Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Những tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến lĩnh vực lao động, việc làm ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.16 KB, 7 trang )

Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 48/Quý III - 2016

NHNG TC NG CA CUC CCH MNG CễNG NGHIP LN
TH T N LNH VC LAO NG, VIC LM VIT NAM
TS. o Quang Vinh
Vin trng Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi

Túm tt: Cỏch mng cụng nghip ln th 4 s cú nhng tỏc ng ln n lnh vc lao
ng vic lm. D bỏo vic lm s tng mnh i vi nhng ngh nh kin trỳc s, k s, mỏy
tớnh, toỏn hc; gim nh trong lnh vc ch to, lp rỏp v gim mnh nhng cụng vic th
cụng, tay ngh thp, vic lm hnh chớnh v vn phũng; cỏc lnh vc khỏc nh kinh doanh, ti
chớnh, bỏn hng v xõy dng s cú ớt bin ng. ng thi, cuc cỏch mng ny cng ũi hi
nhiu t phỏ trong giỏo dc o to, chớnh sỏch th trng lao ng, chớnh sỏch xó hi, hn ch
phõn húa thu nhp, bt bỡnh ng, m bo ASXH v gim nghốo. Do vy, nú s to ra nhng
c hi, thỏch thc mi i vi lnh vc lao ng - vic lm Vit Nam.
T khúa: Cỏch mng cụng nghip, lao ng, vic lm, ngun nhõn lc
Abstract: The 4th Industrial Revolution will have a major impact on labor and
employment. Employment is forecasted to increase sharply for professions such as architects,
engineers, computer, mathematics; to reduce slightly in the field of manufacturing, assembly and
to reduce significantly in the manual work, low-skilled occupations, administrative and office
jobs; other fields such as business, finance, sales and construction will be less volatile. At the
same time, this revolution also requires a lot of breakthroughs in education and training, labor
market policy, social policy, low income differentiation, inequality, ensure social security and
poverty reduction. Therefore, it will create new opportunities, challenges for labor employment
in Vietnam.
Keywords: Industrial Revolution, labor, employment , human resources
1. Bi cnh
Cuc cỏch mng cụng nghip ln th t
l xu hng phỏt trn mi da trờn h thng


vt lý mng, l s kt hp ca cụng ngh mi
trong cỏc lnh vc vt lý, s húa, t ng húa
v sinh hc, to ra nhng kh nng hon ton
mi v cú tỏc ng sõu sc ti cỏc h thng
chớnh tr, xó hi v kinh t ca th gii. Ch
trong hn mt thp k tr li õy, th gii ó
chng kin nhng s nhy vt v cụng ngh
thụng tin, internet v t ng húa,

cỏch mng s, phỏt trin da trờn tri thc v
trớ tu nhõn to. Thi gian qua, mt lot cụng
ngh mi ó ra i nh cụng ngh in 3D,
internet vn vt, cụng ngh robot, cụng ngh
sinh hc, cụng ngh nano v t ng húa,
lm xúa nhũa ranh gii gia cỏc lnh vc vt
lý, húa hc, s húa v sinh hc. Vi cuc
cỏnh mng ny, hm lng khoa hc - cụng
ngh - k thut - toỏn hc (STEM, sciencetechnology- engineering- mathematics) trong
mi sn phm s ngy mt cao hn.

5


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 48/Quý III - 2016

Bờn cnh nhng u im v tỏc ng tớch
cc, cuc cỏch mng cụng nghip mi cng
ang t ra cho cỏc nc, cỏc chớnh ph,

