Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Bản tin Khoa học số 38

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.65 KB, 84 trang )

Khoa häc

Quý I – 2014: An sinh xã hộ i

Lao ®éng vµ x· héi
Ấ n phẩ m ra mộ t quý mộ t kỳ

Tòa soạ n : Số 2 Đinh Lễ , Hoàn Kiế m, Hà Nộ i
Telephone : 84-4-38 240601
Fax
Email
:
Website
Tổ ng Biên tậ p:
TS. NGUYỄ N THỊ LAN HƯ Ơ NG
Phó Tổ ng Biên tậ p:
PGS.TS. NGUYỄ N BÁ NGỌ C

Trư ở ng ban Biên tậ p:
TS. BÙI SỸ TUẤ N
Uỷ viên ban Biên tậ p:
Ths. CHỬ THỊ LÂN
Ths. TRỊ NH THU NGA

: 84-4-38 269733
: www.ilssa.org.vn

NỘ I DUNG
Nghiên cứ u và trao đổ i

Trang



1. Việ n Khoa họ c Lao độ ng và Xã hộ i – Mộ t số kế t quả nghiên cứ u khoa họ c
tiêu biể u năm 2013 5
2. Chính sách an sinh xã hộ i cơ bả n và các công cụ can thiệ p Nguyễ n Thị Lan Hư ơ ng, Ths. Đỗ Thị Thanh Huyề n

TS.
9

3. Tác độ ng củ a suy giả m tăng trư ở ng kinh tế đế n nông nghiệ p và vai trò củ a
hệ thố ng an sinh xã hộ i - Ths. Lư u Quang Tuấ n, Ths. Phạ m Thị Bả o Hà 19
4. Thể chế hóa quy đị nh: Công dân có quyề n đư ợ c đả m bả o về an sinh xã hộ i
trong Hiế n pháp năm 2013 và mộ t số đề xuấ t, kiế n nghị hoàn thiệ n pháp luậ t
- TS. Nguyễ n Thị Lan Hư ơ ng, Ths. Nguyễ n Bích Ngọ c
29
5. An sinh xã hộ i cho lao độ ng di cư trong nư ớ c - Thự c trạ ng và nhữ ng vấ n
đề đặ t ra- Ths. Nguyễ n Thị Hồ ng Hạ nh
44
6. Tổ ng quan các nghiên cứ u về nguyên nhân củ a tình trạ ng nghèo đói ở đồ ng
bào dân tộ c thiể u số - Đỗ Minh Hả i
50
7. Vấ n đề và giả i pháp giúp đỡ trẻ em lang thang tạ i Việ t Nam và mộ t số nư ớ c
trên thế giớ i - Quách Thị Quế
60
8. Sử a đổ i luậ t Bả o hiể m xã hộ i: Cầ n quan tâm nghiên cứ u để lồ ng
ghép vấ n đề giớ i - TS. Bùi Sỹ Tuấ n
70
9. Bộ Luậ t xã hộ i Đứ c: Nộ i dung và nhữ ng điề u kiệ n Việ t Nam có
thể họ c hỏ i - Ths. Nikos Nikolidakis, Nguyễ n Thị Hả i Yế n
76


Chế bả n điệ n tử tạ i
Việ n Khoa họ c Lao độ ng và Xã hộ i

Giớ i thiệ u sách mớ i

85


INSTITUTE OF
LABOUR SCIENCE AND
SOCIAL AFFAIRS
Quarterly bulletin

Office

Quarter 1 – 2014: Social Protection
KỶ 36
NIỆ YEARS
M 36 NĂM
OFTHÀNH
ILSSALẬ P
VIỆ N KHOA HỌ C LAO ĐỘ NG VÀ XÃ HỘ I

: No. 2 Dinh Le Street, Hoan Kiem District, Hanoi

Telephone : 84-4-38 240601
Email
:

Editor in Chief:

Dr. NGUYEN THI LAN HUONG

Deputy Editor in Chief:
Assoc.Prof.Dr. NGUYEN BA NGOC

Head of editorial board:
Dr. BUI SY TUAN

Members of editorial board:
M.A. CHU THI LAN
MA. TRINH THU NGA

Fax
Website

: 84-4-38 269733
: www.ilssa.org.vn

CONTENT

Research and exchange

Page

1. State management reform of human resource in Vietnam: Fact
situation and measures 5
2. Basic Social policy and interventing tools
Dr.Nguyễ nThị Lan Hư ơ ng -MA. Đỗ Thị Thanh Huyề n

9


3. The impact of economic growth recession to agriculture and the
role of social protection system
MA.Lư u Quang Tuấ n, MA Phạ m Thị Bả o H à
19
4. Constitutionalize the regulation for the citizen to be guaranteed
about social protection in the 2013 Constitution and some proposals,
recommendations for law improvement Dr. Nguyễ nThị Lan Hư ơ ng, MA. Nguyễ n Bích Ngọ c
29
5. Social protection for domestic migrant labor: facts and emerging
problems- MA. Nguyễ n Thị Hồ ng Hạ nh
44
6. Overview of researches on the causes of poverty in minority
ethnic community- Đỗ Minh Hả i
50

7. Problem and solution to help homeless chidrend in Vietnam and
some countries in the world - Quách Thị Quế
60
8. Amending Law on Social Insurance: Need more concern and
research on gender integration - Dr. Bùi Sỹ Tuấ n
70
Desktop publishing at Institute of
Labour Science and Social Affairs

9. German Social Code: Content and Lesson for Vietnam MA. Nikos Nikolidakis, Nguyễ n Thị Hả i Yế n

76

New books introduction


85


Thư Tòa soạ n
Kỷ niệ m 36 năm ngày thành lậ p Việ n Khoa họ c Lao độ ng và Xã hộ i (14/4/197814/4/2014), Ấ n phẩ m Khoa họ c Lao độ ng và Xã hộ i vớ i chủ đề An sinh xã hộ i tậ p hợ p các
bài viế t, kế t quả nghiên cứ u củ a cán bộ , nghiên cứ u viên trong Việ n hy vọ ng sẽ đem đế n cho
Quý bạ n đọ c nhữ ng thông tin bổ ích. Các số tiế p theo củ a Ấ n phẩ m trong năm 2014 sẽ tậ p
trung vào các chủ đề sau đây:
Số 39: Vấ n đề lao độ ng-xã hộ i và ứ ng phó vớ i biế n đổ i khí hậ u
Số 40: Việ c làm, năng suấ t lao độ ng và phát triể n doanh nghiệ p
Số 41: Phát triể n nguồ n nhân lự c

Mọ i liên hệ xin gử i về đị a chỉ : Việ n Khoa họ c Lao độ ng và Xã hộ i
Số 2 Đinh Lễ , Hoàn Kiế m, Hà Nộ i
Telephone : 84-4-38240601
Fax

: 84-4-38269733

Email

:

Website

: www.ilssa.org.vn

Xin trân trọ ng cả m ơ n!
BAN BIÊN TẬ P



Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

VI N KHOA H C LAO NG V X H I
M T S K T QU NGHIấN C U KHOA H C TIấU BI U NM 2013

i n Khoa h c Lao ng v

v n xó h i; ỏnh giỏ k t qu th ch

Xó h i c thnh l p ngy

húa cỏc quan i m, ch tr ng c a ng

14/4/1978. Vi n l m t

v tỡnh hỡnh th c hi n chớnh sỏch xó h i;

trong s cỏc vi n u ngnh cú ch c

nh n di n cỏc v n xó h i b c xỳc n y

nng nghiờn c u c b n, nghiờn c u ng

sinh; xu t cỏc nhúm gi i phỏp phỏt

d ng v lnh v c lao ng, ng i cú


tri n xó h i n nm 2020 v t m nhỡn

cụng v xó h i. K t ngy thnh l p n

n 2030. B n bỏo cỏo c Lónh o

nay, Vi n ó cú nhi u úng gúp quan

B ỏnh giỏ cỏo v g i n Ban Ch o

tr ng trong vi c cung c p c s lý lu n

T ng k t m t s v n lý lu n-th c ti n

v th c ti n ph c v cụng tỏc xõy d ng

qua 30 nm i m i, gúp ph n xõy d ng

cỏc Ngh quy t c a ng, Chi n l c,

Vn ki n i h i XII c a ng.

V

ỏn, Ch ng trỡnh, chớnh sỏch c a
Chớnh ph

Hai l, sau m t nm ton ng, ton


trong lnh v c lao ng,

dõn v ton quõn n l c tri n khai th c

ng i cú cụng v xó h i.

hi n Ngh quy t s

L p thnh tớch cho m ng Vi n

15-NQ/TW ngy

1/6/2012 c a Ban Ch p hnh Trung

Khoa h c Lao ng v Xó h i trũn 36

ng ng (Khúa XI) v m t s v n

tu i, t p th cỏn b v nghiờn c u viờn

v chớnh sỏch xó h i giai o n 2012-

c a Vi n ti p t c phỏt huy tinh th n on

2020 (Ngh quy t u tiờn v chớnh sỏch

k t, ch ng, sỏng t o trong cụng tỏc

xó h i c a ng k t ngy thnh l p


nghiờn c u khoa h c v ó t c

n c nm 1945, c ban hnh trờn c

nhi u thnh qu ỏng t ho trong nm

s ỏn M t s v n v chớnh sỏch xó

v a qua. M t s k t qu tiờu bi u, g m:

h i giai o n 2012-2020 do Vi n Khoa

M t l, xõy d ng bỏo cỏo t ng k t

h c Lao ng v Xó h i d th o), Vi n
ó d th o bỏo cỏo ỏnh giỏ m t nm

30 nm i m i thu c lnh v c lao ng,

th c hi n Ngh quy t. Bỏo cỏo ó phõn

ng i cú cụng v xó h i. Bỏo cỏo ó

tớch v ỏnh giỏ c th cỏc k t qu th c

t ng k t ton di n quỏ trỡnh phỏt tri n

hi n Ngh quy t, ch ra nh ng thỏch

nh n th c c a ng v gi i quy t cỏc


5


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

th c, khú khn t m t s ch tiờu,

B n tin c p nh t th tr ng lao ng; n

m c tiờu c a Ngh quy t v xõy d ng

ph m hng quý v khoa h c lao ng xó

cỏc nh h ng gi i phỏp. B n bỏo cỏo

h i; v.v... l ngu n ti li u tham kh o

ó c Ban Ch o Trung ng ỏnh

h u ớch ph c v cỏc i tỏc xó h i núi

giỏ cao v thụng qua vo u nm 2014.

