Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Bản tin Khoa học số 42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.34 KB, 85 trang )

Khoa học

Quý I 2015: Lao ng v xó h i
trong quỏ trỡnh h i nh p qu c t

Lao động và xã hội

K NI M 37 NM THNH L P

n ph m ra m t quý m t k

VI N KHOA H C LAO NG V X H I
Tũa so n : S 2 inh L , Hon Ki m, H N i
Telephone : 84-4-38 240601
Fax
Email
:
Website
T ng Biờn t p:
PGS.TS. NGUY N TH LAN
H NG
Phú T ng Biờn t p:
PGS.TS. NGUY N B NG C

Tr ng ban Biờn t p:
Ths. PH M NG C TON
U viờn ban Biờn t p:
TS. BI S TU N
Ths. TR NH THU NGA

: 84-4-38 269733


: www.ilssa.org.vn

N I DUNG
Nghiờn c u v trao i
Trang
1. Vi n Khoa h c Lao ng v Xó h i M t s k t qu
5
nghiờn c u nm 2014
2. Ch t l ng lao ng trỡnh cao Vi t Nam: Nh ng h n
ch c b n
8
PGS.TS. Nguy n Bỏ Ng c, Ths. ng Quyờn
3. Nng su t lao ng Vi t Nam H ng t i c ng ng kinh
t Asean Ths .Nguy n Huy n Lờ, CN. Ph m Huy Tỳ v
16
nhúm nghiờn c u
4. Ch t l ng vi c lm c a ng i lao ng trong khu v c phi
23
chớnh th c H N i Ths. Ch Th Lõn
5. M t s n i dung chớnh sỏch tớn d ng u ói cho h nghốo
phỏt tri n s n xu t
36
Ths. Nguy n Bớch Ng c, Ths. Ph m Th B o H
6. Th c hi n quy n tham gia c a tr em t i Vi t Nam
43
NCS Quỏch Th Qu
7. M t s gi i phỏp nõng cao nng l c cỏn b tr c a Vi n
Khoa h c Lao ng v Xó h i trong b i c nh h i nh p qu c
54
t - CN.Tụn Thỳy H ng

8. H th ng d y ngh Vi t Nam v phỏt tri n ngh nghi p
c a ng i lao ng
Ths. Tr nh Thu Nga, CN. Nguy n Ng c Bỡnh 60
9. L c d ch: Giỏo d c d y ngh b c cao Trung Qu c
L ch s v tri n v ng phỏt tri n v ng trong b i c nh h i nh p
69
qu c t - Ths. V Th H i H

Ch b n i n t t i
Vi n Khoa h c Lao ng v Xó h i

10. Kinh nghi m qu c t v chớnh sỏch h tr lao ng di c
qu c t tr v v bi h c rỳt ra cho Vi t Nam
Ths. Lờ Th Kim Hõn 76
Gi i thi u sỏch m i

84


INSTITUTE OF
LABOUR SCIENCE AND
SOCIAL AFFAIRS

Quarter 1 2015
Labour and social affairs in the context
of international integration

37 YEARS OF ILSSA

Quarterly bulletin


Office

: No. 2 Dinh Le Street, Hoan Kiem District, Hanoi

Telephone : 84-4-38 240601
Email
:

Editor in Chief:
Assoc.Prof.Dr. NGUYEN THI
LAN HUONG

Deputy Editor in Chief:
Assoc.Prof.Dr. NGUYEN BA NGOC

Head of editorial board:
MA. PHAM NGOC TOAN

Members of editorial board:
Dr. BUI SY TUAN
MA. TRINH THU NGA

Fax
Website

: 84-4-38 269733
: www.ilssa.org.vn

CONTENT


Research and exchange
Page
1. Institute of Labour Science and Social Affairs: Several
5
research results in 2014.
2.Quality of high level labour in Vietnam: some basic
limitations
Assoc.Prof.Dr. Nguyen Ba Ngoc - MA. Dang Do Quyen

8

3.Vietnam labour productivity towards Asean Economic
Community- MA. Nguyen Huyen Le, BA. Pham Huy Tu and
16
research team
4. The employment quality of employees in informal sector in
Hanoi - MA. Chu Thi Lan
23
5. Some issues on the policy of preferential credit for the
poor households to develop production.
MA. Nguyen Bich Ngoc – MA. Pham Thi Bao Ha 36
6. Implementation of children’s rights to participation in
Vietnam - BA. Quach Thi Que

43

7. Some solutions for enhancing capacity of young staff of
Institute of Labour Science and Social Affairs in the context
of international integration - BA. Ton Thuy Hang

54

Desktop publishing at Institute of
Labour Science and Social Affairs

8.Vocational training system in Vietnam and career
60
development for employees –
MA. Trinh Thu Nga & BA. Nguyen Ngoc Binh
9. Translation: Vocational training at the high level in
China: History and prospects of development in the context
of international integration - MA . Vu Thi Hai Ha
69
10. International experience on the policy to support for the
return of oversea migration workers and lesson learnt for
Vietnam - MSc. Le Thi Kim Han
76
New books introduction

84


Thư Tòa soạ n
Kỷ niệ m 37 năm ngày thành lậ p Việ n Khoa họ c Lao độ ng và Xã hộ i (14/4/197814/4/2015), Ấ n phẩ m Khoa họ c Lao độ ng và Xã hộ i vớ i chủ đề Lao độ ng và xã hộ i trong
quá trình hộ i nhậ p quố c tế tậ p hợ p các bài viế t, kế t quả nghiên cứ u củ a cán bộ , nghiên
cứ u viên trong Việ n hy vọ ng sẽ đem đế n cho Quý bạ n đọ c nhữ ng thông tin bổ ích. Các số
tiế p theo củ a Ấ n phẩ m trong năm 2015 sẽ tậ p trung vào các chủ đề sau đây:
Số 43: An sinh xã hộ i
Số 44: Việ c làm bề n vữ ng và an toàn vệ sinh lao độ ng
Số 45: Lồ ng ghép giớ i trong lĩnh vự c Lao độ ng xã hộ i


Mọ i liên hệ xin gử i về đị a chỉ : Việ n Khoa họ c Lao độ ng và Xã hộ i
Số 2 Đinh Lễ , Hoàn Kiế m, Hà Nộ i
Telephone : 84-4-38240601
Fax

: 84-4-38269733

Email

:

Website

: www.ilssa.org.vn

Xin trân trọ ng cả m ơ n!
BAN BIÊN TẬ P


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015

VI N KHOA H C LAO NG V X H I
M T S K T QU NGHIấN C U KHOA H C TIấU BI U NM 2014

i n Khoa h c Lao ng v
Xó h i c thnh l p ngy


th ch húa cỏc quan i m, ch tr ng
c a ng v tỡnh hỡnh th c hi n chớnh

14/4/1978. Vi n l m t
trong s cỏc vi n u ngnh cú ch c
nng nghiờn c u c b n, nghiờn c u ng
d ng v lnh v c lao ng, ng i cú
cụng v xó h i. K t ngy thnh l p n
nay, Vi n ó cú nhi u úng gúp quan
tr ng trong vi c cung c p c s lý lu n
v th c ti n ph c v cụng tỏc xõy d ng

sỏch xó h i; nh n di n cỏc v n xó h i
b c xỳc n y sinh; xu t cỏc nhúm gi i
phỏp phỏt tri n xó h i n nm 2020 v
t m nhỡn n 2030. Bỏo cỏo ó c Ban
Ch o t ng k t m t s v n lý lu n th c ti n qua 30 nm i m i v B Lao
ng Th ng binh v Xó h i ỏnh giỏ
khỏ cao.

cỏc Ngh quy t c a ng, Chi n l c,
ỏn, Ch ng trỡnh, chớnh sỏch c a
Chớnh ph trong lnh v c lao ng,
ng i cú cụng v xó h i.

Hai l, Bỏo cỏo chuyờn C i cỏch
chớnh sỏch ti n l ng v phỏt tri n th
tr ng lao ng giai o n 2016-2020 v
Phỏt tri n ngu n nhõn l c (ph c v
bỏo cỏo ph ng h ng, nhi m v phỏt

tri n kinh t - xó h i 5 nm 2016-2020).

V

L p thnh tớch cho m ng Vi n
Khoa h c Lao ng v Xó h i 37 tu i,
t p th cỏn b v nghiờn c u viờn c a
Vi n ti p t c phỏt huy tinh th n on k t,
ch ng, sỏng t o trong cụng tỏc nghiờn
c u khoa h c v ó t c nhi u thnh
qu ỏng t ho trong nm v a qua. M t
s k t qu tiờu bi u, g m:
M t l, xõy d ng bỏo cỏo t ng k t
30 nm i m i (1986-2016) thu c lnh
v c lao ng, ng i cú cụng v xó h i.
Bỏo cỏo ó t ng k t ton di n quỏ trỡnh
phỏt tri n nh n th c c a ng v gi i
quy t cỏc v n xó h i; ỏnh giỏ k t qu

Ba l, Bỏo cỏo Phỏt tri n n n kinh t
th tr ng nh h ng xó h i ch ngha
qua 30 nm i m i.
B n l, u m i ph
quan xõy d ng bỏo cỏo
sinh xó h i 6 thỏng v
tinh th n Ngh quy t s

i h p v i cỏc c
Qu c gia v An
nm 2014 (theo

70/NQ-CP c a

Chớnh ph v Ch ng trỡnh hnh ng
c a Chớnh ph th c hi n Ngh quy t s
15-NQ/TW c a Ban Ch p hnh Trung

5


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015

ng ng m t s v n v chớnh sỏch
xó h i giai o n 2012-2020).

v a qua, Vi n ch trỡ v hon thnh 3
ti c p Nh n c, 6 ti c p B .

