BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN QUÂN ĐỘI
NGUYỄN THỊ HƯỜNG
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA THUỐC TP4 KẾT
HỢP FUCIDINH ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA GIAI
ĐOẠN MẠN TÍNH Ở BỆNH NHÂN TRÊN 12 TUỔI
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN QUÂN ĐỘI
NGUYỄN THỊ HƯỜNG
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA THUỐC TP4 KẾT
HỢP FUCIDINH ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA GIAI
ĐOẠN MẠN TÍNH Ở BỆNH NHÂN TRÊN 12 TUỔI
Chuyên ngành : Y học cổ truyền
Mã số : 62.72.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. PHẠM HOÀNG KHÂM
2. TS. TRẦN NGỌC LIÊN
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ to lớn và
quý báu của các Thầy, Cô ở nhiều Viện, nhiều Trung tâm khoa học, nhiều
Bộ môn, Phòng, Khoa, Ban, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Đảng ủy, Ban giám đốc Viện Y học
cổ truyền Quân đội; Thiếu tướng PGS.TS. Nguyễn Minh Hà Giám đốc
Viện Y học cổ truyền Quân đội; Thiếu tướng TS. Nguyễn Thị Thanh Hà
Chính ủy Viện Y học cổ truyền Quân đội, đã quan tâm và tạo điều kiện,
giúp đỡ tôi trở thành Nghiên cứu sinh và hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến các Thầy, Cô, các Nhà khoa học trong
và ngoài hội đồng đã giúp tôi hoàn thành tốt luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phạm
Hoàng Khâm; TS. Trần Ngọc Liên hai người thầy đã trực tiếp hướng
dẫn, nghiêm khắc dìu dắt tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài và hoàn
thành luận án.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến
PGS.TS. Đặng Văn Em; PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông; PGS.TS. Vũ Mạnh
Hùng; PGS.TS. Vũ Thị Ngọc Thanh; PGS.TS. Trần Quốc Bình; PGS.TS. Trần
Đăng Quyết; PGS.TS. Phạm Viết Dự; TS. Đỗ Đình Long; TS. Trần Công
Trường; TS. Phạm Xuân Phong; PGS.TS. Phan Anh Tuấn; TS. Bùi Minh Sang,
cùng nhiều Thầy Cô khác đã tận tình ủng hộ, giúp đỡ, chỉ đạo tôi nghiên cứu
để hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới tập thể cán bộ nhân viên Khoa Da liễu
Dị ứng, Khoa Đông y thực nghiệm, Khoa Khám bệnh, Khoa Dược, Khoa xét
nghiệm, Phòng Kế hoạch Tổng hợp, Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo,
Ban Khoa học Quân sự cùng các Phòng, Khoa, Ban khác Viện Y học cổ
truyền Quân Đội. Khoa Dược lý Đại học Y Hà Nội. Ban Giám đốc, Phòng
Kế hoạch Tổng hợp, Khoa Huyết học, Khoa Sinh hóa Viện Huyết học và
Truyền máu Trung ương, đã tận tình và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành
luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới sự hợp tác và tình cảm qúi mến của các
bệnh nhân, là nguồn cổ vũ và động viên tôi vượt qua khó khăn để có kết quả
nghiên cứu này.
Tôi vô cùng biết ơn đến bố mẹ, chồng con, gia đình nội ngoại cùng
bạn bè và đồng nghiệp; những người đã cùng tôi chia sẻ khó khăn, hết lòng
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong cuộc sống và trong quá trình học tập, nghiên
cứu để hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Hường
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn với lời cam đoan của mình.