chung v cỏc nh ho ch nh chớnh sỏch

Ba l, ch trỡ th c hi n nhi u nghiờn


núi riờng trong vi c xõy d ng, b sung
s a i v hon thi n cỏc lu t, chớnh

c u, ỏnh giỏ v lnh v c an sinh xó h i

sỏch thu c lnh v c lao ng, ng i cú

ph c v H i ngh S k t 5 nm th c hi n
Ngh quy t TW 7 khúa X v

cụng v xó h i.

nụng

nghi p - nụng dõn - nụng thụn; ph c v

Sỏu l, cỏc ti c p Nh n c, c p

xõy d ng ỏn ỏnh giỏ chớnh sỏch an

B v lnh v c lao ng, ng i cú cụng

sinh xó h i v th c hi n chớnh sỏch an

v xó h i do Vi n ch trỡ th c hi n c

sinh xó h i c a Ban Kinh t Trung ng.

H i ng nghi m thu cỏc c p ỏnh giỏ


B n l, ch trỡ xõy d ng bỏo cỏo

cao, u t lo i xu t s c v khỏ. Nm
v a qua, Vi n ch trỡ v hon thnh 3

ỏnh giỏ k t qu 1 nm th c hi n k

ti c p Nh n c, 6 ti c p B .

ho ch lnh v c tr ng tõm 2: Ti p c n
d ch v c b n cú ch t l ng v an sinh

B y l, Ho t ng nghiờn c u v t

xó h i thu c khuụn kh h p tỏc gi a

v n h tr a ph ng v doanh nghi p

Chớnh ph v Ch ng trỡnh m t Liờn

ti p t c c thỳc y nh : h tr cỏc

hi p qu c t i Vi t Nam.

t nh/thnh ph H N i, H ng Yờn, Ninh
Thu n, Qu ng Ninh, v.v... xõy d ng cỏc

Nm l, nhi u nghiờn c u do Vi n




ch trỡ th c hi n ó c xu t b n, nh :

ỏn qui ho ch ngnh Lao ng -

Th ng binh v xó h i; h tr cỏc doanh

Bỏo cỏo qu c gia v lao ng tr em; bỏo

nghi p xõy d ng cỏc b tiờu chu n v

cỏo ỏnh giỏ h th ng an sinh xó h i cho

i u ki n lao ng, quy ch tr l ng

ph n v tr em gỏi Vi t Nam; Bỏo

theo giỏ tr cụng vi c, nh m c- nh

cỏo xu h ng nhu c u k nng lao ng

biờn lao ng.

trong khu v c cú v n u t n c ngoi;
Bỏo cỏo th ng niờn v xu h ng lao

Tỏm l, cỏc nghiờn c u h p tỏc v i

ng v xó h i, Sỏch Phỏt tri n h th ng


cỏc Vi n nghiờn c u, cỏc t ch c v

an sinh xó h i Vi t Nam n nm 2020;

tr ng i h c trong v ngoi n c nh :

6


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

Vi n Nghiờn c u Qu n lý Kinh t Trung

phỏt thanh, truy n hỡnh...), trỡnh by t i

ng (B K ho ch v u t ), Vi n Xó

cỏc h i th o trong n c, v.v... m m t s

h i h c, Vi n Kinh t Vi t Nam, Trung

cũn c trỡnh by t i cỏc h i th o

tõm Phõn tớch v D bỏo (Vi n Hn Lõm

n c ngoi v c cỏc t ch c qu c t

Khoa h c Xó h i Vi t Nam), T ch c


xu t b n, gúp ph n kh ng nh v nõng

Lao ng Qu c t , Ngõn hng Th gi i,

cao v th c a Vi n Khoa h c Lao ng

Ngõn hng Phỏt tri n Chõu , UNDP,

v Xó h i núi riờng, ch t l ng nghiờn

UNICEF, UN Women, GIZ, HSF,

c u khoa h c c a n c nh núi chung

OECD, Vi n Lao ng Hn Qu c, i

trờn tr ng qu c t .

h c Copenhaghen (an M ch), i h c

t c nh ng k t qu trờn, ngoi

Nihon (Nh t B n), v.v... gúp ph n b

n l c c a t p th cỏn b , nghiờn c u

sung v hon thi n h th ng lý lu n v

viờn c a Vi n cũn l s ch o sỏt sao


nõng cao ch t l ng cỏc nghiờn c u c a

c a Lónh o B , s h tr v h p tỏc

Vi n, ph c v ngy cng t t h n cụng

tớch c c c a t ch c. trong n c v qu c

tỏc qu n lý nh n c thu c lnh v c

t .

ngnh Lao ng - Th ng binh v xó

tu i 36, cú th kh ng nh r ng

Vi n Khoa h c Lao ng v Xó h i s

h i.

ti p t c g t hỏi c nhi u thnh cụng
Chớn l, cỏc k t qu nghiờn c u do

h n n a trong s

nghi p nghiờn c u

Vi n ch trỡ th c hi n khụng ch c


khoa h c lao ng v xó h i vỡ m c tiờu

ph bi n qua xu t b n n ph m, cỏc

dõn giu, n c m nh, dõn ch , cụng

ph ng ti n truy n thụng (internet, i

b ng v vn minh.

7


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014

CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘ I CƠ

BẢ N

VÀ CÁC CÔNG CỤ CAN THIỆ P
TS. Nguyễ n Thị Lan Hư ơ ng - Ths. Đỗ Thị Thanh Huyề n
Việ n Khoa họ c Lao độ ng và Xã hộ i
Tóm tắ t: Mụ c tiêu củ a an sinh xã hộ i là đả m bả o thu nhậ p đủ để duy trì chấ t lư ợ ng tố i
thiể u củ a cuộ c số ng cho sự phát triể n củ a ngư ờ i dân, tạ o điề u kiệ n tiế p cậ n vớ i các dị ch vụ
xã hộ i, tuyên truyề n vậ n độ ng và bả o đả m việ c làm bề n vữ ng. Ba cấ u phầ n truyề n thố ng củ a
chính sách an sinh xã hộ i là: An sinh xã hộ i không đóng góp (theo truyề n thố ng đư ợ c gọ i là
trợ giúp xã hộ i), và các chư ơ ng trình giả m nghèo; an sinh xã hộ i có đóng góp (hay còn gọ i là
bả o hiể m); và thị trư ờ ng lao độ ng có sự điề u tiế t – thị trư ờ ng lao độ ng chủ độ ng (bao gồ m các

quy đị nh và tiêu chuẩ n thiế t kế để thúc đẩ y và bả o vệ việ c làm bề n vữ ng). Các cấ u phầ n này
tư ơ ng trợ cho nhau để bao phủ các yêu cầ u an sinh xã hộ i đa dạ ng củ a xã hộ i.
Bài viế t “Chính sách an sinh xã hộ i cơ bả n và các công cụ can thiệ p” có nộ i dung
mang tính tổ ng quan đư ợ c rút ra từ kinh nghiệ m củ a mộ t cơ quan, tổ chứ c trên thế giớ i, cũng
như đúc rút từ điề u kiệ n thự c tế củ a Việ t Nam để từ đó đư a ra nhữ ng khái niệ m cơ bả n về hệ
thố ng chính sách An sinh xã hộ i.
Từ khóa: An sinh xã hộ i/ chính sách an sinh xã hộ i
Abstract: The goal of social protection is to ensure the enough income to maintain
the minimum living quality for the development of people, create more opportunity for social
service access, propaganda and employment sustainability. 3 traditional elements of social
protection policy are: non-contributed Social Protection (traditionally called Social
Assistance), and poverty reduction program; contributed Social Protection (or Insurance);
and moderated labor market-active labor market (including the regulations and standards
to promote and ensure employment sustainability). Those elements compliment each
othersto cover the various social protection needs of the society.
The article “Basic social protection policy and interventing tools” is an overview of
the experience from a worldwide department, organization, also from the real condition of
Vietnam, from which propose the basic definitions about the Social Protection policy system.
Từ khóa: Social protection/ Social protection policy

về an sinh xã hộ i là "mộ t tậ p hợ p các chính
sách, các chư ơ ng trình công cộ ng và tư
nhân thự c hiệ n bở i xã hộ i để đáp ứ ng dự

T

heo Ủ y ban Liên hợ p quố c về phát
triể n xã hộ i (CSocD) đã đị nh nghĩa

8



Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

phũng khỏc nhau nh m bự p s thi u
h t ho c suy gi m ỏng k thu nh p t
cụng vi c, cung c p h tr xó h i cho gia
ỡnh cú tr em cng nh cung c p chm

chớnh t c cỏc m c tiờu c a chớnh
sỏch an sinh xó h i l: An sinh xó h i
khụng úng gúp (theo truy n th ng c
g i l tr c p xó h i, bao g m c cỏc bi n

súc y t v nh "(United Nations, 2000).
M c tiờu c a an sinh xó h i h ng t i m

phỏp ph c p v m c tiờu); an sinh xó h i
cú úng gúp (hay cũn g i l b o hi m); v

b o thu nh p duy trỡ ch t l ng t i
thi u c a cu c s ng cho s phỏt tri n c a
ng i dõn, t o i u ki n ti p c n v i cỏc
d ch v xó h i, tuyờn truy n v n ng v
b o m vi c lm b n v ng. Ba c u ph n

th tr ng lao ng cú s i u ti t th
tr ng lao ng ch ng (bao g m cỏc

quy nh v tiờu chu n thi t k thỳc y
v b o v vi c lm b n v ng). (xem s
1).

