợp
(tr.đ)
Giá trị
ngày công
(tr.đ)
Hiệu qu
đng vốn
(Lần)
Lúa xuân - lúa mùa
38,50 13,70 24,80 21,08 0,060 1,54
Lúa xuân 27,50 7,45 20,05 17,04 0,085 2,29
Chuyên Màu 15,80 7,28 8,52 7,07 0,024 0,97
Lúa nơng 8,40 4,28 4,12 3,71 0,021 0,87
Ngô nơng 4,90 2,33 2,57 2,31 0,018 0,99
Ngun: Tng hợp số liệu điều tra
Đối với đt trng cây ăn qu ch yếu trng quanh khu dân c, một số ít trng
tập trung khu vực ven trục đng giao thông, hiệu qu kinh tế ớc tính cho thu
nhập khong 25 triệu đng/ha/năm.
* Hiệu qu xã hội
Loại hình 2 lúa, 1 lúa và chuyên màu, cây ăn qu có hiệu qu xã hội tốt hơn
so với các loại hình khác trên địa bàn vì đã thu hút đợc nhiều nhân công lao động
và đm bo an ninh lơng thực, đợc nhiều ngi dân chp nhận.
* Hiệu qu môi trường
Quá trình sử dụng đt nói chung đến nh hng đến môi trng, tuy nhiên
mc độ nh hng đối với thuốc bo vệ thực vật huyện Ta Chùa không lớn,
ch yếu nh hng bi xói mòn.
3.2.3.2 Hiệu quả sử dụng đất vùng tái định cư thị xã Mường Lay
*Hiệu qu kinh tế
Bng 3.8 Hiu qu kinh t các loi loi cơy trng trên 1ha th xã Mng Lay
Cây trng
Giá trị
sn xut
(tr.đ)
Chi phí
trung gian
(tr.đ)
Giá trị
gia tăng
(tr.đ)
Thu nhập
hỗn hợp
(tr.đ)
Giá trị
ngày công
(tr.đ)
Hiệu qu
đng vốn
(Lần)
Lúa xuân 25,73 7,40 18,33 15,22 0,063 2,06
Lúa mùa 26,72 7,38 19,34 16,44 0,071 2,23
Khoai Tây 49,00 3,84 45,16 33,87 0,141 8,82
Lạc đông 22,80 3,17 19,63 14,72 0,067 4,64
Rau màu 40,00 2,95 37,05 30,01 0,125 10,17
Lúa nơng 10,50 5,05 5,45 4,91 0,031 0,97
Ngô Nơng 5,60 2,23 3,37 3,03 0,020 1,36
Lạc xuân 21,60 3,16 18,44 13,83 0,063 4,38
Lúa 1 vụ 17,60 7,38 10,22 8,48 0,042 1,15
Ngun: Tng hợp số liệu điều tra
15
Cây trng có hiệu qu kinh tế nht là rau, màu, khoai tây sau đó là lúa mùa,
lúa xuân (bng 3.8).
