Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến cầu lao động trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.53 KB, 10 trang )

Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 49/Quý IV- 2016

PHN TCH NH HNG CA MT S YU T N CU LAO NG
TRONG DOANH NGHIP
Ths. Phm Ngc Ton
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
Ths. Nghiờm Th Ngc Bớch
Trng i hc Lao ng - Xó hi
Túm tt: Bi vit ngy nghiờn cu nh hng ca mt s yu t n cu lao ng trong
cỏc doanh nghip Vit Nam thụng qua c lng OLS vi d liu iu tra doanh nghip ca
TCTK nm 2015. Kt qu nghiờn cu ó ch ra s khỏc bit cú ý ngha thng kờ v tỏc ng ca
mt s yu t nh chi phớ lao ng, vn, tng trng, R&D,.. n cu lao ng trong cỏc ngnh
v trong cỏc loi hỡnh s hu. c bit, tin lng tỏc ng lm gim cu lao ng khu vc
ngoi nh nc, FDI (h s ln lt l -0,24 v -0,56) nhng tỏc ng khỏ yu ti vic gim lao
ng trong khu vc nh nc (h s -0,018).
T khúa: Cu lao ng, phõn tớch nh hng, mụ hỡnh
Abstract: Article studies the effects of several factors on the demand for labor in Vietnam
enterprises through Ordinary Least Square (OLS) estimates with survey data from GSO
enterprises 2015. The findings showed statistical significance differences of the impact of factors
such as cost of labor, capital, growth, R & D,.. to the demand for labor by industries and by
ownerships. In particular, increase in wages reduced the demand for labor in the non-state
sector, FDI (coefficients are -0.24 and -0.56 respectively). However, it had a rather weak impact
to the reduction in in labour of the State sector (coefficient is -0.018).
Keywords: labor demand, impact analysis, model

1. Gii thiu
Sau gn 3 thp k xõy dng nn kinh t
th trng nh hng xó hi ch ngha,
nc ta ó t c nhng thnh tu to ln


trờn nhiu mt. Tc tng trng kinh t
bỡnh quõn hng nm giai on 2004-2014 l
6,35%; GDP theo giỏ thc t nm 2014 gp
hn 5,5 ln so vi nm 2004; Vit Nam tr
thnh quc gia cú mc thu nhp trung bỡnh
thp t nm 2010. Tng trng kinh t ó

thỳc y to vic lm, ci thin thu nhp v
gim nghốo nhanh.
Doanh nghip Vit Nam ó cú nhiu
bc tin ỏng k sau khi Lut doanh
nghip 2005 ra i, ó gúp phn úng gúp
tớch cc vo GDP v to vic lm. S lng
lao ng lm vic trong cỏc doanh nghip
khụng ngng gia tng, t 9,83 triu lao
ng nm 2010 lờn 11,08 triu lao ng
nm 2012 (tng 12,72%) v t khong 14
triu lao ng vo nm 2014. Tuy nhiờn,

50


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 49/Quý IV- 2016

nm 2015 khụng ớt doanh nghip gp khú
khn phi gii th hoc ngng hot ng, s
doanh nghip gii th, chm dt hot ng
sn xut, kinh doanh l 9467 doanh nghip,

gim 0,4% so vi nm 2014, trong ú phn
ln l nhng doanh nghip quy mụ nh cú
vn ng ký di 10 t ng (chim
93,8%); s doanh nghip gp khú khn
buc phi tm ngng hot ng l 71391
doanh nghip, tng 22,4% so vi nm 2014.
Mc dự s lng lao ng lm vic
trong cỏc khu vc doanh nghip cú tng
nhng quy mụ lao ng bỡnh quõn mt
doanh nghip giai on 2010-2014 cú xu
hng gim, bỡnh quõn khong 32 lao
ng/doanh nghip.
Nm 2016 mt s chớnh sỏch mi nh
tng lng ti thiu, chớnh sỏch BHXH,... s
tỏc ng n chi phớ lao ng trong doanh
nghip v lm nh hng n nhu cu s
dng lao ng trong doanh nghip.
Gn õy nghiờn cu ca Antonis Adam
v Thomas Moutos (2014), cho rng cu lao
ng cú quan h vi tin lng, chi phớ s
dng vn, giỏ u vo trung gian v u ra
tng ng; Hasan (2003), c lng hm
cu lao ng trong iu kin ti a húa li
nhun trong mi quan h vi yu t giỏ cho
thy, trong xu hng ton cu húa cú s
khỏc bit cú ý ngha thng kờ v cu lao
ng gia cỏc ngnh sn xut, co gión
cu lao ng rt ln khi cú s thay i v
hoch nh chớnh sỏch nh ct gim tin
lng; Ross Hutchings v Michael