Nm l, Ph i h p C c Phũng, ch ng
T n n xó h i xõy d ng bỏo cỏo ỏnh giỏ

Chớn l, Ho t ng nghiờn c u v t
v n h tr a ph ng v doanh nghi p

tỏc ng v m t kinh t - xó h i do nghi n
ma tỳy gõy ra (bỏo cỏo Phú Th t ng

ti p t c c thỳc y nh : h tr cỏc
t nh/thnh ph H N i, H ng Yờn, Ninh


V c am); ỏn Quy ho ch m ng
l i c s cai nghi n ma tỳy b t bu c
n nm 2020 v nh h ng 2030.

Thu n, Qu ng Ninh, v.v... xõy d ng cỏc
ỏn qui ho ch ngnh lao ng-th ng
binh v xó h i; h tr cỏc doanh nghi p
xõy d ng cỏc b tiờu chu n v i u ki n
lao ng, quy ch tr l ng theo giỏ tr

Sỏu l, Ch trỡ xõy d ng b n tin c a
B v B n tin C p nh t th tr ng lao
ng" v ó xu t b n c b n tin quý I,
II v III/2014; B n tin cú s ph i h p c a
T ng c c Th ng kờ v h tr k thu t
c a T ch c Lao ng qu c t (ILO).

cụng vi c, nh m c- nh biờn lao ng.

B y l, nhi u nghiờn c u do Vi n
ch trỡ th c hi n ó c xu t b n, nh :
Bỏo cỏo qu c gia v lao ng tr em;

M i l, cỏc nghiờn c u h p tỏc v i
cỏc Vi n nghiờn c u, cỏc t ch c v
tr ng i h c trong v ngoi n c nh :
Vi n Nghiờn c u Qu n lý Kinh t Trung
ng (B K ho ch v u t ), Vi n Xó
h i h c, Vi n Kinh t Vi t Nam, Trung


Bỏo cỏo th ng niờn v xu h ng lao
ng v xó h i; B n tin c p nh t th
tr ng lao ng; n ph m hng quý v
khoa h c lao ng xó h i; v.v... l ngu n
ti li u tham kh o h u ớch ph c v cỏc
i tỏc xó h i núi chung v cỏc nh
ho ch nh chớnh sỏch núi riờng trong

tõm Phõn tớch v D bỏo (Vi n Hn Lõm
Khoa h c Xó h i Vi t Nam). H p tỏc v i
m t s t ch c qu c t : T ch c Lao
ng Qu c t , Ngõn hng Th gi i, Ngõn
hng Phỏt tri n Chõu , UNDP,
UNICEF, UN Women, GIZ, HSF,
OECD, Vi n Lao ng Hn Qu c, i

vi c xõy d ng, b sung s a i v hon
thi n cỏc lu t, chớnh sỏch thu c lnh v c
lao ng, ng i cú cụng v xó h i.

h c Copenhaghen (an M ch), i h c
Nihon (Nh t B n), v.v... tri n khai 20
nghiờn c u ỏnh giỏ cỏc tỏc ng c a c i
cỏch kinh t v mụ, h i nh p qu c t n
lnh v c lao ng - xó h i; ỏnh giỏ
nhanh v tỡnh hỡnh vi c lm v th t
nghi p c a ng i t t nghi p i h c;

Tỏm l, cỏc ti c p Nh n c, c p

B v lnh v c lao ng, ng i cú cụng
v xó h i do Vi n ch trỡ th c hi n c
H i ng nghi m thu cỏc c p ỏnh giỏ
cao, u t lo i xu t s c v khỏ. Nm

nghiờn c u th c tr ng ho t ng kinh t

6


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015

c a lao ng di c Vi t nam trong th i
gian n c ngoi v sau khi tr v
n c; l ng ghộp cỏc v n xó h i trong
chớnh sỏch phỏt tri n kinh t c a m t s

M i m t l, cỏc k t qu nghiờn c u
do Vi n ch trỡ th c hi n khụng ch c
ph bi n qua xu t b n n ph m, cỏc
ph ng ti n truy n thụng (internet, i

ngnh kinh t tr ng y u; k t qu th c
hi n cỏc chớnh sỏch ASXH; v n

phỏt thanh, truy n hỡnh...), trỡnh by t i
cỏc h i th o trong n c, v.v... m m t s


ASXH cho dõn t c thi u s ; cỏc nghiờn
c u u vo ph c v xõy d ng ỏn i
m i h th ng TGXH Vi t Nam; v n
thỳc y l ng ghộp vi c lm b n v ng v
bỡnh ng gi i trong vi c r soỏt, nghiờn

cũn c trỡnh by t i cỏc h i th o
n c ngoi v c cỏc t ch c qu c t
xu t b n, gúp ph n kh ng nh v nõng
cao v th c a Vi n Khoa h c Lao ng
v Xó h i núi riờng, ch t l ng nghiờn

c u v th c hi n m t s chi n l c v
ch ng trỡnh qu c gia trong lnh v c lao
ng v xó h i; ỏnh giỏ cụng vi c c a
ph n khớa c nh gi i trờn th tr ng
v t i nh; bỡnh ng gi i trong o t o
ngh Vi t Nam; i u ki n s ng c a lao
ng n di c trong doanh nghi p FDI;

c u khoa h c c a n c nh núi chung
trờn tr ng qu c t .
t c nh ng k t qu
n l c c a t p th cỏn b ,
viờn c a Vi n cũn l s ch
c a Lónh o B , s h tr
tớch c c c a t ch c trong n

.s h p tỏc ny ó gúp ph n b sung
v hon thi n h th ng lý lu n v nõng

cao ch t l ng cỏc nghiờn c u c a Vi n,
ph c v ngy cng t t h n cụng tỏc qu n
lý nh n c thu c lnh v c ngnh lao
ng-th ng binh v xó h i.

t . Cú th kh ng nh, Vi n Khoa h c
Lao ng v Xó h i s ti p t c g t hỏi
c nhi u thnh cụng trong s nghi p
nghiờn c u khoa h c lao ng - xó h i v
úng gúp h n n a vo m c tiờu phỏt
tri n b n v ng t n c.

trờn, ngoi
nghiờn c u
o sỏt sao
v h p tỏc
c v qu c

7


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 42/Quý I- 2015

CHẤ T LƯ Ợ NG LAO ĐỘ NG TRÌNH ĐỘ CAO Ở VIỆ T NAM:
NHỮ NG HẠ N CHẾ CƠ BẢ N
PGS.TS. Nguyễ n Bá Ngọ c- ThS. Đặ ng Đỗ Quyên
Việ n Khoa họ c Lao độ ng và Xã hộ i
Tóm tắ t: Việ t Nam chư a có lự c lư ợ ng lao độ ng trình độ cao vớ i cơ cấ u và chấ t lư ợ ng

như mong đợ i. Chúng ta chư a có cơ chế đào tạ o và sử dụ ng hợ p lý để tạ o đư ợ c độ ng lự c
cho lự c lư ợ ng này làm trụ cộ t dẫ n dắ t nề n kinh tế phát triể n đúng hư ớ ng, cạ nh tranh và
hiệ u quả . Quy mô, chấ t lư ợ ng lao độ ng trình độ cao nhỏ bé đồ ng thờ i vớ i sử dụ ng lãng phí
nguồ n lự c quan trọ ng nhấ t củ a đấ t nư ớ c đã khiế n cho năng suấ t lao độ ng xã hộ i và sứ c
cạ nh tranh củ a nề n kinh tế trở nên yế u kém.
Từ khóa: chấ t lư ợ ng lao độ ng, trình độ cao
Abstract: There has not been a high level labour force with expected structure and
quality in Vietnam. We have not any mechanism for training and rational utilizing to
create the motivation for this workforce so that it becomes a leading pillar for economic
development to go on the right track competitively and efficiently. The small size and low
quality of skilled workers as well as the wastefulness of utilization of this important
resources led to a low social labour productivity and weak competitiveness of the
economy.
Keywords: labour quality, high-skilled workers

1. Quan niệ m về lao độ ng trình độ
cao
Theo chúng tôi, lao độ ng trình độ cao
là mộ t bộ phậ n củ a nguồ n nhân lự c đang
làm việ c ở nhữ ng vị trí lãnh đạ o, chuyên
môn kỹ thuậ t bậ c cao và chuyên môn kỹ
thuậ t bậ c trung theo phân loạ i nghề củ a
Tổ ng cụ c Thố ng kê.
Lao độ ng trình độ cao có đặ c điể m là
thư ờ ng đư ợ c đào tạ o ở trình độ cao đẳ ng trở
lên; có kiế n thứ c và kỹ năng để làm các
công việ c phứ c tạ p; có khả năng thích ứ ng
nhanh vớ i nhữ ng thay đổ i củ a công nghệ và

vậ n dụ ng sáng tạ o nhữ ng kiế n thứ c, nhữ ng

kỹ năng đã đư ợ c đào tạ o trong quá trình lao
độ ng sả n xuấ t1.
Thự c chấ t, lao độ ng trình độ cao là
nhữ ng ngư ờ i trự c tiế p làm việ c tạ i các vị
trí có liên quan mậ t thiế t tớ i sự ra đờ i,
phát triể n, truyề n bá và ứ ng dụ ng tri thứ c.
2. Quy mô nhỏ bé và cơ cấ u chư a
hợ p lý củ a lao độ ng trình độ cao
1

Chư ơ ng trình KH&CN trọ ng điể m cấ p Nhà nư ớ c,
KX.01/11-15, Đề tài KX.01.04/11-15 Các giả i pháp nâng
cao chấ t lư ợ ng lao độ ng chuyên môn kỹ thuậ t trình độ
cao đáp ứ ng yêu cầ u phát triể n nề n kinh tế theo hư ớ ng
CNH, HĐH, năm 2013 do PGS.TS. Nguyễ n Bá Ngọ c làm
Chủ nhiệ m.

