Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

the pronunciation of the endings ''''s'''' and ''''ed''''

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.84 KB, 2 trang )

Cách phát âm động từ -ed
Các động từ có quy tắc ở các thì quá khứ đơn hay động tính từ quá khứ đều kết thúc bằng
âm -ed.
Ví dụ: work - worked - worked
Những tính từ hình thành từ động tính từ quá khứ cũng kết thúc bằng âm -ed.
Ví dụ: I like painted furniture.
Câu hỏi đặt ra là chúng ta sẽ phát âm âm -ed này như thế nào?
Có 3 cách phát âm là /Id/ /t/ và /d/
+ Pronounce /t/ after voiceless sounds: /p, k, f, s, sh, ch, gh/.
* Example:
- Jump ----> jumped
- Cook -----> Cooked
- Cough -----> Coughed
- Kiss -----> kissed
- Wash -----> washed
- Watch -----> watched
+ Pronounce /e(d/ after /d/ or /t/ sounds.
* Example:
- Wait -----> waited
- Add -----> added
+ Pronounce /d/ after voiced sounds: /b, g, v, đ/th/, z, soft sound g, hard sound g/j/, m,
n, ng, l, r/ and all vowels sounds
* Example:
- Rub -----> rubbed
- drag -----> dragged
- Love -----> loved
- Bathe ------> bathed
- Use ------> Used
- Massage -----> massaged
- Charge -----> Charged
- Name -----> named


- Learn -----> Learned
- Bang -----> banged
- Call -----> called
- Care -----> cared
- Free -----> freed
nobody2008vn
* Lưu ý là ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.
Ví dụ: "fax" kết thúc bằng chữ "x" nhưng đó là âm /s/
"like" kết thúc bằng chữ "e" nhưng đó là âm /k/Ngoại lệ:
1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/:
* aged
* blessed
* crooked
* dogged
* learned
* naked
* ragged
* wicked
* wretched

×