Kouparitsas (2012), Olga Bohachova v
cng s (2011) cho rng gia vn v lao

ng cú s thay th ln nhau, h s co gión
thay th l 0,4. Bờn cnh ú cng ch ra
tng trng sn lng v tin lng thc t
s nh hng n tng trng vic lm.
ILSSA (2010) ch ra rng tng trng, u
t v vic lm, nng sut lao ng, thu
nhp cú mi quan h cht ch vi nhau.
Trong khuụn kh nghiờn cu ny, tỏc
gi tp trung vo phõn tớch nh hng ca
mt s yu t n cu lao ng trong doanh
nghip Vit Nam.
2. Mụ hỡnh s dng
Theo mụ hỡnh tng trng phỏi Keynes
(1994) cho rng kinh t t c mc cõn
bng no ú di mc ton dng lao ng,
nh nc cú th s dng cỏc cụng c kinh t
v mụ nh chớnh sỏch u t, ti chớnh
kớch cu nhm tng vic lm. Theo A.
Smith (1997), vn u t chớnh l yu t
quyt nh n s lao ng hu dng. Vic
tng vn u t s dn n tng sc lao
ng v tng cụng c sn xut c v s
lng v cht lng, t ú m rng sn
xut.
Cỏc nh kinh t hc theo trng phỏi mụ
hỡnh tng trng ni sinh, Lucas (1988),
Mankiw, Romer v Weil (1992) ó a

vn con ngi tr thnh mt u vo trong
sn xut. Cỏc mụ hỡnh tng trng ni sinh
ny ó gúp phn gii thớch ỏng k s chờnh
lch v thu nhp gia cỏc quc gia. í ngha
ca mụ hỡnh ny ch ra vai trũ ca chớnh
ph trong vic thỳc y tng trng. Thụng
qua cỏc chớnh sỏch ca chớnh ph nh ỏnh
thu, cung ng c s h tng, bo h s hu
trớ tu, cung cp cỏc dch v cụng liờn quan

51


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 49/Quý IV- 2016

n giỏo dc, y t, chi tiờu vo R&D cú
th tỏc ng ti tc tng trng di hn.
Trong th h cỏc mụ hỡnh tng trng
ni sinh u tiờn, nhng ngi i u l
Arrow (1962) vi khỏi nim learning by
doing (hc thụng qua lm, hay kinh
nghim trong sn xut), Romer (1990) vi
mụ hỡnh R&D ó a ra kt lun rng
chớnh hiu ng lan to cụng ngh s m
bo mt quỏ trỡnh tng trng t thõn trong
nn kinh t.
Theo quan im ca cỏc nh kinh t hc
trng phỏt tng trng tõn c in v tng

trng ni sinh, cho thy s thay i ca
tin b cụng ngh tit kim lao ng dn
n gim cu lao ng do cỏc cụng ngh
lm tng nng sut lao ng khi lng lao
ng khụng i, thay i cụng ngh cũn b
sung lao ng dn n tng cu lao ng do
ũi hi phi nõng cao trỡnh v cht lng
ca lao ng.
Nhm mc ớch xỏc nh quan h ca
cỏc yu t n cu lao ng, nghiờn cu s
dng cỏch tip cn ca Almas Heshmati
(2003) trong vic s dng mụ hỡnh dng
hm sn xut Cobb-Douglas phõn tớch
nh hng ca mt s yu t n cu lao
ng trong doanh nghip.
Do vy, mụ hỡnh ỡnh lng c
lng cu lao ng nh sau:
LnLi = 0 + 1LnVAi + 2LnCapitali
3Ln_aver_wagei + 4Di + 5ratioKLi
6Bank_usei
+
7Pc_quantityi
8E_marketingi + 9E_commercei
10HavRDi + ei (*)