CHNH SCH
AN SINH X H I

Nhúm chớnh sỏch an
sinh xó h i khụng
úng gúp
Chớnh sỏch v tr giỳp
xó h i v gi m nghốo

Nhúm chớnh sỏch
an sinh xó h i úng
gúp :
Chớnh sỏch v b o
hi m

Cỏc quy nh c a th
tr ng lao ng
Chớnh sỏch th tr ng
lao ng ch ng

Ngu n: Ngu n: Inclusive Social Protection in Latin America: A Comprehensive rights base
approach

Ch c nng c a cỏc chớnh sỏch an sinh xó
h i l b o v xó h i v m b o thu nh p
duy trỡ m t cu c s ng t t, t o i u

ki n ti p c n v i xó h i v xỳc ti n d ch
v v vi c lm b n v ng. Cỏc c u ph n

1. Chớnh sỏch th tr ng lao ng
ch ng ( Nhúm chớnh sỏch i u ti t th
tr ng lao ng)
Th tr ng lao ng ch ng l m t khu
v c c bi t nh y c m v th c t khụng

ny nh m m c ớch, m c khỏc nhau,
t ng tr cho nhau bao ph r ng kh p
cỏc yờu c u an sinh xó h i khụng ng
nh t trong xó h i loi ng i.

c chỳ ý nhi u trong an sinh xó h i, b n
ch t nú l s thi u h t c a bờn cung v c u
lao ng trong cỏc khu v c chớnh th c v
cú nhi u v n trong vi c phỏt tri n. Th

9


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
ang cú nhu c u tỡm vi c lm t t h n v i
m c tiờu nõng cao c h i tham gia ho c
tỏi hũa nh p vo th tr ng lao ng.
Ngu n ti chớnh dnh cho vi c th c hi n


tr ng lao ng ch ng c núi n
nh c u n i gi a cung thi u h t v c u d
th a c a th tr ng. Vi c i u ti t th
tr ng lao ng c p n nh cụng c
b o v quy n c a ng i lao ng, cỏ nhõn
v t p th úng m t vai trũ quan tr ng

cỏc chớnh sỏch ny th ng c l y t
thu v t úng gúp (ILSSA v GIZ,

trong vi c gi m thi u cỏc r i ro liờn quan
v i tỡnh tr ng th t nghi p v s thõm h t
c a vi c lm b n v ng (Barrientos v
Hulme, 2008).

2010)

Nhúm chớnh sỏch ny c a An sinh xó h i

Cỏc chớnh sỏch th tr ng lao ng
ch ng cú vai trũ gi i quy t cỏc v n
c a khu v c phi chớnh th c v lao ng t
lm. Nh Bertranou v Saravia (2009) ó

g m t p h p cỏc quy nh v tiờu chu n
thi t k thỳc y v b o v vi c lm
b n v ng, ngha l: lm vi c trong i u
ki n t do, xó h i cụng b ng, an ninh v
gi c ph m giỏ con ng i (ILO,
2008D). Cỏc chớnh sỏch c xõy d ng

trờn cỏc quy nh bao g m nh ng ch ng

ch ra, lao ng t lm cú tớnh ch t ph c
t p, r t khú nh ngha v o l ng m t
cỏch chớnh th ng. Lao ng t lm ch
y u l k t qu c a tỡnh tr ng kh ng ho ng
ho c d b t n th ng d n n úi nghốo
v ph n l n c a t lm cú liờn quan n
tỡnh tr ng thi u vi c lm v khụng c

trỡnh nh m thỳc y: (i)chớnh th c húa
quan h h p ng, (ii) m b o quy n
thnh l p v gia nh p cụng on v an
ton lao ng, (iii) quy nh v lao ng
tr em v lao ng v thnh niờn, (iv) cỏc
quy nh v vi c lm v m c l ng t i
thi u (Ngõn hng Th gi i, 2001b), v (v)

b o v (ECLAC, 2009a). Trờn m t khớa
c nh khỏc thỡ vi c t lm cng l m t y u
t h n ch s tng tr ng c a khu v c
chớnh th c v t o nờn cỏc hng ro ngõn
sỏch liờn quan n vi c chớnh th c húa
quan h lao ng, c bi t l trong cỏc
cụng ty nh h n. i u ny khụng ch d n

quy nh ngn ch n phõn bi t i x t i
n i lm vi c, c bi t l i v i ph n .

n nhu c u phỏt tri n cỏc chi n l c

thớch h p b o v ng i lao ng th t
nghi p v khu v c phi chớnh th c i v i
cỏc r i ro v b o m cho h cú thu nh p
t i thi u, nú cng cho th y t m quan tr ng
c a chớnh sỏch i u ti t th tr ng lao
ng trong an sinh xó h i. Tuy nhiờn cng

V chớnh sỏch th tr ng lao ng ch
ng l cỏc chớnh sỏch v vi c lm, giỏo
d c, o t o, thụng tin vi c lm, tớn
d ng... cho i t ng ang cú nhu c u tỡm
vi c, th ng l ng i th t nghi p, thi u

c n thi t ph i phõn bi t gi a phi chớnh

vi c lm v th m chớ l c nh ng ng i

10


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014

thứ c và bấ t hợ p pháp, không tuân thủ các
quy đị nh lao độ ng cũng giố ng như nhiề u
tính năng củ a khu vự c chính thứ c và khu
vự c không chính thứ c.

khu vự c việ c làm chính thứ c (Bertranou

và Saravia, 2009, p. 14).

- Các chính sách về thị trư ờ ng lao độ ng
chủ độ ng là vô cùng quan trọ ng trong việ c

trình biế n đổ i vậ n độ ng củ a thị trư ờ ng.
Weller (2008, p. 21), mô tả tổ chứ c, vậ n

khắ c phụ c và giả i quyế t nhữ ng rủ i ro củ a
các chính sách về bả o hiể m xã hộ i và các
chính sách trợ giúp xã hộ i. Thậ t vậ y, trong
khu vự c thị trư ờ ng đư ợ c cấ u trúc bề n
vữ ng luôn có sự xuấ t hiệ n củ a sự bấ t bình

hành thị trư ờ ng lao độ ng như "cơ chế khác
nhau vớ i mứ c độ hình thứ c mà thiế t lậ p
các quy tắ c ứ ng xử cho ngư ờ i tham gia
trong thị trư ờ ng lao độ ng". Mụ c tiêu cuố i
cùng củ a việ c tổ chứ c thị trư ờ ng lao độ ng

đẳ ng, thì sự cầ n thiế t tậ p trung sự chú ý
trong việ c kế t hợ p việ c làm tránh sự phân
biệ t đố i xử và thúc đẩ y các biệ n pháp tham
gia củ a các lự c lư ợ ng lao độ ng là nữ , lao
độ ng đị a phư ơ ng và các nhóm dễ bị tổ n
thư ơ ng khác (ECLAC, 2010).

là tạ o việ c làm chấ t lư ợ ng cao bằ ng
phư ơ ng pháp điề u tiế t thị trư ờ ng lao độ ng,
hệ thố ng bả o vệ tình trạ ng thấ t nghiệ p và

chính sách thị trư ờ ng lao độ ng đang hoạ t
độ ng (trong đó không phả i là mộ t phầ n
củ a an sinh xã hộ i khi gia nhậ p). Để đạ t
đư ợ c mụ c tiêu này, cách tổ chứ c phả i đáp

-

Thách thứ c đặ t ra là làm thế nào để xác
đị nh, tổ chứ c vậ n hành và quả n lý quá

Chính sách củ a TTLĐ chủ độ ng nhằ m

ứ ng hai mụ c tiêu: " Phả i đả m bả o mộ t thị
trư ờ ng lao độ ng hoạ t độ ng hiệ u quả , tứ c
là phân bổ tố i ư u các nguồ n lự c, và họ phả i
đả m bả o bả o vệ và hỗ trợ cho các đố i
tư ợ ng yế u nhấ t trong mộ t thị trư ờ ng đặ c
trư ng bở i bấ t bình đẳ ng về cơ cấ u giữ a các
thành viên "(Weller, 2008). Tấ t cả điề u

tăng cư ờ ng tuân thủ các quy đị nh, pháp
luậ t lao độ ng và quyề n củ a ngư ờ i lao
độ ng. Đây là mộ t lĩnh vự c mà an sinh xã
hộ i đóng vai trò điề u phố i giữ a các cơ
quan quả n lý trự c tiế p các vấ n đề về lao
độ ng (ví dụ : Bộ lao độ ng, phúc lợ i và an
sinh xã hộ i) và nhữ ng ngư ờ i chị u trách

này đòi hỏ i phả i quy đị nh về việ c thự c
hiệ n mộ t số tiêu chuẩ n và giám sát việ c

tuân thủ các quy đị nh lao độ ng, mộ t quá
trình đòi hỏ i sự tham gia rộ ng rãi củ a các
tổ chứ c có trách nhiệ m cụ thể thông qua
các chính sách cụ thể .

nhiệ m thiế t kế chính sách xã hộ i, bằ ng
cách tăng cư ờ ng tính liên kế t giữ a các bên
liên quan. Đồ ng thờ i, cũng cầ n thiế t phả i
nhậ n diệ n đư ợ c tính chấ t loạ i trừ củ a thị
trư ờ ng lao độ ng luôn vậ n độ ng và bả o vệ
lợ i ích củ a ngư ờ i lao độ ng khi gắ n kế t vớ i

Bả ng 1: Thị trư ờ ng lao độ ng chủ độ ng và các công cụ can thiệ p

11


Nghiên cứu, trao đổi
Cụng c /d ch v
o t o ngh cho
thanh niờn tr c
khi tham gia l c
l ng lao ng
o t o l i v
nõng cao tay ngh