doanh nghip v ngi lao ng nhiu vn
cn gii quyt v cn chun b.
Vi s phỏt trin cụng ngh vt bc v
nhanh chúng, vi s xut hin ngy cng
nhiu ca robot, cỏc h thng t ng húa,
cỏc d liu s ln v trớ tu nhõn to, nhiu
hot ng ca con ngi s c thay th
bng mỏy múc v cỏc h thng t ng. Mt
s d bỏo cho thy trong thi gian khụng xa
s sn xut ra nhng robot cú th hc hi,
cm nhn, thm chớ thc hin nhng tỏc v
phc tp m khụng cn lp trỡnh sn. Trin
vng kinh t th gii s cú nhng thay i to
ln trong vũng 10-15 nm ti. Cuc cỏch
mng cụng nghip mi cú kh nng s thay
i cn bn phng thc sng, cỏch thc lm
vic v thay i ton b cỏch thc t chc sn
xut trờn bỡnh din ton cu. Cỏc cụng ngh
mi s lm thay i tỏc ng ca kinh t nh
quy mụ v dn n thay i yu t a lý
trong chui cung ng ton cu. T ng húa
s to nờn nhng hiu qu thit thc cho cỏc
cụng ty v hn ch ti a chi phớ nhõn cụng.
Tuy nhiờn, kốm theo cú th l tỡnh trng tht
nghip v nhng hu qu v mt xó hi.
2. Nhng tỏc ng i vi lnh vc lao
ng vic lm
Theo Din n Kinh t th gii (WEF),
t nm 2018, mt s cụng ngh nh Robot
tiờn tin v vn ti t ng, trớ tu nhõn to,

vt liu mi, cụng ngh sinh hc v cụng
ngh Gen s c a vo s dng quy mụ
cụng nghip v d kin s cú nhng thay i
t phỏ v vic lm. ang cũn nhng ý kin
khỏc nhau v mc tỏc ng. Vớ d, Frey v

Osborne cho rng trong 15-20 nm ti t
ng húa s gõy ri ro cho 47% s vic lm
ti Hoa k. Mt nghiờn cu khỏc ti cỏc nc
OECD da trờn phõn tớch cỏc nhim v liờn
quan n cụng vic thỡ cho rng ch khong
9% s cụng vic ti cỏc nc OECD cú kh
nng c t ng húa v tng t ch 9% s
cụng vic ti M b tỏc ng, ch khụng phi
47%. Tuy nhiờn, 30% s ngi lm vic s
phi tri qua quỏ trỡnh o to li m
ng nhng nhim v mi vi nhng yờu
cu v k nng khỏc trc.
Nghiờn cu ca Melanie Arntz, Terry
Gregory, Ulrich Zierahn (2016) li cho rng
tỏc ng ca cuc cỏch mng cụng nghip ln
th 4 n th trng lao ng v vic lm s
din ra t t, chớ ớt l trong vũng 20 nm ti,
do nhng tr trong ỏp dng cụng ngh, do
iu chnh cỏc nhim v ti ni lm vic v
do nhng iu chnh chớnh sỏch kinh t v mụ
v nhng tỏc ng giỏn tip. Vic lm vn
tip tc c to ra, song bn cht cú th
c thay i hon ton. Nhng vic lm
gin n, cú tớnh cht dõy chuyn s chu tỏc

ng u tiờn.
Cuc cỏch mng ny s khụng ch lm
thay i cỏch ngi ta to ra sn phm, m
cũn c a im sn xut. Nu trc õy cỏc
nh mỏy c di di n cỏc quc gia cú
ngun lao ng giỏ r thỡ vi cuc cỏch mng
ny, chi phớ nhõn cụng ngy cng tr nờn ớt
quan trng hn v nhiu nh u t ang lờn
k hoch rỳt cỏc nh mỏy lp rỏp, ch to
quay li nc h. Xu hng ny khụng phi
vỡ giỏ nhõn cụng nc ngoi ang tng lờn,
m vỡ h mun v gn vi khỏch hng ca
mỡnh, cú th phn ng nhanh nhy vi
nhng thay i trong nhu cu. Hn na, cỏc