+
+
+
+


Trong ú, i l ch s th hin doanh
nghip th i, tng trng giỏ tr gia tng
(ln_VA), vn (ln_capital), tin lng bỡnh
quõn (ln_aver_wage), khu CN (D), mc
trang b vn trờn lao ng (ratioKL), cú s
dng dch v ngõn hng (Bank_use), s
ngi s dng mỏy tớnh trong cụng vic
(pc_quantity),

website
riờng
(E_marketing), cú kinh doanh qua mng
(E_commerce), cú u t nghiờn cu phỏt
trin (havrd) v phn d (e).
Cỏc tham s j (j=0,10) c xỏc nh
bng cỏch c lng mụ hỡnh trờn phn ỏnh
mi quan h gia cỏc bin c lp nh tng
trng giỏ tr gia tng, vn, tin lng bỡnh
quõn,...vi bin ph thuc l s lao ng
trong doanh nghip i.
Mc nh hng ca mt bin c lp
(X) no ú n bin ph thuc LnL c
xỏc nh l o hm riờng ca (*) theo bin
X nh sau:

=


Nh vy, h s ca bin c lp ()
phn ỏnh xu hng v mc nh hng

ca bin c lp n bin ph thuc, c th
l nh hng ca bin tng trng VA, vn,
tin lng,...n cu lao ng trong doanh
nghip nh th no.
3. S liu s dng
iu tra doanh nghip do Tng cc
Thng kờ thc hin nm 2015, õy l ton
b doanh nghip thuc tp on, tng cụng
ty nh nc; doanh nghip nh nc (100%
vn nh nc hoc doanh nghip nh nc

52


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 49/Quý IV- 2016

ó c c phn húa cú vn nh nc
chim trờn 50%); doanh nghip cú vn u
t trc tip nc ngoi; doanh nghip ngoi
nh nc cú t 20 lao ng tr lờn. iu tra
chn mu cỏc doanh nghip ngoi nh nc
di 20 lao ng.
Theo s liu iu tra doanh nghip ca
Tng cc Thng kờ nm 2015 cú 11,9 triu
lao ng ang lm ti 415,6 nghỡn doanh
nghip, trong ú: khu vc nh nc cú 1,3
triu lao ng lm trong 3 nghỡn doanh
nghip; khu vc t nhõn cú 7,3 triu lao

ng lm trong 401 nghỡn doanh nghip;
khu vc FDI cú 3,4 triu lao ng lm trong
11,2 nghỡn doanh nghip.
Ti sn doanh nghip: trong cỏc doanh
nghip nh nc ln nht, bỡnh quõn mi
doanh nghip nh nc cú tng ti sn lờn
n 1.500 t ng, cao gp 26,5 ln bỡnh
quõn chung c nc (56,7 t ng), gp 50
ln doanh nghip t nhõn (29,7 t ng) v
gp gn 4 ln doanh nghip FDI (389,5 t
ng).
Chi phớ lao ng bỡnh quõn mt lao
ng lm vic ti doanh nghip khỏ cao, t
10,8 triu ng/ngi/thỏng. Doanh nghip
nh nc cú chi phớ lao ng bỡnh quõn cao
nht vi 14,3 triu ng/ngi/thỏng, doanh
nghip FDI cú mc cú chi phớ lao ng bỡnh
quõn l 12,0 triu ng/ngi/thỏng v thp
nht l doanh nghip t nhõn vi 9,3 triu
ng/ngi/thỏng.
u t cho khoa hc cụng ngh l mt
cụng thc phỏt trin bn vng ca mi
doanh nghip. Ti nhiu nc trờn th gii,
cỏc doanh nghip luụn coi R&D (Nghiờn

cu v Phỏt trin) l b phn khụng th
thiu i vi doanh nghip. Tuy nhiờn
Vit Nam hin nay, t l doanh nghip cú
h thng R&D cũn rt thp, chim khong
0,19% s doanh nghip.