H
tr
doanh
nghi p nh n lao

ng m i vo
ngh
(doanh
nghi p ch a cú
nhu c u)
H tr th i gian
h c ngh (th c t p
sinh t i doanh
nghi p)
Vi c lm t m th i
cho ng i tỡm vi c

Tớn d ng u t t
t o vi c lm

Mụi
gi i/gi i
thi u vi c lm
Di chuy n lao
ng trong v
ngoi vựng

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
i t ng

Thanh
(nghốo)

C ch l a ch n


niờn

Ng i th t nghi p,
m t sinh k , ho c
ch a cú vi c lm
(sinh viờn m i ra
tr ng)
Doanh nghi p
a ph ng, khu
v c

Ng i gia nh p
l c l ng lao ng
Ng i th t nghi p,
m t sinh k , ho c
ch a cú vi c lm
(sinh viờn m i ra
tr ng)
Ng i th t nghi p,
m t sinh k , ho c
ch a cú vi c lm
(sinh viờn m i ra
tr ng)
Ng i tỡm vi c

Ng i tỡm vi c

C ch ti chớnh

i t ng m c

tiờu

Ngõn
NN+úng
(50/50)

sỏch
gúp

T xỏc nh

Ngõn
NN+úng
(50/50)

sỏch
gúp

Tho thu n v i
doanh nghi p

Ngõn
n c

Tho thu n v i
doanh
nghi p,
h ng d n cho
h c sinh sinh viờn
T xỏc nh


Ngõn sỏch nh
n c + doanh
nghi p

T xỏc nh +
th m nh

Ngõn sỏch NN+c
quan tớn d ng

T t c
nh ng
ng i c coi l
th t nghi p, tỡm
vi c
T xỏc nh + i u
ki n (nghốo)

NSNN h
tr
+ng i tỡm vi c
úng, t nhõn qu n
lý, u t v n
Qu khuy n khớch,
trung tõm ti p nh n
-h tr (NSNN)

sỏch


nh

Ngõn sỏch NN, cỏc
nh ti tr

An sinh xó h i khụng úng gúp (tr giỳp

2. An sinh xó h i khụng úng gúp:
Cỏc chớnh sỏch v tr giỳp xó h i v h

xó h i) cú th c nh ngha l m t t p

tr gi m nghốo

h p cỏc chuy n nh ng v cỏc ch ng
trỡnh tr c p cụng c ng, th ng c ti

12


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

tr t thu chung (Bertranou, Solorio v

ng th i, cỏc chớnh sỏch tr giỳp xó

van Ginneken, 2002) theo nguyờn t c


h i úng m t vai trũ quan tr ng trong

on k t. L i ớch c a nú khụng liờn quan

vi c k t n i v t o i u ki n ti p c n cỏc

n nh ng úng gúp tr c (ECLAC,

chớnh sỏch, d ch v xó h i, chớnh sỏch

2006; Cetrỏngolo v Goldschmit, 2010).

thỳc y xó h i v d ch v cho s phỏt

Tr giỳp xó h i l s tr giỳp b ng

tri n ngu n nhõn l c. Can thi p c a

ti n m t ho c b ng hi n v t c a Nh

chớnh sỏch ny nh m m c ớch ch y u

n c (l y t

ngu n thu , khụng ph i

l chuy n giao cỏc ngu n l c hay ti s n

úng gúp c a ng i nh n) nh m b o


xõy d ng v ngn ng a s m t mỏt, cng

m m c s ng t i thi u cho i t ng

nh thỳc y ngu n l c v tớch ly ti

c nh n. H u h t cỏc kho n tr c p

s n.

d a trờn c s ỏnh giỏ gia c nh ho c

Cỏc ch ng trỡnh gi m nghốo:chớnh

m c thu nh p nh t nh. Theo quan

l s i phú a d ng c a nhu c u an

i m hi n i, tr giỳp xó h i bao g m

sinh xó h i trờn cn c nng l c c a cỏc

3 lo i hỡnh: h tr thu nh p, tr c p gia

nhúm dõn c khỏc nhau. Nú cú th phõn

ỡnh v d ch v xó h i (ILSSA v GIZ,

bi t gi a nh ng ng i s ng trong nghốo


2010).

úi ho c nghốo úi cựng c c d a trờn

Cỏc chớnh sỏch/ch ng trỡnh ny

thu nh p v kh nng chi tiờu c xỏc

th ng nh m vo nh ng ng i s ng

nh b ng m c thu nh p t i thi u cho

trong nghốo cựng c c, nghốo v d b

m i tr ng h p (Hulme and Shepherd,

t n th ng, ỏp ng nhu c u c b n

2003, p. 405).

nh t c a cỏ nhõn, h gia ỡnh, cung c p

V cỏc ch ng trỡnh gi m nghốo l

thu nh p t i thi u cho nh ng ng i

t p h p cỏc chớnh sỏch, bi n phỏp v d

thu c i t ng can thi p ho c ngn


ỏn nh m thỳc y kh nng ti p c n c a

ch n s suy gi m trong thu nh p v nng

ng i nghốo n d ch v s n xu t v

l c tiờu dựng c a nh ng ng i trong

d ch v xó h i. Thớ d : Ch ng trỡnh

tỡnh hu ng d b t n th ng (Grosh v

M c tiờu Gi m nghốo c a Vi t Nam (ỏp

c ng s , 2008).

d ng cỏc chớnh sỏch mi n phớ ho c u
ói v y t , giỏo d c, o t o ngh ,
khuy n nụng, tớn d ng cho h gia ỡnh

13


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014

nghèo); Chư ơ ng trình 134 (hỗ trợ đấ t ở ,

-


nhà ở

thể ngăn ngừ a các cú số c có ả nh hư ở ng

và nư ớ c sạ ch cho hộ

nghèo);

Giả m nhẹ rủ i ro: Hỗ trợ xã hộ i có

Chư ơ ng trình 135 (hỗ trợ phát triể n hạ

đế n hộ gia đình, giả m nhẹ tác độ ng tiêu

tầ ng cho các xã nghèo: điệ n, đư ờ ng,

cự c. Các chư ơ ng trình bả o đả m việ c làm

trư ờ ng họ c, trạ m y tế , chợ dân sinh); và

và các chư ơ ng trình mụ c tiêu liên quan

Chư ơ ng trình Giả m nghèo nhanh và bề n

đế n yế u tố bả o hiể m rủ i ro, nhằ m giữ a

vữ ng (vớ i mụ c tiêu tăng cư ờ ng sả n xuấ t

cho các hộ gia đình không chìm sâu vào


nông nghiệ p, tạ o việ c làm, tăng thu nhậ p

nghèo đói.

đố i vớ i 62 huyệ n nghèo có tỷ lệ nghèo

-

trên 50%) (ILSSA và GIZ, 2010).

tăng cư ờ ng năng lự c kinh tế củ a hộ gia

Vai trò củ a các chính sách trợ giúp

đình, cho phép ngư ờ i lao độ ng khả năng

xã hộ i:
-

Thúc đẩ y và thay đổ i: Hỗ trợ xã hộ i

thư ơ ng lư ợ ng giá nhân công cao hơ n.
Trợ cấ p có thể giúp tích lũy tài sả n, nhấ t

Đố i phó vớ i rủ i ro: Hỗ trợ xã hộ i hỗ

trợ thu nhậ p bằ ng tiề n để hộ gia đình giả i

là vố n con ngư ờ i. Các chư ơ ng trình việ c


quyế t hậ u quả củ a nghèo đói. Thậ m chí

làm công tạ o ra cơ sở hạ tầ ng phụ c vụ

các dự án việ c làm tạ m thờ i hoặ c các hỗ

sả n xuấ t. Ổ n đị nh chính sách kinh tế vĩ

trợ ngắ n hạ n đã mang lạ i nhữ ng giá trị

mô do ả nh hư ở ng củ a các chư ơ ng trình

bả o vệ quan trọ ng, cho phép hộ gia đình

hỗ trợ đã giả m đáng kể nhữ ng cú số c về

đố i phó vớ i tình trạ ng nghèo đói.

nghèo đói.

Bả ng 2: Trợ giúp xã hộ i và các công cụ can thiệ p
Công cụ
Trợ giúp xã hộ i
thư ờ ng xuyên bằ ng
tiề n
cash

Đố i tư ợ ng


Cơ chế lự a chọ n

Đố i tư ợ ng yế u
thế /khắ c phụ c rủ i
ro

Lự a chọ n theo tiêu
chí hoặ c phổ quát
(universal) tuỳ theo

14

Cơ chế tài chính
Ngân sách NN


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
i t ng. Khụng
i u ki n/cú i u
ki n

allowances-cash
transfer)
Tr giỳp t xu t

B t k ai

T xỏc nh/ khu b

n n/proxy-meantest

Ngõn sỏch NN +
NGOs

Nh xó h i cung
c p d ch v xó h
ng n h n

Ng i gi, ng i
nghốo khụng t
mỡnh c i thi n
c n i v cú
nguy c khụng an
ton

Xỏc nh c a nhõn
viờn xó h i (theo
ph ng phỏp case
management)

Ngõn sỏch NN

Tr giỳp t i nh v
h tr b ng hi n
v t (Home help and
Transfer in kinds)

Ng i nghốo v
i t ng/h gia

ỡnh y u th ,

Xỏc nh c a nhõn
viờn xó h i (theo
ph ng phỏp case
management)

Ngõn sỏch NN

Nh kh n c p

Tr em b b r i,
ph n , tr em b
b o hnh, xung
t gia ỡnh,..