Bng 3.9. Hiu qu kinh t các loi hình sử dụng đt trên 1ha đt canh tác
th xã Mng Lay
Kiểu sử dụng đt
Giá trị
sn
xut
(tr.đ)
Chi phí
trung
gian
(tr.đ)
Giá trị
gia tăng
(tr.đ)
Thu
nhập
hỗn hợp
(tr.đ)
Giá trị
ngày
công
(tr.đ)
Hiệu qu
đng vốn
(Lần)
Lúa xuân - lúa mùa -
khoai tây
101,45
18,62 82,83 65,53 0,09 3,52
Lúa xuân - lúa mùa -
lạc vụ đông
75,25
17,95 57,30 46,38 0,07 2,58
Lúa xuân - lúa mùa -
rau vụ đông
92,45
17,73 74,72 61,67 0,09 3,48
Lúa xuân - lúa mùa 52,45
14,78 37,67 31,66 0,07 2,14
Lạc xuân - lúa mùa 48,32
10,54 37,78 30,27 0,07 2,87
Lúa 1 vụ 17,60
7,38 10,22 8,48 0,04 1,15
Lúa nơng 10,50
5,05 5,45 4,91 0,03 0,97
Ngô nơng 5,60
2,23 3,37 3,03 0,02 1,36
Ngun: Tng hợp số liệu điều tra
Loại hình sử dụng đt có hiệu qu nht là đt 2 lúa – màu sau đó là lúa –
màu, 2 lúa. Kém hiệu qu nht là lúa 1 vụ, lúa nơng và ngô nơng. Cây ăn qu
cho thu nhập khong 30 triệu đng/ha cũng là cây cho hiệu qu kinh tế cao trên
địa bàn thị xã (bng 3.9)
* Hiệu qu xã hội
Đánh giá về hiệu qu xã hội chúng ta xếp th tự từ cao xuống thp bao gm
kiểu sử dụng đt 2 lúa – màu, lúa – màu, 2 lúa, 1 lúa, cây ăn qu là những kiểu sử
dụng đt có hiệu qu. Kiểu sử dụng đt trng ngô nơng, nơng rẫy có hiệu qu
xã hội kém nht, vừa không thu hút nhiều lao động, lợi nhuận không có, ít thu hút
ngi dân.
* Hiệu qu về môi trường
Việc sử dụng thuốc bo vệ đã đợc ngi nông dân sử dụng từ lâu trong trng
trọt gây ra ô nhiễm môi trng. Các loại hình sử dụng đt 3 vụ đã tạo đợc độ che ph
lớn vì vậy hạn chế đợc hiện tợng rửa trôi bề mặt, bo vệ ngun tài nguyên đt. Loại
16
hình sử dụng đt trng lúa nơng, độ che ph kém lại phân bố địa hình dốc cần phi
đợc thay thế bằng cây ăn qu hoặc bằng các loại cây màu khác nh: ngô, đậu tơng.
3.3.Đánh giá vic sử dụng đt vùng tái đnh c
3.3.1. Bố trí sử dụng đất theo phương án qui hoạch.
Điểm tái định cư ảui Lực ồã Mường Báng huỔện Tủa Chùa
Bố trí nhà ca ngi dân theo từng lô với diện tích mỗi lô đt 500m
2
/hộ. Bố trí
sử dụng vào mục đích sn xut nông nghiệp 229,90 ha, khu sn xut tập trung là
139,24 ha. Diện tích đt lâm nghiệp khong 150 ha. Bình quân diện tích đt sn xut
nông nghiệp là 1,83 ha, đt lâm nghiệp là 1,25 ha, trong đó đt trng lúa là 0,375 ha.
Điểm tái định cư ảui Lóng ồã Hui Só huỔện Tủa Chùa
Điểm tái định c bố trí cách nơi cũ gần 600m, nhà ca ngi dân đợc bố
trí tập trung theo kiểu bàn c, nhà bám mặt đng, san sát nhau. Diện tích đt từ
400 đến 500 m
2
/hộ, dự kiến bố trí 100 hộ, trong đó có 84 hộ bị ngập.
Bình quân diện tích đt sn xut nông nghiệp trên hộ là 3,4 ha, trong đó có
700m
2
ruộng 2 vụ và 606m
2
1 vụ. Đt lâm nghiệp và đt cha sử dụng hầu nh
không thay đi.
Khu tái định cư thị ồã Mường LaỔ
Thị xã Mng Lay có tt c 5 điểm tái định c đó là điểm tái định c Chi
Luông, Cơ Khí, Đi Cao, Nậm Cn và điểm tái định c Lay Na. Bình quân diện
tích đt hộ nông nghiệp là 300m
2
, hộ phi nông nghiệp là 100m
2
.