Cỏc doanh nghip xut khu cú t l u
t cho R&D cao hn doanh nghip khụng
xut khu (0,28% so vi 0,15%). Trong hu
ht cỏc ngnh t l ny cng tng t, duy
ch cú ngnh xõy dng cú t l u t cho
R&D trong doanh nghip xut khu thp
hn doanh nghip khụng xut khu (0,05%
so vi 0,07%).
Mc trang b vn trờn lao ng c
o bng t l gia lng vn v s lao ng
thng xuyờn bỡnh quõn trong nm ca
doanh nghip. Mc trang b vn trờn lao
ng trong doanh nghip nh nc v
doanh nghip FDI l ln nht v tng
ng nhau, bỡnh quõn mi doanh nghip
cú mc trang b vn khong 1 t ng trờn
mt lao ng cao gp khong 5 ln so vi
mc trang b vn trờn lao ng ca doanh
nghip t nhõn. Bỡnh quõn chung c nc,
mi doanh nghip cú mc trang b vn trờn
lao ng bỡnh quõn t 246 triu ng/lao
ng.
4. Tho lun kt qu c lng mụ
hỡnh cu lao ng
Da trờn s liu iu tra doanh nghip
ca Tng cc Thng kờ, s dng phng
phỏp OLS c lng mụ hỡnh cu lao
ng theo mt s bin sau: tng trng
(ln_va), vn (ln_capital), tin lng bỡnh
quõn (ln_aver_wage), khu CN (D), mc

trang b vn trờn lao ng (ratioKL), cú s

53


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 49/Quý IV- 2016

dụng dịch vụ ngân hàng, số người sử dụng
máy tình trong công việc, có website
riêng(E_marketing), có kinh doanh qua

mạng (E_commerce), có đầu tư nghiên cứu
phát triển (havrd). Kết quả ước lượng sau
khi thực hiện các kiểm định như sau:

a) Phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến cầu lao động theo ngành

Bảng 1: Kết quả ước lượng mô hình

VARIABLES
ln_va
ln_capital
ln_aver_wage
D
ratioKL
Bank_use
pc_quantity
E_marketing

E_commerce
Havrd
Constant

(1)
Chung

(2)
NLTS

(3)
CNKT

(4)
CNCBCT

(5)
SXPP

(6)
XD

(7)
TN

(8)
DV khác

0,318***
(0,001)

0,129***
(0,001)
-0,244***
(0,003)
0,538***
(0,011)
-0,000***
(0,000)
0,115***
(0,005)
0,002***
(0,000)
0,250***
(0,005)
0,048***
(0,016)
0,463***
(0,035)
0,105***
(0,018)

0,153***
(0,008)
0,251***
(0,009)
-0,266***
(0,018)
0,100
(0,214)
-0,000***

(0,000)
0,233***
(0,036)
0,013***
(0,001)
0,623***
(0,070)
0,244
(0,247)
-0,054
(0,246)
0,582
(0,466)

0,262***
(0,024)
0,174***
(0,027)
-0,231***
(0,060)
-0,179
(0,291)
-0,000***
(0,000)
-0,086
(0,115)
0,022***
(0,004)
0,194
(0,138)

-1,222
(0,795)
-1,421*
(0,738)
0,465
(0,801)

0,237***
(0,010)
0,233***
(0,012)
-0,121***
(0,026)
-0,178
(0,121)
-0,000***
(0,000)
-0,042
(0,057)
0,002***
(0,000)
0,466***
(0,065)
-0,062
(0,346)
-0,627**
(0,307)
-1,255***
(0,456)


0,382***
(0,003)
0,178***
(0,003)
-0,291***
(0,007)
0,209***
(0,014)
-0,000***
(0,000)
0,061***
(0,013)
0,001***
(0,000)
0,183***
(0,011)
0,115***
(0,033)
0,301***
(0,050)
-0,106***
(0,041)

0,268***
(0,020)
0,240***
(0,019)
-0,051
(0,054)
-0,494***

(0,174)
-0,000***
(0,000)
0,023
(0,090)
0,006***
(0,001)
-0,012
(0,098)
0,522
(0,397)
0,520
(0,341)
-0,260
(0,369)

0,328***
(0,003)
0,107***
(0,003)
-0,422***
(0,007)
0,125*
(0,066)
-0,000***
(0,000)
0,149***
(0,017)
0,007***
(0,000)

0,173***
(0,018)
0,124
(0,082)
-0,017
(0,178)
1,069***
(0,063)

0,254***
(0,002)
0,091***
(0,001)
-0,129***
(0,004)
0,132***
(0,027)
-0,000***
(0,000)
0,112***
(0,007)
0,004***
(0,000)
0,279***
(0,007)
0,002
(0,020)
0,476***
(0,075)
0,166***

(0,024)