Nghiên cứu sinh
Nguy ễn Th ị
Hường
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết
tắt
Thuật ngữ nước ngoài
AD
ALT
Atopic Dermatitis
Alanin amino transferase
AST
Aspartat amino transferase
ATP
Adenosine Triphosphate
Thuật ngữ tiếng
Việt
Viêm da cơ địa
BC
Bạch cầu
BCAT
Bạch cầu ái toan
BCAK
Bạch cầu ái kiềm
BN
Bệnh nhân
b/t
Bàn tay
cAMP
CN
cyclic Adenosine MonoPhosphate
Cre
Creatinin
AMP vòng
Chức năng
cs
Cộng sự
DN
Dị nguyên
ECF
Eosinophil Chemotactic Factor
ECP
Eosinophin Cationic Protein
GMCSF
Granulocyt Macrophage Colony
Stimulating Factor
HC
HCT
HLADR
Hồng cầu
Huyết cầu tố
Human Leucocyte Antigen
Huyết sắc tố
HST
IFNγ
Interferon γ
Ig
Immuno globulin
IL
Interleukin
KN
Kháng nguyên
LC
Langerhans Cell
Mast
Mastocyt
MBP
Major Basic Protein
Nhà xuất bản
Nhóm đối chứng
Nhóm nghiên cứu
Rối loạn chức năng
Rối loạn miễn dịch
p chứng thử
p trước sau
NXB
NĐC
NNC
RLCN
RLMD
p(ct)
p(ts)
PUVA
Psoralene Ultra violet A
SCORAD
Scoring Atopic Dermatitis
SĐT
SĐT 2T
SĐT 4T
TB
TĐT
TC
TG
Th
TLR
TXHC
UVA
UVB
VDCĐ
VK
VR
YHCT
YHHĐ
Lympho T heper
Sau điều trị
Sau điều trị 2 tuần
Sau điều trị 4 tuần
Tế bào
Trước điều trị
Tiểu cầu
Thời gian
Lympho T giúp đỡ
Thụ thể tolllike
Tiếp xúc hóa chất
Ultra violet A
Ultra violet B
Viêm da cơ địa
Vi khuẩn
Virus
Y học cổ truyền
Y học hiện đại
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
................................................................................................
24
Chương 1
.......................................................................................................
26
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
.............................................................................
26
1.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIÊM DA CƠ ĐỊA
....................................
26
1.1.1. Khái niệm về bệnh viêm da cơ địa
...................................................................
26
1.1.2. Tên gọi hay bệnh danh của bệnh viêm da cơ địa
.............................................
27
1.1.3. Dịch tễ
..............................................................................................................
28
1.1.4. Sinh bệnh học viêm da cơ địa
..........................................................................
29
1.1.5. Đặc điểm lâm sàng bệnh viêm da cơ địa
.........................................................
40
1.1.6. Điều trị
...............................................................................................................
44
1.2. TỔNG QUAN VỀ THUỐC NGHIÊN CỨU
.......................................
49
1.2.1. Tổng quan về thuốc TP4
..................................................................................
49
1.2.2. Tổng quan về thuốc đối chứng và thuốc bôi
..................................................
60
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG Y
HỌC CỔ TRUYỀN
...................................................................................
61
1.3.1. Tình hình nghiên cứu điều trị viêm da cơ địa bằng y học cổ truyền ở nước
ngoài
.............................................................................................................................
61
La Thụy Tĩnh, Sài Duy Hán (2012) [79]; báo cáo từ năm 2000 đến 2011 đã có 184
bài báo nghiên cứu về VDCĐ, trong đó có 25 nghiên cứu là của Trung Quốc, đề
cập đến 542 BN VDCĐ; thu thập được hơn 90 vị thuốc dùng để điều trị VDCĐ
như sinh địa, thuyền thoái, cam thảo, kim ngân hoa, bạch thược, phòng phong...; có
nghiên cứu cho rằng kim ngân hoa là vị thuốc ức chế miễn dịch tiềm năng.
..........
62
1.3.2. Tình hình nghiên cứu điều trị viêm da cơ địa bằng y học cổ truyền ở trong
nước
............................................................................................................................
64
Chương 2
.......................................................................................................
65
CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
65
......
2.1. CHẤT LIỆU NGHIÊN CỨU
................................................................
65
2.1.1. Thuốc nghiên cứu TP4
......................................................................................
65
2.1.2. Thuốc đối chứng
...............................................................................................
66
2.1.3. Thuốc bôi
...........................................................................................................
66
2.1.4. Thuốc, hóa chất và máy móc phục vụ cho nghiên cứu
....................................
66
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
.............................................................
67
2.2.1. Nghiên cứu thực nghiệm
...................................................................................
67
2.2.2. Nghiên cứu lâm sàng
.........................................................................................
68
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
........................................................
71
2.3.1. Nghiên cứu trên động vật thực nghiệm
...........................................................
71
2.3.2. Nghiên cứu trên lâm sàng
.................................................................................
78
2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
....................................................
83
2.5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
....................................................
84
2.6. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
......................................................................
84
........................................................................................................................
86
........................................................................................................................
86
Chương 3
.......................................................................................................