Diện tích đt trng 2 vụ lúa nớc bố trí 176,08 ha vùng không bị ngập trong
đó khai hoang mới là 83,2 ha và 147,46 ha đt chuyên lúa vùng bán ngập. Diện
tích đt lúa màu bố trí 45,7 ha trên nền đt không tới hiện nay.Bố trí 500 ha đng
cỏ để phát triển chăn nuôi trâu bò từ đt lúa nơng kém hiệu qu và đt đi núi
cha sử dụng. Bố trí trng thêm 811 ha đt rừng sn xut từ đt đi núi cha sử
dụng. Diện tích đt đi núi cha sử dụng còn 202 ha, gim 1111 ha.
Bình quân diện tích đt sn xut nông nghiệp là 0,62 ha, trong đó đt trng
lúa là 0,2 ha, đt lâm nghiệp gần nh không thay đi.
3.3.2 Đánh giá việc sử dụng đất vùng tái định cư
3.3.2.1 Đặc điểm canh tác tại nơi ở cũ và nơi ở mới
Điểm tái định c Hui Lóng diện tích thực tế không bằng so với trớc kia thể
hiện bng 3.10. Thu nhập tăng là do ngi dân nhận đợc sự hỗ trợ.
17
Bng 3.10. So sánh mt số ch tiêu bình quân trớc và sau
ti điểm TĐC Hui Lóng
TT
Chỉ tiêu ĐVT
Trớc
khi di
chuyển
Thực tế
sau khi
TĐC
So
sánh
1 Đt SXNN ca 1 hộ ha/hộ 3,04 1,58 -1,46
1.1
Đt lúa nớc 2 vụ ha/hộ 0,02 0,00 -0,02
1.2
Đt lúa nớc 1 vụ ha/hộ 0,08 0,28 0,20
1.3
Đt nơng rẫy ha/hộ 2,88 1,17 -1,71
1.4
Đt trng cây lâu năm ha/hộ 0,06 0,13 0,07
2 Đt lâm nghiệp ca 1 hộ
ha/hộ 5,72 5,60 -0,12
3 Lơng thực đầu ngi kg/ngi/năm 267,40 280,00 12,60
4 Thu nhập đầu ngi triệu đng/ngi/năm 1,60 4,92 3,32
Ngun: Tng hợp số liệu điều tra
Đối với hình thc di dân tới điểm tái định c mới hoàn toàn, đặc điểm canh
tác thay đi, ngi Thái Ta Thàng huyện Ta Chùa với canh tác lúa nớc là
chính đến điểm tái định c mới thì canh tác nơng rẫy là chính.
Bng 3.11. So sánh mt số ch tiêu bình quân trớc và sau
ti điểm TĐC Hui Lực
TT
Chỉ tiêu ĐVT
Trớc
khi di
chuyển
Thực tế
sau khi
TĐC
So sánh
1 Đt SXNN ca 1 hộ ha/hộ 3,11 1,64 -1,47
1.1
Đt lúa nớc 2 vụ ha/hộ 0,08 0,00 -0,08
1.2
Đt lúa nớc 1 vụ ha/hộ 0,05 0,24 0,19
1.3
Đt nơng rẫy ha/hộ 2,84 1,20 -1,64
1.4
Đt trng cây lâu năm ha/hộ 0,14 0,19 0,05
2 Đt lâm nghiệp ca 1 hộ ha/hộ 5,71 1,46 -4,25
3 Lơng thực đầu ngi kg/ngi/năm 337,00
290,06 -46,94
4 Thu nhập đầu ngi
triệu
đng/ngi/năm
1,64 5,01 3,37
Ngun: Tng hợp số liệu điều tra
Đối với hình thc di dân tại chỗ, ngi dân không bị xáo trộn cuộc sống, tuy
nhiên có sự thay đi phần nào về phơng thc sn xut, ngi dân hầu nh mt
hết đt lúa , chỉ đợc bố trí ch yếu là đt nơng rẫy, rõ nét nht là thị xã Mng
18
Lay trong 5 điểm tái định c thì 4 điểm không còn đt chuyên lúa, ngoại trừ việc
chp nhận canh tác bán ngập rt ri ro.