691
0,729

27,881
0,487

65,881
0,520

Observations
193,477
3,455
330
1,932
39,002
R-squared
0,573
0,542
0,590
0,634
0,679
Standard errors in parentheses
*** p<0,01, ** p<0,05, * p<0,1
Nguồn: Tác giả ước lượng từ số liệu Điều tra doanh nghiệp của GSO

Mô hình trên được ước lượng chung
cho các ngành (1); cho ngành nông lâm,
thủy sản (2); công nghiệp khai thác mỏ (3);

công nghiệp chế biến chế tạo (4); sản xuất

phân phối điện ga khí đốt (5); xây dựng (6);
thương nghiệp (7); dịch vụ khác (8).
Kết quả ước lượng cho thấy hầu hết các
hệ số ước lượng được đều khác 0 ở mức

54


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 49/Quý IV- 2016

α=5%, dấu của các hệ số ước lượng được
phù hợp với lý thuyết kinh tế.
- Tăng trưởng và vốn đầu tư luôn là
động lực và là kênh quan trọng tạo ra các
vị trí việc làm. Hệ số của tăng trưởng và
vốn đầu tư mang dấu dương, cho biết tăng
trưởng tạo động lực thúc đẩy nhu cầu về sản
phẩm tăng, đầu tư mở rộng sản xuất sẽ thúc
đẩy nhu cầu lao động trong các doanh
nghiệp. Cụ thể nếu tăng trưởng tăng thêm
1%, các yếu tố khác trong mô hình không
đổi, nhu cầu lao động tăng 0,31%. Hệ số co
giãn nhu cầu lao động theo vốn đầu tư thấp
hơn so với hệ số co giãn của nhu cầu lao
động theo tăng trưởng, cứ 1% tăng thêm của
vốn đầu trong khi các yếu tố khác không đổi

thì việc làm tăng thêm 0,12%. Như vậy, nếu
doanh nghiệp mở rộng đầu tư sản xuất thì
nhu cầu về lao động sẽ tăng ít hơn so với
doanh nghiệp có sự gia tăng về giá trị gia
tăng hay nếu một doanh nghiệp mà có giá
trị gia tăng cao sẽ tạo ra nhiều việc làm hơn.
Hệ số co giãn việc làm theo đầu tư khá đều
ở các nhóm ngành nông lâm, thủy sản, công
nghiệp chế biến chế tạo và xây dựng.
- Yếu tố tiền lương trong mô hình ảnh
hưởng đến cầu lao động theo đúng quy luật
thị trường, tăng lương thì nhu cầu lao động
giảm, tiền lương tăng 1%, cầu lao động
giảm 0,22%, kết quả phù hợp với rất nhiều
nghiên cứu chỉ ra rằng khi tiền lương bình
quân trên thị trường tăng thì các doanh
nghiệp có xu hướng thuê ít lao động hơn và
thay thế bằng máy móc, công nghệ, do vậy
cầu lao động có xu hướng giảm. Để có thể
gia tăng tiền lương cho người lao động mà

không làm hạn chế cầu lao động của doanh
nghiệp, cần phải đầu tư cả về trang thiết bị
và vốn nhân lực, nâng cao năng suất lao
động của người lao động.
- Các doanh nghiệp nằm trong khu
công nghiệp hoặc khu chế xuất có nhu cầu
việc làm cao hơn 53% so với những doanh
nghiệp không nằm trong khu công nghiệp
hoặc khu chế xuất (trong điều kiện các yếu

tố khác không đổi), việc doanh nghiệp hoạt
động trong các khu công nghiệp, khu chế
xuất cũng giúp doanh nghiệp tận dụng
được hạ tầng cơ sở, hệ thống giao thông
thuận lợi, gần nguồn nguyên liệu,..giúp
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, duy trì
lao động. Kết quả cũng cho thấy không có
sự khác biệt về nhu cầu lao động giữa
doanh nghiệp ở khu công nghiệp và doanh
nghiệp không thuộc khu công nghiệp tại
các ngành NLTS, CNKT, CNCBCT.
- Mức trang bị vốn trên lao động trong
mô hình này mang dấu âm, cho thấy với
mức trang bị vốn trên lao động cao dẫn đến
một phần làm tăng năng suất lao động và
khả năng sử dụng máy móc thay thế người
lao động có xu hướng tăng. Tuy nhiên, kết
quả ước lượng cho thấy dường như yếu tố
này ảnh hưởng rất yếu tới cầu lao động, gần
như bằng 0, tác động dường như không
đáng kể, hàm ý mức trang bị vốn trên lao
động, hay trình độ công nghệ của doanh
nghiệp chưa thực sự được đổi mới hay chưa
đủ mạnh để tăng năng suất lao động, rút lao
động ra khỏi ngành.
- Yếu tố tiếp cận tín dụng có tác động
tích cực đến tạo việc làm, đây là yếu tố quan