6


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 48/Quý III - 2016

sn phm cú kt cu ngy cng phc tp ang
ũi hi ngi thit k v sn xut cựng mt
ni. Tp on Boston Consulting Group nhn
ra rng cỏc lnh vc nh giao thụng vn ti,
sn xut mỏy tớnh, hp kim v mỏy múc, hin
ang chim 10-30% giỏ tr hng nhp khu
ca M t Trung Quc cú th c sn xut
hon ton ti M vo nm 2020, y sn

lng nn kinh t M tng thờm 20-55 t
USD mi nm.
T nay n 2020, thay i cụng ngh s
cú nhng tỏc ng khỏc nhau n tỡnh hỡnh
vic lm thuc cỏc lnh vc khỏc nhau: vic
lm s tng mnh i vi cỏc ngh kin trỳc
s, k s, mỏy tớnh, toỏn hc; vic lm gim
nh trong lnh vc ch to, lp rỏp v gim
mnh vic lm hnh chớnh v vn phũng.
Vic lm trong cỏc lnh vc khỏc nh kinh
doanh, ti chớnh, bỏn hng v xõy dng s cú
ớt bin ng.
Mt nghiờn cu gn õy ca ILO c
tin hnh ti 5 nc ASEAN l Cm pu chia,
Philipin, In ụ nờ xia, Thỏi lan v Vit Nam
i vi 5 lnh vc l sn xut v lp rỏp ụ tụ;
in v in t; dt may v giy da; kinh
doanh thuờ ngoi v bỏn l cho thy thi i
s dng cụng ngh t ng húa trong sn xut
ó tr thnh mt thc t ti cỏc nc ASEAN.
Nghiờn cu ca ILO thc hin theo
phng phỏp lun c Carl Frey v Michael
Osborne ca i hc Oxford phỏt trin (2013)
v cỏc d bỏo xu th cụng ngh v thay i
ca cỏc ngnh cụng nghip trong 10 nm n
2025 ti cỏc nc ASEAN. i vi Vit
Nam, nghiờn cu s dng b s liu iu tra
lc lng lao ng nm 2013 ca Tng cc
Thng kờ tớnh toỏn, cho thy trong 10 nm
ti, 70% s vic lm cú ri ro cao, 18% cú ri


ro trung bỡnh v 12% cú ri ro thp. Cú ri ro
c hiu l nhng cụng vic cú th b thay
th bng cỏc h thng, mỏy múc t ng húa.
Quan nim v ngh nghip, n nh ngh
nghip s dn n thay i. Cỏc doanh nghip
s rỳt ngn thi hn yờu cu k nng i vi
cụng vic. Trc õy, mt hng thp k
xõy dng cỏc h thng o to v cỏc th ch
th trng lao ng cn thit cho vic phỏt
trin cỏc nhúm k nng quy mụ ln, nay trong
cuc cỏch mng cụng nghip ln th t, iu
ny s khụng cũn l mt la chn na. Nhng
thay i nhanh chúng ca cụng ngh ó lm
cho cỏc k nng tr nờn li thi ch trong
vũng vi nm. Ngoi cỏc k nng cng, cỏc
ch doanh nghip ngy cng quan tõm hn
n cỏc k nng v nng lc x lý ng thi
nhiu cụng vic trong thc t. Theo WEF, n
nm 2020, hn 1/3 cỏc k nng c bn m cỏc
ngnh ngh hin nay ang cn s b thay th
bng cỏc k nng hon ton khỏc.
Ngoi nhng tỏc ng i vi lnh vc
vic lm, cuc cỏch mng cụng nghip ln
th t s cú nhng tỏc ng mang tớnh t
phỏ i vi hot ng giỏo dc o to, chớnh
sỏch th trng lao ng, chớnh sỏch cụng
bng xó hi, hn ch phõn húa thu nhp, bt
bỡnh ng, m bo ASXH v gim nghốo.
3. C hi v thỏch thc i vi lnh

vc lao ng, vic lm Vit Nam
C hi v thỏch thc i vi lao ng
Vit Nam ph thuc: th nht, vo nng lc
ca nn kinh t bt kp c xu th ca cuc
cỏch mng cụng nghip mi bng cỏch u t
vo cỏc ngnh, lnh vc cú hm lng cụng
ngh cao tng nng sut lao ng v kh
nng cnh tranh; th hai, vo s thớch ng