8


Nghiªn cøu, trao ®æi
Năm 2014, Việ t Nam có gầ n 5,4 triệ u
lao độ ng trình độ cao, bao gồ m 585 nghìn
lãnh đạ o trong các ngành, các cấ p và các
đơ n vị (chiế m 10,9% lao độ ng trình độ
cao); 3.165 nghìn lao độ ng chuyên môn
kỹ thuậ t bậ c cao (chiế m 58,7%) và 1.638

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 42/Quý I- 2015
nghìn lao độ ng chuyên môn kỹ thuậ t bậ c

trung (chiế m 30,4%).
Giai đoạ n 2009-2014, lao độ ng trình
độ cao tăng khá nhanh, từ 4,5 triệ u ngư ờ i
lên 5,4 triệ u ngư ờ i.

Hình 1. Quy mô lao độ ng trình độ cao và tỷ trọ ng so vớ i việ c làm

Nguồ n: TCTK, Điề u tra Lao độ ng Việ c làm 2009-2014; Số liệ u năm 2014 là số 6 tháng đầ u năm

Hiệ n nay, trong số lao độ ng trình độ
cao, có đế n gầ n 1,4 triệ u ngư ờ i (tư ơ ng
đư ơ ng ¼) không có bằ ng cấ p hoặ c chỉ có
bằ ng sơ cấ p, trung cấ p; ngư ờ i có trình độ
đào tạ o cao đẳ ng trở lên chiế m 74,3% lao
độ ng trình độ cao.
Mặ c dù tăng nhanh như ng quy mô lao
độ ng trình độ cao vẫ n còn nhỏ bé so vớ i
yêu cầ u củ a quá trình công nghiệ p hóa,
hiệ n đạ i hóa và hộ i nhậ p quố c tế . Vớ i gầ n
5,4 triệ u ngư ờ i, lao độ ng trình độ cao hiệ n
chỉ chiế m 10,2% tổ ng việ c làm cả nư ớ c.
Giai đoạ n 2009-2014, lao độ ng trình
độ cao chỉ tăng bình quân mỗ i năm 175

nghìn ngư ờ i, bằ ng 1/5 mứ c tăng củ a tổ ng
việ c làm.
Lao độ ng trình độ cao đang tậ p trung
nhiề u nhấ t trong ngành giáo dụ c và đào
tạ o (chiế m 30% số lao độ ng trình độ cao,
tỷ trọ ng lao độ ng trình độ cao chiế m

88,4% lao độ ng củ a ngành), hoạ t độ ng
củ a Đả ng, tổ chứ c chính trị xã hộ i, Quả n
lý Nhà nư ớ c và An ninh quố c phòng
(chiế m 19%), y tế và hoạ t độ ng trợ giúp
xã hộ i (chiế m 8%).
Công nghiệ p chế biế n, chế tạ o - là
ngành chủ lự c trong quá trình công nghiệ p
hóa, hiệ n đạ i hóa chỉ chiế m 9% tổ ng số
lao độ ng trình độ cao, trong khi vớ i các

9


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 42/Quý I- 2015

nư ớ c phát triể n tỷ lệ nâng lên đế n 40-

60%.

Hình 2. Cơ cấ u lao độ ng trình độ cao theo ngành năm 2014

Nguồ n: TCTK, Điề u tra Lao độ ng Việ c làm 6 tháng đầ u năm 2014

3. Bấ t cậ p giữ a đào tạ o và sử dụ ng

tháng đầ u năm 2014, có 1160 nghìn ngư ờ i
có trình độ chuyên môn kỹ thuậ t từ cao
đẳ ng trở lên đang làm công việ c thấ p hơ n

so vớ i trình độ (từ nhóm nghề thứ 4 đế n
thứ 9), trong đó có 631 nghìn ngư ờ i trình
độ đạ i họ c trở lên, chiế m 55,8%.

Mặ c dù rấ t thiế u lao độ ng trình độ
cao như ng hiệ n nay Việ t Nam vẫ n có rấ t
nhiề u ngư ờ i có trình độ cao đẳ ng, đạ i họ c
trở lên hiệ n làm nhữ ng công việ c bậ c thấ p
- mộ t dạ ng củ a “thấ t nghiệ p trá hình”. 6
Bả ng 1. Phân bố vị trí việ c làm theo nghề và trình độ đào tạ o (có bằ ng cấ p, chứ ng chỉ ) 6
tháng đầ u năm 2014

1. Các nhà lãnh đạ o trong các ngành, các cấ p và các đơ n vị
2. Chuyên môn kỹ thuậ t bậ c cao trong các lĩnh vự c
3. Chuyên môn kỹ thuậ t bậ c trung trong các lĩnh vự c
4. Nhân viên trong các lĩnh vự c
5. Nhân viên dị ch vụ và bán hàng
6. Lao độ ng có kỹ thuậ t trong nông nghiệ p, lâm
nghiệ p và thủ y sả n
7. Thợ thủ công có kỹ thuậ t và các thợ kỹ thuậ t
khác có liên quan
8. Thợ có kỹ thuậ t lắ p ráp và vậ n hành máy móc, thiế t bị
9. Lao độ ng giả n đơ n
10. Khác
Tổ ng số

Không

CMKT
101

26
213
479
7334

32
318
409
62
164

ĐH
trở
lên
353
2776
114
145
256

109

24

32

6524

305


93

53

6139

6
3
34
29
174

Trung
cấ p,
THCN
93
41
866
189
453

6301

58

5336

352

2600

20742
35
43167

719
137
5
1517


cấ p

Cao
đẳ ng

267
66
380
120
33
12
2736 1300

Tổ ng
số

585
3164
1636
904

8381

56
3708
89 21468
51
136
3925 52645

10


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015

Ngu n: TCTK, i u tra Lao ng Vi c lm 6 thỏng u nm 2014

R t nhi u doanh nghi p ph n ỏnh
h c sinh, sinh viờn ra tr ng khụng ỏp
ng c yờu c u c a doanh nghi p.
Nm 2012, Ngõn hng Th gi i cụng b
k t qu kh o sỏt v m c ỏp ng cỏc
k nng c a sinh viờn t t nghi p i h c
so v i yờu c u c a nh tuy n d ng t i 7
qu c gia ụng , trong ú cú Vi t Nam :
thỏi lm vi c c ỏnh giỏ m c
thi u h t nghiờm tr ng; cỏc k nng t
duy sỏng t o, k nng cụng ngh thụng
tin, k nng lónh o, k nng gi i quy t

v n thi u h t l n2. Bỏo cỏo Phỏt tri n
Vi t Nam 2014 vi t "Ph n l n ng i s
d ng lao ng núi r ng tuy n d ng lao
ng l cụng vi c khú khn vỡ cỏc ng
viờn khụng cú k nng phự h p ("thi u
k nng") ho c vỡ s khan hi m ng i
lao ng trong m t s ngnh ngh ("thi u
h t ng i lao ng cú tay ngh ")"3. Kh o
sỏt c a ILSSA- Manpower nm 2013
cng cho th y tỡnh hỡnh t ng t 4 , g n
30% doanh nghi p FDI g p khú khn
trong tuy n d ng lao ng tr c ti p v
nhõn viờn vn phũng; ý th c v ch t
l ng v ỳng gi /ỏng tin c y l nh ng
k nng thi u h t l n nh t, v i kho ng
30%, trong nhúm lao ng tr c ti p v
2

World Bank, Putting higher education to work,
skill and research for growth in East Asia, Regional
Report , Washington DC, 2012.
3
WB, Vietnam Development Report 2014, Skilling
up Vietnam: Preparing the workforce for a modern
market economy, Hanoi 2013.
4
ILSSA-Manpower, Nhu c u k nng lao ng
trong khu v c cú v n u t n c ngoi, H N i
2014.


qu n c phõn x ng; nh ng k nng
thi u h t ti p theo l kh nng thớch nghi
v i nh ng thay i, kh nng lm vi c
nhúm, kh nng nh n bi t ti p thu v ng
d ng cụng ngh m i, k nng mỏy tớnh
c b n.
Do h n ch v ch t l ng, ng i cú
trỡnh o t o cao v n ang g p khú
khn trong quỏ trỡnh tỡm vi c lm. 6
thỏng u nm 2014, t l th t nghi p
c a ng i cú trỡnh cao ng l 6,3%;
i h c tr lờn l 3,9% (t ng ng g p
3,1 v 1,9 l n t l th t nghi p chung) .
4. M t s nguyờn nhõn ch y u
V phớa nhu c u, mụ hỡnh tng tr ng
c a chỳng ta v n ch a khuy n khớch thỳc
y nhu c u lao ng trỡnh cao v nõng
cao ch t l ng lao ng trỡnh cao. Mụ
hỡnh tng tr ng hi n hnh c a Vi t Nam
v i cỏc tr c t chớnh l: (i) khai thỏc ti
nguyờn; (ii)lao ng r , ch t l ng th p;
(iii) u t v n l n v d dng; (iv) khu
v c doanh nghi p nh n c cú th l c
m nh nh ng v i hi u qu th p. H qu l
chỳng ta cú m t c c u cụng nghi p l ch
l c- thi u n n t ng cụng nghi p h tr ,
thi u l c l ng doanh nghi p cú kh nng
liờn k t v gia nh p chu i s n xu t th
gi i, thi u l c l ng LCMKTTC
d n d t n n kinh t , do ú khụng th c nh

tranh v phỏt tri n m t cỏch bỡnh th ng.
V trỡnh cụng ngh c a s n xu t,
hi n nay h u h t cỏc DN m i u t
kho ng 0,2-0,3% doanh thu cho nghiờn