55



Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 49/Quý IV- 2016

trng giỳp doanh nghip tp trung vn sn
xut, nõng cao kh nng cnh tranh ca cỏc
doanh nghip. Tuy nhiờn, vic s dng hp lý
ngun vn vay s giỳp doanh nghip ng
vng, duy trỡ vic lm cho ngi lao ng.
Trong nn kinh t th trng, cỏc doanh
nghip s dng vn tớn dng ngõn hng
ỏp ng nhu cu thiu ht vn cng nh
ti u hoỏ hiu qu s dng vn ca mỡnh.
Vn tớn dng ngõn hng gúp phn m bo
cho hot ng ca cỏc doanh nghip c
liờn tc. Trong bi cnh cnh tranh tn ti
ng vng v phỏt trin, cỏc doanh nghip
luụn phi ci tin k thut thay i mu mó
mt hng, i mi cụng ngh mỏy múc thit
b. Doanh nghip phỏt trin c tt yu s
m bo cụng vic cho ngi lao ng v to
vic lm mi trong xó hi.
Doanh nghip ng dng khoa hc cụng
ngh trong hot ng sn xut kinh doanh
ó em li hiu qu cho doanh nghip,
nghiờn cu ny s dng bin s mỏy vi
tớnh c doanh nghip s dng trong hot
ng sn xut, hay vic doanh nghip ng
dng thng mi in t, th hin vic

doanh nghip ng dng khoa hc, cụng
ngh. Kt qu cng cho thy tỏc ng tớch
cc n lm tng vic lm trong doanh
nghip.
Yu t v nghiờn cu phỏt trin trong
doanh nghip, cng k vng s lm gim
vic lm. Tuy nhiờn kt qu cha cho thy
du hiu rừ rng, nhỡn chung cỏc doanh
nghip cú R&D s s dng nhiu lao ng
hn nhng cú s khỏc bit v hng tỏc
ng theo ngnh. Nu doanh nghip ỏp

dng R&D thỡ ngnh CNKT v CNCBCT
s gim lao ng (ch yu lao ng gin
n s gim). Hin nay i mi cụng ngh,
u t nghiờn cu phỏt trin sn xut li
da ch yu vo s h tr ca i tỏc. Vic
tham gia cỏc chng trỡnh ca Nh nc v
liờn kt vi cỏc vin, trng cũn quỏ ớt.
Hot ng R&D ớt hay nhiu cng cú tỏc
ng tt trong sn xut, lm tng nng sut,
cht lng sn phm, to ra sn phm mi,
gúp phn phỏt trin hot ng kinh doanh
ca doanh nghip. Thc t, cỏc doanh
nghip ớt chỳ trng u t nghiờn cu phỏt
trin h thng thit b, mỏy múc sn xut,
i mi cụng ngh. õy l nguyờn nhõn
khin nhiu doanh nghip trong nc gp
khú v khụng cnh tranh c vi cỏc
doanh nghip FDI cng nh hng húa nhp

ngoi.
b) Phõn tớch nh hng ca mt s
yu t n cu lao ng theo hỡnh thc s
hu
Xem xột nh hng ca mt s yu t
ti cu lao ng trong khu vc doanh
nghip Nh nc, ngoi nh nc v FDI
cho thy:
Cú s khỏc bit rừ nột v tỏc ng ca
tng trng ti cu lao ng cỏc khu vc
doanh nghip Nh nc, ngoi nh nc v
FDI. Tng trng s kộo theo tng cu
nhanh khu vc ngoi Nh nc (h s
0,304) v khu vc FDI (h s 0,395) nhng
tỏc ng lm tng cu rt thp khu vc
Nh nc (h s 0,015).