7


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 48/Quý III - 2016

ca h thng giỏo dc v o to ỏp ng
kp thi nhu cu k nng ca cỏc doanh
nghip v th trng lao ng v; th ba, vo
s ch ng chun b hnh trang ngh nghip,
k nng lao ng (cng v mm) v nm bt
c hi ca mi ngi lao ng.
3.1. C hi
Nh cỏc cuc cỏch mng trc õy, cuc
cỏch mng cụng nghip th t cú tim nng
lm bựng n nng sut lao ng, giỳp tit
kim thi gian v chi phớ sn xut, tng cht
lng sn phm, tng an ton trong sn
xut, ci thin thu nhp v cht lng cuc
sng cho ngi dõn. Nhiu c hi vic lm tt

c to ra.
Cỏch mng cụng nghip m ra nhiu c
hi cho cỏc doanh nghip Vit Nam i vo
nhng ngnh, lnh vc tiờn tin, cú nng sut
lao ng v hiu qu cao. Cỏch mng cụng
nghip ln th t ang m ra trin vng cho
cỏc ngnh/lnh vc cụng ngh nh tin hc,
in toỏn, k s lp trỡnh, ch to robot m
cỏc c s o to v lao ng Vit Nam cú
th cú th mnh. Theo WEF, cho n nm
2020, cỏc doanh nghip s rt khú khn trong
vic tuyn dng cỏc chuyờn gia v mỏy tớnh,
toỏn hc, v cuc chin tranh ginh ti nng
vn tip tc gia cỏc quc gia v doanh
nghip.
S thay i nhanh chúng ca cụng ngh
v nhu cu i vi k nng mi trong cuc
cỏch mng cụng nghip ln ny cng m ra
c hi cho lao ng Vit Nam, ang trong
thi k dõn s vng vi lc lng lao ng
tr chim a s cú li th v chuyn i ngh
nghip, tip thu nhanh cỏc k nng mi ỏp
ng yờu cu ca cỏc nh tuyn dng.

Cuc cỏch mng cụng nghip s khuyn
khớch nhng ngi lao ng cú tinh thn hc
hi, ham hiu bit v sỏng to. S thay i
nhanh chúng ca cụng ngh, yờu cu i mi
nhanh chúng ca tay ngh v k nng s gúp
phn khi dy v phỏt huy tinh thn nng

ng v hiu hc ca con ngi Vit Nam.
Vi vic ỏp dng rng rói cụng ngh
thụng tin, nhiu mụ hỡnh vic lm linh hot,
vic lm di ng s c ỏp dng ph bin,
giỳp ngi lao ng d dng cõn i vic lm
vi cuc sng gia ỡnh. Ngoi ra, nhu cu v
lao ng th lc gim, thay vo ú l tng cao
nhu cu v lao ng sỏng to s giỳp tng c
hi tham gia th trng lao ng ca ph n.
3.2. Thỏch thc
a) Thỏch thc ln nht i vi lnh vc
lao ng vic lm Vit Nam l c cu lao
ng lc hu v trỡnh lao ng thp. C
nghiờn cu ca ILO v ca Frey u cho thy
quan h t l nghch rt rừ gia mt bờn l
trỡnh v mc lng ca cụng vic v bờn
kia l nguy c b t ng húa. Trong khi ú,
a s vic lm Vit Nam u thuc loi cú
trỡnh tay ngh thp v d b t ng húa.
ú l thỏch thc ln nht i vi lao ng
Vit Nam.
Thay i t phỏ trong cỏc mụ hỡnh sn
xut v kinh doanh s t ra nhng yờu cu
mi v k nng, tay ngh v cỏch thc lm
vic. Nhng lnh vc cú nng sut lao ng
cao, cú nhu cu lao ng cao, ũi hi trỡnh
v k nng mi s cú tin lng tng cao.
Trong khi ú, lao ng khụng cú tay ngh
hoc tay ngh thp s cú nhiu nguy c b mt
vic lm hoc khú tỡm vic lm (do b thay

th bi robot). Nhng doanh nghip s dng

8


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 48/Quý III - 2016

cụng ngh c lc hu hoc da trờn vic s
dng nhõn cụng trỡnh thp s mt li th
cnh tranh v dn dn b tt hu dn n phỏ
sn.

ngh v nhu cu i vi cỏc k nng mi ũi
hi h thng o to v dy ngh cn cú phn
ng linh hot, cp nht liờn tc nhu cu k
nng ca cỏc doanh nghip.