Bng 3.12 So sánh trớc vƠ sau điểm TĐC Nm Cn Mng Lay
TT
Chỉ tiêu ĐVT
Trớc
khi di
chuyển
Thực tế
sau khi
TĐC
So
sánh
1 Đt SXNN ca 1 hộ ha/hộ 0,46 0,51 0,05
1.1
Đt lúa nớc 2 vụ ha/hộ 0,11 0,00 -0,11
1.2
Đt lúa nớc 1 vụ ha/hộ 0,09 0,04 -0,05
1.3
Đt nơng rẫy ha/hộ 0,25 0,25
1.4
Đt trng cây ăn qu lâu năm ha/hộ 0,01 0,22 0,21
2 Đt lâm nghiệp ca 1 hộ ha/hộ 1,01 1,01 -
3 Lơng thực đầu ngi kg/ngi/năm 295 200 -95
4 Thu nhập đầu ngi triệu đng/ngi/năm
2,44 5,31 2,87
Ngun: Tng hợp số liệu điều tra
Đối với hình thc di dân xen ghép tại thị xã Mng Lay, hiện nay điểm tái
định c Lay Na cha đợc bố trí hoàn thiện, cha có cơ chế rõ ràng, hình thc
này mới chỉ đặt ra trong qui hoạch, ngoại trừ một số trng hợp nhận tiền đền bù,
hỗ trợ, đăng ký tự di chuyển.
3.3.2.2 Đánh giá sự sai khác giữa qui hoạch và thực tế triển khai
Bng 3.13. So sánh giữa phng án qui hoch và thực t ti Hui Lóng
Chỉ tiêu ĐVT
Phơng
án quy
hoạch
Thực tế
sau khi
TĐC
So sánh
Đt SXNN ca 1 hộ ha/hộ 3,76 1,58 -2,17
Đt lúa nớc 2 vụ ha/hộ 0,07 0,00 -0,07
Đt lúa nớc 1 vụ ha/hộ 0,61 0,28 -0,32
Đt nơng rẫy ha/hộ 2,97 1,17 -1,80
Đt trng cây lâu năm ha/hộ 0,11 0,13 0,02
Đt lâm nghiệp ca hộ ha/hộ 4,92 5,60 0,68
Lơng thực đầu ngi kg/ngi/năm 505,30 280,00 -225,30
Thu nhập đầu ngi triệu đng/ngi/năm 2,33 4,92 2,59
Ngun: Tng hợp số liệu điều tra
19
Bng 3.14. So sánh thực t ti điểm tái đnh c Hui Lực
TT
Chỉ tiêu ĐVT
Phơng
án quy
hoạch
Thực tế
sau khi
TĐC
So sánh
1 Đt SXNN ca 1 hộ ha/hộ 1,80 1,64 -0,16
1.1
Đt lúa nớc 2 vụ ha/hộ 0,25 0,00 -0,25
1.2
Đt lúa nớc 1 vụ ha/hộ 0,45 0,24 -0,21
1.3
Đt nơng rẫy ha/hộ 0,90 1,20 0,30
1.4
Đt trng cây lâu năm ha/hộ 0,20 0,19 -0,01
2 Đt lâm nghiệp ca 1 hộ
ha/hộ 1,25 1,46 0,21
3 Lơng thực đầu ngi kg/ngi/năm 510,00 290,06 -219,94
4 Thu nhập đầu ngi triệu đng
/ngi/năm
4,25 5,01 0,76
Ngun: Tng hợp số liệu điều tra
Khi so sánh giữa phơng án quy hoạch với nơi cũ, diện tích đt sn xut
nông nghiệp bị mt đi đợc bố trí nhiều hơn, kể c diện tích trng lúa nớc, trên
thực tế triển khai tại Hui Lóng và Hui Lực số liệu điều tra thể hiện bng 3.13,
3.14 cho thy thực tế sau tái định c thp hơn rt nhiều, so với số liệu quy hoạch
đt lúa 2 vụ hầu nh không có, đt lúa 1 vụ chỉ bằng 50% so với quy hoạch, điều
này cho thy cần phi xem xét lại phơng án quy hoạch.