Xỏc nh c a nhõn
viờn xó h i (theo
ph ng phỏp case
management)

Ngõn sỏch NN

Ch ng trỡnh vi c
lm cụng (public /
workfare)

Ch
h
th t

nghi p, lao ng
ph thụng ch a
tỡm c vi c lm

T xỏc nh/ xỏc
nh c a nhõn viờn

h i
(theo
ph ng phỏp case
management)

Ngõn sỏch NN +
NGOs

Thỳc y d ch v
xó h i

M c tiờu ch y u
t i
h nghốo, v m
r ng v i h gia
ỡnh cú thu nh p
trung bỡnh

Xỏc nh c a nhõn
viờn xó h i (theo
ph ng phỏp case
management)


Ngõn sỏch NN +
NGOs

h cú th duy trỡ m c t i thi u ch t

3. Chớnh sỏch v b o hi m xó h i

l ng cu c s ng trong giai o n lm vi c

Theo truy n th ng, an sinh xó h i

v khụng lm vi c trong chự k s ng c a

úng gúp (b o hi m xó h i) bao g m t t

h , vớ d trong th i gian th t nghi p, ngh

c cỏc ch ng trỡnh c thi t k cung

h u, b nh t t ho c khuy t t t. C u ph n

c p cho cụng nhõn v ng i ph thu c c a

ny bao g m: (i) b o hi m y t , (ii) b o

h v i b o hi m hi n t i v t ng lai

15



Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

hi m t nguy n, (iii) b o hi m b t bu c,

u t l tu i gi, khuy t t t v tr c p h u

(iii) b o hi m th t nghi p, (iv) b o hi m

trớ v thai s n/ quan h cha con, b nh t t

nụng nghi p, (v) b o hi m tai n n/t

v gúi chm súc s c kh e .

tu t,

- Chớnh sỏch b o hi m t t úng vai trũ
tớch c c cho s n nh Kinh t - xó h i:

V b o hi m l s b o m thay th
hay bự p m t ph n thu nh p c a ng i

R i ro mang n nh ng thi t h i ti chớnh

dõn khi h g p r i ro trong i s ng (s c

b t th ng cho cỏc cỏ nhõn, t ch c. V t


kho , tai n n, mựa mng...) thụng qua vi c

lờn ý ngha ti n b c, b o hi m mang n

úng th ng xuyờn m t kho n ti n (phớ

tr ng thỏi an ton v tinh th n, gi m b t

b o hi m) cho t ch c (nh n c ho c t

s lo õu tr c r i ro, b t tr c cho ng i

nhõn) t ng ng v i xỏc xu t x y ra v

c b o hi m. Vai trũ ny c th hi n

chi phớ c a r i ro liờn quan (ILSSA v GZ,

cỏc khớa c nh khỏc nh l: gi m s c ộp

2010).

i v i h th ng phỳc l i xó h i, h tr
cỏc ho t ng kinh doanh, thỳc y cỏc

V c b n nh ng ng i tham gia úng

ho t ng th ng m i phỏt tri n.

gúp u nh n c nh ng l i ớch t nh ng

úng gúp c a mỡnh, m c dự qua th i gian

- T o vi c lm cho xó h i: Ngnh b o

s ti n úng gúp cú th thay i giỏ tr ỏng

hi m ó thu hỳt m t l c l ng l n lao

k v cú th c Nh n c bự p ho c

ng lm vi c t i cỏc doanh nghi p b o

khụng bự p tựy thu c vo tỡnh tr ng kinh

hi m, doanh nghi p mụi gi i b o hi m,

t - xó h i v th i gian tham gia vo th

m ng l i i lý b o hi m v cỏc ngh

tr ng lao ng chớnh th c.

nghi p liờn quan nh ỏnh giỏ r i ro, giỏm
nh t n th t, nh giỏ ti s n, giỏm nh

B o hi m xó h i bao g m nhi u cụng

s c kh e trong i u ki n th t nghi p

c (bao g m c b o hi m, k ho ch v


ang ỏm nh n n kinh t ton c u thỡ s

hỡnh th c úng gúp), cỏc bờn liờn quan,

phỏt tri n ngnh b o hi m v n c coi l

cng nh khu v c tham gia b o hi m (vớ

cũn nhi u ti m nng cỏc qu c gia, gúp

d b o hi m y t , h u trớ, th t nghi p,

ph n gi i quy t tỡnh tr ng thi u vi c lm

khuy t t t, v b o hi m m ng s ng). Theo

cng nh cỏc v n xó h i cú liờn quan.

Mesa-Lago (2008), hai ch ng trỡnh quan
tr ng nh t c a b o hi m xó h i d a trờn s
l ng ng i tham gia v t l tham gia

B ng 3: B o hi m xó h i v cỏc cụng c can thi p

16


Nghiên cứu, trao đổi
Cụng c

B o hi m xó h i
(t ng tr )
B o hi m xó h i
(cụng b ng)-mụ
hỡnh ti kho n cỏ
nhõn b t bu c
B o hi m xó h i t
nguy n
B o hi m d
phũng tu i gi
(b o hi m xó h i
b sung)
T tu t

BH y t

BH tai n n, b nh
ngh nghi p

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
C ch l a
ch n

i t ng
Ng i lao ng
trong khu v c chớnh
th c (cú quan h /h p
ng lao ng)
Ng i lao ng
trong khu v c chớnh

th c (cú quan h /h p
ng lao ng)
Ng i lao ng
ngoi khu v c chớnh
th c

B t bu c

Ng i lao ng b t
k

T nguy n

Ng i lao ng
trong khu v c chớnh
th c (cú quan h /h p
ng lao ng)
Ng i lao ng
trong khu v c chớnh
th c (cú quan h /h p
ng lao ng) v
ng i dõn
Ng i lao ng
trong khu v c chớnh
th c (cú quan h /h p
ng lao ng)

B t bu c

B t bu c


T nguy n

C ch ti chớnh
úng gúp c a ng i
lao ng, ng i ch s
d ng, lói u t (v
thu )
úng gúp c a ng i
lao ng, ng i ch s
d ng, lói u t
úng gúp c a ng i
lao ng, lói u t ,
khuy n khớch b ng
thu
úng gúp c a ng i
lao ng, lói u t ,
khuy n khớch b ng
thu + thu (Riester)
úng gúp

B t bu c/t
nguy n

úng gúp

B t bu c

úng gúp


nh ng i u ki n nh t nh, m b o cho
s s ng v phỏt tri n c a mỡnh

4. Chớnh sỏch d ch v xó h i c b n
Tr c h t hi u rừ h n v cỏc nhu
c u c b n trong cu c s ng, chỳng tụi a
ra cỏc quan i m c a cỏc nh khoa h c v
nhu c u t i thi u trong cu c s ng. Theo
quan ni m c a Mỏc: Nhu c u l ũi h i
khỏch quan c a m i con ng i trong

V d ch v xó h i c Liờn h p qu c
nh ngha nh sau: D ch v xó h i c b n
l cỏc ho t ng d ch v cung c p nh ng
nhu c u cho cỏc i t ng nh m ỏp ng
nh ng nhu c u t i thi u c a cu c s ng

17


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

(UN - Africa Spending Less on Basic
Social Services).
Nh v y: D ch v xó h i c b n l h
th ng cung c p d ch v nh m ỏp ng
nh ng nhu c u c b n c a con ng i v
c xó h i th a nh n

D ch v xó h i c
thnh 4 lo i chớnh:

s t tin, y m nh ho nh p t t h n v i
c ng ng, nõng cao s hi u bi t, ki n th c
cho i t ng...
Núi cỏch khỏc, thỳc y cỏc chớnh
sỏch v d ch v xó h i nh m cung c p v
h tr thụng qua cỏc d ch v c thự giỳp
cỏc cụng dõn trong xó h i cú th xõy d ng
cu c s ng t t p h n b ng s c l p v
kinh t , s kh ng nh quy n con ng i
c hũa nh p v tham gia vo th tr ng
lao ng cng nh cỏc ho t ng c ng
ng, xó h i./.

b n c chia

D ch v ỏp ng nh ng nhu c u
v t ch t c b n: vi c n u ng, v sinh,
chm súc, nh ....m i i t ng y u th
l tr em, ng i tn t t m t kh nng lao
ng u ph i c ỏp ng nhu c u ny
phỏt tri n v th l c.
D ch v
th c khỏm ch
h i ch c nng
th n cho cỏc

TI LI U THAM KH O

1. Simonne Cecchini and Rodrigo
Martinez, 2012 - Inclusive Social
Protection in Latin America, A
comprehensive Rights- Based Approach.
2. ILO, 2010-2011 - World Social
Securiry Report.
3. ADB - Conditional cash transfer An
effective tool for Poverty alleviation
4. Katja Bender and Johanna Knửss Social Protection Reform in Indonesia In
Search of Universal Coverage.
5. UN - Africa Spending Less on Basic
Social Services).
6. Bựi Xuõn D , 2009 - Cụng c can thi p
chớnh sỏch an sinh xó h i
7. Good practices in social services
delivery in SEE

y t : bao g m cỏc hỡnh
a b nh, i u d ng ph c
v th ch t cng nh tinh
i t ng.

D ch v giỏo d c: tr ng h c, cỏc
l p t p hu n, o t o k nng s ng, cỏc
hỡnh th c giỏo d c ho nh p, h i nh p v
chuyờn bi t...
D ch v v gi i trớ, tham gia v
thụng tin: õy l lo i hỡnh d ch v xó h i
r t quan tr ng i v i cỏc i t ng thu c
nhúm i t ng cụng tỏc xó h i, ho t ng

gi i trớ nh vn ngh , th thao,... nõng cao

TC NG C A SUY GI M TNG TR NG KINH T

N NễNG NGHI P V VAI TRề C A H TH NG AN SINH X H I
ThS. L u Quang Tu n ThS. Ph m Th B o H
Túm t t: Suy thoỏi kinh t th gi i ó tỏc ng ỏng k n Vi t Nam, nhi u ngnh

18


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

kinh t ó b nh h ng nghiờm tr ng. Ngnh nụng nghi p - n i c coi l b then ch t
trong giai o n suy gi m tng tr ng v b t n kinh t v mụ cng khụng n m ngoi s ú.
H qu c a nú l nh ng khú khn trong tr ng tr t, chn nuụi, s n xu t th cụng m ngh
nh : s n ph m m t giỏ, khụng tiờu th c, ng i s n xu t thua l liờn t c Do v y, nhi u
lao ng r i b nụng nghi p di c ra thnh ph tỡm vi c, bờn c nh ú, cng xu t hi n
dũng lao ng di chuy n ng c t thnh th v nụng thụn, i n hỡnh l lao ng ngnh xõy
d ng. i phú v i nh ng tỏc ng c a suy gi m tng tr ng kinh t , d ng nh khu v c
nụng thụn cũn r t b ng trong cỏc chi n l c ny, n u thi u v ng cỏc ch ng trỡnh, d ỏn
v s h tr c a Nh n c v c ng ng. Vỡ v y, h th ng an sinh xó h i c n thi t ph i c
v n hnh hi u qu v d dng ti p c n i v i khu v c ny.
T khúa: suy gi m tng tr ng kinh t , nụng nghi p, nụng thụn, an sinh xó h i.