56


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 49/Quý IV- 2016

u t m rng sn xut giỳp tng cu
lao ng tt c cỏc khu vc, nhng tng
mnh nht khu vc Nh nc.
Tin lng tỏc ng lm gim cu lao

ng khu vc ngoi nh nc, FDI (h s

ln lt l -0,24 v -0,56) nhng tỏc ng
khỏ yu ti vic gim lao ng trong khu
vc nh nc (h s -0,018).

Bng 2: Kt qu c lng nh hng ca mt s yu t ti cu lao ng theo hỡnh thc
s hu
VARIABLES
ln_va
ln_capital
ln_aver_wage
D2
ratioKL
Bank_use
pc_quantity
E_marketing
E_commerce
havrd
Constant
Observations
R-squared

(1)
Nh nc

(2)
Ngoi NN

(3)
FDI


0,015***
(0,011)
0,231***
(0,009)
-0,018***
(0,024)
-0,334***
(0,071)
-0,000***
(0,000)
0,182***
(0,053)
0,000***
(0,000)
0,207***
(0,035)
-0,049
(0,103)
0,350***
(0,085)
0,586***
(0,114)

0,304***
(0,001)
0,115***
(0,001)
-0,241***
(0,003)
0,381***

(0,014)
-0,000***
(0,000)
0,146***
(0,005)
0,002***
(0,000)
0,241***
(0,005)
0,049***
(0,017)
0,420***
(0,043)
0,464***
(0,010)

0,395***
(0,007)
0,192***
(0,006)
-0,567***
(0,014)
-0,052**
(0,026)
-0,000***
(0,000)
0,044
(0,030)
0,001***
(0,000)

-0,013
(0,024)
-0,015
(0,062)
0,006
(0,104)
1,316***
(0,072)

3,080
0,611

182,805
0,512

7,592
0,670

Ngun: Tỏc gi c lng t s liu Doanh nghip ca GSO

Nh vy, ni dung phn ny phõn tớch
nh lng quan h gia mt s yu t nh
hng n cu lao ng trong doanh

nghip. Tuy nhiờn cũn nhng yu t th hin
chớnh sỏch cha c th hin trong phõn tớch
trờn, õy cng l hn ch ca ti.

57



Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 49/Quý IV- 2016

5. Kt lun v khuyn ngh
a. Kt lun
Tng trng v vn u t luụn l ng
lc v l kờnh quan trng to ra cỏc v trớ
vic lm. Tng trng to ng lc thỳc y
nhu cu v sn phm tng, u t m rng
sn xut s thỳc y nhu cu lao ng trong
cỏc doanh nghip. C th nu tng trng
tng thờm 1% cỏc yu t khỏc trong mụ
hỡnh khụng i nhu cu lao ng tng
0,31%.
Yu t tin lng trong mụ hỡnh nh
hng n cu lao ng theo ỳng quy lut
th trng. Tng lng thỡ nhu cu lao ng
gim, tin lng tng 1% cu lao ng gim
0,22%.
Cỏc doanh nghip hot ng trong cỏc
khu cụng nghip, khu ch xut cng giỳp
doanh nghip tn dng c h tng c s,
h thng giao thụng thun li, gn ngun
nguyờn liu...giỳp doanh nghip hot ng
hiu qu v duy trỡ lao ng.
Mc trang b vn trờn lao ng nh
hng rt yu ti cu lao ng, gn nh
bng 0, tỏc ng dng nh khụng ỏng k,

hm ý mc trang b vn trờn lao ng hay
trỡnh cụng ngh ca doanh nghip cha
thc s c i mi hay cha mnh
tng nng sut lao ng, rỳt lao ng ra
khi ngnh.
Yu t tip cn tớn dng cú tỏc ng
tớch cc n to vic lm, õy l yu t
quan trng giỳp doanh nghip tp trung vn
sn xut nõng cao kh nng cnh tranh ca

cỏc doanh nghip. Tuy nhiờn, vic s dng
hp lý ngun vn vay s giỳp doanh nghip
ng vng, duy trỡ vic lm cho ngi lao
ng.
Yu t v nghiờn cu phỏt trin trong
doanh nghip, cng k vng s lm gim
vic lm. Tuy nhiờn kt qu cha cho thy
du hiu rừ rng nhỡn chung cỏc doanh
nghip cú R&D s s dng nhiu lao ng
hn nhng cú s khỏc bit v hng tỏc
ng theo ngnh. Nu doanh nghip ỏp
dng R&D thỡ ngnh CNKT v CNCBCT
s gim lao ng (ch yu lao ng gin
n s gim).
Cú s khỏc bit v cu lao ng theo
loi hỡnh doanh nghip, yu t tng trng
v yu t tin lng dng nh tỏc ng
cha mnh n kh nng gim cu lao
ng. C th: Tng trng s kộo theo tng
cu nhanh khu vc ngoi Nh nc v