11


Nghiên cứu, trao đổi
c u khoa h c, i m i cụng ngh , trong
khi t l ny Hn Qu c l 10% v n
l 5% . ỏng chỳ ý, 80% cỏc DN Vi t
Nam ang s d ng cụng ngh l c h u t
3-4 th h so v i th gi i, a s DN s
d ng cụng ngh c a nh ng nm 1980 v
nng l c nghiờn c u i m i cụng ngh
r t h n ch . Giai o n 2010-2011, m c
dự cỏc ch tiờu v mụ ang c ph c h i
sau kh ng ho ng kinh t giai o n 20082009, nh ng v n cũn th p. Tng tr ng
GDP bỡnh quõn 6,3%/nm, tng tr ng
v n c nh v n trờn 10%/nm, nh ng
tng tr ng vi c lm ch m l i, kho ng
2,3%/nm. úng gúp vo tng tr ng t
v n c nh chi m 56,2%/nm, t lao
ng l 24,2%/nm (gi m nh so v i giai
o n 2006-2010). TFP tng nh
(1,2%/nm) úng gúp 19,6% vo tng
tr ng .
V o t o, trong lỳc n n kinh t
ang khan hi m lao ng trỡnh cao

nhi u ngnh ngh nh v trớ t v n, thi t
k , qu n tr nhõn s , lónh o doanh
nghi p c p cao, lu t s , khoa h c mụi
tr ng, k s cụng ngh thụng tin, cụng
ngh sinh h c, k s i n, i n t , c khớ,
logistics thỡ thanh niờn ra tr ng ch
y u l c nhõn ti chớnh, ngõn hng, k
toỏn, lu t, hnh chớnh vn phũng; v
ang thi u i ng cụng nhõn k thu t
lnh ngh tng nng su t v s c c nh
tranh c a s n ph m v doanh nghi p thỡ
h u h t thanh niờn t t nghi p l p 12 ch n
con ng h c i h c.

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015
Trong khi nh ng yờu c u v ki n
th c, k nng ngh nghi p, k nng m m
v ph m ch t lao ng cụng nghi p hi n
i t i doanh nghi p thỡ thanh niờn ra
tr ng th ng ch c trang b nh ng lý
thuy t chung, nng l c th c hi n y u,
thi u nh ng k nng s ng quan tr ng.
c bi t, lao ng trỡnh cao y u tin
h c v ngo i ng , thi u nh ng cụng c
s c bộn lm vi c ó nh h ng r t l n
n kh nng lm vi c c l p v nõng
cao nng su t.
V d ch chuy n lao ng theo cỏc tớn
hi u c a th tr ng, t l di chuy n trờn
th tr ng lao ng khỏ cao, theo s li u

i u tra Dõn s v Nh (2009), t l lao
ng trỡnh cao di chuy n chi m
kho ng 11.3% t ng s lao ng di
chuy n. Trong ú, nhúm di chuy n nhi u
nh t l lao ng cú trỡnh i h c,
chi m 71%. Lao ng trỡnh cao cú xu
h ng di chuy n n nh ng vựng, thnh
ph v khu v c cú th tr ng lao ng sụi
ng nh t (thnh ph H Chớ Minh v H
N i l 2 t nh cú l ng lao ng trỡnh
cao di chuy n n nhi u nh t, t ng ng
l 67,9% v 19,1%; ch y u lm vi c
khu v c doanh nghi p cú v n u t n c
ngoi, chi m 36% s lao ng di chuy n).
i m chỳ ý l i li n v i kh nng di
chuy n cao thỡ m c nh y vi c nhi u,
khụng an tõm u t phỏt tri n ngh
nghi p lõu di c a m t b ph n lao ng
trỡnh cao.

12


Nghiên cứu, trao đổi
Nh ng b t c p trong mụ hỡnh tng
tr ng v trỡnh cụng ngh c a s n xu t
ó kộo theo s m t cõn i nghiờm tr ng
trong c u trỳc vi c lm Vi t Nam. Mõu
thu n gi a lao ng v vi c lm cng tr
lờn gay g t khi ti n hnh tỏi c u trỳc n n

kinh t t nm 2012. S d ch chuy n lao
ng gi a cỏc khu v c, cỏc ngnh ngh v
nhu c u k nng lm cho m t b ph n l n
lao ng tr nờn d th a, c bi t l trong
khu v c doanh nghi p Nh n c. Trong
quỏ trỡnh d ch chuy n ny, n n kinh t
v a thi u i ng lao ng cú k thu t,
cụng nhõn lnh ngh cú kh nng lm
vi c trong lnh v c cụng ngh cao, cỏc
khu ch xu t v nh ng doanh nghi p cú
v n u t n c ngoi, v a th a i ng
lao ng ph thụng khụng cú tay ngh
chuyờn mụn. Lao ng v n ti p t c b d n
nộn trong khu v c nụng nghi p, nụng
thụn v i nng su t th p- nm 2013, t l
lao ng nụng nghi p chi m g n 46%
vi c lm nh ng ch t o ra 25,7% GDP;
v n cú n g n 70% vi c lm khụng chớnh
th c trong t ng vi c lm v i nh ng c
i m c a lao ng d b t n th ng v
m i cú 20,6% l c l ng lao ng tham
gia b o hi m xó h i (c ch an sinh xó h i
ch y u v i ng i lao ng).
V c s h t ng c a th tr ng lao
ng, thụng tin th tr ng lao ng núi
chung hi n nay l c h u, khụng mang tớnh
h th ng, b chia c t gi a cỏc vựng mi n,
khụng ph n ỏnh c nh ng v n núng
c a th tr ng lao ng, kh nng bao


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015
quỏt, thu th p v ph bi n thụng tin ch a
ỏp ng c nhu c u c a cỏc i tỏc. C
s d li u v th tr ng lao ng v a
thi u v a khụng c c p nh t, h u h t
cỏc cu c i u tra v lao ng - vi c lm
khụng c cụng b k p th i. Hi u qu
cỏc ho t ng t v n, h ng nghi p, giao
d ch vi c lm th p. H th ng d ch v vi c
lm c a c n c m i ch ỏp ng 10-15%
nhu c u th c t v t v n v gi i quy t
vi c lm, c bi t khụng ỏp ng yờu c u
c a lao ng trỡnh cao. Trờn th tr ng
lao ng Vi t Nam, cỏc v trớ ch ch t
nh k thu t cao c p, ch c danh qu n lý
cao c p (qu n lý d ỏn, giỏm c nhõn s
v marketing...), doanh nghi p ph i tỡm
n kờnh chuyờn nghi p v hi u qu h n,
ch y u thụng qua cỏc cụng ty "sn u
ng i" n c ngoi.
V c ch qu n tr th tr ng lao
ng, cỏc c ch h u hi u trờn th tr ng
lao ng nh i tho i, th ng l ng, ký
k t th a c lao ng t p th ch a c
th c hi n ho c cũn hỡnh th c.
Ch t l ng c a lao ng trỡnh
cao theo i ng m t s tr c t nh
cụng ch c, cỏn b khoa h c cụng ngh ,
gi ng viờn i h c, i ng doanh nhõn,
cụng nhõn k thu t trỡnh cao. v n

ch a m ng c s m nh l u
kộo c a quỏ trỡnh phỏt tri n.
5. H u qu
Nng l c th c hi n y u kộm v c c u
vi c lm l c h u ó tr c ti p h n ch kh

13


Nghiên cứu, trao đổi
nng c nh tranh c a n n kinh t Vi t Nam.
Nng su t lao ng c a Vi t Nam nm
2013 l 5.440 USD (theo giỏ so sỏnh PPP
nm 2005), cao h n c a Myanmar,
Campuchia v Lo nh ng th p h n cỏc
n c cũn l i trong kh i ASEAN (ch
b ng 55% c a Indonesia, b ng 54% c a
Philippine, b ng 37% c a Thailand, b ng
15% c a Malaysia v b ng 6% c a
Singapore).
Ch s nng l c c nh tranh ton c u
c a Vi t Nam thu c nhúm th p: nm
2014 ng v trớ 68 trong t ng s 144
n c tham gia x p h ng, m c dự ó tng
2 b c so v i nm 2013 (70/148) v tng 7
b c so v i 2012 (75/144).
6. Nh ng gi i phỏp c b n
Nõng cao ch t l ng lao ng trỡnh
cao Vi t Nam ph i tr thnh nhõn t
quan tr ng nh t trong c nh tranh v phỏt

tri n. Lm th no cú l c l ng lao
ng trỡnh cao v quy mụ, h p lý v
c c u v nõng cao v ch t l ng; lm th
no h tr thnh u kộo phỏt tri n
v k t n i o t o v i s d ng.
ỏp ng nhu c u cụng nghi p húa,
hi n i húa v nhu c u c nh tranh qu c
t trong i u ki n h i nh p, d bỏo ớt
nh t n nm 2020 n n kinh t c n
kho ng 13,6% lao ng trỡnh cao
trong t ng vi c lm, ngha l ph i tng
h n g p ụi quy mụ hi n nay (tng thờm
h n 4,3 tri u ng i), m i nm tng 400500 nghỡn ng i, t c tng kho ng 11-

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015
12%/nm. Do v y c n t p trung vo cỏc
gi i phỏp c b n sau:
1. T o d ng mụi tr ng v v th
lao ng trỡnh cao ho t ng
- T o d ng mụi tr ng nuụi d ng,
tr ng d ng nhõn ti;
- i m i cn b n chớnh sỏch thu hỳt
- tuy n d ng - s d ng - ỏnh giỏ - ói
ng i v i lao ng trỡnh cao;
- Xõy d ng i ng chuyờn gia u
ngnh trong cỏc lnh v c tr ng i m g n
v i chi n l c cụng nghi p hoỏ t n c;
- Cú cỏc chớnh sỏch c thự thu hỳt
ng i ti v du h c sinh Vi t Nam n c
ngoi tr v ph c v t n c.