D kin, lao ng trong cỏc ngnh ch
to, lp rỏp s c thay th bng cỏc cụng
ngh t ng, in 3D. S thay th ny ang
c kớch thớch bi xu th gi húa dõn s v
tng chi phớ lao ng nhiu nc. Ln súng
i mi cụng ngh s ng thi e da n c
doanh nghip v ngi lao ng, hng trm
doanh nghip cú th b phỏ sn, hng triu
vic lm cú th s ri vo tay cỏc robot hay
cỏc c mỏy thụng minh. WEF d bỏo t
2015-2020, s cú trờn 5,1 triu lao ng trờn

th gii b mt vic lm do nhng bin ng
t phỏ ca th trng lao ng. Thỏng
5/2016, Foxconn, cụng ty ca i loan
chuyờn lp rỏp thit b cho Apple ó tuyờn b
trờn t Bu in bui sỏng Nam Trung Hoa
rng s dựng robot AI thay th cho 60.000
lao ng lp rỏp.

c) Cuc cỏch mng cụng nghip mi cú
th lm gia tng bt bỡnh ng. Theo cỏc nh
kinh t Erik Brynjolfsson v Andrew
McAfee, cuc cỏch mng ny cú th mang li
s bt bỡnh ng ln hn. Th trng vic lm
cú th ngy cng tỏch bit v phõn on gia
nhúm "k nng thp/lng thp" v nhúm "k
nng cao/lng cao". Phõn on, chờnh lch
thu nhp s tng lờn dn n s gia tng cng
thng v gim s gn kt xó hi.

Tng t, ti Vit Nam, cuc cỏch mng
cụng nghip ln th t chc chn s lm gim
li th cnh tranh ca lao ng giỏ r. Lao
ng tay ngh thp, lm trong nhng nhng
ngnh thõm dng lao ng nh dt may, da
giy, lp rỏp in t, ch bin thy hi sn,
dch v bỏn l, ni cú s lng doanh
nghip v s lao ng ang lm vic ụng, s
cú nguy c b thay th bi cỏc quỏ trỡnh t
ng húa v robot.
b) Thỏch thc i vi h thng o to

v dy ngh. S thay i v cụng ngh dn
n tng nhanh nhu cu s dng lao ng tay
ngh cao, trong khi kh nng ỏp ng ca h
thng o to v dy ngh cũn rt hn ch.
Ngoi ra, s thay i nhanh chúng ca cụng

Thay i cụng ngh nhanh cú th dn n
tht nghip hng lot, phỏ v cu trỳc th
trng lao ng t ra yờu cu xõy dng mt
h thng an sinh xó hi vi nhng tr v
vic lm, thu nhp, bo him xó hi, tr giỳp
xó hi trỏnh gõy ra nhng bt n xó hi v
thm chớ khng hong.
d) Thỏch thc i vi h thng qun lý
v ra quyt nh. Theo Klaus Schwab,
phỏt trin, Chớnh ph v lónh o cỏc t chc
kinh doanh s phi ch ng a t duy ca
mỡnh thoỏt khi li mũn vi nhng ý tng,
nhng h thng h thm chớ cha bao gi
ngh ti. H cng s phi t cõu hi v mi
th, t vic suy ngh li cỏc chin lc, cỏc
mụ hỡnh kinh doanh cho n cỏc quyt nh
u t vo o to nhõn lc hay cỏc hot
ng nghiờn cu phỏt trin. Trong bi cnh
mi, cỏc mụ hỡnh qun lý, cỏch thc ra quyt
nh theo phng phỏp truyn thng ang b
thỏch thc trc yờu cu thay i nhanh
chúng ca khoa hc cụng ngh, phng phỏp
t chc sn xut, din bin ca th trng lao