khu vc FDI nhng tỏc ng lm tng cu
rt thp khu vc Nh nc; u t m
rng sn xut tng cu lao ng tt c cỏc
khu vc, nhng tng mnh nht khu vc
Nh nc; tin lng tỏc ng lm gim
cu lao ng khu vc ngoi nh nc,
FDI nhng tỏc ng khỏ yu ti vic gim
lao ng trong khu vc nh nc.
b. Khuyn ngh
Tip tc ci thin mụi trng kinh
doanh trong nc, to iu kin cho cỏc
doanh nghip phỏt trin, m rng u t sn
xut em li hiu qu cho doanh nghip v
gii quyt vic lm, nõng cao thu nhp cho
ngi lao ng.

58


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 49/Quý IV- 2016

Tip tc thỳc y tỏi c cu nn kinh t,
trong ú tip tc tỏi c cu doanh nghip
Nh nc. Mc dự doanh nghip nh nc
cú lng vn nhiu nhng cha phỏt huy
hiu qu v gii quyt vic lm trong khu
vc ny cũn hn ch. Vic chuyn i cỏc
doanh nghip Nh nc sang Cụng ty c

phn... s tng kh nng cnh tranh v s
dng ngun lc cú hiu qu. thỳc y tng
trng v to vic lm trong xó hi.
Tip tc to c ch thu hỳt vn u t
nc ngoi tn dng ngun vn t bờn
ngoi u t trong nc. m rng sn xut,
to cụng n vic lm cho ngi lao ng,
c bit trong bi cnh t l lc lng lao
ng qua o to (khong 20%) v t l lao
ng hng lng (40%) nc ta cũn
thp.
Hi nhp m ca s thỳc y kim
ngch giỏ tr xut nhp khu hng húa giỳp
doanh nghip m rng th trng; t ú cú
th m rng quy mụ sn xut hoc chuyn
i t hỡnh thc sn xut theo chiu rng
sang sn xut vi trang thit b mỏy múc
hin i em li hiu qu cao hn, iu ny
s tỏc ng n c cu lao ng trờn th
trng. Cú th cu lao ng cú k nng s
tng cao mt s nhúm ngnh.
Tip tc to iu kin cho doanh nghip
tip cn tớn dng vi giỏ r hoc u tiờn
nhng ngnh va l mi nhn cho tng
trng va l ngnh em li hiu qu cao

trong xó hi (nhng ngnh s dng nhiu
lao ng).
Cú c ch khuyn khớch cỏc doanh
nghip u t khoa hc cụng ngh nghiờn

cu v phỏt trin tng sc cnh tranh ca
doanh nghip trờn th trng. to ra s n
nh v tỏc ng lan ta trong nn kinh t.
t ú to vic lm v nõng cao thu nhp cho
ngi lao ng.
TI LIU THAM KHO
Adam Smith (1997), Ca ci ca cỏc
dõn tc, NXB Giỏo dc, H Ni.
1. Keynes, John Maynard (1994), Lý
thuyt tng quỏt v Vic lm, lói sut v tin t,
NXB Giỏo dc, H Ni.
2. Vin Khoa hc Lao ng Xó hi (2010),
D bỏo mi quan h gia u t tng trng
vi vic lm, nng sut lao ng v thu nhp
ca ngi lao ng, giai on n nm 2020.
3. Almas Heshmati (2013), Mt mụ hỡnh
kinh t cu lao ng trong ngnh sn xut ca
Zimbabwe.
4. Antonis Adam v Thomas Moutos
(2014), S co gión cu lao ng trong ngnh
cụng nghip chõu u: S cú nhng li th gỡ
i vi th trng trong nc?.
5. Olga Bohachova, Bernhard Boockmann
v Claudia M. Buch (2011), Nhu cu lao ng
trong thi k khng hong: Nhng gỡ xy ra
c?.
6. Ross Hutchings v Michael Kouparitsas
(2012), Mụ hỡnh húa nhu cu lao ng.

59




×