3.3.2.3 Một số đánh giá khác có liên quan
Cu trúc bn làng tại điểm tái định c mới đã thay đi so với nơi cũ, diện
tích nhỏ hẹp chỉ bằng 50% nơi cũ, nhà sát nhau, thậm chí tại điểm tái định c
Hui Lóng một số nhà ca ngi H’Mông và ngi Thái liền nhau, một số tập
quán không đợc đm bo nh nghĩa địa, nuôi nhốt gia súc gần nhà vv
3.4 Đánh giá tiềm năng đt đai vùng tái đnh c
3.4.1 Đánh giá tiềm năng đất đai thị xã Mường Lay
3.4.1.1 Xây dựng bn đ đơn vị đt đai
Dựa vào 6 bn đ đơn tính về loại đt, độ dốc, độ dầy tầng đt, chế độ tới,
độ phì nhiêu và mc độ ngập, sử dụng công nghệ GIS chng xếp các bn đ đơn
tính trên đã xây dựng đợc bn đ đơn vị đt đai ca toàn thị xã, kết qu tng hợp
có 38 đơn vị đt đai.
20
3.4.1.2 phân hạng thích hợp đt đai
Căn c vào loại hình sử dụng đt có u thế trên địa bàn, xác định yêu cầu sử dụng
đt ca các loại hình trên, trên cơ s các đặc điểm ca các đơn vị đt đai chúng tôi tiến
hành phân hạng mc độ thích hợp đt đai cụ thể: diện tích đt thích hợp cho chuyên lúa
là 322,76 ha, đt lúa màu là 45,7ha, đt lúa nơng là 501,57 ha, đt cây hàng năm
khác là 657,41 ha, đt cây lâu năm là 19,7 ha, đt rừng trng là 3.520,62 ha
3.4.2 Đánh giá tiềm năng đất đai điểm tái định cư Huổi Lực huyện Tủa Chùa
3.4.1.1 Xây dựng bn đ đơn vị đt đai
Dựa vào các bn đ đơn tính về loại đt, độ dốc, thành phần cơ giới, chế độ
tới và độ phì, tiến hành chng ghép các bn đ đơn tính thành bn đ đơn vị đt
đai. Kết qu tạo ra 19 đơn vị đt đai.
3.4.1.2 phân hạng thích hợp đt đai
Căn c vào loại hình sử dụng đt có u thế trên địa bàn, xác định yêu cầu sử
dụng đt ca các loại hình trên, trên cơ s các đặc điểm ca các đơn vị đt đai
chúng tôi tiến hành phân hạng mc độ thích hợp đt đai cụ thể diện tích thích hợp
cho 2 lúa là 61,76ha, đt chuyên màu là 14,94 ha, đt nơng rẫy là 29,60 ha, đt
cây ăn qu là 32,05 ha, đt nuôi trng thy sn là 0,89 ha.
3.5 Gii pháp bố trí sử dụng đt nông nghip vùng tái đnh c
Đối với dân tộc H’Mông, Dao và Thái huyện Ta Chùa bố trí sử dụng đt
tại điểm tái định với diện tích từ 1,5 đến 2 ha đt sn xut nông nghiệp cho 1 hộ
trong đó có 0,5 ha đt lúa một vụ có thể đm bo phù hợp với thực trạng.
Đối với dân tộc Thái thị xã Mng Lay ch yếu là canh tác lúa nớc. Việc
bố trí đt sn xut nông nghiệp cần chú ý đến diện tích đt trng lúa nớc, nếu
không đm bo đợc tiêu chí 0,5 ha đt lúa 1 vụ thì cũng cần đm bo đợc hiện
trạng sử dụng đt ca các hộ dân.