Abstract: The worldwide economic recession has impacted significantly to Vietnam,
many business industries was heavily affected. Agriculture- the key platform during the
growth recession and macroeconomic unstability period was not an exception. The

consequences included the difficulties in H qu c a nú l nh ng khú khn trong farming,
animal husbandry, handicrafts production such as: product devaluation, could not be
consumed, producers continued losing, So that, many labors got out of agriculture and
migrated into the cities to find jobs, beside that, there was also the reversed labor stream
from the city to the rural area, typically the labor in the construction industry. In order to
deal with the impacts of economic growth recession, it seems like the rural areas would be
very passive in those strategies, if lacked of programs, projects and the support of the State
and the community. So that, the social protection system need to be effectively implemented
and easy to access with this sector.
Key words: economic growth recession, agriculture, rural, social protection .

19


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014

V

iệ t Nam đã đạ t đư ợ c nhữ ng
thành tự u lớ n về tăng
trư ở ng và giả m nghèo trong
hai thậ p kỷ qua. Tuy nhiên, tố c độ tăng

khác đề u tăng thì hàng nông lâm sả n, kim
ngạ ch xuấ t khẩ u lạ i giả m 1,9% chỉ đạ t
16,5 tỷ USD so vớ i 16,8 tỷ USD năm
2012. Có thể nói, ngành nông nghiệ p đã


trư ở ng kinh tế đã suy giả m trong vài năm
gầ n đây. Tố c độ tăng GDP bình quân giai

bị tác độ ng mạ nh bở i tình trạ ng suy giả m
tăng trư ở ng kinh tế kéo dài.

đoạ n 2009- 2013 chỉ đạ t hơ n 5%/năm, so
vớ i mứ c tăng trư ở ng 7%/năm thờ i kỳ
trư ớ c năm 2009. Năm 2013, nề n kinh tế
có dấ u hiệ u phụ c hồ i, thể hiệ n ở tố c độ
tăng trư ở ng kinh tế 5,42%, cao hơ n mứ c

1. Nhữ ng khó khăn đố i vớ i ngành
nông nghiệ p
Nông nghiệ p là ngành có tỷ trọ ng lao
độ ng làm việ c cao nhấ t, là nơ i hấ p thu lao
độ ng bị mấ t việ c làm từ các ngành khác.

5,03% năm 2012, như ng vẫ n thấ p hơ n
nhiề u so vớ i mứ c tăng trư ở ng thờ i kỳ
trư ớ c năm 2009. Ngành nông nghiệ p, nơ i
đư ợ c coi là bệ đỡ then chố t trong giai đoạ n
suy giả m tăng trư ở ng và bấ t ổ n kinh tế vĩ
mô, chỉ tăng 2,67% (tư ơ ng đư ơ ng vớ i
mứ c tăng năm 2012). Trong khi kim

Tuy nhiên hoạ t độ ng nông nghiệ p lạ i chị u
nhiề u rủ i ro: thiên tai, sâu bệ nh, giá cả
biế n độ ng, tư thư ơ ng ép giá, cạ nh tranh
vớ i nông sả n Trung Quố c… Trong thờ i kỳ

kinh tế khó khăn, tác độ ng củ a nhữ ng rủ i
ro này đố i vớ i ngành nông nghiệ p còn
trầ m trọ ng hơ n.

ngạ ch xuấ t khẩ u củ a tấ t cả các nhóm hàng

Hình 1: Nhữ ng tác độ ng đế n ngành nông nghiệ p
Sâu b nh

Ít t, làm
không
n.

D ch b nh
Th i ti t

S c mua
gi m

c mùa,
=> s n l ng
cao

M t mùa, =>
s n l ng
th p

Lao ng
quay v
nông nghi p

H n h p th
tr ng u
ra.

Giá s n
ph m
th p

Giá cao
nh ng
không
bù chi
Giá v t t
NN, th c n
ch n nuôi
t ng u

SX NN
g p khó
kh n

20

C nh tranh
trong s n
xu t và tiêu
th s n
ph m

Ph i thuê

l i, thu
không bù
chi

L c hút
kinh t kéo
L nông
thôn ra
thành th

Không có
nhân l c
làm nông
nghi p


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
khỏc.
i v i cỏc h tr ng lỳa, s c tiờu th
khụng gi m do lỳa g o v rau l nh ng
m t hng thi t y u. Lao ng tr v lm
tr ng tr t t o nờn s d th a lao ng gõy
nờn lóng phớ, gi m nng su t v thu nh p
tớnh trờn u lao ng. Nhúm tr ng rau b
nh h ng nhi u do cú nhi u h chuy n
i t tr ng lỳa sang tr ng rau d n n
ngu n cung tng v t c u. Nhúm tr ng
cõy n trỏi ( phớa B c) b tỏc ng m nh

h n do th tr ng tiờu th gi m, thờm vo
ú l c nh tranh t hng Trung Qu c.

B i c nh suy gi m t c tng tr ng
kinh t kộo di khi n th tr ng tiờu th b
h p l i nhi u m t hng. M t khỏc, lao
ng t cỏc ngnh khỏc b nh h ng
m nh h n quay v nụng nghi p (t m th i
ho c lõu di) cng tỏc ng lờn vi c lm
v thu nh p c a cỏc h gia ỡnh. R i ro
nụng nghi p ớt tỏc ng n i s ng c a
h gia ỡnh h n n u h cú ngu n thu ngoi
nụng nghi p v s tr m tr ng h n n u
ngu n thu c a h ch trụng ch vo nụng
nghi p. c bi t, ngnh tr ng tr t v chn
nuụi c nh n nh l cú khú khn do
nhi u nguyờn nhõn, trong ú cú nguyờn
nhõn b t ngu n t s suy gi m tng
tr ng c a n n kinh t .
Nh ng vựng s n xu t nụng nghi p
l n, tỏc ng c a kh ng ho ng khụng
nhi u. S n ph m nụng nghi p th ng
c bỏn cho th ng lỏi t i ru ng ngay
sau khi thu ho ch. Tỡnh tr ng b th ng lỏi
ộp giỏ khi vo chớnh v x y ra hng nm,
khụng ph i do tỏc ng c a kh ng ho ng
kinh t . T i nh ng vựng ớt t canh tỏc v
tỡnh tr ng t ai manh mỳn nh cỏc
huy n ngo i thnh H N i v cỏc vựng
nụng thụn mi n B c khỏc, m t h gia ỡnh

cú th cú n vi m nh ru ng nh ng n i
khỏc nhau m nh no l n thỡ c kho ng
1 so , m nh no nh thỡ ch c vi hng
c y. Lm nụng nghi p ó t lõu khụng
cũn mang l i giỏ tr kinh t cao nh ng
nụng dõn v n ti p t c s n xu t vỡ: (1)
khụng ph i mua g o, th c n giỏ cao; (2)
l m t thúi quen; v (3) khụng bi t lm gỡ

H p 1: Khú khn trong tr ng tr t
H n 1 nm nay khú khn, rau thỡ r
khụng bỏn c, tr c 10 nghỡn ng/kg
rau m gi cú 5-6 nghỡn/kg thụi, chu i
tr ng ra nhi u m bỏn khụng ai mua
chu i chớn r ng y g c khụng mu n ch t
v , vỡ ch t v bỏn khụng cú ng i mua.
Tr c cú khi i bỏn m t bu i ch c 500600 nghỡn nh ng gi ch c 80-150
nghỡn ng m nh hụm qua, i bỏn c
ngy m i c cú 40 nghỡn ng.
Ph ng v n sõu h tr ng tr t, ph ng Lnh
Nam Hong Mai H N i

Ngnh chn nuụi ch u tỏc ng m nh
c l ng tiờu th v giỏ u ra. Ngoi
cỏc v n d ch b nh [ch t l ng s n
ph m khụng m b o] v n tỏc ng
th ng tr c n tõm lý ng i tiờu dựng thỡ
s c mua gi m cỏc nhúm hng th c
ph m (nh th t, cỏ) v khú khn trong xu t
kh u, d n n giỏ bỏn gi m m nh, gõy

thi t h i l n cho ng i s n xu t. Trong khi
ú giỏ th c n chn nuụi tng u hng
nm thỡ giỏ bỏn liờn t c tr i s t. M t khỏc,

21


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

m t b ph n lao ng t khu v c ụ th v
khu cụng nghi p tr v nụng thụn (do
khụng cũn vi c lm ụ th ), ch y u
tham gia vo lm chn nuụi. Ngu n cung
c p th c n chn nuụi giỏ r b chia s .
ng th i ngu n cung hng cng d i do
h n nờn c nh tranh gia tng d n n d
th a v b gi m giỏ bỏn. Vỡ th , nhi u h
chn nuụi ó ph i b chu ng tr i, khụng
dỏm lm n a vỡ cng lm cng l .

khn chung nh giỏ c nguyờn v t li u u
vo tng, s c mua th tr ng gi m cũn
nh ng lng ngh s n xu t hng xu t kh u
truy n th ng l i b nh h ng m nh b i
c n bóo kh ng ho ng kinh t ton c u.
Hụp 3: S n xu t s n ph m th cụng m
ngh suy gi m
Cỏc n hng xu t kh u s n ph m th

cụng m ngh c a lng ngh ch p n a [mõy
tre an] Yờn Ti n, Nam nh b gi m, hng
ó t b tỡm m i cỏch tr l i. Hng lo t cỏc
c s ch p n a lõm vo tỡnh tr ng nguy
kh n, t ch hng nghỡn c s s n xu t nm
2010 hi n gi ch cũn vi ch c c s , v i
vi doanh nghi p l n u ang r i vo khú
khn. T ch lao ng hng ch c nghỡn
ng i khụng ch t i a ph ng m cũn
cỏc t nh lõn c n nh Thanh Húa, Hũa Bỡnh,
Ninh Bỡnhgi ch cũn con s vi trm.