2. i m i giỏo d c- o t o theo
h ng chu n húa, hi n i
- Thay i t duy, chuy n i t kh
nng h th ng sang ỏp ng nhu c u c a
th tr ng lao ng;
- Xõy d ng cỏc tiờu chớ ch t l ng
v h th ng tiờu chu n qu c gia v nng
l c ngh nghi p h i nh p qu c t ;
- R soỏt, b sung quy ho ch m ng
l i cỏc tr ng cao ng, i h c m
b o ỏp ng yờu c u nhõn l c cho cụng
nghi p húa, hi n i húa trong b i c nh
ton c u húa;
- i m i n i dung giỏo d c - o
t o theo h ng chu n húa, hi n i;
- y m nh o t o nhõn l c cho cỏc
ngnh kinh t mi nh n;

14


Nghiên cứu, trao đổi
- Xõy d ng Xó h i h c t p theo
ph ng chõm "h c su t i;
- G n k t c s o t o v i doanh
nghi p.
3. i m i mụ hỡnh tng tr ng,
th c s coi khoa h c cụng ngh l qu c
sỏch hng u


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015
- T o i u ki n nõng cao ch t l ng
ho t ng c a cỏc cụng ty d ch v lao
ng, c bi t l k t n i cung-c u lao
ng trỡnh cao.
TI LI U THAM KH O

- Thay i mụ hỡnh kinh t , th c hi n
tỏi c c u n n kinh t theo chi u sõu, l y
"v n con ng i" v khoa h c cụng ngh
lm n n t ng cho phỏt tri n;

1. Cỏc Chi n l c phỏt tri n kinh t xó h i, Chi n l c phỏt tri n nhõn l c,
Chi n l c khoa h c- cụng ngh , Chi n
l c giỏo d c v o t o, Chi n l c d y
ngh giai o n 2011-2020 v cỏc ti li u
ó c trớch d n.

- Phỏt tri n cỏc ngnh kinh t mi
nh n d a vo cỏc h ng cụng ngh u
tiờn v ng d ng cụng ngh cao;

2. Bỏo cỏo t ng h p v cỏc Chuyờn
nhỏnh thu c ti c p nh n c
KX.01.04/11-15

- Tng t l chi nõng cao nng l c
khoa h c v cụng ngh qu c gia, u tiờn
c bi t cho cụng ngh thụng tin v truy n
thụng; phỏt tri n cỏc v n m cụng ngh ;

y m nh R&D v chuy n giao cụng ngh .

3. World Bank, Putting higher
education to work, skill and research for
growth in East Asia, Regional Report ,
Washington DC, 2012.

4. K t n i cung - c u lao ng trỡnh
cao v qu n tr th tr ng lao ng

4. WB, Vietnam Development Report
2014, Skilling up Vietnam: Preparing the
workforce for a modern market economy,
Hanoi 2013.

- Hon thi n khung phỏp lý v nh
h ng chi n l c cho th tr ng lao ng
ho t ng;

5. ILSSA-Manpower, Nhu c u k
nng lao ng trong khu v c cú v n u t
n c ngoi, H N i 2014.

- Xõy d ng v phỏt tri n h th ng t
v n, h ng nghi p, d ch v vi c lm v
thụng tin th tr ng lao ng;

6. Institute of Public Finance, The
competitiveness of Croatia's human
resources, Zagreb 2004.


- Tng c ng vai trũ ph n bi n c a
cỏc hi p h i trớ th c;

15


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015

NNG SU T LAO NG VI T NAM H NG T I C NG NG
KINH T ASEAN
Th.s Nguy n Huy n Lờ, CN Ph m Huy Tỳ v nhúm nghiờn c u
Vi n Khoa h c Lao ng v Xó h i
Túm t t: H i nh p c ng ng kinh t ASEAN l b c ngo t ỏnh d u s h i nh p
trong khu v c m t cỏch ton di n, t o ra m t khu v c s n xu t, th ng m i v u t , th
tr ng chung c a cỏc Qu c gia thnh viờn. Bi vi t c p n th c tr ng nng su t lao
ng Vi t Nam v so sỏnh v i cỏc n c trong khu v c nh m xỏc nh nh ng c h i cng
nh thỏch th c liờn quan n tng tr ng v v n lao ng. K t qu nghiờn c u cho th y
m c dự, nng su t lao ng c a Vi t Nam v n cũn th p nh ng xột v kho ng cỏch nng
su t lao ng gi a Vi t Nam v i cỏc qu c gia cú nng su t lao ng cao thỡ ang cú s thu
h p kho ng cỏch.
T khúa: Nng su t lao ng, h i nh p
Abstract: On the threshold of ASEAN economic community integration - the turning
point that marks comprehensive integration, creating a union of production, trade and
investment, the common market of the member countries. This article refers to the real
situation of labour productivity of Vietnam in comparison with other countries in the
region to identify the opportunities and challenges related to growth and labour issues.
The research results showed that: although Vietnam labour productivity is low, the gap of

labour productivity between Vietnam and other countries with high labour productivity is
getting narrower and narrower positively.
Keywords: labour productivity, economic integration

H i nh p kinh t ASEAN (AEC) l
v n c t t c cỏc Qu c gia ASEAN
quan tõm v tớch c c tri n khai cỏc ho t
ng chu n b . AEC ra i l m t b c
ngo t ỏnh d u s h i nh p khu v c m t
cỏch ton di n trong cỏc n n kinh t
ụng Nam h ng t i mụ hỡnh m t
c ng ng kinh t - an ninh xó h i theo
ki u Liờn minh chõu u. ng th i AEC
cng s hũa tr n n n kinh t c a 10 Qu c

gia thnh viờn thnh m t kh i s n xu t,
th ng m i v u t , t o ra th tr ng
chung khu v c nh m m c ớch t o ra s
n nh, th nh v ng v cú tớnh c nh
tranh cao c a khu v c kinh t ASEAN
ú cú s t do di chuy n cu cỏc lu ng
hng hoỏ, d ch v , u t v m t dũng t
do h n n a c a v n, s phỏt tri n kinh t
bỡnh ng v gi m nghốo úi v chờnh
l ch kinh t xó h i vo nm 2020. i u

16


Nghiên cứu, trao đổi


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015

ú s cú nh ng tỏc ng, nh h ng nh t
nh t i n n kinh t Vi t Nam.

u ra nhi u v t t h n c s n xu t b i
ngu n gi ng ban u.

N n kinh t Vi t Nam ó tr i qua
nh ng thay i c u trỳc mang tớnh ch t
n n t ng t khi b t u cụng cu c i
m i nm 1986. Vi t Nam ó t c
thnh cụng v t c tng tr ng kinh t
r t n t ng (t c tng tr ng GDP t
7,2% bỡnh quõn giai o n 1990-2013),
gia nh p hng ng cỏc qu c gia cú thu
nh p trung bỡnh vo nm 2010 (thu nh p
bỡnh quõn u ng i tng t kho ng 100
o l M nm 1990 lờn 1.960 ụ la M
nm 2013) v úng gúp lm gi m nghốo
nhanh chúng (t l h nghốo gi m t
58% nm 1993 xu ng 6% nm 2014).
i u k di u v kinh t ny cú c
tr c tiờn l nh tng nng su t lao ng
ỏng k - th hi n qua GDP bỡnh quõn
tớnh theo u ng i tng g p ụi trong
giai o n 1990-2000 v nh vo hi u qu
trong s n xu t nụng nghi p tng lờn v
vi c d ch chuy n vi c lm chuy n t lnh

v c nụng nghi p nng su t th p sang cỏc
cụng vi c phi nụng nghi p cú nng su t
cao h n5

Theo T ng c c Th ng kờ Vi t Nam,
nm 2014 nng su t lao ng c a ton
n n kinh t c t 74,3 tri u ng, trong
ú khu v c Nụng, Lõm nghi p v Th y
s n t 29 tri u ng, khu v c Cụng
nghi p v Xõy d ng t 133 tri u ng
v khu v c D ch v t trờn 100 tri u
ng. Nhỡn chung, t 2005 n nay nng
su t lao ng c a cỏc ngnh u c i
thi n, v i t l tng bỡnh quõn kho ng
3,5% m t nm. Khu v c Nụng, Lõm
nghi p v Th y s n tng u v i t c
kho ng g n 3%/ nm; Khu v c D ch v
cng cú s gia tng nng su t m t cỏch
n nh v i m c tng bỡnh quõn 2 - 3 %
m t nm. Khu v c Cụng nghi p v Xõy
d ng sau tng nng su t lao ng t
bi n vo nm 2007 ó b suy gi m m nh
trong giai o n 2008 - 2010. T 2011
n nay, nng su t lao ng c a khu v c
ny ó cú s ph c h i ỏng k .

Nng su t c p n hi u qu m
con ng i ho c cỏc doanh nghi p chuy n
i ngu n l c s n xu t vớ d nh lao
ng v v n thnh u ra hng húa v

d ch v . C i thi n nng su t lao ng cho
phộp m t s l ng nh t nh s n l ng
c s n xu t b i ớt ngu n l c h n ho c

5

Ngõn hng Th gi i, 2012b

17


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015

Hỡnh 1: Nng su t lao ng theo ngnh (theo giỏ hi n hnh, tri u ng/ng i)

Ngu n: T ng c c Th ng kờ (2006- 2014), Niờn giỏm th ng kờ cỏc nm t 2006-2014.