86
KẾT QUẢ NGHIÊN CƯU
...........................................................................
86
3.1. ĐỘC TÍNH CỦA THUỐC TP4 TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM
86
......................................................................................................................
3.1.1. Khả năng gây dị ứng của TP4
...........................................................................
86
3.1.2. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của TP4
.....................................................
87
3.1.3. Kết quả nghiên cứu độc tính bán trường diễn của TP4
..................................
88
100
....................................................................................................................
Thoái hóa nhẹ ống lượn gần
..........................
100
3.2. MỘT SỐ TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA THUỐC TP4 TRÊN ĐỘNG
VẬT THỰC NGHIỆM
..............................................................................
101
3.2.1. Tác dụng chống viêm cấp của TP4
................................................................
101
3.2.2. Tác dụng chống viêm mạn của TP4
...............................................................
103
3.2.3. Tác dụng chống dị ứng của TP4
.....................................................................
104
3.3. KẾT QUẢ CỦA THUỐC TP4 KẾT HỢP FUCIDINH ĐIỀU TRỊ
VIÊM DA CƠ ĐỊA GIAI ĐOẠN MẠN TÍNH Ở BỆNH NHÂN TRÊN 12
TUỔI
..........................................................................................................
107
3.3.1. Một số đặc điểm chung ở bệnh nhân nghiên cứu
.........................................
107
3.3.2. Kết quả nghiên cứu trên lâm sàng
..................................................................
113
3.3.3. Kết quả nghiên cứu trên cận lâm sàng
..........................................................
119
3.3.4. Tác dụng không mong muốn
...........................................................................
121
Chương 4
.....................................................................................................
123
BÀN LUẬN
..................................................................................................
123
4.1. ĐỘC TÍNH CỦA THUỐC TP4 TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM
126
....................................................................................................................
4.1.1. Khả năng gây dị ứng của TP4
.........................................................................
127
4.1.2. Độc tính cấp của TP4
.....................................................................................
128
4.1.3. Độc tính bán trường diễn của TP4
.................................................................
128
Đề tài “Nghiên cứu tác dụng của thuốc TP4 kết hợp FucidinH điều trị viêm da cơ
địa giai đoạn mạn tính ở bệnh nhân trên 12 tuổi”, dự kiến trên lâm sàng được thực
hiện bằng đường uống và điều trị trong 4 tuần; do vậy độc tính bán trường diễn
trên thỏ thực nghiệm cũng được thực hiện bằng đường uống và thời gian uống
TP4 cũng là 4 tuần.
................................................................................................
128
4.2. MỘT SỐ TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA THUỐC TP4 TRÊN ĐỘNG
VẬT THỰC NGHIỆM
..............................................................................
133
4.2.1. Tác dụng chống viêm cấp của TP4
................................................................
133
4.2.2. Tác dụng chống viêm mạn của TP4
...............................................................
134
4.2.3. Tác dụng chống dị ứng của TP4
.....................................................................
135
4.3. KẾT QUẢ CỦA THUỐC TP4 KẾT HỢP FUCIDINH ĐIỀU TRỊ
VIÊM DA CƠ ĐIA GIAI ĐOẠN MẠN TÍNH Ở BỆNH NHÂN TRÊN 12
TUỔI
..........................................................................................................
136
4.3.1. Một số đặc điểm chung ở bệnh nhân nghiên cứu
.........................................
136
4.3.2. Kết quả điều trị trên lâm sàng
........................................................................
147
4.3.3. Kết quả điều trị trên cận lâm sàng
.................................................................
158
4.3.4. Tác dụng không mong muốn
...........................................................................
161
KẾT LUẬN
..................................................................................................
164
KIẾN NGHỊ
.................................................................................................
166
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tỷ lệ mastocyt bị phá vỡ khi cho tiếp xúc TP4 với huyết thanh chuột
...........
86
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của TP4 đến thể trọng thỏ
.............................................................
88
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của TP4 đến số lượng hồng cầu trong máu thỏ
...........................
89
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của TP4 đến hàm lượng huyết sắc tố trong máu thỏ
...................
90
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của TP4 đến hematocrit trong máu thỏ
..........................................
90
Bảng 3.6. Ảnh hư ởng của TP4 đến thể tích trung bình hồng cầu trong máu thỏ
............
91
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của TP4 đến số lượng bạch cầu trong máu thỏ
...........................