9


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 48/Quý III - 2016

ng, mụ hỡnh vic lm v nhu cu v k
nng.
Theo ễng Schwab, mt s quan ngi
hin nay v trong tng lai gn l: cỏc t chc
cú th khụng thớch ng kp vi nhng thay
i, cỏc Chớnh ph cú th khụng s dng v
iu tit c cỏc cụng ngh mi nm bt
cỏc li ớch ca chỳng; chuyn in s to ra
cỏc lo ngi v an ninh, bt bỡnh ng cú th
gia tng v xó hi b chia ct.
4. Mt s khuyn ngh
Theo Giỏm c Vn phũng Cỏc hot
ng ca gii s dng lao ng Deborah
France-Massin Nhng quc gia cnh tranh
da trờn lao ng giỏ r cn thay i cỏch tip
cn. Li th v giỏ khụng cũn l na. Cỏc
nh lp phỏp cn to ra mụi trng kinh
doanh lnh mnh hn, theo ú, tp trung
hng ti u t vo ngun lc con ngi,
nghiờn cu v phỏt trin v sn xut giỏ tr gia
tng cao.
a) i vi chớnh ph
Cn xõy dng chin lc phỏt trin

ngun nhõn lc sỏng to, vi s hp tỏc cht
ch gia cỏc c s o to v doanh nghip.
Chin lc cn m bo tng cng s tham
gia ca lao ng n. Cn cú k hoch vt
qua cỏc ro cn v nhn thc, tm nhỡn nhm
huy ng ngun lc cho o to nhõn lc, coi
ú l s sng cũn ca doanh nghip, tng lai
ca quc gia.
Cn tng cng cỏc yu t sỏng to trong
xõy dng cỏc chớnh sỏch v giỏo dc o to
v cỏc chớnh sỏch lao ng, vic lm ỏp ng
cỏc yờu cu mi v k nng, to ra mụi
trng o to tt hn. Cn cú cỏc chớnh sỏch
th trng lao ng tớch cc vi cỏc mc tiờu
xỏc nh rừ rng v cỏc chng trỡnh h tr

lao ng tỡm vic. Th trng lao ng v cỏc
chớnh sỏch xó hi cn c xõy dng phự hp
vi cỏc hỡnh thc vic lm mi.
Cn cú nhng quy nh lut phỏp rừ rng
v to sõn chi bỡnh ng cho mi doanh
nghip v cú cỏc chớnh sỏch khuyn khớch
doanh nghip u t vo R&D, i mi cụng
ngh tn dng c hi t cuc cỏch mng
cụng nghip ln th t.
Cn hon thin h thng an sinh xó hi
bo m cho mi ngi dõn cú thu nhp ti
thiu, cú kh nng phũng nga, khc phc v
gim thiu ri ro; hon thin cỏc dch v cụng
cung cp cỏc dch v xó hi c bn v y t,

giỏo dc, nh , nc sch, thụng tin cho
ngi dõn.
b) i vi h thng o to v dy ngh
Cuc cỏch mng cụng nghip mi mi
t ra yờu cu phi kt hp cỏc kin thc v
cụng ngh thụng tin (IT) vi cỏc kin thc v
cụng ngh iu hnh (OT) trong cỏc chng
trỡnh o to v cỏc khúa hc ngh. Vớ d,
sỏng kin hng n th k 21 ca qu
khoa hc quc gia Hoa k ó ti tr phỏt
trin mt chng trỡnh o to a ngnh, liờn
lnh vc phc v ngi lao ng trong bi
cnh mi. ILO cng khuyn cỏo lc lng lao
ng cn phi c o to nhng k nng c
bn vng chc thớch nghi vi mụi trng
cụng ngh cao v nhng k nng, k thut
hin i cú th vn hnh c cụng ngh
mi v lm vic hiu qu vi mỏy múc c
t ng húa.
Trong bi cnh mi, nhiu ngnh ngh s
ũi hi cỏc nng lc nhn thc cao hn nh
tớnh sỏng to, suy lun logic, nhy cm vi
cỏc vn , trong khi ú, cỏc cụng vic ũi
hi cỏc nng lc v th cht s gim khong
31%. Xõy dng cỏc k nng mi v o to