Đt cần đợc bố trí kèm với đt vn trng rau màu, cây lâu năm. Trên cơ
s thực trạng có thể bố trí đt khu dân c trên địa bàn huyện Ta Chùa với định
mc 500 đến 1000 m
2
/hộ, thị xã Mng Lay khong 300 đến 400m
2
/hộ
3.5.1 Bố trí sử dụng đất
3.5.1.1 Bố trí sử dụng đt trên địa bàn thị ồã Mường LaỔ
Căn c vào kết qu phân hạng thích hợp đt đai, kh năng khai hoang m
rộng diện tích trên cơ s xây dựng các công trình thy lợi, dự kiến bố trí các loại
21
đt nông nghiệp thể hiện bn 3.15 cụ thể: Đt chuyên lúa 165,51 ha, đt lúa màu
103,48 ha, đt cây hàng năm khác 1112,82 ha, đt cây lâu năm 43,30 ha, đt rừng
trng 2.909,77 ha.
Bng 3.15 Bố trí đt sn xut nông nghip năm 2020 th xã Mng Lay
Hiện trạng (ha)
Loại đt
Tng số Không ngập Bị ngập
Bố trí
Đt không bị
ngập (ha)
Đt chuyên lúa 322,76 123,23 199,53 165,51
Đt lúa màu 45,70 45,70 0 103,48
Đt lúa nơng 501,57 501,57 0 0
Đt cây hàng năm khác 657,41 619,70 37,71 1112,82
Đt cây lâu năm 19,70 19,70 0 43,30
Đt rừng trng 3 520,62 3449,97 70,65 2.909,77
Ngun: Tng hợp số liệu điều tra
Việc bố trí sử dụng đt nh trên đáp ng đợc tái định c cho các hộ trên địa
bàn thị xã Mng Lay cụ thể nh sau:
Phng Sông Đà: dung nạp tại chỗ 60 hộ nông nghiệp trng màu, làm nơng
rẫy và phát triển chăn nuôi, tái định c tại điểm Đi Cao.
Phng Na Lay: dung nạp đợc 150 hộ nông nghiệp, vào khu tái định c
Nậm Cn là 100 hộ và khu Cơ Khí 50 hộ.
Xã Lay Na: dung nạp đợc tng số hộ là 220 hộ tại điểm tái định c Lay
Na trong đó cụ thể nh sau: Bn Mo kh năng dung nạp là 50 hộ, bãi Na Tung
dung nạp đợc 130 hộ, bãi Hui Luân dung nạp đợc 28 hộ, Bn Bắc, , Na Ka
dung nạp tại chỗ đợc 12 hộ.
Nh vậy việc bố trí sử dụng đt đáp ng đợc tái định c cho 430 hộ trong
tng số 994 hộ nông nghiệp bị ngập.
3.5.1.2 Bố trí sử dụng đt điểm tái định cư ảui Lực huỔện Tủa Chùa
Căn c vào thực trạng sử dụng đt và kết qu phân hạng thích hợp đt đai, cơ
cu các loại đt, và các điều kiện khác ca điểm tái định c nh điều kiện tự
nhiên, kinh tế và xã hội, chúng tôi đề xut hớng sử dụng đt sn xut nông
nghiệp cụ thể nh sau:
Diện tích đt 2 vụ lúa là 61,76 ha tăng so với hiện trạng là 61,76 ha, do
22
chuyển từ đt 1 vụ lúa và đt chuyên màu sang. Diện tích đt chuyên màu là 14,94
ha đợc chuyển từ đt nơng rẫy chuyển sang. Diện tích đt nơng rẫy còn 29,60
ha, gim do chuyển sang đt chuyên màu và đt trng cây lâu năm. Diện tích đt
trng cây lâu năm là 32,05ha, tăng so với hiện trạng là 12,05 ha do chuyển từ đt
nơng rẫy sang. Diện tích đt nuôi cá không đi là 0,89ha.
Nh vậy với 103 hộ tái định c nếu theo tiêu chí quy định và trên cơ s bố trí
sử dụng đt nh đã đề xut thì điểm tái định c đã cơ bn đm bo đợc yêu cầu,
thậm chí có thể dung nạp từ 120 đến 140 hộ tái định c.