91
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của TP4 đến công thức bạch cầu trong máu thỏ
..........................
92
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của TP4 đến số lượng tiểu cầu trong máu thỏ
.............................
92
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của TP4 đến hoạt độ AST trong máu thỏ
...................................
93
Bảng 3.11. Ảnh h ưởng của TP4 đến hoạt độ ALT trong máu thỏ
...................................
94
Bảng 3.12. Ảnh h ưởng của TP4 đến nồng độ bilirubin toàn phần trong máu thỏ
...........
94
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của TP4 đến nồng độ albumin trong máu thỏ
.............................
95
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của TP4 đến nồng độ cholesterol trong máu thỏ
........................
95
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của TP4 đến nồng độ creatinin trong máu thỏ
............................
96
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của TP4 lên độ tăng thể tích chân chuột sau khi gây viêm
101
.......
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của TP4 lên thể tích dịch rỉ viêm, số lượng bạch cầu và hàm
lượng protein trong dịch rỉ viêm
........................................................................
103
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của TP4 lên trọng lượng khối u hạt
..........................................
104
Bảng 3.19. Tác dụng của TP4 lên phản xạ gãi của chuột
..............................................
105
Bảng 3.20. Đặc điểm tuổi ở bệnh nhân nghiên cứu
.......................................................
107
Bảng 3.21. Một số đặc điểm khác ở bệnh nhân nghiên cứu
..........................................
108
Bảng 3.22. Tình hình điều trị ở bệnh nhân nghiên cứu
...................................................
109
Bảng 3.23. Tính chất tổn thương trước điều trị
.............................................................
109
Bảng 3.24. Điểm SCORAD trước điều trị
.......................................................................
109
Bảng 3.25. Đặc điểm y học cổ truyền trước điều trị
.....................................................
111
Bảng 3.26. Xét nghiệm IgE trước điều trị
.......................................................................
111
Bảng 3.27. Số lượng bạch cầu và giá trị tuyệt đối bạch cầu ái toan trước điều trị
112
.....
Bảng 3.28. Mức độ giá trị tuyệt đối bạch cầu ái toan trước điều trị
.............................
112
Bảng 3.29. Một số chỉ số sinh hóa và huyết học trước điều trị
.....................................
112
Bảng 3.30. Theo tính chất tổn thương
.............................................................................
113
Bảng 3.31. Điểm SCORAD
..............................................................................................
114
Bảng 3.32. Kết quả sau điều trị 4 tuần theo tuổi đời của 2 nhóm
.................................
115
Tuổi đời 115
15 <30 115
30 60
115
> 60
115
Nhóm
115
NNC
115
NĐC
115
NNC
115
NĐC
115
NNC
115
NĐC
115
Tốt
115
Số BN
115
7
115
1
115
10
115
1
115
2
115
0
115
Tỷ lệ %
115
53,85
115
9,09
115
34,48
115
3,33
115
20,00
115
0,00
115
Khá
115
Số BN
115
4
115
6
115
17
115
20
115
2
115
4
115
Tỷ lệ %
115
30,77
115
54,55
115
58,62
115
66,67
115
20,00
115
40,00
115
Trung
115
bình
115
Số BN
115
2
115
4
115
2
115
8
115
6
115
6
115
Tỷ lệ %
115
15,38
115
36,36
115
6,90
115
26,67
115
60,00
115
60,00
115
Kém
115
Số BN
115
0
115
0
115
0
115
1
115
0
115
0
115
Tỷ lệ %
116
0,00
116
0,00
116
0,00
116
3,33
116
0,00
116
0,00
116
Tổng
116
Số BN
116
13
116
11
116
29
116
30
116
10
116
10
116
Tỷ lệ %
116
100,00
116
100,00
116
100,00
116
100,00
116
100,00
116
100,00
116
Bảng 3.33. Kết quả sau điều trị 4 tuần theo thời gian mắc bệnh của 2 nhóm
..............
117
Thời gian mắc bệnh
..........................................................................................................
117
≤ 3 năm 117
> 3 năm 117
Nhóm
117
NNC
117
NĐC
117
NNC
117
NĐC
117
Tốt
117
Số BN
117
2
117
0
117
17
117
2
117
Tỷ lệ %
117
4,35
117
Khá
117
Số BN
117
1
117
4
117
22
117
26
117
Tỷ lệ %
117
56,52
117
Trung bình
..........................................................................................................................