So sỏnh nng su t lao ng Vi t
Nam v cỏc n c ASEAN. Nm 2013
NSL c a Vi t Nam, tớnh theo s c mua
t ng ng c a ng ụ la M t i th i
i m 2005 ($PPP, 2005)6 l 5.440 USD7,
cao h n c a Myanma (2.828),
Campuchia (3.989) v Lo (5.396 USD);
th p h n c a cỏc n c cũn l i trong kh i
ASEAN: Indonesia (9.848 USD),
Philipine (10.026), Thỏi Lan (14.754),


Malaysia (35.751), v Singapore (98.072
USD).
V t c , th i k 2006-2012, t c
tng NSL c a Vi t Nam t 3,6%, cao
h n m c trung bỡnh chung c a ASEAN
(2,84%), Vi t Nam thu c nhúm n c cú
t c tng NSL m c trung bỡnh (th p
h n c a Trung Qu c (8,48%), n
(5,99%), nh ng cao h n Malaysia
(1,4%), Thỏi Lan (2,2%).

S c mua t ng ng l t l trao i gi a hai
ng ti n, theo t l ny thỡ s l ng hng húa mua
c l nh nhau trong n c v n c ngoi khi
chuy n i m t n v n i t ra ngo i t v ng c
l i. cú th so sỏnh v i cỏc n c, ng i ta quy
i GDP v GDP bỡnh quõn u ng i sang m t
lo i ng ti n vớ d ụ-la M , d a trờn t giỏ h i
oỏi th tr ng. Tuy nhiờn, m i n i trờn th gi i
thỡ ng ụ-la M l i cú s c mua khỏc nhau.
7
ILO- ADB (2014), Asean community 2015:
Managing integration for better job and share
prosperity.
6

18


Nghiªn cøu, trao ®æi


Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 42/Quý I- 2015

Hình 2: Tố c độ tăng năng suấ t lao độ ng giai đoạ n 2006-2012 (%) theo sứ c
mua tư ơ ng đư ơ ng giá cố đị nh 2011

Nguồ n: Báo cáo năng suấ t 2014 củ a APO, 2014

Mặ c dù, năng suấ t lao độ ng củ a Việ t
Nam vẫ n còn thấ p như ng xét về khoả ng
cách năng suấ t lao độ ng giữ a Việ t Nam
vớ i các quố c gia có năng suấ t lao độ ng
cao thì đang có sự thu hẹ p khoả ng cách
tích cự c. Nế u năm 1990 năng suấ t lao
độ ng củ a Singapore là 64,5 nghìn USD
trên mộ t lao độ ng, Malaysia 25,2 nghìn
USD trên mộ t lao độ ng. Thái Lan là 11
nghìn trên mộ t lao độ ng, Việ t Nam chỉ là
năng suấ t lao độ ng 2,7 nghìn USD, khi
đó, năng suấ t lao độ ng củ a Singapore gấ p
24 lầ n Việ t Nam, Malaysia gấ p hơ n 9
lầ n, Thái Lan gấ p 4 lầ n. Đế n 2012,
khoả ng cách về năng suấ t đang đư ợ c thu
hẹ p dầ n, tư ơ ng đư ơ ng vớ i năng suấ t lao
độ ng củ a Singapore gấ p 14,5 lầ n Việ t
Nam, Malaysia gấ p 5.8 lầ n và Thái Lan
gấ p 2,9 lầ n. Năm 2007 mứ c năng suấ t lao
độ ng bình quân củ a các nư ớ c ASEAN là

9173 US$ gấ p 2.12 lầ n so vớ i năng suấ t

lao độ ng bình quân củ a Việ t Nam thì đế n
năm 2013 tỷ lệ này giả m xuố ng còn 1.98
lầ n.
Nguyên nhân NSLĐ củ a Việ t Nam
ở trong nhóm nư ớ c có mứ c thấ p trong
khu vự c, gồ m:
(i) Trình độ công nghệ sả n xuấ t củ a
Việ t Nam thấ p. Năng suấ t, chấ t lư ợ ng,
hiệ u quả củ a từ ng ngành cũng như sứ c
cạ nh tranh củ a sả n phẩ m hàng hóa phụ
thuộ c rấ t lớ n vào trình độ công nghệ
như ng đế n nay việ c sử dụ ng công nghệ ở
ta vẫ n vô cùng lạ c hậ u, vào loạ i thấ p nhấ t
khu vự c. Hầ u hế t DN Việ t Nam sử dụ ng
công nghệ tụ t hậ u so vớ i thế giớ i từ 2 đế n
3 thế hệ ; gầ n 80% các loạ i thiế t bị máy
móc đang sử dụ ng đư ợ c nhậ p khẩ u từ
thờ i kì 1960 -1970; hơ n 75% thiế t bị đã
quá thờ i hạ n khấ u hao như ng không đư ợ c

19


Nghiªn cøu, trao ®æi
thay thế ; trong tổ ng số thiế t bị máy móc
nhậ p khẩ u, có hơ n 50% thuộ c loạ i tân
trang. Đánh giá chung, có 52% thiế t bị
máy móc lạ c hậ u và rấ t lạ c hậ u, riêng
khu vự c sả n xuấ t nhỏ , tỉ lệ này là hơ n
70%; chỉ có khoả ng 10% thiế t bị máy

móc nằ m trong nhóm hiệ n đạ i.
(ii) Việ c làm vẫ n tậ p trung ở nhóm
ngành có năng suấ t thấ p: Quý 2 năm
2014, tỷ trọ ng lao độ ng ngành nông
nghiệ p, lâm nghiệ p và thủ y sả n trong
tổ ng số lao độ ng đang làm việ c là
47,07%; tỷ trọ ng lao độ ng ngành công
nghiệ p và xây dự ng là 21,11% như ng
trong đó chủ yế u là các ngành gia công
tạ o giá trị gia tăng thấ p như ngành dệ t
may, da giày (chiế m 32% trong ngành
công nghiệ p chế biế n, chế tạ o); 62,6%
trong khu vự c kinh tế hộ và tự làm.
(iii) Chấ t lư ợ ng lao độ ng thấ p: Quý
2 năm 2014 tỷ lệ lao độ ng có bằ ng bằ ng
cấ p chứ ng chỉ mớ i đạ t 18,25%. Trong
khi đó, tỷ lệ lao độ ng qua đào tạ o củ a
Thái Lan là 51,4%, Malaysia là 36%,
Philippine là 28,2%, Indonesia là 27%,
Lào là 16,7%, Campuchia là 15,8%.
(iv) Trình độ quả n lý chư a cao và
đóng góp củ a năng suấ t nhân tố tổ ng hợ p
(TFP) cho tăng trư ở ng kinh tế còn hạ n
chế : Hiệ u quả quả n lý cả ở tầ m vĩ mô và
vi mô (doanh nghiệ p) ở nư ớ c ta còn thấ p.
Giai đoạ n 2011- 2015, tỷ lệ đóng góp củ a
năng suấ t nhân tố tổ ng hợ p (TFP) cho
tăng trư ở ng GDP củ a Việ t Nam, chỉ là

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 42/Quý I- 2015

17,2%8, so vớ i củ a Thái Lan là 21,32%,
củ a Trung Quố c là 37,49%, củ a Malaysia
là 40,74%, củ a Hàn Quố c là 47,54%.
TFP ngày càng trở nên quan trọ ng
trong điề u kiệ n phát triể n dự a trên đổ i
mớ i và tri thứ c, bằ ng sự nhấ n mạ nh vào
khả năng sáng tạ o, phát triể n khoa họ c kỹ
thuậ t và phư ơ ng pháp quả n lý tiên tiế n
cũng như các đầ u tư mang lạ i giá trị gia
tăng cao.
Giai đoạ n 2006 - 20109 tố c độ tăng
TFP bình quân là (-) 0,27%, TFP giả m
vào năm 2008 và 2009. Từ 2011, TFP
tăng ổ n đị nh vớ i tố c độ tăng bình quân là
1,44% mộ t năm. Trong giai đoạ n 2006
đế n 2014, tố c độ tăng TFP cao nhấ t vào
năm 2014, tăng 2,16% so vớ i năm 2013.
Xu hư ớ ng cho thấ y TFP đang tăng dầ n
đề u mộ t cách ổ n đị nh. Nế u xét ba yế u tố
tác độ ng tớ i tăng trư ở ng kinh tế , tố c độ
tăng củ a vố n, lao độ ng và TFP, thì vố n
luôn có tố c độ tăng cao nhấ t vớ i tố c độ
tăng bình quân giai đoạ n 2006 - 2010 là
11,67%, giai đoạ n 2011 - 2014 là 7,52%.
Tố c độ tăng củ a lao độ ng 2006 - 2010 và
2011 - 2014 lầ n lư ợ t là 2,78% và 1,97%.
TFP có tố c độ tăng chậ m nhấ t. Xét về xu
hư ớ ng, vố n cố đị nh và lao độ ng đề u có
xu hư ớ ng tăng chậ m dầ n, trong khi đó
TFP có xu hư ớ ng tăng nhanh dầ n lên

Đỗ Văn Thành- Đỗ Văn Lâm, Sả n lư ợ ng
năng củ a kinh tế Việ t Nam đế n năm 2025, Kỷ
Hộ i thả o Kinh tế Việ t Nam đế n năm 2025: Cơ
và Thách thứ c, Hà Nộ i 10/2014.
9
Việ n Năng suấ t Việ t Nam. Báo cáo Năng
Việ t Nam 2014, 2014.
8

tiề m
yế u
hộ i
suấ t

20


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015

trong nh ng nm g n õy. õy l s
chuy n bi n theo h ng n n kinh t t p
trung vo ch t l ng tng tr ng: nh
ch t l ng lao ng, ch t l ng v v n,
nghiờn c u tri n khai, khoa h c k thu t
v hi u qu kinh t .

mụ hỡnh b n v ng duy trỡ m c tng
tr ng kinh t cao. Vi t Nam c n l a

ch n con ng nõng cao nng su t lao
ng d a trờn sỏng t o nh m thỳc y
phỏt tri n kinh t . c bi t trong b i c nh
h i nh p AEC.

cỏc n c phỏt tri n, tng tr ng
kinh t th ng ch m, trong ú t c
tng v n v tng lao ng khụng cao,
úng gúp ch y u l t c i ti n nng su t.
Vỡ v y, úng gúp c a tng TFP vo tng
GDP th ng cao, thụng th ng trờn
50%. N c phỏt tri n nh Nh t B n cú
th t i 80 n 90%.