3.5.2 Giải pháp đảm bảo việc bố trí sử dụng đất
3.5.2.1 Nhóm gii pháp chung rút ra từ thực trạng vùng nghiên cứu.
Gii pháp về vốn:Tăng cng vốn để tránh hiện tợng chây ỳ không thực
hiện ca ngi dân và ca c t vn thực hiện.
Gii pháp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính:Gii quyết th tục nhanh
chóng tránh ch đợi quá dài gây tâm lý chán nn cho các t vn, ngi dân, thậm chí là
các cán bộ địa phơng.
Gii pháp về quỔ hoạch:Đánh giá cụ thể và chi tiết vùng nh hng bi công
trình di dân tái định c, đặc biệt tiến hành đánh giá đt đai cho toàn vùng tái định
c làm căn c xác định kh năng dung nạp các hộ tái định c.
Gii pháp về việc lựa chọn điểm tái định cư:Nên với quy mô nhỏ từ 30 đến
50 hộ là tốt nht điều này ít nh hng đến tập quán canh tác ca ca ngi dân vì
quỹ đt có thể đáp ng đợc nh nơi cũ. Bố trí các điểm dân c cần kết hợp với
đt nông nghiệp cụ thể là đt cây lâu năm, bố trí mỗi hộ từ 1000 đến 2000 m
2
tùy
theo tính cht nơi chuyển đi. Nhà không nên bố trí sát nhau, không nên bố trí
dân tộc H’Mông cùng với dân tộc Thái.
3.5.2.2 Nhóm gii pháp cụ thể
Kỹ thuật: Thực hiện việc rà soát các công trình thy lợi khai hoang ci tạo
đng ruộng, đánh giá toàn bộ quỹ đt khai hoang, kh năng tới ca các công trình
thy lợi.
Chuyển đi ngành nghề: Tăng cng các lớp tập hun về chuyển đi ngành
nghề từ canh tác lúa nớc sang canh tác bán ngập, nuôi cá lng, phục vụ khách du
lịch lòng h.
23
Tăng cường quỹ đt: Trong tơng lai để tăng cng quỹ đt nông nghiệp
bằng cách sát nhập xã Xá Tng và Mng Tùng ca huyện Mng Chà vào thị xã.
n định dân cư: Cần nhanh chóng rà soát số hộ không có kh năng chuyển
đi, nếu vợt quá 430 hộ thì cần thiết phi có phơng án di chuyển dân đến điểm
tái định c dự phòng.
Tăng cường công tác hỗ trợ: Tăng thi gian hỗ trợ từ 2 năm lên 5 năm đối
với các hộ dân tái định c thị xã Mng Lay.
KT LUN VÀ KIN NGH
1. Kt lun
(1) Việc bố trí tái định c khi thực hiện công trình thy điện Sơn La là việc
làm bắt buộc trên địa bàn dới các dạng tái định c di vén tại chỗ, tái định c xen
ghép và tái định c mới để n định cuộc sống ca ngi dân. Đa số các vùng bị
ngập là các bn làng đng bào dân tộc Thái, H’Mông, Dao với quy mô từ 30 đến
50 hộ, đối với dân tộc Thái có quy mô lớn hơn song đa phần không quá 100 hộ, có
phong tục tập quán, tập quán canh tác khác nhau, có điều kiện tự nhiên, kinh tế và
xã hội tốt hơn so với mặt bằng chung trong khu vực. Các điểm tái định c đợc
lựa chọn những nơi tơng đối phù hợp với ngi dân song hạn chế lớn nht là
điều kiện sn xut khó khăn và quỹ đt dành cho sn xut nông nghiệp rt ít.
(2) Đặc điểm canh tác ca ngi H’Mông và Dao là canh tác đt dốc dới
hình thc nơng rẫy cố định và nơng rẫy luân canh, ngi Thái với hình thc
canh tác lúa nớc là chính và canh tác nơng rẫy cố định là phụ song tại các điểm
tái định c, thực trạng sử dụng đt cho thy do điều kiện về đt đai hạn chế, nên
chỉ còn canh tác nơng rẫy cố định đối với đng bào dân tộc H’Mông, Dao, Thái.