H p 2: Khú khn trong chn nuụi
Ngy tr c i l y n c g o, c m th a
cỏc c a hng v cho l n nh ng bõy gi
nhi u ng i i l y nh th , trong khi cỏc
c a hng n u ng cng v ng khỏch nờn
th c n th a b gi m xu ng Tr c õy 510 h chn nuụi thỡ ki m th c n d h n so
v i c lng cựng chn nuụi
M t nm tr l i õy giỏ bỏn cú nhi u bi n
ng, t i th i i m thỏng 10/2012 v u
nm 2013 giỏ l n gi m m nh ch cũn
kho ng 30 31 nghỡn ng/kg. Trong khi
ú, chi phớ cỏm v n ti p t c tng v giỏ l n
gi ng cao, do ú sau khi bỏn gia ỡnh b l
10 tri u ng/ l a l n.

Nghiờn c u th c a t i Nam inh

2. Lu ng lao ng r i kh i nụng

nghi p nụng thụn
khu v c nụng thụn, vi c lm ch y u
l nụng nghi p. Cỏc ho t ng s n xu t kinh
doanh phi nụng nghi p ch a phỏt tri n, ch
y u v n l s n xu t kinh doanh cỏ th , h
gia ỡnh v m t s ớt doanh nghi p nh v
v a. Nng su t lao ng trong nụng nghi p
th p, ho t ng s n xu t theo th i v nờn d
x y ra tỡnh tr ng d th a s c lao ng nh t
l nh ng vựng ớt t canh tỏc. M t sụ
vựng ó quy ho ch phỏt tri n cụng nghi p
d ch v , m t s vựng ch a xõy d ng, tr
thnh quy ho ch treo d n n tỡnh tr ng

Th o lu n nhúm h chn nuụi xó Cao
Viờn, Thanh Oai, H N i

Bờn c nh nụng nghi p, cỏc ngh
truy n th ng v ngh th cụng khu v c
nụng thụn cng úng vai trũ quan tr ng
trong m b o thu nhõp cho h gia ỡnh.
T t nhiờn, cỏc ngnh s n xu t ny cng b
nh h ng b i cỳ s c kinh t suy gi m.
Nh ng lng ngh truy n th ng ch ph c
v th tr ng trong n c nh ỳc ng,
may v n t n t i c dự g p nh ng khú

22



Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014

ngư ờ i dân bị mấ t đấ t sả n xuấ t bắ t buộ c
phả i rờ i bỏ nông nghiệ p. Cộ ng thêm vào
khó khăn trong nông nghiệ p như đã trình
bày ở trên, hiệ n tư ợ ng ngư ờ i nông dân
không canh tác trên mả nh đấ t củ a mình có
dấ u hiệ u gia tăng ở nhiề u đị a phư ơ ng. Tạ i
các vùng sả n xuấ t lớ n, đấ t đai còn nhiề u,
nhiề u hộ gia đình đem ruộ ng cho thuê, bả n
thân kiế m việ c làm khác tạ i chỗ hoặ c tạ i
các khu công nghiệ p, thành thị . Nhữ ng
vùng đấ t đai ít và manh mún, nông sả n chủ
yế u để tự tiêu dùng trong hộ gia đình và
phụ c vụ chăn nuôi, tình trạ ng cho thuê đấ t
canh tác không phổ biế n như ng mộ t số hộ
đã cho mư ợ n đấ t để đư ợ c chia hoa lợ i
hoặ c họ thuê ngư ờ i làm khi vào vụ .

Phỏ ng vấ n sâu trư ở ng ấ p, xã Khánh
Hư ng, Vĩnh Hư ng, Long An
“Công ty Anh Việ t đề n bù hoa màu từ 20072013 cho bà con, đề n bù hoa màu trên mỗ i
sào. Như ng không biế t lý do gì bây giờ đang
bỏ hoang. Chúng tôi đang kiế n nghị để bà con
quay lạ i làm chứ đấ t thì bỏ hoang và ngư ờ i
thì không có việ c làm…”
Thả o luậ n nhóm nông dân xã Xuân Châu,
Nam Đị nh


Ở thành thị , cơ hộ i và khả năng tìm
nhữ ng công việ c chân tay hoặ c bán hàng
rong và nhiề u việ c khác... còn lớ n. Nhữ ng
việ c này tạ o đư ợ c thu nhậ p cao hơ n so vớ i
làm nghề nông và hiể n nhiên là tố t hơ n so
vớ i tình trạ ng thiế u việ c làm, bị thấ t
nghiệ p. Bỏ qua các vấ n đề thiên tai, sâu
bệ nh, nế u thuậ n lợ i, thu nhậ p 1 năm từ 1
ha đấ t nông nghiệ p bình quân khoả ng 15–
20 triệ u trong khi đi làm công nhân hoặ c
làm thuê mứ c lư ơ ng thấ p nhấ t là 2–3
triệ u/tháng. Do vậ y, việ c làm ở nông thôn
không còn tạ o đư ợ c sứ c hút, nhấ t là đố i
vớ i lao độ ng trẻ , tạ o nên các dòng dị ch
chuyể n từ nông thôn ra thành thị tìm việ c
làm ở cả miề n Bắ c và miề n Nam. Nhóm
lao độ ng còn gắ n bó vớ i ruộ ng đồ ng, chủ
yế u là ngư ờ i trên 45 tuổ i, khó tìm đư ợ c
việ c làm khác.
3. Luồ ng lao độ ng dị ch chuyể n trở
về khu vự c nông nghiệ p nông thôn
Trong điề u kiệ n suy giả m tăng trư ở ng
cũng xuấ t hiệ n dòng lao độ ng di chuyể n
ngư ợ c từ thành thị về nông thôn, điể n hình
là lao độ ng ngành xây dự ng. Xây dự ng và

Hôp 4: Nông dân không mặ n mà vớ i sả n
xuấ t nông nghiệ p
“Mỗ i khẩ u có sào rư ỡ i bắ c bộ . Ngư ờ i già thì

còn có ruộ ng như ng lớ p trẻ từ 1997 trở lạ i đây
là không có. Không có đấ t thì phả i đi làm ăn
xa thôi. Mà làm ruộ ng thì số ng sao đư ợ c nên
con cái chúng tôi đề u đã đi gầ n 10 năm rồ i,
bọ n trẻ giờ hế t họ c là xin đi làm công nhân.
Giờ bả o về làm ruộ ng là chả đứ a nào muố n,
lâu không làm làm sao đư ợ c nữ a.”
Thả o luậ n nhóm hộ gia đình có con đi làm
ăn xa, xã Xuân Thư ợ ng, Nam Đị nh
“Ấ p Cả Trố t mấ y năm lạ i đây kinh tế tiế p
tụ c đi lên, đờ i số ng ngư ờ i dân ngày càng cả i
thiệ n như ng nhân khẩ u vẫ n tiế p tụ c giả m.
Nhiề u hộ đi cả nhà, 1 năm mớ i về 1 lầ n,
không có đấ t ngư ờ i ta đi mà có đấ t ngư ờ i ta
cũng đi còn đấ t thì đem cho thuê. Giá mư ớ n
1 công thì 15 – 20 triệ u/năm, trả trư ớ c 2
năm, đi làm công nhân 1 tháng đư ợ c 3 triệ u
thôi thì vẫ n còn ổ n đị nh hơ n làm ruộ ng.”

các ngành liên quan bị ả nh hư ở ng bở i suy
giả m kinh tế dẫ n tớ i nhiề u lao độ ng bị mấ t

23


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

vi c lm, gi m thu nh p. M t s khụng

th bỏm tr c thnh th , ph i quay v
nụng thụn tỡm c h i vi c lm hay ớt ra
l cng gi m c chi phớ sinh ho t. Vi

bi n phỏp ng phú ch y u l i thuờ t
ho c i lm thuờ cho cỏc h nhi u t.
Hi n t ng thuờ, m n t canh tỏc di n
ra cỏc vựng ớt t s n xu t, t ai manh
mỳn v c nh ng vựng cú di n tớch canh
tỏc l n.

v y, ỏp l c vi c lm nụng thụn gia tng,
ch nh ng th gi i, lnh ngh m i d ki m
c vi c lm. Nh ng th kộm h n ho c
l nh ph giỳp gia ỡnh chn nuụi, lm
nụng nghi p, chm con ho c lm b t c
ngh gỡ khỏc c thuờ lm. Dũng chuy n
d ch ng c v nụng thụn t khu v c thnh