Do v y, thỳc y NSL Vi t
Nam ngoi cỏc y u t v V n, vi c xem
xột cỏc y u t tỏc ng thỳc y nng
su t do cỏc y u t t ng h p v Lao ng
(K nng lao ng) l r t c n thi t, c n:

Do v y, tr c nh ng thỏch th c m i
m Vi t Nam ang ph i i m t nh t c
tng tr ng kinh t v vi c di chuy n
vi c lm t khu v c nụng nghi p sang
cỏc ngnh khỏc ó ch m l i do nh ng b t
n kinh t v mụ trong nh ng nm g n
õy, u t v n, ch khụng ph i nng
su t lao ng ó tr thnh ngu n l c
chớnh c a tng tr ng kinh t . õy khụng
ph i l m t mụ hỡnh b n v ng ti p t c

duy trỡ tng tr ng kinh t cao. M c dự
quy mụ l c l ng lao ng v n ti p t c
gia tng, dõn s tr c a Vi t Nam ang
gi m. i u ú cú ngha l Vi t Nam
khụng th ch d a vo quy mụ c a l c
l ng lao ng ti p t c thnh cụng ó
cú, m cũn ph i t p trung n l c lm
cho l c l ng lao ng tr nờn cú nng
su t cao h n10. õy khụng ph i l m t
Ngõn hng Th gi i, Bỏo cỏo Phỏt tri n Vi t
Nam 2014 Phỏt tri n k nng: Xõy d ng l c

10

- Thỳc y nhu c u v hng húa
trong n c cng nh xu t kh u tng lờn,
tng cỏc c h i tiờu th hng húa, t ú
tng c u ra v kớch thớch c s n
xu t hng húa v d ch v , cỏc ngu n l c
c s d ng v khai thỏc y , t n
d ng c l i ớch kinh t theo quy mụ v
theo ph m vi, tng c nng su t (õy
l c h i i v i cỏc qu c gia khi tham
gia AEC).
- Xõy d ng mụi tr ng kinh doanh,
chớnh sỏch v th ch cú tỏc ng d i
d ng t o nh ng i u ki n thu n l i cho
ho t ng s n xu t kinh doanh, thỳc y
s n xu t. Ho c mụi tr ng kinh doanh
c nh tranh lnh m nh v thu n l i d n

n tng hi u qu s d ng cỏc ngu n l c,
hi u qu ho t ng, gi m nh ng ho t
ng khụng t o giỏ tr gia tng t p
trung vo ho t ng t o giỏ tr gia tng
cao h n.

l ng lao ng cho m t n n kinh t th tr ng hi n
i Vi t Nam

21


Nghiên cứu, trao đổi
- Tỏi c c u kinh t (phõn b v n
v lao ng c a n n kinh t ): C c u l i
n n kinh t l vi c chuy n cỏc ngu n l c
(ch y u l v n v lao ng) t nh ng
ngnh v thnh ph n kinh t kộm nng
su t sang ngnh v thnh ph n kinh t
cú nng su t cao. Vi c phõn b l i cỏc
ngu n l c cú c ngnh v thnh
ph n kinh t cú nng su t cao h n s
d n n s d ng cú hi u qu cỏc ngu n
l c d n n TFP tng cao. Thụng qua c
c u l i v n v lao ng cỏc ngnh s
ho ch nh t t h n nh m tng hi u qu
s n xu t, kinh doanh.
- C i ti n i m i cụng ngh v s n
ph m: Ti n b trong cụng ngh cú tỏc
ng n tng TFP.

- Ch t l ng lao ng: Rừ rng n n
kinh t ho c m t doanh nghi p khụng th
cú nng su t cao n u ch t l ng lao ng
th p. Ch t l ng lao ng th hi n d i
hai hỡnh thỏi, trỡnh lao ng v thỏi
lm vi c. Vi c u t thi t b , ng d ng
cụng ngh m i s khụng cú hi u qu n u
nh ng i lao ng khụng bi t v n hnh,
s d ng, khai thỏc t o ra c nh ng
s n ph m t t. Bờn c nh trỡnh lao ng,
y u t thỏi lm vi c cng r t quan
tr ng. Ch cú thỏi lm vi c tớch c c
m i phỏt huy h t kh nng lao ng, em
l i c hi u qu t ng th v m t kinh t
v xó h i. Vi c trang b cho ng i lao
ng nh ng k nng c n thi t s l m t
ph n quan tr ng trong n l c tng t c

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015
tng tr ng kinh t v ti p t c quỏ
trỡnh c i cỏch kinh t . Cỏc k nng ỏp
ng nhu c u d ch chuy n t cỏc cụng vi c
ch y u l th cụng v n gi n sang cỏc
cụng vi c k thu t v ũi h i nhi u k
nng h n. Tng c ng ngu n nhõn l c
cho i m i sỏng t o: Thu hỳt ch t xỏm,
nõng cao ch t l ng giỏo d c t t c cỏc
c p, t o i u ki n nõng cao k nng cho
l c l ng lao ng, chỳ tr ng h n n a
n nng l c kinh doanh v cỏc k nng

m m, thỳc y trao i ki n th c gi a cỏc
tr ng i h c, cỏc vi n nghiờn c u c a
nh n c v khu v c doanh nghi p. y
m nh sỏng t o trong cỏc doanh nghi p.
Ti li u tham kh o
1. Vn Thnh- Vn Lõm, S n
l ng ti m nng c a kinh t Vi t Nam n
nm 2025, K y u H i th o Kinh t Vi t
Nam n nm 2025: C h i v Thỏch th c,
H N i 10/2014.
2. Ngõn hng Th gi i, Bỏo cỏo Phỏt
tri n Vi t Nam 2014 Phỏt tri n k nng:
Xõy d ng l c l ng lao ng cho m t n n
kinh t th tr ng hi n i Vi t Nam
3. Vi n Nng su t Vi t Nam. Bỏo cỏo
nng su t Vi t Nam 2014, 2014
4. Tng Vn Khiờn - T c tng
Nng su t cỏc nhõn t t ng h p - Ph ng
phỏp tớnh v ng d ng, NXB Th ng kờ, H
N i nm 2005.
5. Bỏ Tõn (08/05/2014), Quỏ l c h u,
Trang
tin
i
on
k t
/>72&Style=1&ChiTiet=81240.

22



Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 42/Quý I- 2015

CHẤ T LƯ Ợ NG VIỆ C LÀM CỦ A NGƯ Ờ I LAO ĐỘ NG TRONG KHU
VỰ C PHI CHÍNH THỨ C Ở HÀ NỘ I
Ths.Chử Thị Lân
Việ n Khoa họ c Lao độ ng và Xã hộ i
Tóm tắ t: Nâng cao chấ t lư ợ ng việ c làm củ a ngư ờ i lao độ ng nói chung và lao đông
trong khu vự c phi chính thứ c nói riêng là yêu cầ u bứ c thiế t hiệ n nay. Bài viế t này tậ p trung
phân tích đặ c điể m việ c làm, xác đị nh các thang đo chấ t lư ợ ng việ c làm, phân tích các nhân tố
đánh giá chấ t lư ợ ng việ c làm, đề xuấ t các giả i pháp nâng cao chấ t lư ợ ng việ c làm củ a lao độ ng
trong các cơ sở sả n xuấ t kinh doanh phi chính thứ c trên đị a bàn Hà Nộ i. Phư ơ ng pháp nghiên
cứ u sử dụ ng gồ m đị nh tính và đị nh lư ợ ng. Phân tích đư ợ c thự c hiệ n thông qua kiể m đị nh thang
đo hệ số tin cậ y Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá-EFA, hồ i quy các yế u tố tác
độ ng tớ i mứ c độ đánh giá củ a ngư ờ i lao độ ng về việ c làm củ a mình. Kế t quả nghiên cứ u cho
thấ y có năm yế u tố cấ u thành chấ t lư ợ ng việ c làm theo thứ tự quan trọ ng đó là: Thờ i gian
làm việ c và nghỉ ngơ i, tiề n lư ơ ng, phát triể n kỹ năng và mố i quan hệ tạ i nơ i làm việ c,
chính sách bả o hiể m và bả o đả m việ c làm và điề u kiệ n làm việ c.
Từ khóa: Nhân tố , chấ t lư ợ ng việ c làm, ngư ờ i lao độ ng, phi chính thứ c
Abstract: Nowadays, improving the quality of employment in general and
employment in the informal sector in particular is an urgent requirement. This article aims
to analyze the characteristics of employment, to identify criteria of employment quality and
propose some regulation implies in order to improve the quality of employment in Hanoi
informal sector. Research methods used include qualitative and quantitative. The analysis
is done through testing scale reliability coefficient Cronbach's Alpha, Exploratory Factor
Analysis-EFA and regression factors affecting the level of job satisfaction of employees.
The study results showed by five elements of quality employments: working time and rest
time; wages; skills development and relationships at work; insurance policy; job security

and working conditions.
Key words: factors, employment quality, employer working, informal enterprise

1. Mở đầ u
Lao độ ng - việ c làm là mộ t trong
nhữ ng lĩnh vự c quan trọ ng đố i vớ i mỗ i
quố c gia bở i con ngư ờ i vừ a là nguồ n lự c
vừ a là mụ c tiêu củ a phát triể n kinh tế - xã
hộ i. Việ c làm không đơ n thuầ n là vấ n đề

kinh tế mà còn có ý nghĩa xã hộ i và chính
trị , nhấ t là trong bố i cả nh đấ t nư ớ c ta đang
có nhiề u chuyể n đổ i; việ c làm tác độ ng
đế n nhiề u khía cạ nh củ a đờ i số ng, kinh tế ,
xã hộ i và ả nh hư ở ng trự c tiế p đế n đờ i số ng
củ a bả n thân ngư ờ i lao độ ng.