Thông qua việc đánh giá hiệu qu sử dụng đt đã xác định đợc các loại hình sử
dụng đt chiếm u thế trong vùng tái định c nh chuyên lúa, lúa - màu, chuyên
màu và cây lâu năm.
(3) Nhà nớc đã lập quy hoạch các khu, điểm tái định c, trong thực tế thực
hiện ny sinh những vn đề bt cập dẫn đến tính kh thi ca quy hoạch không cao,
không có đ đt cho đng bào dân tộc Thái canh tác lúa nớc, dân tộc H’Mông,
Dao phi chuyển từ hình thc canh tác nơng rẫy luân canh sang canh tác nơng
24
rẫy cố định dẫn đến việc làm thay đi tập quán canh tác và đây chính là một nguy
cơ tiềm ẩn sự bt n về kinh tế, chính trị trong các vùng, khu, điểm tái định c.
(4) Đánh giá tiềm năng đt đai thị xã Mng Lay và điểm tái định c Hui
Lực huyện Ta Chùa thu đợc kết qu nh sau: Thị xã Mng Lay xác định có 38
đơn vị đt đai, với 12 kiểu thích hợp đt đai, trong đó diện tích đt thích hợp cho
chuyên lúa là 322,76 ha, đt lúa màu là 45,7ha, đt lúa nơng là 501,57 ha, đt cây
hàng năm khác là 657,41 ha, đt cây lâu năm là 19,7 ha, đt rừng trng là 3.520,62
ha. Điểm tái định c Hui Lực huyện Ta Chùa xác định có 19 đơn vị đt đai, 4
kiểu thích hợp đt đai, trong đó diện tích thích hợp cho 2 lúa là 61,76ha, đt
chuyên màu là 14,94 ha, đt nơng rẫy (Ngô nơng, lúa nơng) là 29,60 ha, đt
cây ăn qu là 32,05 ha, đt nuôi trng thy sn là 0,89 ha.
(5) Trên cơ s đánh giá tiềm năng đt đai và thực trạng vùng nghiên cu đã
tiến hành bố trí sử dụng đt tại các khu, điểm tái định c, xác định đợc kh năng
tiếp nhận số hộ nông nghiệp tái định c tại thị xã Mng Lay là 430 hộ, số hộ còn
lại 564 hộ phi di chuyển, nếu lại phi có phơng án chuyển đi ngành nghề.
Điểm tái định c Hui Lực bố trí sử dụng đt cho 103 hộ tái định c. Gii pháp
ch yếu để bố trí sử dụng đt tại các khu, điểm tái định c đó là phi dựa trên cơ
s đặc điểm canh tác ca các dân tộc tái định c, kết hợp với việc đánh giá tiềm
năng đt đai. Trên địa bàn tỉnh Điện Biên nên chọn quy mô dân số điểm tái định c
từ 30 đến 50 hộ, bố trí xen đt nông nghiệp trong khu dân c từ 1000 đền 2000 m
2
.
Ngoài ra cần coi trọng gii pháp về thy lợi, kỹ thuật canh tác, ci tạo đng ruộng,
gii pháp về vốn, quy hoạch và tăng cng sự hỗ trợ ca Nhà nớc.
2. Kin ngh
Cần có một quy phạm pháp lý đầy đ, hớng dẫn cụ thể và chi tiết việc thực
hiện công tác quy hoạch TĐC trong đó cần đa nội dung về đặc điểm phong tục
tập quán, tập quán canh tác và đánh giá tiềm năng đt đai là những căn c quan
trọng cho công tác quy hoạch tái định c.
Cần tiến hành việc rà soát các hộ dân tái định c tại thị xã Mng Lay để có
phơng án bố trí hậu tái định c đm bo n định cuộc sống ca ngi dân vì trên
thực tế hộ tái định c nông nghiệp tại đây là 994 hộ song không có đ đt để sn
xut nông nghiệp.