117
Số BN
117
0
117
1
117
10
117
17
117
Tỷ lệ %
117
20,41
117
36,96
117
Kém
117
Số BN
117
0
117
0
117
0
117
1
117
Tỷ lệ %
117
0,00
117
0,00
117
2,17
117
Tổng
117
Số BN
117
3
117
5
117
49
117
46
117
Tỷ lệ %
117
100,00
117
100,00
117
100,00
117
100,00
117
Bảng 3.34. Kết quả điều trị theo một số chứng y học cổ truyền
..................................
118
Bảng 3.35. Chỉ số IgE ở bệnh nhân tăng trước điều trị của nhóm nghiên cứu (n=32) . 119
.
Chỉ số IgE (IU/ml)
.............................................................................................................
119
(±SD)
119
TĐT
119
SĐT 4 tuần
.........................................................................................................................
119
p(ts)
119
100 ≤2000 (n=28)
...........................................................................................................
119
571,09±493,15
....................................................................................................................
119
470,19±405,93
....................................................................................................................
119
<0,01
119
>2000 (n=4)
........................................................................................................................
119
>2000
119
>2000
119
>0,05
119
Bảng 3.36. Số lượng bạch cầu và giá trị tuyệt đối bạch cầu ái toan
.............................
120
Bảng 3.37. Mức độ giá trị tuyệt đối bạch cầu ái toan
....................................................
120
Bảng 3.38. Một số chỉ số sinh hóa và huyết học
.............................................................
122
Bảng 4.1. Thành phần và vai trò tác dụng của các vị thuốc trong TP4
...........................
125
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Mức độ phản ứng phù của TP4
..................................................................
102
Biểu đồ 3.2. Tác dụng của TP4 lên phản xạ gãi của chuột
...........................................
106
107
Biểu đồ 3.3. Đặc điểm giới ở bệnh nhân nghiên cứu
.....................................................
107
Biểu đồ 3.4. Mức độ điểm SCORAD trước điều trị
.......................................................
110
Biểu đồ 3.5. Kết quả sau điều trị 4 tuần của 2 nhóm
.....................................................
115
Biểu đồ 3.6. So sánh kết quả sau điều trị 4 tuần theo tuổi đời giữa 2 nhóm
.................
116
Biểu đồ 3.7. So sánh kết quả sau điều trị 4 tuần
theo thời gian mắc bệnh giữa 2 nhóm
.....................................................
118
DANH MỤC ẢNH
Ảnh 3.1. Hình thái vi thể gan thỏ
lô chứng (thỏ số 43) (HE x 400)
.........................................................
98
Ảnh 3.2. Hình thái vi thể gan thỏ
lô chứng (thỏ số 45) (HE x 400)
.........................................................
98
Ảnh 3.3. Hình thái vi thể gan thỏ
........................................................................................
99
lô trị 1 (thỏ số 23) (HE x 400)
.............................................................................................
99
Ảnh 3.4. Hình thái vi thể gan thỏ
........................................................................................
99
lô trị 2 (thỏ số 34) (HE x 400)
.............................................................................................
99
Ảnh 3.5. Hình thái vi thể gan thỏ
........................................................................................
99
lô trị 2 (thỏ số 35) (HE x 400)
.............................................................................................
99
Ảnh 3.6. Hình thái vi thể thận thỏ
......................................................................................
99
lô chứng (thỏ số 45) (HE x 400)
.........................................................................................
99
Ảnh 3.7. Hình thái vi thể thận thỏ
......................................................................................
99
lô chứng (thỏ số 43) (HE x 400)
.........................................................................................
99
Ảnh 3.8. Hình thái vi thể thận thỏ
......................................................................................
99
lô trị 1 (thỏ số 27) (HE x 400)
.............................................................................................
99
Ảnh 3.9. Hình thái vi thể thận thỏ
......................................................................................
99
lô trị 2 (thỏ số 36) (HE x 400)
.............................................................................................
99
Ảnh 3.10. Hình thái vi thể thận thỏ
..................................................................................
100
lô trị 2 (thỏ số 34) (HE x 400)
...........................................................................................
100
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tóm tắt sinh bệnh học viêm da cơ địa
............................................................
39
Sơ đồ 1.2. Sinh bệnh học viêm da cơ địa [54]
...................................................................
39
SƠ ĐỒ 2.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TỔNG QUÁT
.....................................................