23


Nghiên cứu, trao đổi
M c dự cú t m quan tr ng nh v y
nh ng lnh v c lao ng - vi c lm
Vi t Nam hi n nay v n cũn r t nhi u b t
c p, ú chớnh l ch t l ng vi c lm cũn
th p, c bi t trong khu v c phi chớnh
th c. Ti n l ng, phỳc l i c a ng i lao
ng ch a c c i thi n, ti n l ng
danh ngha tng nh ng v i m c th p;
t l lao ng cú ti n l ng th p tng lờn

cho th y m t b ph n khụng nh ng i
lao ng b gi m thu nh p; s gi lm
vi c m t s ngnh gi m; bao ph
b o hi m xó h i (BHXH), b o hi m y t
(BHYT) ch a cao c bi t trong khu v c
phi chớnh th c; i u ki n lm vi c ch a
c c i thi n (Ch Th Lõn, 2013).
Tr c th c tr ng ú, tỡm gi i phỏp nõng
cao ch t l ng vi c lm, tng c ng vi c
lm b n v ng ó v ang tr thnh m i
quan tõm hng u, c bi t trong c s
s n xu t kinh doanh phi chớnh th c, n i m
ch t l ng vi c lm ang cũn nhi u b t
c p. V i m c tiờu ú bi vi t phõn tớch c
i m vi c lm, xỏc nh cỏc thang o ch t
l ng vi c lm, phõn tớch cỏc nhõn t ỏnh
giỏ ch t l ng vi c lm t ú a ra m t
s k t lu n v hm ý chớnh sỏch nh m
nõng cao ch t l ng vi c lm c a lao ng
trong cỏc c s s n xu t kinh doanh phi
chớnh th c trờn a bn H N i11.
2. Nhõn t v ph ng phỏp ỏnh
giỏ ch t l ng vi c lm
L cỏc c s s n xu t kinh doanh phi nụng
nghi p, cú thuờ lao ng v khụng ho t ng theo
Lu t doanh nghi p, Lu t H p tỏc xó.
11

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015
V n d ng thuy t nhu c u trong

nghiờn c u nõng cao ch t l ng vi c lm
Nm 1943, nh tõm lý h c Abraham
Maslow (1908-1970) ó phỏt tri n thang
nhu c u Maslow. õy l lý thuy t v tõm
lý c xem l cú giỏ tr nh t trong h
th ng lý thuy t tõm lý m t m nh h ng
c a nú c th a nh n v ng d ng r ng
rói trong cu c s ng. Nú c chia lm 5
b c: C p th p nh t v c b n nh t l
nhu c u th ch t hay th xỏc c a con
ng i g m nhu c u n, m c, ; C p
ti p theo l nhu c u an ton hay nhu c u
c b o v ; Cao h n ton l nhu c u
quan h nh quan h gi a ng i v i
ng i, quan h con ng i v i t ch c
hay quan h gi a con ng i v i t nhiờn,
con ng i luụn cú nhu c u yờu th ng
g n bú; trờn c p ny l nhu c u
c nh n bi t v tụn tr ng. õy l
mong mu n c a con ng i nh n c s
chỳ ý, quan tõm v tụn tr ng t nh ng
ng i xung quanh v mong mu n b n
thõn l m t m t xớch khụng th thi u
trong h th ng phõn cụng lao ng xó
h i. Vi c h c tụn tr ng cho th y b n
thõn t ng cỏ nhõn u mong mu n tr
thnh ng i h u d ng. Vỡ th , con ng i
th ng cú mong mu n cú a v cao
c nhi u ng i tụn v ng v kớnh n ;
V t lờn trờn t t c cỏc nhu c u ú l nhu

c u s th hi n. õy l khỏt v ng v n
l c t c mong mu n. Con ng i
t nh n th y b n thõn c n th c hi n m t
cụng vi c no ú theo s
thớch

24


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015

v ch khi cụng vi c ú c th c
hi n thỡ h m i c m th y hi lũng.
Thuy t nhu c u s p x p nhu c u con

ng i t th p lờn cao. Nh ng nhu c u
c p cao h n s c th a món khi nhu
c u c p th p h n c ỏp ng.

Hỡnh 1. ng d ng thuy t nhu c u Maslow trong ỏnh giỏ ch t l ng vi c lm

Trong m t doanh nghi p ho c c s
SXKD nhu c u c b n c a ng i lao
ng cú th c ỏp ng thụng qua vi c
c tr l ng hay cú thu nh p th a ỏng
theo cỏc quan h th tr ng, c cung
c p cỏc b a n tr a ho c n gi a ca mi n
phớ ho c b o m cỏc kho n phỳc l i

khỏc nh ti n th ng, tham quan, du
l ch, v.v. ỏp ng nhu c u an ton,
nh qu n lý cú th b o m i u ki n lm
vi c thu n l i, b o m cụng vi c c
duy trỡ n nh v i x cụng b ng i
v i nhõn viờn. b o m ỏp ng nhu
c u quan h , ng i lao ng c n c
t o i u ki n lm vi c theo nhúm, c

t o c h i m r ng giao l u gi a cỏc
b ph n, khuy n khớch m i ng i cựng
tham gia ý ki n ph c v s phỏt tri n
doanh nghi p ho c c s SXKD. th a
món nhu c u c tụn tr ng ng i lao
ng c n c tụn tr ng v nhõn cỏch,
ph m ch t. Bờn c nh c, h cng
mong mu n c tụn vinh s thnh cụng
thụng qua b t vo nh ng v trớ cụng
vi c m i cú m c v ph m vi nh
h ng l n h n. i v i nhu c u t hon
thi n, nh qu n lý ho c ụng ch c n cung
c p cỏc c h i phỏt tri n nh ng th m nh
cỏ nhõn. ng th i, ng i lao ng c n
c o t o v phỏt tri n, c n c

25


Nghiên cứu, trao đổi
khuy n khớch tham gia vo quỏ trỡnh c i

ti n trong doanh nghi p ho c t ch c v
c t o i u ki n h t phỏt tri n
ngh nghi p.
Nh v y, theo thuy t b c nhu
c u c a Maslow, nõng cao ch t l ng
vi c lm c n c n nghiờn c u v tỡm hi u
c th nhu c u c a ng i lao ng v cú
bi n phỏp h u hi u ỏp ng.
Ph ng phỏp ỏnh giỏ ch t l ng
vi c lm:
Bi vi t s d ng h s Cronbach
Alpha v phõn tớch nhõn t EFA nh m
xỏc nh v ki m nh cỏc thang o ch t
l ng vi c lm, o l ng nh h ng c a
cỏc y u t ú thụng qua hm h i quy
tuy n tớnh b i t i ỏnh giỏ c a ng i lao
ng v ch t l ng vi c lm c a h .
Ngu n s li u s d ng l k t qu ph ng
v n tr c ti p 323 lao ng ang lm vi c
trong 140 c s SXKD phi chớnh th c v
364 lao ng ang lm vi c trong cỏc
doanh nghi p chớnh th c trờn a bn H
N i.
Ph ng phỏp tớnh ch s ch t l ng
vi c lm t ng h p: Ch n v tớnh toỏn ra
c cỏc tiờu chớ thnh ph n chu n húa
theo cụng th c:
Giỏ tr chu n húa xij*= (xij
mean)/standard deviation
Trong ú xij th hi n giỏ tr c a ch

tiờu th j cho nhúm (ngnh, ngh , hỡnh
th c s h u, v.v.), mean l giỏ tr trung
bỡnh chung v standard deviation l

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 42/Quý I- 2015
l ch tiờu chu n c a ch tiờu j. Giỏ tr xij*
l giỏ tr chu n húa c a xij.
T cỏc tiờu chớ thnh ph n ny xõy
d ng ch s t ng h p ph n ỏnh ch t
l ng vi c lm c a cỏc nhúm theo
ph ng phỏp cõn b ng (trung bỡnh khụng
tr ng s ).
Cụng th c:
3. ỏnh giỏ ch t l ng vi c lm
c a lao ng trong cỏc c s SXKD phi
chớnh th c trờn a bn H N i
Tiờu th c ỏnh giỏ
ỏnh giỏ ch t l ng vi c lm c n
ph i xem xột y cỏc tiờu th c, ch
tiờu ph n ỏnh, bao g m cỏc nhúm y u t
sau:
(1) Ti n l ng, thu nh p v phỳc l i
(o l ng b i 7 bi n Tn1-Tn7) : Ti n
l ng l ch tiờu ph n ỏnh nng su t c a
vi c lm, an ninh thu nh p c a ng i lao
ng, y u t ny c ỏnh giỏ m c
khỏ kho ng 7/10 i m. Cỏc y u t nh
c h ng l ng ngy ngh l , ngh t t,
ngh phộp; c nh n ti n th ng v
phỳc l i khỏc ngoi l ng cng l ch

tiờu an ninh thu nh p b ng cỏc kho n thu
nh p tng thờm.
(2) Th i gian lm vi c (o l ng b i
7 bi n Tg1-Tg7); l ch tiờu quan tr ng
c a ch t l ng vi c lm, gi lm vi c di
ho c khụng tuõn theo tiờu chu n s nh
h ng n s c kh e v cu c s ng c a
ng i lao ng, gi lm vi c ớt trong khi
thu nh p khụng cao s cho th y tỡnh

26


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×