10


Nghiªn cøu, trao ®æi


Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 48/Quý III - 2016

lại là các ưu tiên trong đào tạo nhân lực. Do
vậy, cần tập trung vào đào tạo nghề và có
những chính sách thu hút sinh viên theo học
các ngành khoa học- công nghệ- kỹ thuật.
Giáo dục nghề nghiệp cần tăng cường năng
lực của hệ thống, mở rộng thu hút người học,
tăng cường đào tạo năng lực thực hành, tập
trung vào những kỹ năng cơ bản cốt lõi (sáng
tạo, phân tích phê phán, trình bày, công nghệ
thông tin, ngoại ngữ….), kỹ năng kỹ thuật và
kỹ năng hành vi xã hội để làm việc trong môi
trường công nghệ hiện đại.
c) Đối với doanh nghiệp
Cần thực sự coi nhân lực là nguồn vốn
quan trọng nhất và đặt con người ở vị trí trung
tâm trong quá trình cạnh tranh, phát triển. Để
có thể thích nghi được với sự thay đổi trong
cuộc cách mạng công nghiệp này, doanh
nghiệp cần tập trung vào đào tạo nguồn nhân
lực, và tăng cường hợp tác với các viện
nghiên cứu, trường đại học, các cơ sở dạy
nghề để nâng cao trình độ công nghệ. Đào tạo
lại cho lực lượng lao động cần được coi là
nhiệm vụ thường xuyên.
Nhiều nội dung mới trong quản lý
động cần được cập nhật như quản lý các
phá kỹ năng, quản lý tài năng, ứng dụng

hình thức việc làm linh hoạt, số hóa
nguồn tài năng.

lao
đột
các
các

d) Đối với người lao động
Mỗi người cần xác định rõ năng lực sở
trường của mình và lựa chọn nghề nghiệp phù
hợp. Người lao động cần có được các kỹ năng
phù hợp với những công việc mới và luôn
thay đổi. Người lao động cần linh hoạt hơn,
chuẩn bị cho các tình huống việc làm “phi
tiêu chuẩn”. Theo Frey và Osborne, để chiến

thắng trong cuộc chạy đua với quá trình tự
động hóa và vi tính hóa, người lao động cần
làm chủ được các “kỹ năng sáng tạo và kỹ
năng xã hội”.
Phương châm "Học tập suốt đời" có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng, mỗi người lao động
phải luôn nhận thức về yêu cầu nâng cao năng
lực và thay đổi kỹ năng thích nghi với công
nghệ mới, đáp ứng yêu cầu công việc thông
qua rèn luyện học tập suốt đời. Chính phủ và
các doanh nghiệp cần tạo ra nhiều cơ hội hơn
để đảm bảo rằng người lao động có thời gian,
động lực và phương tiện để họ tìm kiếm cơ

hội được đào tạo lại./.
Tài liệu tham khảo
1. Erik Brynjolfsson và Andrew McAfee,
(January, 2014) The Second Machine Age:
Work, Progress and Prosperity in a Time of
Brilliant Technologie
2. Frey, C.B. and M.A. Osborne (2015),
Technology at work: the future of Innovation
and Employment”
3. />4. ILO, ASEAN in transition: How
technology is changing jobs and enterprises,
7/2016
5. ILO, ASEAN in transformation (2016)
6. Melanie Arntz, Terry Gregory, Ulrich
Zierahn (6/2016), “The risk of Automation for
Jobs in OECD countries”
7. The 4th Industrial revolution, things to
tighten the link between IT and OT, SOGETI,
2014
8. The next production revolution, OECD,
Copenhagen, 27 February 2015;
9. Wolrd Economic Forum, The future of
Jobs, Employment, Skills and the Workforce
strategy, 1/2016.

11




×