85
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm da cơ địa (Atopic Dermatitis AD) hay chàm cơ địa (Atopic
Eczema); là bệnh viêm da mạn tính, hay tái phát, gặp ở mọi lứa tuổi [1],[2].
Tỷ lệ mắc bệnh ngày càng gia tăng trong những năm gần đây, kể cả các
nước phát triển và các nước đang phát triển [3],[4]. Tỷ lệ viêm da cơ địa
chiếm khoảng 10 20% ở trẻ em, 1 3% ở người lớn [ 1],[3]. Chất lượng
cuộc sống của bệnh nhân viêm da cơ địa bị ảnh hưởng [5]; theo nghiên cứu
của Hà Nguyên Phương Anh (2006) [6], 100% bệnh nhân viêm da cơ địa có
chất lượng cuộc sống bị giảm ở các mức độ khác nhau.
Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh viêm da cơ địa chưa thực sự sáng tỏ.
Lâm sàng thay đổi theo lứa tuổi; biểu hiện của bệnh có rất nhiều triệu chứng
khác nhau không đặc hiệu; chưa có xét nghiệm đặc hiệu để chẩn đoán bệnh.
Ở tuổi nhũ nhi và trẻ em, bệnh có thể tự khỏi; nhưng ở tuổi thanh thiếu niên và
người lớn, điều trị còn gặp nhiều khó khăn, hiện nay vẫn chưa có một loại
thuốc nào hay một phương pháp nào điều trị khỏi bệnh hoàn toàn.
Sự phát triển của khoa học như gen học, miễn dịch học, vi sinh h ọc,
sinh học phân tử... giúp cho sinh bệnh học bệnh viêm da cơ địa ngày một rõ
ràng hơn và điều trị bệnh có nhiều tiến bộ.
Y học hiện đại điều trị viêm da cơ địa bằng các thuốc bôi ngoài như
dung dịch jarish, kem corticoid các mức độ khác nhau, tacrolimus....; thuốc
đường toàn thân như kháng histamin, kháng sinh, corticoid... Điều trị đợt
cấp và khống chế những đợt bùng phát của bệnh bằng các thuốc phối hợp
trên đã mang lại kết quả nhất định; nhưng để điều trị bệnh không tái phát,
cần có sự phối hợp chăm sóc và điều trị rất chặt chẽ của rất nhiều yếu tố;
trong đó có vai trò gữi ẩm da là không thể thiếu được. Nghiên cứu điều trị
viêm da cơ địa bằng kem chứa corticoid, kem gữi ẩm chống khô da và kem
có chứa corticoid kết hợp chất giữ ẩm da; kết quả cho thấy, cả 3 loại kem
đều có tác dụng điều trị, nhưng loại kem giữ ẩm da kết hợp corticoid tốt
hơn 2 loại trên [7].
Y học cổ truyền điều trị các bệnh da nói chung và bệnh viêm da cơ
địa nói riêng bằng nội ẩm ngoại đồ cũng đã mang lại những kết quả khả
quan.
TP4 là chế phẩm của thuốc y học cổ truyền, được chiết xuất từ 13 vị
thuốc; có tác dụng làm giảm khô da và chống dị ứng (dưỡng huyết nhuận táo,
khứ phong chỉ dương), phù hợp với điều trị bệnh viêm da cơ địa giai đoạn
mạn tính, các loại dày da, khô da… TP4 đã được sử dụng điều trị viêm da cơ
địa giai đoạn mạn tính có hiệu quả tại Viện Y học cổ truyền Quân đội, hầu
như không có tác dụng phụ.
Trong nước; nghiên cứu áp dụng thuốc y học cổ truyền hoặc kết hợp
y học hiện đại với y học cổ truyền điều trị viêm da cơ địa một cách hệ
thống và khoa học vẫn chưa thấy được công bố, mà chỉ có một vài nghiên
cứu về bệnh eczema và những kinh nghiệm lưu truyền trong dân gian.
Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn và để góp phần làm phong phú
phương pháp điều trị bệnh viêm da cơ địa trên cơ sở đánh giá khoa học,
chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu tác dụng của thuốc TP4 kết hợp
FucidinH điều trị viêm da cơ địa giai đoạn mạn tính ở bệnh nhân trên
12 tuổi” với mục tiêu:
1. Xác định độc tính của thuốc TP4 trên động vật thực nghiệm.