H p 6: Chi n l c ng phú
Nh tụi cú 5 ng i, 2 v ch ng, 2 ụng b,
1 a con. Nh ch cú 2 cụng t, khụng
canh tỏc nờn tụi m n thờm 15 cụng n a,
giỏ m n 15 tri u/nm tớnh ra l y cụng lm
lói thỡ cng s ng
Th o lu n nhúm nụng dõn xó Vnh
Tr ,Vnh H ng, Long An
Cỏc cụ khụng cú trỡnh nờn ch bi t bỏm
vo ng ru ng, r i cỏc con khụng cú vi c
nờn ph i thuờ thờm t cho chỳng nú lm

cựng ch ch nh l i ng i ch i. Cng khú
khn l i cng ph i lm tr c lm 7 8
so l n r i nh ng gi ph i lm nhi u
h n thỡ may ra m i s ng
Ph ng v n sõu h tr ng tr t, ph ng Lnh
Nam, Hong Mai, H N i

th , khu cụng nghi p mi n B c rừ nột
h n so v i mi n Nam. mi n Nam, do
kinh t phỏt tri n v nng ng h n, ng i
lao ng d tỡm c vi c lm m i h n v
vỡ th s lao ng ph i tr v ớt h n.
H p 5: Lao ng khụng cú vi c t m th i
quay v nụng nghi p, nụng thụn
H t vi c ch ny thỡ em l i i ch khỏc
tỡm vi c m i, t no khụng cú vi c kộo di
thỡ m i quay v quờ, cú vi c cú ng i g i thỡ
l i i ti p ch quờ ki m ti n õu cú d
Ph ng v n sõu ph h , B n L c, Long An

Tuy nhiờn, nụng thụn v i vai trũ lm
giỏ cho nh ng ng i lao ng ó khụng
cũn nh tr c. H u h t cỏc lao ng ch
quay v sau khi ó xoay x h t cỏch v
khụng th bỏm tr l i thnh th c n a.
H v quờ gi m chi phớ sinh ho t, ch
i vi c lm m i v s l i ti p t c dũng
ch y h ng v cỏc vựng ụ th .
4. Chi n l c ng phú c a lao ng
trong nụng nghi p

i phú v i vi c thi u t canh tỏc v
d th a s c lao ng trong nụng nghi p,

Cỏc h s n xu t núi chung ch a tỡm
c m t chi n l c phự h p i phú
v i tớnh tr ng d th a nụng s n, nguyờn
nhõn l vỡ ng i nụng dõn ch a ch ng
c u ra. Cỏc n l c nh chuy n i
c c u cõy tr ng, ch n nh ng lo i nụng
s n cú giỏ thnh cao ũi h i nhi u ki n
th c v k thu t, phỏt tri n cỏc mụ hỡnh
tr ng rau s ch ũi h i v n u t v
chuy n giao cụng ngh ; vi c tỡm th
tr ng n nh cho nụng s n cng v t

24


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014

quỏ kh nng c a h . Vỡ th i v i cỏc
h tr ng tr t, khi nụng s n n k thu
ho ch, h bu c ph i bỏn thu h i chi phớ
tr c khi b h ng. i v i cỏc h chn

khụng ph i i õu c , ch ụi lỳc b ộp giỏ
khi giỏ l n xu ng quỏ th p thụi.
Th o lu n nhúm h chn nuụi - Qu ng

Phong, Qu ng X ng, Thanh Húa

nuụi, ng phú ch y u l t m d ng m t
th i gian chuy n i ho c c c u l i

5. Vai trũ c a h th ng an sinh xó
h i

ho c c g ng ch ng h n v gi ng v
ngu n th c n gi m chi phớ, qua ú
tng hi u qu s n xu t.
Th c t cho th y khi cú mụ hỡnh s n
xu t t t, c h tr , thỡ nụng nghi p cú

i v i s n xu t nụng nghi p, chớnh
sỏch bao tiờu s n ph m, bỡnh n giỏ cng
khụng c ng i s n xu t nụng nghi p
h ng ng vỡ giỏ mua cũn th p h n giỏ
th tr ng. Cỏc ho t ng xõy lũ s y, kho
tr thúc cng ch a c ng i dõn quan
tõm, vỡ thúc v tr c ch c ch n bỏn
khụng c giỏ b ng thúc v m i, nụng
s n cng lõu cng m t giỏ. Cỏc chớnh
sỏch, ch ng trỡnh khuy n nụng cng
c tri n khai trong nhi u nm qua,
ng i lao ng khu v c nụng thụn c
ti p c n cỏc thụng tin khuy n nụng thụng
qua cỏc ho t ng tuyờn truy n, t p hu n.
Tuy nhiờn, m c ti p c n cỏc h ng d n
tr c ti p v cỏc mụ hỡnh khuy n nụng cũn

r t th p. Cỏc mụ hỡnh khuy n nụng c
tri n khai th c hi n theo mụ hỡnh thớ i m
ch a g n v i th tr ng v ớt cú c h i
c nhõn r ng, t ng k t xong l thụi.
Vỡ v y, ng i s n xu t v n ch y u d a
vo ngu n v n t tớch tr t tr c v i
vay lói ngoi khi c n thi t.
Cỏc chớnh sỏch an sinh xó h i hi n
hnh t p trung h tr nh ng nhúm i
t ng ó c xỏc nh nh h nghốo,
i t ng b o tr xó h i, h sinh s ng t i
cỏc vựng khú khn, h u nh ch a tớnh
n cỏc r i ro kinh t c a ng i lao ng.

th phỏt tri n k c trong i u ki n suy
thoỏi kinh t . M t s mụ hỡnh thớ i m ó
mang l i k t qu . Tuy nhiờn, cú th
thnh cụng thỡ c n khụng ch v n m cũn
ph i u t c k thu t v ki n th c cho
ng i s n xu t. Do v y, cỏc d ỏn h u nh
ch d ng mụ hỡnh thớ i m v khú cú th
nhõn r ng.

H p 7: D ỏn nụng nghi p mang l i hi u
qu
õy cú d ỏn LIFSAT c a Ngõn hng
Th gi i v chn nuụi l n s ch, s ch t
khõu chu ng tr i, cỏm bó t i lỳc vo lũ m .
D ỏn ny lm t 2010 nờn chỳng tụi gi
cng b t u quen v i nh ng quy nh kh t

khe c a d ỏn r i, v cng th y mỡnh cng
h ng l i nhi u. D ỏn ny ó h tr lm
m t lũ m 650 tri u, ang h tr lm m t
cỏi ch tiờu th s n ph m chn nuụiNúi
chung c cú l n l cú ng i t i h i mua,

25


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
i v i nhi u h gia ỡnh nụng dõn. M c
phớ úng tng theo l ng t i thi u v b o
hi m theo t ng nm khi n ng i dõn nh t
l nhúm cú thu nh p th p c m th y b lóng
phớ (tham gia m l i khụng h ng do
khụng m au).

Cỏc chớnh sach ch y u l BHXH b t bu c
v BHTN ch a v i t i lao ng trong nụng
nghi p nụng thụn.
BHXH t nguy n th c hi n t nm
2008 c coi l chớnh sỏch b sung cho
BHXH b t bu c h ng t i nhúm lao ng
khu v c phi chớnh th c ny. Tuy nhiờn, n
nay, BHXH t nguy n m i ch thu hỳt
c kho ng trờn 170 nghỡn lao ng tham
gia, trong ú kho ng 70% l nh ng ng i
tr c ú ó úng BHXH b t bu c. M c

úng BHXH t nguy n hng thỏng t i
thi u theo qui nh (b ng 22% m c ti n
l ng t i thi u) l cao so v i thu nh p c a
lao ng trong nụng nghi p. Do v y, h
khụng mu n tham v t nguy n n m ngoi
h th ng BHXH. Cụng tỏc tuyờn truy n,
ph bi n lu t BHXH v thụng tin v cỏc
hỡnh th c BHXH cũn nhi u h n ch .
Ng i dõn lao ng cũn ch a bi t v ch a
hi u v cỏc chớnh sỏch BHXH tham
gia.

H p 8: BHYT ch a ti p c n c khu
v c nụng nghi p nụng thụn
Ch h nghốo m i c mi n phớ, cũn nh
tụi ph i úng c , phớ b o hi m nm no
cng tng, nm nay lờn n h n 600 nghỡn,
nh tụi 4 ng i, úng c m t h n 2 tri u thỡ
ti n õu n p.
Ph ng v n sõu h nụng dõn, Vnh Tr ,
Vnh H ng, Long An

Cỏc chớnh sỏch tớn d ng u ói nh m
h tr ngu n ti chớnh cho cỏc i t ng
cú hon c nh c bi t nh ng i nghốo v
cỏc i t ng chớnh sỏch. Nh n c h tr
v n s n xu t, kinh doanh theo c ch cho
vay tớn d ng thụng qua cỏc ch ng trỡnh,
chớnh sỏch khỏc nhau ó t o c h i cho
cỏc nhúm y u th nh lao ng nghốo, lao

ng nụng thụn, lao ng i lm vi c cú
th i h n n c ngoi, lao ng vựng
chuy n i s d ng t nụng nghi p,...

Ph m vi bao ph BHYT hi n nay ó
t 70% dõn s nh ng h u h t i t ng
cú BHYT l thu c di n b t bu c tham gia
ho c l c nh n c c p th BHYT
mi n phớ. Theo s li u t BHXH Vi t
Nam, 74% nụng dõn, ng i lao ng phi
chớnh th c ch a tham gia BHYT. Nguyờn
nhõn ch y u l do chớnh sỏch BHYT
b ph n dõn c ny t nguy n (khụng ph i
b t bu c) tham gia m khụng cú s h tr
c a Nh n c. Do v y, ch nh ng i
t ng au y u, cú b nh t t m i tham gia.
M t khỏc, m c phớ úng BHYT l khỏ cao

Ngu n tớn d ng t Ngõn hng Chớnh
sỏch v i lói su t th p cho cỏc m c ớch
vay s n xu t (tớn ch p thụng qua cỏc
on th v hi p h i), vay i h c (ỏp
d ng cho cỏc h nghốo) v vay v i cỏc
m c ớch khỏc (nh , n c s ch, ). Cỏc
ngu n v n vay cũn cú nhi u h n ch nh
cỏc quy nh v th t c vay cũn gi i h n

26



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×